Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực tập thi công tầng hầm nhà cao tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 25 trang )

Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm củng cố kiến thức đã được học trên lớp, giúp sinh viên nắm bắt những
kiến thức từ thực tế trong công tác thiết kế cũng như việc tổ chức thi cơng
các cơng trình giao thơng, hàng năm bộ mơn Xây dựng cơng trình ngầm
thuộc khoa Xây dựng - Trường Đại học Mỏ Địa Chất đều tổ chức cho
sinh viên năm cuối đi thực tập Tốt nghiệp.
Với mục tiêu đào tạo kỹ sư xây dựng cơng trình ngầm năng động giỏi về
chuyên môn, nhanh nhậy trong thực tế sản xuất, phục vụ tốt sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước đó là tất cả những tâm huyết nhất của
các thầy cơ khoa cơng trình nói riêng và các thầy cơ trong nhà trường nói
chung.
Từ mục đích trên em đã được gửi về ban quản lý dự án “ Cải Tạo nhà ở 23
Tông Đản“ với thời gian thực tập từ ngày 22/02/2021 đến ngày 22/03/2021,
trong thời gian thực tập, với sự hướng dẫn nhiệt tình của các cán bộ kỹ thuật
trong ban quản lý dự án, tư vấn giám sát và các cán bộ kĩ thuật nhà thầu,
em đã hoàn thành yêu cầu nội dung của đợt thực tập tốt nghiệp, đã nắm bắt
một cách tổng quát công việc của người làm công tác điều hành và trực tiếp
thi công.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Cơng ty cổ phần cơng trình
ngầm Fecon trong việc bố trí cho chúng em đầy đủ các điều kiện trong quá
trình thực tập và những kiến thức, kinh nghiệm cũng như sự quan tâm giúp
đỡ chúng em, những lời khuyên sâu sắc không chỉ về kiến thức khoa học mà
cả tinh thần kỷ luật, thái độ làm việc.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo PGS. TS. Đào Văn Canh đã nhiệt tình
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cùng với phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế Quốc tế, đất
nước ta đang đổi mới và bước vào thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; vùa
xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, vừa phát triển nên kinh tế đất nước. Hiện


nay nước ta đang xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị,
văn phịng và nhà ở... Do đó, ngành xây dựng đóng 1 vai trị rất quan trọng
trong q trình phát triển đất nước.
Nội dung báo cáo bao gồm các phần sau:
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương

I: Giới Thiệu Sơ Bộ Công Ty
II: Giới Thiệu Về Cơng Trình Thi Cơng
III: Các Phương Pháp Thi Cơng Phần Tầng Ngầm
IV: Các Rủi Ro Và Khó Khăn Trong Quá Trình Thi Cơng
IV: Bộ Máy Tổ Chức Vận Hành Dự Án
1


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
Chương V: Kết Luận

2


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG TRÌNH NGẦM
FECON
1) Giới thiệu chung
Cơng ty cổ phần cơng trình ngầm FECON (FCU) thành lập ngày
24/12/2014 với sự tham gia của các đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực xây

dựng tại Việt Nam và Nhật Bản, là công ty chuyên về thi cơng xây
dựng cơng trình ngầm tại khu vực đơ thị như thi cơng cơng trình hầm
Metro, thi cơng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xử lý nền đất yếu trong thi
cơng cơng trình ngầm bằng các cơng nghệ đặc biệt như Jet Grouting,
Chemical Grouting, TAM Grouting.

2) Các lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính của FCU tập trung vào các mảng
sau:







Thi cơng hầm và cơng trình ngầm bằng TBM
Thi cơng hầm và cơng trình ngầm theo phương pháp Pipe
Jacking
Thi cơng Jet Grouting đường kính lớn (2,5m – 5m), Chemical
Grouting, TAM Grouting
Thi công hệ thống hạ tầng kĩ thuật theo công nghệ Khoan
ngang định hướng trước (HDD)
Thi cơng neo gia cố dự ứng lực
Thi cơng hố móng đào sâu

Địa Chỉ: Tầng 19, Tịa Nhà CEO, Lơ HH2-1 Khu Đơ Thị Mễ Trì Hạ, Phạm
Hùng, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội
3) Các dự án tiêu biểu của cơng ty




Dự án đường sắt đơ thị TP Hồ Chí Minh, tuyến số 1
Dự án cải thiện Mơi trường Nước Thành phố Hồ Chí Minh Giai đoạn II
– Gói thầu G: Xây dựng hệ thống cống bao
3


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164




Dự án cầu Yên Xuân – Nghệ An
Dự án nhà máy nhiệt diện Duyên Hải 3 mở rộng
Dự án Tân Vũ - Lạch Hun

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH 23 TÔNG ĐẢN
1) Tổng quan dự án

Dự Án:

Cải Tạo Nhà Ở Gia Đình

Gói Thầu: Thiết Kế - Cung Ứng - Xây Lắp
Chủ đầu tư:

Phạm Xuân Duy

Tổng Thầu:


Công Ty CP Đầu Tư Và Xây Dựng Hà Nội

Nhà Thầu: Công Ty CP Công Trình Ngầm Fecon - FCU
Địa Điểm : Số 23 – Phố Tơng Đản – Q. Hồn Kiếm – Tp. Hà Nội
Thầu phụ : Công ty cổ phần xây dựng Tam Hoa, Công ty TNHH thương
mại và xây dựng Khánh Ly, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Nam
Hưng, Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quang Thọ, Cơng ty
Anh Huy
Tổng diện tích cải tạo cơng trình:
Tổng diện tích sàn:
Chiều cao cơng trình: 26,87m
Quy mơ cơng trình: 9 tầng nổi, 1 tầng bán hầm, 2 tầng hầm
Vị trí địa lý: nằm ở trung tâm phố cổ Hà Nội. Bên trái là Bảo tàng lịch sử
quốc gia, bên phải là nhà hàng ăn uống 6 tầng, phía sau là nhà dân 6
tầng. Tồn bộ khơng có thơng tin về kết cấu móng
Khu đất dự kiến xây dựng có hiện trạng là khu nhà ở vẫn đang sử dụng
đã xuống cấp

4


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

5


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
2) Đặc điểm về điều kiện địa chất cơng trình


Căn cứ vào tài liệu thu thập được trong quá trình khảo sát địa chất
cơng trình ngồi thực địa, kết hợp các kết quả thí nghiệm trong phịng,
có thể phân chia cấu trúc địa tầng của khu vực khảo sát theo các lớp
từ trên xuống dưới như sau
Lớp 1: Đất lấp: Gạch, đá, bê tông, sét pha lần cát
Lớp này phân bố ở tất cả các hố khoan trên phạm vi khảo sát
Cao độ đáy lớp thay đổi từ: -1,7m LK1 (GĐ 1) đến -1,3 (HK 2)
Bề dày lớp thay đổi từ: 1,3m đến 1,7m
Đây là lớp có nguồn gốc hình thành từ q trình san lấp có thành phần
khơng đồng nhất. Kiến nghị trong q trình thi cơng xây dựng cơng
trình cần bóc bỏ hoặc cải tạo.
Lớp 2: Sét pha, màu xám nâu, nâu hồng, lẫn ít hữu cơ, trạng
thái dẻo mềm, đôi chỗ dẻo chảy
Lớp này phân bố ở tất cả các hố khoan trên phạm vi khảo sát
Cao độ mặt lớp thay đổi từ: -1,7m (LK1 (GĐ 1)) đến -1,3m (HK2)
Cao độ đáy lớp thay đổi từ: -9,8m (HK2) đến -9,5m (LK1 (GĐ 1))
Bề dày thay đổi từ: 7,8m đến 8,5m
Lớp 3: Cát hạn mịn, màu xám nâu, xám xanh, lẫn ít hữu cơ, sạn
nhỏ, trạng thái chặt vừa, chặt
Lớp này phân bố ở tất cả các hố khoan trên phạm vi khảo sát:
Cao độ mặt lớp thay đổi từ: -9,8m (HK2) đến -9,5m (LK1 (GĐ 1))
Cao độ đáy lơp thay đổi từ: -28,2 (HK2) đến -28m (HK1)
Bề dày lớp thay đổi từ: 18,3m đến 18,5m
Lớp 4: Sét pha, màu xám nâu, xám xanh, nâu hồng, lẫn hữu cơ,
trạng thái mềm
Lớp này phân bố ở tất cả các hố khoan trên phạm vi khảo sát
Cao độ mặt lớp thay đổi từ: -28,2m (HK2) đến -28m (HK1)
Cao độ dáy lớp thay đổi từ: 1,8m đến 3m
Lớp 5: Sét pha, màu xám nâu, xám xanh, xám ghi, trạng thái
dẻo cứng – nửa cứng

Lớp này phân bố ở tất cả các hố khoan trên phạm vi khảo sát:
Cao độ mặt lớn thay đổi từ: -31m (LK1 (GĐ 1)) đến -30m (HK2)
Cao độ đáy lớn thay đổi từ: -37m (HK2) đến -34m (LK1 (GĐ 1))
Bề dày lớn thay đổi từ: 3m đến 7m
Lớp 6: Cát hạt mịn – trung, màu xám nâu, xám vàng, nâu vàng,
lẫn sạn sỏi, kết cấu chặt
Lớp này phân bố tại 2 hố khoan:
Cao độ mặt lớn thay dổi từ: -37m (HK2) đến -36,2m (HK1)
Cao độ đáy lớn thay dổi từ: -50m (HK2) đến -49,5m (HK1)
Bề dày lớn hơn thay đổi từ: 13m đến 13,3m
Lớp 7: Cuội, sỏi, đa màu sắc, lẫn cát sạn, kết cấu rất chặt
Lớp này phân bố tại 2 hố khoan
Cao độ mặt lớn thay dổi từ: -50m (HK2) đến -49,5m (HK1)
Cao độ mặt lớn thay dổi từ: -55m (HK2) đến -54,5m (HK1)
Bề dày lớp: 5m
6


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

3) Đặc điểm địa chất thủy văn

Tại thời điểm khảo sát khu vực dự kiến xây dựng tồn tại cả nước mặt
và nước dưới đất. Mực nước dưới đất của hố khoan HK1: 2,5m, hố
khoan HK2: 2,8m, hố khoan LK1(GĐ 1): 2,5m
• Nước mặt có trong hệ thống cấp nước xung quanh cơng trình
• Nước dưới đất tồn tại chủ yếu trong các lớp có hệ số rỗng lớn
4) Ý kiến đánh giá, lưu ý
 Nhìn chung, điều kiện địa chất khu vực tương đối đồng đều, ít có
sự biến đổi về diện phân bố và cường độ chịu tải

 Trong phạm vị khảo sát, các lớp địa chất được đánh giá như sau:
 Lớp 1 Lớp này khơng có ý nghĩa về mặt xây dựng nên cần được
bóc bỏ, hoặc cải tạo trong qn trình thi cơng.
 Các lớp đất 2,4: Là các lớp có sức chịu tải thấp và khơng ổn định
nên khơng sử dụng làm lớp đặt móng cho cơng trình.
 Các lớp đất 3,5: Là các lớp có sức chịu tải trung bình nên sử
dụng làm lớp đặt móng cho cơng trình có tải trọng nhỏ
 Các lớp 6,7: Là các lớp có sức chịu tải cao và ổn định nên sử
dụng làm lớp đặt móng cơng trình, tùy vào từng vị trí khảo sát cụ
thể mà thiết kế có lựa chọn lớp đặt móng cho phù hợp
5) Giải pháp đặt ra
Với quy mơ cơng trình dự kiến xây dựng và điều kiện địa chất cơng
trình tại khu vực xây dựng, kiến nghị sử dụng giải pháp móng cọc
khoan nhồi đường kính nhỏ, mũi cọc đặt vào lớp 6: Cát hạt mịn – trung,
màu xám nâu, xám vàng, nâu vàng, lẫn sạn sỏi, kết cấu chặt hoặc lớp
7: Cuội, soi, đa màu sắc, lẫn cát sạn, kết cấu rất chặt.
Do cơng trình xây dựng trong khu phố đơng dân cư nên q trình thi
cơng tầng hầm kiến nghị phải có biện pháp ép cừ xung quanh tránh
làm ảnh hưởng tới móng các cơng trình lân cận.
Do nước dưới đá tồn tại ngay trong lớp số 2 nên q trình thi cơng cần
tính tới các biện pháp chống nước mặt, nước dưới đất chảy vào hố
móng làm ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tiến độ cơng trình.

7


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG TẦNG HẦM
1) Phương Án Tường Hầm Cơng Trình Bằng Cọc BTCT Đúc Sẵn


Sơ bộ phương án như sau:
-

Tường dẫn phục vụ thi công cần tối thiểu: 200mm

- Tường chịu lực: bằng BTCT đúc sẵn kích thước dự kiến ( dài x rộng :
600mmx300mm ), chiều dài sẽ được tổ hợp khi thiết kế chi tiết phần kết
cấu tùy thuộc vào kết cấu và điều kiện thi cơng.
MẶT CẮT NGANG ĐIỂN HÌNH CỦA 02 CỌC

-

Chiều dầy cho lớp hoàn thiện 50mm

8


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
- Tổng chiều rộng phạm vi đất sử dụng cho kết cấu thi cơng tường vây
cơng
trình:
550mm

Ưu nhược điểm của phương án cọc đúc sẵn


ƯU ĐIỂM

- Diện tích đất sử dủng tối ưu ( 550mm)
- Tường bê tông cốt thép làm nhiệm vụ 3 trong 1:

+ Bảo vệ hố đào khi thi công tầng hầm
+ Làm Tường chịu lực tầng hầm trong giai đoạn khai thác
+ Chống thấm ngăn nước tốt trong khi thi cơng và khai thác
+ Có thể đặt cốt thép chờ cho các phần kết cấu dầm móng của cơng
trình ( kết hợp tường BTCT để sử lý phương án dung vách BTCT cho
khoang thang)
- Thời gian thi công nhanh hơn


NHƯỢC ĐIỂM

- Dùng cẩu để cẩu hạ cọc tường BTCT do vậy chiều cao tĩnh không phải
lớn (11M)
- Diện tích phá dỡ nhà cũ (100 %) vì phải bố trí nhiều máy ( cẩu, máy
khoan dẫn, búa rung )
2)

Phương Án Tường Vây Bằng Cọc Khoan Nhồi Mini

9


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

Ưu nhược điểm của phương án


ƯU ĐIỂM

- Thi cơng bằng máy loại nhỏ gọn

- Đáp ứng được yêu cầu của CDT về phá dỡ ½ diện tích trước sau khi
khoan cọc xong tiến hành phá dỡ phần cịn lại
- Thi cơng được dưới nhà xưởng cao 10m ( chia lồng thép thành các phân
đoạn nhỏ )


NHƯỢC ĐIỂM

- Diện tích sử dụng để thi công phần tường lớn ( 700mm)
- Thời gian thi cơng dài hơn
- Xử lý chống thấm khó khăn hơn
10


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
3) Giải pháp kết cấu phần tầng hầm

Mặt
bằng và

mặt đứng hiện trạng của cơng trình

11


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

12



Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

Bước 1: Phá dỡ kết cấu Bê tông cốt thép (BTCT) và gạch xây nhà
hiện tại:
1. Phá dỡ tường ngăn phòng tầng 2(tường bao che để lại) để hạ tải cho

kết cấu bên dưới tường.
2. Phá dỡ sàn tầng 2 (để lại dầm giữ ổn định khung nhà) tạo không gian

tĩnh không cho máy thi công tầng hầm.
3. Phá dỡ kết cấu tường gạch tầng 1 (tường không dùng cho nhà sau cải

tạo).
4. Phá dỡ kết cấu BTCT những giằng móng không dùng lại cho nhà sau

cải tạo và kết cấu xây gạch nền nhà cũ.
5. Tập kết vật tư, thiết bị thi công.

Bước 2: Thi công phụt vữa trong nền đất bằng phương pháp Jet
grouting gia cường thân và mũi cọc móng:
1. Thi cơng cọc xi măng đất theo cơng nghệ Jet grouting quanh thân và

mũi cọc BTCT dưới móng để tăng sức chịu tải của cọc và nền.

13


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

Giới thiệu sơ bộ công nghệ thi công cọc xi măng đất theo

phương pháp Jet grouting
-

Vật tư thi công: Xi măng + nước

-

Thiết bị thi công: Máy khoan chuyên dụng, Máy bơm cao áp tới 20
mPa, Trạm trộn, Máy nén khí.

-

Trình tự thi công như sau:

14


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

y vào vị trí

15


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

Đưa máy vào vị trí

Khoan nền đến độ cao thiết


kế

Phụt cao áp vữa xi măng

Khoan lõi cọc lấy mẫu thí

nghiệm

16


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
Bước 3: Thi công đào đất và gia cố vách hố đào tầng hầm:
a) Đối với vị trí mặt bằng máy thi công vào được: Ổn định vách hố đào

bằng tường cọc thép hình U200x80 thi cơng ép hạ bằng máy xúc, văng
chống là thép hình tỳ vào nền.

b) Đối với các vị trí cịn lại sát khu dân cư và nhà hàng: Ổn định hố vách hố

đào bằng bê tông phun (Shortcrete) có lưới thép, thi cơng phân đoạn
theo chiều sâu chiều cao một lần phun từ 0.5m đến 1.0m.

Bước 4: Thi cơng đài móng nhà cải tạo, giằng móng mới, cột
tầng hầm:
Thi cơng đài móng mới cho nhà cải tạo.
Thi cơng giằng móng mới cho nhà cải tạo.
Thi cơng cột (cột nối) tầng hầm tới cột tầng 1 nhà cũ:
Thi công hệ kingpost H150x150 (sẽ để lại trong vách tầng hầm)
chống từ giằng móng mới lên giằng móng nhà cũ.

• Phá dỡ kết cấu cọc cũ đoạn từ đài móng mới lên đài móng cũ.
• Thi cơng cốp pha, cốt thép và đổ bê tông cột tầng hầm nối với cột
tầng 1 cũ.





17


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164


Phá dỡ một phần biên của đài cọc cũ và hoàn thiện phần tiếp giáp
cột cũ và cột mới theo đúng hồ sơ thiết kế.

Bước 5: Thi công sàn tầng hầm, cơng trình ngầm, sàn tầng 1, hồn
thiện





Thi cơng bê tơng cốt thép sàn tầng hầm, có để lỗ mở sàn
Thi cơng các bể ngầm và tiện ích dưới sàn tầng hầm.
Thi công giáo, cốp pha, cốt thép, bê tông sàn tầng 1.
Hoàn thiện tầng hầm, bàn giao chuyển giai đoạn thi công.

18



Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

Biểu đồ tiến độ thi công
CHƯƠNG IV: RỦI RO VÀ CÁCH KHẮC PHỤC Q TRÌNH THI CƠNG

19


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

20


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
CHƯƠNG V: BỘ MÁY VẬN HÀNH DỰ ÁN

21


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164

22


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN
Giải pháp thiết kế và thi công tầng hầm nhà cao tầng gắn bó chặt chẽ với
nhau do đặc điểm thiết kế kết cấu chắn giữ cơng trình tầng hầm phụ thuộc

vào công nghệ thi công. Kết cấu chắn giữ có thể đồng thời là kết cấu chịu
lực vĩnh cửu cho cơng trình. Do đó giải pháp thi công tổng thể cần được lựa
chọn ngay từ khâu thiết kế cơng trình.
Cơng nghệ thi cơng hiện nay là khá đa dạng. Do đó đơn vị thiết kế và thi
cơng cần phân tích, đưa ra giải pháp thiết kế và thi cơng phù hợp nhất trong
những điều kiện hiện có.
Về mặt kinh tế, cơng trình tầng hầm là dạng cơng trình mà ở đó có thể gây
lãng phí nếu lựa chọn giải pháp thiết kế, thi công không phù hợp với đặc
điểm dự án.
Về mặt kỹ thuật, đây là dạng cơng trình phức tạp; thi cơng dưới sâu, dễ xảy
ra sự cố cho bản thân cơng trình và các cơng trình liền kề.
Vì vậy, cơng việc thiết kế, thi cơng, giám sát thi công phải được đặc biệt coi
trọng.

23


Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
MỤC LỤC
LỜI MỞ
ĐẦU…………………………………………………………………………………….1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG TRÌNH NGẦM
FECON……….2
1) Giới thiệu
chung……………………………………………………………………………….2
2)
Các
lĩnh
vực
động…………………………………………………………………………2


hoạt

3)
Các
dự
án
tiêu
biểu
ty………………………………………………………………..2

cơng

CHƯƠNG
II:
GIỚI
THIỆU
ĐẢN………………………………..3

VỀ

CƠNG

của
TRÌNH

23

1)
Tổng

quan
án………………………………………………………………………………..3
2)
Đặc
điểm
về
điều
kiện
trình……………………………………………………...5

địa

TƠNG
dự

chất

3)
Đặc
điểm
địa
chất
văn…………………………………………………………………….6

cơng
thủy

4)
Ý
kiến

đánh
giá,
ý…………………………………………………………………………..6

lưu

5)
Giải
pháp
ra………………………………………………………………………………...6

đặt

CHƯƠNG
III:
CÁC
PHƯƠNG
HẦM……………………………….7

PHÁP

THI

1) Phương Án Tường Hầm
Sẵn……………………………….7

Trình

Bằng


Cơng

2)
Phương
Án
Tường
Vây
Mini…………………………………………..8

Bằng

Cọc

3)
Giải
pháp
kết
cấu
hầm……………………………………………………………….9
CHƯƠNG IV: RỦI RO
CƠNG………………….18



CÁCH

KHẮC

CHƯƠNG
V:

BỘ
MÁY
ÁN………………………………………………....19

PHỤC
VẬN

CƠNG
Cọc

BTCT

Khoan
phần
Q

TẦNG
Đúc
Nhồi
tầng

TRÌNH

HÀNH

THI
DỰ
24



Báo Cáo Thực Tập – Lê Sỹ Hào - 1621070164
CHƯƠNG
VI:
LUẬN……………………………………………………………………..20

KẾT

25


×