Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Bài soạn Tập đọc cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.06 KB, 87 trang )


TUẦN 1 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Tiết 1. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (4)
- Tô Hoài -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở từ gợi tả, gợi cảm. Bước đầu có
giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Nội dung: Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh
vực kẻ yếu của Dế Mèn.
- Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
Bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.
B. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 3,4
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát - Kiểm tra sĩ số. Vắng: …..
II. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở của HS
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài - Học sinh quan sát tranh SGK- GV giới thiệu yêu cầu bài học.
* Em có biết hai nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (tốp 3 em) kết hợp hướng dẫn đọc và cung cấp
từ mới(Chú giải)
- Luyện đọc theo cặp.
- Một học sinh đọc cả bài, GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Truyện có những nhân vật chính nào?
* Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò?
- Đoạn 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.(HS đọc thầm đoạn 1).
* Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
- Đoạn 2: Hình dáng yếu ớt tội nghiệp của Nhà Trò.(HS đọc thầm đoạn 2)
* Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?


* Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn qua con mắt của nhân vật nào?
* Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
* Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
*Qua lời kể của Nhà Trò, chúng ta thấy được điều gì?
- Đoạn 3:Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.(HS đọc thầm đoạn 3)
* Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
* Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Nội dung bµi : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ
yếu, xoá bỏ những bất công.
* Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, Em thích hình ảnh nào nhất? Vì
sao?
c. Đọc diễn cảm:
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài - GV hướng dẫn đọc đoạn 3,4.
- GVđọc - Luyện đọc theo cặp – Thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố:
* Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò: - Chuẩn bị: Mẹ ốm.

Tập đọc: Tiết 2. MẸ ỐM (9)
- Trần Đăng Khoa -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, đọc đúng, đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. từ
- Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ
với người mẹ bị ốm.
-Học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG: -Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ: Viết sẵn khổ thơ 4,5
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Tổ chức: HS hát - Kiểm tra sĩ số. Vắng: 0
II. Kiểm tra: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu).
Trả lời câu hỏi 1 (SGK) - Nêu nội dung bài.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ (2-3 lượt)
- Kết hợp sủa lỗi và phát âm, ngắt giọng.Cung cấp từ mới.
- Luyện đọc theo cặp – 1 HS đọc bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: khô, gấp lại,lặn trong đời mẹ, ngọt ngào, lần
giường,..
b. Tìm hiểu bài:
* Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?. Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì? ( Lá trầu khô …….cuốc cày sớm trưa).
* Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, truyện Kiều ruộng vườn sẽ
như thế nào?
* Em hiểu cụm từ (lặn trong đời mẹ) ý nói gì?
- (HS đọc thầm khổ 3) *Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn
nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
* Những việc làm đó cho em biết điều gì?
* Những câu thơ nào bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
* Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
+ Nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn tìm giọng đọc.
Luyện đọc khổ thơ 4,5.
- HS nhẩm HTL bài thơ – Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

IV. Củng cố,
* Bài thơ viết theo thể thơ nào?
* Trong bài thơ, em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- HS nêu nội dung bài- GVnhận xét tiết học.
V.Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

TUẦN 2 Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Tiết 3. . DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp)
- Tô Hoài -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, thể hiện ngữ điệu phù hợp với tính cách mạnh
mẽ của Dế Mèn.
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp, ghét áp bức bất công, bênh
vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn
B. ĐỒ DÙNG:- Tranh minh hoạ SGK - 4.
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát - Kiểm tra sĩ số. Vắng:
II. Kiểm tra: HS đọc bài “mẹ ốm”
– Nêu nội dung, trả lời câu hỏi
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Một học sinh đọc cả bài.
- GV chia 3 đoạn – HS đọc nối tiếp từng đoạn - Kết hợp cung cấp từ mới.
- Luyện đọc theo cặp – 1 HS đọc bài.

- GV đọc diễn cảm.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
* Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* Với trận mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì?
* Em hiểu "sừng sững", "lủng củng" nghĩa là thế nào?
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì?( Ý1).
- Đoạn 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
* Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
* Dế Màn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
* Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?
- Đoạn 3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải
* Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
* Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn nhện đã hành động như thế nào?
* Từ ngữ “cuống cuồng” gợi cho em cảnh gì?
- HS đọc câu hỏi 4 - SGK và thảo luận, trả lời, GV kết luận.
* Nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
c. Đọc diễn cảm: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - GV hướng dẫn luyện đọc
- GV đọc - Luyện đọc theo cặp – Thi đọc diễn cảm đoạn 2,3..
IV. Củng cố,
* Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý?
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiết 4: .TruyÖn cæ níc m×nh
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Tiết 4. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (19)

- Lâm Thị Mỹ Dạ -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, diễn cảm với giọng tự hào tình cảm.

- Nội dung: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng
kinh nghiệm quý báu của ông cha ta.
- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hay 12 dòng thơ cuối.
B. ĐỒ DÙNG:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra: Đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
- Trả lời câu hỏi – Nêu nội dung.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Một học sinh đọc cả bài. Lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ
- GV chia 5 đoạn – HS đọc nối tiếp từng đoạn - Kết hợp cung cấp từ mới.
- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm:
GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, trầm lắng pha lẫn lòng tự hào.
Nhấn giọng ở các từ ngữ: nhân hậu, sâu xa, thương người,..
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành
* Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
* Em hiểu câu thơ “Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào?
* Từ “nhận mặt” ở đây nghĩa là thế nào?
- Đoạn 2: Những bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau
* Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Chi tiết nào cho em biết điều
đó?
* Nêu ý nghĩa hai truyện “Tấm Cám”, “Đẽo cày giữa đường”?
* Truyện nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta – Nêu ý nghĩa?
* Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
* Bài thơ truyện cổ nước mình nói lên điều gì?

* Nội dung bài: Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha ta.
c. Đọc diễn cảm: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài - GV hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc - Luyện đọc theo cặp – Thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hay 12 dòng thơ cuối.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. Nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố,
- Qua những câu truyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học thuộc bài thơ
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài tiết 5: Thư thăm bạn.

TUẦN 3 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Tiết 5. THƯ THĂM BẠN (25)
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi
đau của bạn.
- Nội dung: Tình cảm thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện
buồn, khó khăn trong cuộc sống.
- Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
B. ĐỒ DÙNG:- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ:Viết sẵn đoạn 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát - Kiểm tra sĩ số. Vắng:
II. Kiểm tra: 2HS đọc HTL bài: Truyện cổ nước mình.
- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối ntn?
- Nêu nội dung bài.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và hỏi:
* Bức tranh vẽ cảnh gì?

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 1HS đọc bài – GV chia 3 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc bài- Kết hợp sửa lỗi và cung cấp từ mới.
- Luyện đọc theo cặp - 2HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng trầm, buồn, thể hiện sự chia sẻ chân thành.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn1: Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư của bạn Hồng.
* Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
* Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
*Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?
* Em hiểu từ “hi sinh” có nghĩa là gì?- Đặt câu với từ” hi sinh”.
- Đoạn 2: Những lời an ủi, động viên của Lương với Hồng.
* Những câu văn nào cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng?
* Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi Hồng?
- Đoạn 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị bão lụt.
* Nơi Lương ở, mọi người đã làm gì để giúp đỡ đồng bào bị bão lụt?.
* Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
* “Bỏ ống” có nghĩa là gì?
- Nội dung bài: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn
khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
c. Đọc diễn cảm: 3HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bức thư.
- HD đọc diễn cảm đoạn 1 (GV đọc - Luyện đọc theo cặp – Thi đọc).
IV. Củng cố
* Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với Hồng?.
* Em đã làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn?
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò:-
- Chuẩn bị bµi: Người ăn xin.
Tập đọc: Tiết 6. NGƯỜI ĂN XIN (30)
- Tuốc- ghê- nhép-


A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc nhẹ nhàng, thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
- Nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
B. ĐỒ DÙNG:- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ: Tôi chẳng biết… hết bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra: 2 HS đọc bài: Thư thăm bạn.
* Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và hỏi:
* Bức tranh vẽ cảnh gì?
* Em đã nhìn thấy người ăn xin chưa? Những người khác đối với họ thế nào?
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1HS đọc toàn bài – GV chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp - Kết hợp cung cấp từ mới – HD đọc
- Luyện đọc theo cặp- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương.
* Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?
* Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
* Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy?
- Đoạn 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông lão.
* Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin?.
* Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đội với
ông lão như thế nào?

- Giải nghĩa từ: tài sản, lẩy bẩy.
- Đoạn 3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
* Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu thế nào?
* Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? chi tết nào thể hiện điều đó?
* Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì từ ông lão ăn xin?
- Nội dung bài: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót
trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
c. Đọc diễn cảm:- GV đọc, cả lớp theo dõi phát hiện giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm theo phân vai.
IV. Củng cố
* Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò:
- Chuẩn bị: Một người chính trực.

TUẦN 4 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tập đọc: Tiết 7. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (36)
- Quỳnh Cư - Đỗ Đức Hùng -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Đọc lưu loát, phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn
trong bài.
- Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của
Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
B. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: Đoạn 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát - Kiểm tra sĩ số. Vắng:
II. Kiểm tra: - 3 HS đọc bài: Người ăn xin -
- Trả lời câu hỏi 4 – Ý nghĩa truyện.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm, bài mới (HS quan sát tranh SGK)

* Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
* Bức tranh vẽ cảnh gì?
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1HS đọc toàn bài – GV chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp – HS đọc chú giải – HD đọc
- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể thong thả, rõ ràng. Lời Tô Hiến Thành
điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.
* Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
* Mọi người đánh giá ông là người ntn?
* Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Đoạn 2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ
* Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
* Còn gián nghị đại phu Trần Trunng Tá thì sao?
- Đoạn 3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước
* Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
* Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
* Vì sao Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
* Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện
ntn?
* Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
- Nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của
Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
c. Đọc diễn cảm:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - Tìm giọng đọc
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3 (theo vai).
- GV đọc - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm.

IV. Củng cố
- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ?
V. Dặn dò: - Chuẩn bị: Tre Việt Nam

Tập đọc: Tiết 8. TRE VIỆT NAM (36)
- Nguyễn Duy -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm , đúng nhịp thơ với giọng tình cảm.
- Nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. .
- Học thuộc lòng bài thơ.
B. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: Đoạn 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra:
- 3 HS đọc bài: Một người chính trực
- Trả lời câu hỏi 3– Nội dung bài.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài mới (HS quan sát tranh SGK)
* Bức tranh vẽ cảnh gì?
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- 1HS đọc toàn bài – GV chia 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp - Kết hợp cung cấp từ mới – HD đọc ngắt nghỉ hơi
- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng nhẹ nhàng, cảm hứng.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam.
* Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam.
- Đoạn 2, 3: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre

* Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
* Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình yêu thương đồng loại?
* Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
* Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao?
- Đoạn 4: Sức sống lâu bền của cây tre
* Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
* Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào?
- Nội dung bài: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực. .
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài – Tìm giọng đọc
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 4.
- GV đọc - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng – Thi đọc thuộc lòng từng đoan thơ
IV. Củng cố
* Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
V.Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Những hạt thóc giống.

TUẦN 5 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tập đọc: Tiết 9. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (46)
Truyện dân gian Khmer
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, toàn bài với giọng kể chậm rãiãiphan biệt lời nhân vật với lời
người kẻ chuyện.
- Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
B. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: Đoạn 2, 3, 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Tổ chức: HS hát - Kiểm tra sĩ số. Vắng:
II. Kiểm tra:
- 3 HS đọc bài: Tre Việt Nam
- Trả lời câu hỏi: * Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? Của ai?
* Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài mới (HS quan sát tranh SGK)
* Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 1HS đọc toàn bài – GV chia 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp - Kết hợp cung cấp từ mới – HD đọc ngắt nghỉ hơi
- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật thà.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi
* Nhà vua làm cách nào để chọn được người trung thực?
* Theo em hạt giống đó có nảy mầm được không? Vì sao?
- Đoạn 2: Chú bé Chôm là người trung thực, dám nói lên sự thật
* Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
* Đến kỳ nộp thóc cho vua chuyện gì đã xảy ra?
* Hành động của chú bé Chôm có gì khác người?
- Đoạn 3, 4: Chôm trở thành ông vua hiền minh nhờ đức tính trung thực
* Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói?
* Nhà vua đã nói như thế nào? Vua khen cậu bé Chôm những gì?
* Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?
* Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý?(HS khá trả lời)
Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối,
làm hỏng việc chung/Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt.
- Nội dung bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc phân vai – Nêu giọng đọc
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn : Chôm lo lắng…..ông vua hiền minh
- GV đọc - Luyện đọc theo N3
- Thi đọc diễn cảm.(Nhận xét)
IV. Củng cố :
* Em học được điều gì qua câu chuyện này ? - GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Gà Trống và Cáo.

Tập đọc: Tiết 10. GÀ TRỐNG VÀ CÁO (50)
- La Phông-Ten-
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng, toàn bài giọng vui, dí dỏm .
- Nội dung: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà trống,
chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
- Thuộc khoảng 10 dòng thơ.
B. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: Đoạn 1, 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra:
- 3 HS đọc bài: Những hạt thóc giống
- Trả lời câu hỏi: * Vì sao người trung thực là người đáng quý?
* Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài mới (HS quan sát tranh SGK)
* Bức tranh vẽ những con vật nào?
* Em biết gì về tính cách mỗi con vật này thông qua các câu chuyện dân gian.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp - Kết hợp đọc chú giải – HD đọc ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài – GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Âm mưu của Cáo
* Gà Trống và Cáo ở vị trí khác nhau như thế nào? Vị trí ấy nói lên điều gì?
* Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
Em hiểu “ từ rày” trong câu thơ….nghĩa là gì? Từ nay trở đi.
* Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì?
- Đoạn 2: Sự thông minh của Gà
Em hiểu “ thiệt hơn” trong câu thơ….nghĩa là gì?Tính xem lợi hay hại, tốt hay
xấu
* Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
* Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
- Đoạn 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo
* Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe Gà nói? Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của
Gà ra sao?
* Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
- Nội dung bài: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà
trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài – Tìm giọng đọc cả bài.
- Hdẫn luyện đọc đoạn 1, 2 (phân vai)
- GV đọc - Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ, thi đọc thuộc.( ghi điẻm)
IV. Củng cố
* Em học được điều gì qua câu chuyện này ? - GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

TUẦN 6 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009

Tập đọc: Tiết 11. NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA (55)
- Xu-khôm-lin-xki-
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, phù hợp với nhân vật.
- Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình cảm yêu thương
và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm
của bản thân.
B. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: viết câu, đoạn luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát - Kiểm tra si số- Vắng:
II. Kiểm tra:
- 3 HS đọc học thuộc lòng “Gà Trống và Cáo”.
- Trả lời câu hỏi:
* Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm, bài mới (HS quan sát tranh SGK).
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 1HS đọc toàn bài – GV chia 2 đoạn.
- HS đọc nối tiếp - Kết hợp cung cấp từ mới – HD đọc.
- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng trầm, buồn, xúc động.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
* Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó
thế nào?
* Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của cậu thế nào?
* An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
- Đoạn 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
* Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?
* Thái độ của An-đrây-ca lúc đó thế nào?

* An-đrây-ca dằn vặt mình như thế nào?
* Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là cậu bé như thế nào?
- Nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình cảm yêu
thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và nghiêm khắc
với lỗi lầm của bản thân.
c. Đọc diễn cảm :
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài – Tìm giọng đọc: Lời ông:mệt nhọc, yếu ớt; lời mẹ:
thông cảm, an ủi, dịu dàng;Ý nghĩ của An-đrây-ca: buồn day dứt
- Luyện đọc đoạn “Bước vào … khỏi nhà”.
- GV đọc - Luyện đọc theo cặp - Đọc phân vai
- Thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố
* Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
* Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện là gì?
V. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Chị em tôi.

Tập đọc: Tiết 12. CHỊ EM TÔI (59)
- Liên Hương -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, toàn bài đọc gọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội
dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không được nói dối vì nói dối là một tính xấu làm
mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
B. ĐỒ DÙNG:
-Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: viết đoạn 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra:

2 HS đọc truyện “Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca” và trả lời câu hỏi 3 - SGK.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài mới (HS quan sát tranh SGK).
* Bức tranh vẽ cảnh gì?
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 1HS đọc toàn bài – GV chia 3 đoạn.
- HS đọc nối tiếp - Kết hợp cung cấp từ mới – HD đọc.
- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Nhiều lần cô chị nói dối ba
* Cô chị xin phép ba đi đâu?
* Cô bé có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu?
* Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần
vậy?
* Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
* Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
- Đoạn 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ
* Cô em đã làm gì để chị thôi nói dối?
* Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
* Thái độ của người cha lúc đó thế nào? (HS xem tranh)
* Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
* Cô chị đã thay đổi như thế nào?
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nội dung bài: Khuyên HS không được nói dối vì nói dối là một tính xấu làm
mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài – Tìm giọng đọc. Luyện đọc đoạn 1 .
- GV đọc - Luyện đọc theo theo nhóm4
- Thi đọc diễn cảm theo phân vai.

IV. Củng cố
* Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì cho bản thân?
* Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.
(Hai chị em; Cô bé ngoan; Cô chị biết hối lỗi; Cô em giúp cô chị tỉnh ngộ).
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò: - Chuẩn bị: Trung thu độc lập.

TUẦN 7 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc: Tiết 13. TRUNG THU ĐỘC LẬP (66)
- Thép Mới -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nhân vật và nội dung.
- Nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh
về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.
B. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: viết đoạn 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát - Vắng:
II. Kiểm tra:
- 3 HS đọc phân vai bài “Chị em tôi”
- Trả lời câu hỏi: * Em thích chi tiết nào trong truyện? Vì sao?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh SGK.
* Chủ điểm của tuần này là gì?
* Tên chủ điểm nói lên điều gì? (niềm mơ ước, khát vọng của mọi người)
* Bức tranh vẽ cảnh gì?
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 1HS đọc toàn bài – GV chia 3 đoạn.
- 3HS đọc nối tiếp 2 lượt - Kết hợp cung cấp từ mới – HD đọc.
- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh

chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi.
b. Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Cảnh đẹp và mơ ước về tương lai trong đêm trung thu độc lập đầu
tiên
* Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?
* Thời điểm anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt?
* Đối với thiếu nhi, Tết trung thu có gì vui?
* Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
* Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sỹ nghĩ đến điều gì?
- Đoạn 2: Ước mơ của anh chiến sỹ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai
* Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
- Đoạn 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước
* Hình ảnh "trăng mai còn sáng hơn" nói lên điều gì?
* Cuộc sống hiện nay có gì giống với ước mơ của anh chiến sỹ năm xưa?
* Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
- Nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh
về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước
c. Đọc diễn cảm :
- 3 HS đọc nối tiếp – Tìm giọng đọc.
- Luyện đọc đoạn 2.
- GV đọc - Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố:
* Tình cảm của anh chiến sỹ với các em nhỏ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.

Tập đọc: Tiết 14. Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI (66)

- Mat-tec-lich-
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát rành mạch một đoạn kịch, phù hợp với lời nhân vật.
- Nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc có cả
phát minh độc đáo của trẻ em.
B. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ: viết đoạn luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra: 3 HS đọc nối tiếp bài “Trung thu độc lập” và trả lời câu hỏi 4.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh SGK và hỏi: * Bức tranh vẽ cảnh gì?
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: Tìm hiểu từng màn kịch
- 2HS đọc toàn bài – GV chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo trình tự
+ Đoạn 1: Lời thoại của Tin- tin với em bé thứ nhất
+ Đoạn 2: Lời thoại của Mi - tin với em bé thư nhất và em bé thứ hai.
+ Đoạn 3: Lời thoại của em bé thứ ba, thứ tư, thứ năm.
- Kết hợp cung cấp từ mới – HD đọc.
- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng hồn nhiên, thể hiện tâm trạng háo hức của
Tin-tin và Mi - tin. Lời của các em bé tự tin, tự hào. Thay đổi giọng của từng nhân
vật.
b. Tìm hiểu bài:
- Màn 1: Những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người
* Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
* Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
* Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
* "Sáng chế" nghĩa là gì?.(Tự mình phát minh ra mọt cái mới mà mọi người chưa

biết bao giờ)
* Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
- Màn 2: Những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc Tương Lai.
- HS quan sát tranh và chỉ rõ từng nhân vật, những quả to, lạ trong tranh.
* Câu chuyện diễn ra ở đâu?
* Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kỳ diệu có gì khác
thường?
* Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai? Vì sao?
- Nội dung bài:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc
có cả phát minh độc đáo của trẻ em
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài theo từng màn kịch – Tìm giọng đọc.
- Luyện đọc theo vai.(màn1)
- GV đọc - Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm. HS xung phong đóng vai trong đoạn trích.
IV. Củng cố : * Vở kịch nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò: - Chuẩn bị: Nếu chúng mình có phép lạ.
TUẦN 8 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tập đọc: Tiết 15. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ (76)

- Định Hải -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc rõ ràng, lưu loát, đúng nhịp điệu bài thơ, giọng vui hồn nhiên.
- Nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp .
B. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: Viết đoạn thơ 1, 4.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát , vắng:
II. Kiểm tra:
- 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch “Ở Vương quốc Tương Lai”.

* Nếu được sống ở Vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh.
* Bức tranh vẽ cảnh gì?
* Những ước mơ đó thể hiện khát vọng gì?
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, Nhận xét, Cung cấp từ mới.
- Luyện đọc theo cặp.- 1 HS đọc toàn bài .
- GV đọc diễn cảm: Giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khát khao
của tuổi thiếu nhi khi ước mơ về một thế giới tốt đẹp.
b, Tìm hiểu bài: HS đọc thầm cả bài.
* Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?(Nếu chúng mình có phép lạ…)
* Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?( Ước mơ tha thiết của các…)
* Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước, những điều ước ấy là gì?
* Giải nghĩa “ước” không còn mùa đông (thời tiết luôn thuận hoà, ko lạnh giá,
ko thiên tai ko đe doạ cuộc sống của con người..), “ước” hoá trái bom thành trái
ngon (ko còn chiến tranh để loài người sống trong hoà bình).
* Hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
* Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- Nội dung bài : Bài thơ nói về những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn
nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
c, Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ để tìm ra giọng đọc hay.
- HD đọc diễn cảm đoạn thơ 1,4.(GV đọc, 1HS đọc, đọc theo cặp , thi đọc diễn
cảm).
- Thi đọc HTL đoạn thơ em thích- nhận xét – ghi điểm.
IV. Củng cố:
* Nếu chúng mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
V. Dặn dò: - Về nhà HTL bài thơ - Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh.


Tập đọc: Tiết 16. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH (81)
- Hàng Chức Nguyên -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, nghỉ đúng những câu dài. (giọng kể chậm rãi)
- Nội dung: Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé lang thang,
khiến cậu xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu
tiên.
B. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ: Viết câu cảm, câu dài, đoạn 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra:
- 2 HS đọc HTL bài “Nếu chúng mình có phép lạ”.
* Nếu có phép lạ em sẽ ước điều gì? Vì sao?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh
* Tranh minh hoạ gợi cho em điều gì?
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Theo từng đoạn.
a, Luyện đọc: 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài, HD luyện đọc và cung cấp từ mới.
- Luyện đọc theo cặp – 2HS đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng.
B, Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
* Nhân vật “Tôi” trong đoạn văn là ai?
* Ngày bé, chị từng ước mơ điều gì? Có một đôi giày ba ta màu xanh
* Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? “ Cổ giày…..vắt qua.”
* Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
- Đoạn 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng đôi giày.

* Khi làm công tác đội, chị phụ trách được giao việc gì?- “lang thang” nghĩa là
gì?
* Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé lang thang?.
* Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp?.
* Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách đó? Vì chị muốn động viên Lái vui..
* Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi
giày?.
- Nội dung bài:Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé lang thang,
khiến cậu xúc động đến lớp với đôi giày được thưởng
c, Đọc diễn cảm:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài, luyện đọc 2 câu cuối bài.
- GV đọc - luyện đọc theo cặp- thi đọc diễn cảm.- nhận xét – ghi điểm
IV. Củng cố :
* Em thấy chị phụ trách là người như thế nào?
* Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách?
- Liên hệ - Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:- Chuẩn bị bài: Thưa chuyện với mẹ.

TUẦN 9 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: Tiết 17. THƯA CHUYỆN VỚI MẸ (85)
- Nam Cao
-A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn nên thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề
nghiệp nào cũng đáng quý
B. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn"Cương thấy nghèn nghẹn…khi đốt cây
bông".
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát - Vắng :

II. Kiểm tra: - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh”
-Trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô tả cảnh vẽ trong tranh.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: GV chia 2 đoạn.
- 2HS nối tiếp đọc bài, nhận xét sau mỗi lượt đọc.
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc.
b, Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.
* Từ "Thưa" có nghĩa là gì? Trình bày với người lớn vấn đề một cách cung kính,
lễ phép
* Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn để làm gì?
* Kiếm sống.có nghĩa là gì? Tìm cách làm việc để tự nuôi mình.
- Đoạn 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.
* Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước mơ của mình?
* Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?( mẹ cho rằng Cương bị ai xui….)
* Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?(cử chỉ thân mật, giọng nói thiết tha…)
* Nghề thợ rèn có gì đẹp ?
- Nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn nên thuyết phục mẹ để mẹ thấy
nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
c, Đọc diễn cảm: - HS đọc truyện theo cách phân vai – Nêu giọng đọc toàn bài.
- Luyện đọc diễn cảm (Cương thấy…bị coi thường).
- GV đọc - Thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố:
* Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?. - Giáo viên nhận xét tiết học.

V. Dặn dò:- Chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi- đát.


Tập đọc: Tiết 18. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT (90)
-Thần thoại Hi Lạp-
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại
- Ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
B. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: Viết đoạn 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra: 2 HS đọc bài "Thưa chuyện với mẹ". Trả lời câu hỏi SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh SGK.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: GV chia 3đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, HD luyện đọc tên riêng trong bài.Đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp, 1HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng khoan thai. Lời vua Mi-đát từ phấn khởi, thoả
mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời của thần Đi-ô-ni-dốt độc với giọng
điềm tĩnh, oai vệ.
b, Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện.
* Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì và vua Mi- đát xin thần điều gì?
* Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy?
* Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Đoạn 2:Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
* “Khủng khiếp” nghĩa là thế nào?( Hoảng sợ đến mức tột độ)
* Tại sao vua Mi- đát phải xin thần Đi- ô- ni- dốt lấy lại điều ước?
- Đoạn 3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý.
* Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-
tôn?

* Vua Mi- đát hiếu ra điều gì? Nội dung đoạn cuối là gì?
1HS đọc bài và nêu ý nghĩa của chuyện.
- Ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người.
c, Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc theo phân vai. Tìm giọng đọc.
(HD đọc tên nước ngoài, đọc đúng câu cầu khiến - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3).
- GV đọc, luyện đọc theo nhóm 3HS.
- Thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố:
* Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?( Đừng ước mơ những chuyện dại dột)

* Chọn tiếng “ước” đứng đầu đặt tên cho truyện theo ý nghĩa.(Ước mơ dại dột)
V. Dặn dò:- Chuẩn bị: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kì lần 1.

TUẦN 11 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: Tiết 21. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU (104)
-Trinh Đường-
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên
đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
B. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ: “Thầy phải kinh ngạc … thả đom đóm vào trong”.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát; Kiểm tra sĩ số- Vắng:
II. Kiểm tra: 2 HS đọc bài "Điều ước của vua Mi- đát". Trả lời câu hỏi 3 -
SGK
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm “Có chí thì nên”.- HS quan sát tranh SGK.

* Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh hoạ.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: 1HS đọc bài – GV chia 4 đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc bài, HD luyện đọc, kết hợp cung cấp từ mới.
- Luyện đọc theo cặp, 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Đọc giọng kể chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
b, Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1, 2: Nguyễn Hiền là cậu bé nghèo - thông minh
* Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn cảnh gia đình cậu bé như thế nào?
* Cậu bé ham thích trò chơi gì?(Thả diều)
* Tìm những chi tiết nói lên từ chất thông minh của Nguyễn Hiền?(…Đọc đến
đâu hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường. Có thể học thuộc 20 trang sách mà vẫn
có thời gian chơi thả diều..)
- Đoạn 3: Nguyễn Hiền chăm chỉ và ham học
* Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? “…nhà nghèo…..đom đóm
vào trong..”
* Kết quả học tập của Nguyễn Hiền so với các bạn ra sao? “Bài…của thầy”
- Đoạn 4: Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta
* Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?
* Câu tục ngữ nào nói đúng ý nghĩa câu chuyện trên? (Có chí thì nên)
- Nội dung bài: Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ
Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c, Đọc diễn cảm:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Tìm giọng đọc.
- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn “Thầy phải kinh ngạc … đom đóm vào
trong”.
- GV đọc, luyện đọc theo cặp.- HS thi đọc diễn cảm.- Nhận xét, cho điểm HS.

IV. Củng cố: * Câu chuyện khuyên em điều gìêmm học tập gì ở Nguyễn
Hiền?

V. D n dò:ặ - Chu n b : ẩ ị Có chí thì nên. c b i v tr l i câu h i.Đọ à à ả ờ ỏ

Soạn: 15/11/2010
Giảng: Thứ tư ngày 17/11/2010

Tiết 1: THỂ DỤC
.
Tiết 2 Tập đọc
Tiết 22. CÓ CHÍ THÌ NÊN (108)
- Tục ngữ -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm, chậm rãi từng câu tục ngữ.- Học thuộc lòng 7 câu
tục ngữ.
- Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình, hiểu lời khuyên của các câu
tục ngữ.
- Nội dung: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản chí khi
gặp khó khăn.
B. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ: kẻ bảng phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra: 2 HS nối tiếp đọc truyện “Ông Trạng thả diều”
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh SGK.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc: 1 HS đọc bài – 7 HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ.
- HD luyện đọc, kết hợp cung cấp từ mới.
- Luyện đọc theo cặp, 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Đọc rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.
Nhấn giọng ở một số từ ngữ: Mài sắt, nên kim, tròn vành.

b, Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc câu hỏi 1. HS làm bài theo nhóm. Trình bày.

Khẳng định rằng có ý
chí thì nhất định thành
công
Khuyên người ta giữ
vững mục tiêu đã
chọn
Khuyên người ta không
nản lòng khi gặp khó
khăn
1. Có công mài sắt …
4. Người có chí thì…
2. Ai ơi đã quyết …
5. Hãy lo bền chí …
3. Thua keo này ….
6. Chớ thấy sóng cả…
7. Thất bại là mẹ …
* Cách diễn đạt của tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ dễ hiểu?
(ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu)
.+Hình ảnh: -Người kiên nhẫn mài sắt nên kim
-Người đan lát quyết lam nên sản phẩm
-Người chèo thuyền ko buông tay lái
+Vần điệu: Ai ơi/ đã quyết thì hành Hãy lo bền chí câu cua
Đã đan/ thì lận tròn vành mới thôi Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
* Theo em, HS phải rèn ý chí gì? Ví dụ? …vượt khó vươn lên trong học tập.- Ví
dụ: gặp bài toán khó ko lam nữa,bài văn dài ko mnốn viết, trời rét ko muốn đi học..
* Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Nội dung bài: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản chí khi

gặp khó khăn.
c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- HS đọc nối tiếp- nêu giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp, học thuộc lòng cả bàiN4,
- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc học thuộc lòng.- Nhận xét – Ghi điểm.
IV. Củng cố:
* Em hiểu các câu tục ngữ trong bài muốn nói điều gì?- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Chuẩn bị: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.

TUẦN 12 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc:
Tiết 23. “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI (115)
- Lịch sử Việt Nam -
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm, trôi chảy toàn bài với giọng kể chậm rãi.
- Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu
nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
B. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ: viết đoạn 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Tổ chức: HS hát
II. Kiểm tra:
HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ bài “Có chí thì nên”. Nêu ý nghĩa một số câu tục
ngữ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh SGK.
* Em biết gì về nhân vật trong tranh minh hoạ?
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:

- 1 HS đọc bài – GV chia 4 đoạn . Đ1:…cho ăn học. Đ2:…..ko nản chí
Đ3:…Trưng Nhị Đ4: phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc bài (HD luyện đọc, kết hợp cung cấp từ mới. Giải nghĩa
thêm: người cùng thời).
- Luyện đọc theo cặp, 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài: Toàn bài đọc chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn 1, 2.
Đoạn 3 đọc nhanh. Đoạn 4 đọc giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt.
b, Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1, 2: Bạch Thái Bưởi là người có chí
* Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
* Trước khi mở công ty vận tải Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
* Những chi tiết nào chứng tỏ ông là người rất có chí?(…mất trắng tay
nhưng…)
- Đoạn 3: Sự thành công của Bạch Thái Bưởi
* Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào?
* Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài?
* Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ko ngang sức … là gì?
(khách đi tâù ngày một đông, nhiều chủ tàu nước ngoài phải bán lại tàu cho ông..)
* Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bưởi có ý nghĩa gì?
* Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? (là bậc anh hùng trên thương
trường. Là người lập nên thành tích phi thường trong kinh doanh.
*“người cùng thời” là gì? …sống cùng thời đại với ông.
* Nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công trong kinh doanh?
- Nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở
thành “vua tàu thuỷ”.
c, Đọc diễn cảm: GV đọc, luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
IV. Củng cố:
* Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?- GV nhận xét tiết
học.
V. Dặn dò: - Chuẩn bị: Vẽ trứng.

×