<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>A.Cá ngân long- Osteoglossum </b>
<b>bicirrohosum</b>
I. Đặc điểm sinh học
a.Phân bố:
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
I. Đặc điểm sinh học c
ủa cá ngân long
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
I. Đặc điểm sinh học
- Thân dài dẹp, đuôi nhỏ, đầu to.
- Màu sắc: Thân có màu bạc kim loại hơi nhuốm
màu xanh lam, màu hồng phấn sáng lấp lánh.
-
Miệng: rộng có cặp râu dài, hàm dưới dài hơn
hàm trên.
- Vây: vây hậu mơn có 50-55 nhánh, vây bụng
dài đến 4-6 cm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
b. Đặc điểm dinh dưỡng
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
b. Đặc điểm dinh dưỡng
- Cá ăn tạp thiên về động vật giáp xác, nhuyễn
thể, cá con… Cá thích ăn mồi tươi sống.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
c. Đặc điểm sinh trưởng
- Cá có tốc độ sinh trưởng nhanh ( sau khi nở
40-60 ngày cá có chiều dài 10 cm).
- Chiều dài tối đa của cá ngoài tự nhiên lớn hơn
9
0 cm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
d. Đặc điểm sinh sản
- Thành thục từ 3-4 năm tuổi lúc này kích cở
cá nhỏ khoảng 40-60 cm.
- Cá đẻ thường xuyên trong năm cao điểm là
vào tháng 12-1.
- Rất khó rất khó phân biệt đực cái ngay khi
tới tuổi thàng thục, con đực có vẽ mảnh mai và
miệng to hơn con cái.
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
d. Đặc điểm sinh sản (tt)
- Cá đẻ khoảng 30-90 trứng kích thước trứng
1.9 cm, trứng được cá đực ấp trong miệng
khoảng 5-6 tuần trong giai đoạn này hầu như cá
đực khơng ăn gì nhưng tỏ ra rất hung dữ.
- Sau khi nở cá tiêu thụ hết nỗn hồn trong
vịng vài tuần lúc này cá bột dài khoảng 10 cm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
d. Đặc điểm sinh sản
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
B. Cá Rồng Đen - Hắc Đáy (Osteoglossum
Ferreirai)
I. Đặc điểm sinh học
1. Phân bố: Nam Mỹ.
- Cá rồng đen hay còn gọi là cá hắc long
(Black Arowana) được phát hiện ở sông
Rio-Brazil năm1996.
- Cá sống trong môi trường nước ở nhiệt độ từ
24 -280C cá thích sống trong mơi trường acid
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
I. Đặc điểm sinh học
• a.Hình thái bên ngồi
- Lúc cá cịn nhỏ thân cá có màu đen, sọc màu
vàng chạy từ sau nắp mang đến tận vây đuôi.
Khi trưởng thành màu đen cá biến mất.
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>BLACK AROWANA</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>BLACK AROWANA</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
I. Đặc điểm sinh học
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Một số chỉ tiêu đánh giá vẽ đẹp của
cá rồng:
- Thể hình: Đủ rộng,
đồng thời phải đối
xứng, vây hoàn chỉnh.
- Màu sắc: Tuỳ theo
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Một số chỉ tiêu đánh giá vẽ đẹp của
cá rồng (tt)
• Vẩy: cần chỉnh tề có
màu sắc đẹp, bóng, sáng
đều đặng, vẫy lớn
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Một số chỉ tiêu đánh giá vẽ đẹp của
cá rồng (tt)
- Râu: dài và thẳng, đều
nhau phù hợp với màu
sắc và chủng loại của
cá.
- Mang: phải sát thân
cá, phía xương mềm,
phẳng xi, mang
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
Một số chỉ tiêu đánh giá vẽ đẹp của
cá rồng (tt)
- Răng: đều không được thiếu mất hay tổn
thương.
- Hậu môn: không được loài ra phải khớp
với độ cong của cá.
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Một số chỉ tiêu đánh giá vẽ đẹp của
cá rồng (tt)
- Vây: lớn và mở căng ra, tia vây phải xuôi
thuận không được lệch lạc, nghiên vẹo.
- Mắt: đều nhau không được xệ xuống,
chuyển đông tự nhiên, màu sắc rỏ rệt không
được trắng đục.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Một số chỉ tiêu đánh giá vẽ đẹp của
cá rồng (tt)
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
C. Cá rồng Châu Á-Osteoglossum
Fornosum
1.Phân bố: Malaysia, Tháilan, Campuchia, Việt
Nam.
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
2. Một số đặc điểm sinh học chính của
cá:
a.Hình thái bên ngồi:
- Thân dài dẹp bên, vùng bụng rộng thể hiện
dạng cung tròn. Lúc cá nhỏ cá có vùng lưng
thẳng, nhưng khi trưởng thành lại có vùng
lưng cong.
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
a.Hình thái bên ngồi
(tt)
- Vây vây ngực dài, vây lưng,vây hậu mơn
nằm phía sau, vây đi có 12 -24 tia, vây hậu
mơn có 16 – 17 tia, vây ngực có 7 tia , vây
bụng có 5 tia.
- Miệng cá rất lớn hơn xiên, chiều dài vượt
quá vị trí mắt của cá.
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
b. Đặc điểm dinh dưỡng
- Trong tự nhiên cá ăn được động vật có
xương sống, trong bể kính cá ăn đựoc cá con,
thịt, tép, gan heo…
- Cá thích ăn mồi sống hơn mồi chết
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
c. Đặc điểm sinh trưởng
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
d. Đặc điểm sinh sản
- Rất khó phân biệt đực cái, thường thì con cái
có hình rộng hơn con đực.
- Cá thuộc nhóm ấp trứng trong miệng.
- Mùa vụ sinh sản trong tự nhiên thường vào
mùa mưa.
- Sau khi cá đẻ ra, trứng được ấp trong miệng cá
đực khoảng 40 -60 ngày.
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
e. Cá rồng vùng Đông Nam Á Phân bố như
sau:
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
e. Cá rồng vùng Đông Nam Á Phân bố như
sau (tt)
- Ở Indonesia có 3 loại: hồng long, kim long và
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
II. Kỹ thuật nuôi cá rồng
1.Bể nuôi cá:
- Bể kiếng hoặc bể ximăng.
- Chiều dài từ 100 – 150 cm, mực nước 40-60
cm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
II. Kỹ thuật nuôi cá rồng (tt)
2. Chọn cá nuôi:
- Chọn cá khoẻ mạnh không bị xây sát dị hình.
- Kích cở cá đồng đều, trước khi thả cá vào bể
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
II. Kỹ thuật nuôi cá rồng (tt)
3. Chăm sóc:
- Hằng ngày phải theo dõi các yếu tố mơi
trường nước, thức ăn phải tươi sạch và đầy đủ.
- Thay nước khi thấy cần thiết (20% lượng
nước trong bể).
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<!--links-->