Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SƠNG LƠ</b>
<i><b>Chào mừng q thầy cơ đến dự giờ mơn Ngữ văn </b></i>
<i><b>Lớp 6B</b></i>
<i><b>Trường THCS Đồng Thịnh</b></i>
<b> </b>
<b>Câu 2:</b>
<b> </b>
----ST
----ST
<b>¬</b> <b>n</b> <b>c</b> <b></b> <b>¬</b> <b>i</b> <b>a</b> <b>o</b> <b>m</b> <b>¬</b> <b>i</b>
<b>l</b>
<b>n</b> <b>h</b>
<b>t</b> <b>h</b> <b>u</b> <b>y</b> <b>t</b> <b>i</b>
<b>c</b> <b>¢</b> <b>y</b> <b>Đ</b> <b>a</b> <b>n</b>
<b>t</b> <b>h</b> <b>a</b> <b>c</b> <b>h</b> <b>s</b> <b>a</b> <b>n</b> <b>h</b>
<b>h</b> <b>i</b>
<b>c</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<i><b>1. T</b><b>ên một vật dụng Thạch Sanh cứu công chúa khỏi câm?</b></i>
<i><b>2. </b><b>Nhân vật nào là biểu tượng cho hiện tượng lũ lụt ở đồng bằng </b></i>
<i><b>Bắc Bộ?</b></i>
<i><b>3</b><b>.Từ còn thiếu trong câu hát của em bé thông minh là từ gì?</b></i>
<b> </b>“ <b>Tang tình tang ! Tính tình tang!</b>
<b> Bắt con kiến càng buộc ... ngang lưng</b>”
<i><b>4.Tên một dũng sĩ diệt chằn tinh trong truyện cổ tích em đã học?</b></i>
<b> </b>
<b>BT1: </b>
<b>BT1: Các từ được in đậm trong những câu sau </b>
<i>bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?</i>
<b> </b>Ngày xưa có ơng vua <b>nọ</b> sai một viên quan đi
dị la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan <b>ấy</b>
đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra câu đố oái
oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều cơng tìm
kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người
nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng
nhà <b>nọ</b> đang làm ruộng.
<b> 1. Bài tập</b>:
<b>2. Nhận xét:</b>
<b>BT1: </b>
<b>I</b>
<i>- ông vua /ông vua nọ </i>
-<i><sub>viên quan / viên quan</sub></i> <i><b><sub>ấy </sub></b></i>
<i> </i>
<i>- làng / làng kia</i> <i> </i>
<i> - nhà / nhà nọ</i>
<b>1. Bài tập</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
<i><b>BT2: </b>So sánh các từ và </i>
<i>nghĩa của những từ được </i>
<i>in đậm ?</i>
<b>BT1: </b>Các từ <i>nọ, ấy, kia, nọ </i>
bổ sung ý nghĩa cho danh
từ <i> ông vua, viên quan, </i>
<i>làng, nhà.</i>
<b>BT2: </b>Ý nghĩa: nọ, ấy, kia,…
- Trỏ vào sự vật
<b> </b>Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một người làm nghề đánh cá tên là Lê
Thận. Một đêm nọ, Thận thả lưới ở một bến vắng như thường
lệ.
<i>( Sự tích Hồ Gươm )</i>
<b> </b>
<i><b>BT3: </b></i>
<i><b>So sánh:</b></i>
<b> viên quan </b>ấy / hồi ấy
<b> 1. Bài tập.</b>
<b> 2. Nhận xét: </b>
<b>BT 3: </b>
<b>Gièng:</b> + Trá vµo sù vËt.
+ Xác định vị trí của sự vật.
<b>Khác:</b> <b><sub>+ </sub></b><i><sub>hồi </sub><sub>ấy</sub><sub>, đờm </sub><sub>nọ</sub></i> <i><sub>x/định</sub></i><sub> vị trí trong </sub><i><sub>thời gian</sub></i><sub>.</sub>
<b> +</b><i>viờn quan ấy, nhà nọ</i> <i>xác định vị trí trong </i>
<b>I. Chỉ từ là gì?</b>
<b> </b>
<b> 2. Nhận xét:</b>
<b> 1. Bài tập.</b>
<b> 3. Kết luận.</b>
<b>Bài tập </b>nhanh:Xem hình ảnh, đặt câu có sử dụng
chỉ từ và cho biết ý nghĩa của chỉ từ đó.
Chú mèo con <i><b>này/kia/đó</b></i> rất xinh.
Bài tập nhanh: Xem hình ảnh, đặt câu có sử dụng
chỉ từ và cho biết ý nghĩa của chỉ từ đó.
<b> 1. Bài tập:</b>
<b>Phần phụ </b>
<b>trước</b>
<b>Phần trung tâm</b> <b> Phần phụ sau</b>
t2 t1 <sub> TT1</sub> <sub> TT2</sub> <sub> s1</sub> <sub>s2</sub>
ông vua <b>nọ</b>
viên quan <b>ấy</b>
làng <b>kia</b>
<b>II.Hoạt động của chỉ từ trong câu.</b>
<b> 2. Nhận xét:</b>
<b> 1. Bài tập:</b>
<b> </b>
<b>a) </b>
<i>( Hồ Chí Minh )</i>
<i> </i>
<i> ( Bánh chưng, bánh giầy )</i>
<b>II.Hoạt động của chỉ từ trong câu.</b>
<b> Đó</b>
CN
<b>đấy</b>
<b>II.Hoạt động của chỉ từ trong câu.</b>
<b> 2. Nhận xét:</b>
<b> 1. Bài tập:</b>
<b>BT1: </b>
<b>BT2: </b>
<b>II.Hoạt động của chỉ từ trong câu</b>
<b> 2. Nhận xét:</b>
<b> 1. Bài tập:</b>
<i>( ? )Như vậy </i>
<i>vụ gì trong </i>
<i>câu?</i>
<b>Bài tập 1: </b><i><b>Tìm chỉ từ trong các câu sau. Xác định ý </b></i>
<i><b>nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.</b></i>
<b>a</b><i><b>. </b></i>Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem
tế Trời, Đất cùng Tiên vương.
<i> (Bánh chưng, bánh giầy)</i>
<b> b. Đấy vàng, đây cũng đồng đen</b>
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ. <i>(Ca dao)</i>
<b>c. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm </b>
mươi con lên núi<i>. ( Con Rồng cháu Tiên )</i>
<b>d. Từ đó nhuệ khí của nghĩa qn ngày một tăng.</b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>a</b><i><b>. </b></i>Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế
=>Chỉ từ: ấy
+ Xác định vị trí trong khơng gian
+ Làm phụ ngữ trong cụm DT.
<b>b</b>. Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ. ( Ca dao )
=>Chỉ từ: đấy, đây
+ Xác định vị trí trong khơng gian
+ Làm chủ ngữ.
<b>III. Luyện tập</b>
<b> </b>
---PT TT PS
<b>/</b>
<b>/</b>
<b>III. Luyện tập </b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>c</b>. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm
=>Chỉ từ: nay
Xác định vị trí trong thời gian. Làm trạng ngữ.
<b>d</b>. Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
<i> ( Sự tích Hồ Gươm)</i>
Chỉ từ: đó
Xác định vị trí trong thời gian. Làm trạng ngữ.
TN
<b>Bài tập </b>2:<i>Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng </i>
<i>những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao thay?</i>
a.Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau
chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc ( Sóc
Sơn ). Đến
b.Người ta cịn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu
cháy một làng, cho nên làng <b>bị lửa thiêu cháy</b> về
<b>Bài tập </b>2:<i>Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng </i>
<i>những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao thay?</i>
a.Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau
chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc ( Sóc
Sơn ). Đến
b.Người ta cịn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu
cháy một làng, cho nên làng <b>bị lửa thiêu cháy</b> về
sau gọi là làng Cháy. <i>( Thánh Gióng)</i>
<i><b>đấy/ đó</b></i>
<b>Bài tập </b>2:<i>Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng </i>
<i>những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao thay?</i>
a.Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau
chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc ( Sóc
Sơn ). Đến
b.Người ta cịn nói khi ngựa thét ra lửa, lửa đã thiêu
cháy một làng, cho nên làng <b> </b>về sau gọi là
làng Cháy. <i>( Thánh Gióng)</i>
<i><b>đấy/ đó</b></i>
<b>Bài tập 3</b><i><b>: </b></i>Có thể thay các chỉ từ trong đoạn dưới đây
bằng những từ hoặc cụm từ nào không ? Rút ra nhận
xét về tác dụng của chỉ từ ?
Năm ấy, đến lượt Lí Thơng nộp mình. Mẹ con hắn
nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay. Chiều hơm đó,
chờ Thạch Sanh kiếm củi về, Lí Thơng dọn một
mâm rượu thịt ê hề mời ăn, rồi bảo :
- Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở
cất mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
<i>( Thạch Sanh )</i>
<b>Bài tập 3: </b>- Không thay được. Vì trong truyện cổ
dân gian ta khơng thể xác định được cụ thể thời
-Vai trị của chỉ từ rất quan trọng:+Tránh lặp từ.
+ Có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi
thành tên.
+ Định vị được sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự
vật hay trong dịng thời gian vơ tận.
<b>Bài tập nhanh: Quan sát bức tranh, điền vào </b>
<b>Êy</b>
<b> a. </b>Sau khi đuổi giặc Minh, Lê Lợi trả thanh gươm ...
<b>b. </b>Ở làng ... có hai vợ chồng ơng lão đánh cá ở
với nhau trong một túp lều nát¸ trên bờ biển.
<b>c. </b>Từ . .... oán nặng thù sâu, hằng năm Thủy Tinh
làm mưa gió, bão lụt đánh Sơn Tinh<b>đó</b> .
<b>CHỈ TỪ</b>
Chỉ từ là những từ dùng để
trỏ vào sự vật, nhằm xác
định vị trí của sự vật trong
-Thường làm phụ ngữ sau
trong cụm danh từ.
- Ngoài ra, làm chủ ngữ
hoặc trạng ngữ trong câu.
<b>Khái niệm</b> <b>Hoạt động của chỉ từ</b>
<b>XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN </b>