BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
----------
XUÂN THỊ THU THẢO
ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ðẤT NƠNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN ỨNG HỊA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
Mã số
: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
: 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HỒ THỊ LAM TRÀ
HÀ NỘI – 2010
LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
của tôi là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc ./.
Tác giả luận văn
Xuân Thị Thu Thảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình làm luận văn tơi ñã nhận ñược sự chỉ bảo, giúp ñỡ
rất tận tình của PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà, cùng sự giúp ñỡ, ñộng viên của các
thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên và Mơi trường, Viện đào tạo Sau đại học.
Nhân dịp này cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà và các thầy cô giáo trong khoa Tài nguyên và Môi
trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ Ủy ban nhân dân huyện, phịng
Nơng nghiệp, phịng Tài ngun và Mơi trường, phịng Thống kê, và chính
quyền các xã cùng nhân dân huyện Ứng Hịa, Thành phố Hà Nội đã tạo điều
kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn đồng nghiệp động viên,
giúp đỡ trong q trình thực hiện luận văn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn
Xuân Thị Thu Thảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục bảng
vi
Danh mục biểu đồ
vii
1
MỞ ðẦU
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3
Yêu cầu
3
2
TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
4
2.1
Một số vấn đề về sử dụng đất nơng nghiệp
4
2.2
Hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
7
2.3
Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên thế giới và Việt Nam
22
3
PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
32
3.1
Phạm vi nghiên cứu
32
3.2
Nội dung nghiên cứu
32
3.3
Phương pháp nghiên cứu
35
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
37
4.1
ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
37
4.1.1
ðiều kiện tự nhiên
37
4.1.2
ðiều kiện kinh tế xã hội
43
4.1.3
ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
47
4.2
Tình hình sử dụng tiềm năng đất đai
50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. iii
4.2.1
Tình hình sử dụng đất năm 2009
50
4.2.2
Tình hình biến động ñất ñai của huyện những năm gần ñây
52
4.3
Thực trạng sản xuất nông nghiệp
54
4.3.1
Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp
54
4.3.2
Hiện trạng cây trồng và các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
56
4.4
ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
62
4.4.1
ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp về mặt kinh tế
62
4.4.2
ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp về mặt xã hội
78
4.4.3
ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất nơng nghiệpvề mặt mơi trường
85
4.4.4
Lựa chọn các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp
92
4.5
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
94
4.5.1
Giải pháp về thị trường tiêu thụ nơng sản
94
4.5.2
Giải pháp về vốn đầu tư
94
4.5.3
Giải pháp về giống và cây trồng
95
4.5.4
Giải pháp về khoa học công nghệ
96
4.5.5
Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng
97
4.5.6
Giải pháp về môi trường
97
4.5.7
Giải pháp nguồn nhân lực
97
5
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
98
5.1
Kết luận
98
5.2
Kiến nghị
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
101
PHỤ LỤC
105
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ viết ñầy ñủ
1
2
BVTV
CPTG
Bảo vệ thực vật
Chi phí trung gian
3
4
DT
ðVT
Diện tích
ðơn vị tính
5
6
7
FAO
GTGT
GTGT/Lð
Tổ chức nông lương thế giới
Giá trị gia tăng
Giá trị gia tăng trên ngày cơng lao động
8
9
GTSX
GTSX/Lð
Giá trị sản xuất
Giá trị sản xuất trên ngày cơng lao động
10
11
12
13
14
15
16
17
HQðV
Lð
LUT
LX - LM
NXB
NTTS
SL
STT
Hiệu quả ñồng vốn
Lao ñộng
Loại hình sử dụng ñất
Lúa xuân - lúa mùa
Nhà xuất bản
Ni trồng thủy sản
Sản lượng
Số thứ tự
18
19
triệu đ
UBND
Triệu ñồng
Ủy ban nhân dân
20
UNDP
Chương trình hỗ trợ phát triển của Liên Hiệp Quốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. v
DANH MỤC BẢNG
STT
2.1
Tên bảng
Trang
Diện tích đất tự nhiên và đất nơng nghiệp chưa được khai thác
của các Châu lục trên thế giới
22
2.2
Diện tích đất nơng nghiệp của Việt Nam
27
2.3
ðịnh hướng ngành trồng trọt (cây trồng chính) đến năm 2015
31
2.4
ðịnh hướng ngành chăn ni đến năm 2015
31
4.1
Hiện trạng sử dụng đất năm 2009 của huyện Ứng Hịa
50
4.2
Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng đất của huyện
Ứng Hịa qua các năm (2005 - 2007 -2009)
53
4.3
Diện tích các loại cây trồng năm 2009 (chia theo vụ)
54
4.4
Diện tích, sản lượng năng suất một số cây trồng chính qua các năm
57
4.5
Hiện trạng các loại hình sử dụng đất chính năm 2009
59
4.6
Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 1
63
4.7
Hiệu quả kinh tế các cây trồng tiểu vùng 2
66
4.8
Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1
69
4.9
Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2
73
4.10
Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các LUT theo các tiểu vùng
75
4.11
Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình qn trên ngày cơng lao
động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 1 tính trên 1 ha
4.12
Mức ñầu tư lao ñộng và thu nhâp bình quân trên ngày cơng lao
động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 2 tính trên 1 ha
4.13
79
80
Tổng hợp mức đầu tư lao động và thu nhâp bình qn trên ngày
cơng lao ñộng của các LUT trên các tiểu vùng
82
4.14
Mức ñộ chấp nhận của người dân với loại hình sử dụng đất hiện tại
84
4.15
So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại địa phương với tiêu
chuẩn bón phân cân đối và hợp lý
88
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên biểu ñồ
Trang
4.1
Cơ cấu các loại ñất của huyện Ứng Hịa năm 2009
51
4.2
Hiệu quả đồng vốn của các cây trồng ngắn ngày ở tiểu vùng 1
65
4.3
Hiệu quả ñồng vốn của cây trồng ngắn ngày tiểu vùng 2.
68
4.4
So sánh các LUT của hai tiểu vùng trong huyện
77
4.5
So sánh mức ñầu tư lao ñộng của các LUT trên 2 tiểu vùng
83
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. vii
1. MỞ ðẦU
1.1
Tính cấp thiết của đề tài
Có thể nói ñất ñai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban
tặng cho con người. Mỗi quốc gia khác nhau có quỹ đất khác nhau và quỹ đất ñó
có giới hạn, do vậy ñất ñai trở thành một tài sản quý của mỗi quốc gia. Cùng với
vai trò đó đất đai cịn là mơi trường sống của con người và động thực vật; là
khơng gian sống, nơi phân bố dân cư và các hoạt ñộng kinh tế xã hội khác của
con người.
ðối với sản xuất nơng nghiệp, đất đai khơng chỉ là đối tượng lao động mà
cịn là tư liệu sản xuất khơng thể thay thế được. Việc sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp khơng chỉ đơn thuần là ngành kinh tế sinh học, tạo ra lương thực, thực
phẩm mà cịn được coi là nền kinh tế sinh thái, gắn liền phát triển kinh tế với bảo
vệ môi trường.
Trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường, ñất ñai phải chịu áp lực từ
nhiều phía như: sự phát triển kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa;
sự bùng nổ dân số và xu hướng đơ thị hóa; cộng thêm việc khai thác và sử dụng
đất khơng hiệu quả để đáp ứng nhu cầu lương thực, sinh hoạt cho con người, bên
cạnh đó cịn sự yếu kém về quản lý ñất ñai của các cơ quan ban ngành... Hậu quả
từ những áp lực đó là: hàng triệu ha đất bị sa mạc và hoang mạc hóa, đất đai bị
thối hóa mất khả năng canh tác, ảnh hưởng ñến ñời sống của con người và làm
mất cân bằng sinh thái.
Từ đó chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của giá trị sử dụng ñất và
cần phải có những hướng giải quyết để nhằm sử dụng ñất hợp lý, hiệu quả và
bền vững.
Việc nghiên cứu về hiệu quả sử dụng ñất ñã ñược nhiều tổ chức, các nhà
khoa học trên thế giới ñề cập trong nhiều hội thảo. Vấn ñề này hiện nay ñược rất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 1
nhiều quốc gia quan tâm và coi là một trong những vấn đề cần thiết khi nghiên
cứu về tình hình sử dụng ñất ñai của các ñịa phương.
Việt Nam là một trong những quốc gia ñang phát triển và là nước nằm
trong tình trạng “đất chật, người đơng”, hiện nay ngành nơng nghiệp của nước ta
vẫn đóng vai trị chủ ñạo trong nền kinh tế và ñất ñai tại các khu vực nông thôn
ngày càng trở nên quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vai trị, vị trí tại các vùng nơng thơn càng trở nên
quan trọng với 70% lao động, chiếm 80% dân số cả nước; ñây là nơi chiếm ñại
ña số tài nguyên thiên nhiên và có ảnh hưởng lớn đến việc bảo vệ mơi trường
sinh thái, khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên tiềm năng sẵn có.
Sau khi có chủ trương mở rộng Hà Nội về nhiều hướng của ðảng và Nhà
nước vào ñầu năm 2009, diện tích đất tự nhiên của Hà Nội tăng lên đáng kể đặc
biệt là đất nơng nghiệp do sát nhập một số tỉnh như: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hịa
Bình... Một trong số các huyện của Tỉnh Hà Tây cũ sát nhập vào Hà Nội là Ứng
Hòa. ðây là một huyện có diện tích tự nhiên là 18.375,68 ha, dân số chủ yếu
sống ở nông thôn và làm nông nghiệp. Nhìn chung việc sử dụng đất trên địa bàn
chưa khai thác hết tiềm năng vốn có của đất. Vấn ñề ñặt ra là cần phải có những
hướng sử dụng và khai thác hợp lý, hiệu quả tiềm năng ñất ñai ñồng thời duy trì
và bảo vệ ñất ñai bền vững nhằm phục vụ sản xuất và ñảm bảo phát triển kinh tế.
Từ thực tế trên, cho thấy việc ñánh giá và ñưa ra hướng sử dụng ñất hợp
lý, hiệu quả cho huyện Ứng Hòa là rất cần thiết. Trên cơ sở đó chúng tơi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “ðánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên ñịa
bàn huyện Ứng Hòa Thành phố Hà Nội”.
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá tiềm năng ñất ñai trên ñịa bàn huyện Ứng Hòa.
- ðánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp chủ yếu
trên địa bàn huyện Ứng Hịa.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 2
- ðề xuất giải pháp ñể phát huy tiềm năng ñất ñai hiện có và nâng cao
hiệu quả sử dụng ñất nhằm ñáp ứng mục tiêu kinh tế xã hội của huyện trong
những năm tới.
1.3
Yêu cầu
- Xác ñịnh những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội ảnh hưởng đến việc sử dụng đất nơng nghiệp của huyện Ứng Hòa.
- ðánh giá hiện trạng sử dụng đất nơng nghiêp của huyện.
- Lựa chọn các loại hình sử dụng đất phù hợp, đề xuất các giải pháp sử
dụng đất nơng nghiệp nhằm phát huy được tiềm năng đất đai hiện có và đáp ứng
mục tiêu phát triển kinh tế của huyện.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 3
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1
Một số vấn ñề về sử dụng đất nơng nghiệp
2.1.1 ðất nơng nghiệp
ðất đai là nguồn tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia. Và nó cũng là mơi
trường sinh sống, khơng gian sống của con người và là tư liệu sản xuất không
thể thiếu đối với q trình sản xuất của họ. Theo Luật ñất ñai mới nhất của Việt
Nam năm 2003 ñã phân đất đai thành 3 loại sau: ðất nơng nghiệp, ñất phi nông
nghiệp và ñất chưa sử dụng [16]. Trong đó đất sản xuất nơng nghiệp bao gồm
các loại đất phục vụ cho mục đích trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất ni
trồng thủy sản, làm muối… Với các mục đích này đất nơng nghiệp trở thành là
một tư liệu sản xuất trực tiếp khơng thể thiếu đối với những người dân.
Hiện nay tổng diện tích đất trên thế giới 14.777 triệu ha, với 1.527 triệu ha
đất đóng băng và 13.251 triệu ha đất khơng phủ băng. Trong đó, 12% tổng diện
tích là đất canh tác, 24% là đồng cỏ, 32% là ñất rừng và 32% là ñất cư trú, đầm
lầy. Diện tích đất có khả năng canh tác là 3.200 triệu ha, hiện mới khai thác hơn
1.500 triệu ha. Tỷ lệ đất có khả năng canh tác ở các nước phát triển là 70% tổng
diện tích đất tự nhiên; ở các nước ñang phát triển là 36% tổng diện tích đất tự
nhiên. Trong đó, những loại đất tốt, thích hợp cho sản xuất nơng nghiệp như đất
phù sa, ñất ñen, ñất nâu chỉ chiếm 12,6%; những loại ñất quá xấu như ñất vùng
tuyết, băng, hoang mạc, ñất núi, ñất cao nguyên chiếm ñến 40,5%; còn lại là các
loại ñất không phù hợp với việc trồng trọt như ñất dốc, tầng đất mỏng... [8].
Với diện tích đất có thể canh tác ấy của thế giới so với nhu cầu ngày
càng tăng về lương thực thực phẩm của con người thì chưa đủ. Dựa vào báo
cáo của World Bank trong năm 1995, hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu
sử dụng lương thực, thực phẩm vẫn thiếu hụt từ 150 – 200 triệu tấn [32]. Hơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 4
nữa theo nguồn tin từ hai tổ chức OCED và FAO, thì tiêu dùng lương thực
tính theo đầu người sẽ tăng trong vòng 10 năm tới nhờ việc tăng thu nhập và
giao thương phát triển.
Việt Nam là một quốc gia có nền kinh tế nơng nghiệp là chủ yếu. Theo số
liệu thống kê ngày 01/01/2009 [39] Việt Nam có 9,59 triệu ha đất sản xuất nơng
nghiệp với 86,02 triệu dân. Bình qn đất sản xuất nơng nghiệp trên đầu người
rất thấp chỉ là 1115,82 m2/người. Trong đó đất trồng lúa là 4,1 triệu ha, bình
quân là 475,34 m2/người. Nhưng thời gian gần ñây việc sử dụng ñất gặp nhiều
bất cập: (1)Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nơng nghiệp sang đất phi nơng
nghiệp làm cho diện tích đất nơng nghiệp bị giảm nhanh; (2) Khai thác tiềm
năng đất nơng nghiệp khơng hợp lý làm cho đất bạc màu, kém chất lượng dẫn
đến năng suất nơng sản phẩm kém về sản lượng và chất lượng... Do vậy để có
thể đảm bảo năng suất cây trồng, ñảm bảo an ninh lương thực cần phải có
những phương pháp canh tác phù hợp, chọn lọc các loại hình sử dụng đất phù
hợp với từng ñịa phương nhằm sử dụng ñất nông nghiệp ñảm bảo sinh thái
môi trường và bền vững.
2.1.2 Nguyên tắc và quan ñiểm sử dụng ñất nông nghiệp
2.1.2.1 Nguyên tắc sử dụng đất nơng nghiệp
Mỗi quốc gia có một quỹ đất khác nhau, và quỹ đất này có hạn do vậy khi
sử dụng đất phải đảm bảo tính hiệu quả, bền vững và phải tuân thủ các nguyên
tắc nhất ñịnh. Tại ñiều 11 Luật ðất đai 2003 có 3 ngun tắc phải ñảm bảo khi
sử dụng ñất: (1) ðúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử
dụng đất; (2) Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại
đến lợi ích chính đáng của người sử dụng ñất xung quanh; (3) Người sử dụng ñất
thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng ñất theo quy ñịnh
của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.[16]
ðối với đất nơng nghiệp ngồi 3 ngun tắc trên khi sử dụng đất cần thêm
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 5
nguyên tắc “ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững”, và phải có các quan điểm
đúng đắn theo xu hướng tiến bộ, phù hợp với điều kiện, hồn cảnh cụ thể, của
từng ñịa phương ñể làm cơ sở cho việc sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả về
cả mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
Sở dĩ, chúng ta cần sử dụng đất nơng nghiệp một cách “đầy đủ, hợp lý,
hiệu quả và bền vững” vì lý do sau:
- Nó sẽ làm tăng nhanh khối lượng nơng sản trên 1 đơn vị diện tích, xây
dựng cơ cấu cây trồng phù hợp với tiềm năng sẵn có của từng địa phương, chế
độ bón phân hợp lý, góp phần bảo vệ độ phì đất, bảo vệ mơi trường.
- Là tiền đề ñể sử dụng có hiệu quả cao các nguồn tài ngun khác của
vùng từ đó nâng cao mức sống của người dân, quy mơ sản xuất và đảm bảo hiệu
quả bền vững.
- ðiều đó sẽ bảo vệ được tài ngun thiên nhiên, ngăn chặn được việc
thối hóa đất, nước, bảo vệ môi trường.
- Trong cơ chế kinh tế thị trường cần phải xét đến tính quy luật của nó,
gắn với các chính sách vĩ mơ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
và phát triển nền nơng nghiệp bền vững [4].
2.1.2.2 Quan ñiểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Khi tiến hành sử dụng đất nơng nghiệp, ngồi việc phải tn theo những
ngun tắc trên thì trong q trình đánh giá và sử dụng đất nơng nghiệp cần phải
dựa trên các quan ñiểm sau:
- Tận dụng triệt ñể các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thế so sánh về
khoa học - kỹ thuật, ñất ñai, lao ñộng qua liên kết trao ñổi ñể phát triển cây
trồng, vật ni có tỉ suất hàng hố cao, tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất
khẩu [7].
- Trên quan ñiểm phát triển hệ thống nông nghiệp, thực hiện sử dụng đất
nơng nghiệp theo hướng tập trung chun mơn hố, sản xuất hàng hố theo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 6
hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện thâm canh tồn diện và liên tục.
Thâm canh cây trồng, vật ni vừa ñể ñảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế sử
dụng đất nơng nghiệp vừa đảm bảo phát triển một nền nơng nghiệp ổn định [4].
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên cơ sở thực hiện “đa
dạng hố” hình thức tổ chức sử dụng đất nơng nghiệp, đa dạng hố cây trồng vật
ni, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và bảo vệ môi
trường [1].
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp gắn liền với chuyển dịch cơ
cấu sử dụng đất và q trình tập trung ruộng đất nhằm giải phóng bớt lao động
sang các hoạt động phi nông nghiệp khác [7].
2.2
Hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
2.2.1 Khái niệm về hiệu quả
Khi chúng ta nghiên cứu hay tiến hành làm một việc, chúng ta thường
quan tâm đến kết quả cuối cùng có hiệu quả hay khơng? có đạt được mục đích
đề ra của chúng ta hay khơng?
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Trước đây, người ta thường
quan niệm kết quả chính là hiệu quả. Sau này, người ta nhận thấy rõ sự khác
nhau giữa hiệu quả và kết quả. Nói một cách chung nhất thì hiệu quả chính là kết
quả như yêu cầu của công việc mang lại.
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi
hướng tới; nó có những nội dung khác nhau. Trong sản xuất, hiệu quả có nghĩa
là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận.
Trong lao động nói chung, hiệu quả là năng suất lao ñộng ñược ñánh giá bằng số
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc bằng số lượng
sản phẩm ñược sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 7
2.2.2 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp
ðối với lĩnh vực sử dụng ñất, hiệu quả sử dụng ñất là chỉ tiêu chất lượng
ñánh giá kết quả sử dụng ñất trong hoạt ñộng kinh tế, thể hiện qua lượng sản
phẩm, lượng giá trị thu ñược bằng tiền. ðồng thời về mặt hiệu quả xã hội là thể
hiện mức thu hút lao động trong q trình hoạt ñộng kinh tế ñể khai thác sử dụng
ñất. Riêng ñối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và
hiệu quả về mặt sử dụng lao ñộng trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu
quả về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch được, nhất là các loại nơng
sản cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…) ñể ñảm
bảo sự ổn ñịnh về kinh tế - xã hội đất nước [2].
Ngồi ra hiệu quả sử dụng đất cịn được thể hiện qua cách chúng ta bố trí
cây trồng vật ni sao cho phù hợp. Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao
thơng qua việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi là một trong những vấn ñề bức
xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan
tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh
nơng nghiệp mà cịn là mong muốn của nông dân - những người trực tiếp tham
gia sản xuất nơng nghiệp [25].
Ngày nay, khi nói đến đánh giá hiệu quả sử dụng đất nói chung cũng như
hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp chúng ta thường đánh giá trên 3 khía cạnh:
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. ðể sử dụng ñất ñạt
hiệu quả bền vững thì phải ñảm bảo 3 loại hiệu quả này.
2.2.2.1 Hiệu quả kinh tế
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có rất nhiều nhà khoa học ñưa ra
khái niệm hiệu quả kinh tế trong nhiều lĩnh vực. Khi nói đến hiệu quả kinh tế
trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất cũng có nhiều quan điểm khác nhau:
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế ñầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 8
là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động
theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà kinh tế Samuel – Nordhuas thì
“Hiệu quả là khơng lãng phí”. Theo các nhà khoa học ðức (Stienier, Hanau,
Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt
động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho
xã hội [26].
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền
sản xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau.
Vì thế, hiệu quả kinh tế phải ñáp ứng ñược 3 vấn ñề:
- Một là mọi hoạt ñộng của con người ñều phải quan tâm và tuân theo
quy luật “tiết kiệm thời gian”;
- Hai là hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý
thuyết hệ thống;
- Ba là hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
các hoạt động kinh tế bằng q trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
các lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của nguồn lực ñầu vào. Mối tương quan đó cần xem xét cả về
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa hai đại lượng đó.
Qua đó có thể ñưa ra kết luận: Bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng
đất là “với một diện tích đất đai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng của cải
vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao ñộng thấp nhằm
ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội" [26].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 9
2.2.2.2 Hiệu quả xã hội
Khi ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất bên cạnh việc ñánh giá hiệu quả
kinh tế chúng ta cịn phải đánh giá hiệu quả xã hội. ðây cũng là một trong
những yếu tố quan trọng góp phần giúp cho chúng ta ñánh giá hiệu quả sử
dụng ñất một cách tốt nhất.
Thật vậy, hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu
quả kinh tế và thể hiện mục tiêu hoạt ñộng kinh tế của con người, việc lượng
hoá các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả xã hội cịn gặp nhiều khó khăn chúng ta
chỉ ñề cập ñến một số các chỉ tiêu mang tính chất định tính như tạo cơng ăn
việc làm cho lao động, xố đói giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực, sự
chấp nhận của người dân với loại hình sử dụng đất đó, đảm bảo nâng cao mức
sống cho người dân...
Trong sử dụng đất nơng nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu ñược
xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp [26].
2.2.2.3 Hiệu quả mơi trường
Trong thời gian gần đây hiện tượng “biến đổi khí hậu” trên khắp các quốc
gia ñã làm ảnh hưởng không nhỏ ñến cuộc sống hàng ngày của người dân. Thiên
tai, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng… thường xuyên sảy ra ñe dọa cuộc sống của con
người. Nguyên nhân của hiện tượng này là do con người không biết bảo vệ môi
trường xung quanh.
Thật vậy, môi trường là một vấn đề mang tính tồn cầu, hiệu quả mơi
trường được các nhà mơi trường học rất quan tâm trong ñiều kiện hiện nay.
Một hoạt ñộng sản xuất ñược coi là có hiệu quả khi hoạt ñộng ñó khơng gây
tổn hại hay có những tác động xấu đến mơi trường đất, mơi trường nước, mơi
trường khơng khí cũng như hệ sinh học. Và nó đạt hiệu quả khi q trình sản
xuất kinh doanh diễn ra khơng làm cho mơi trường xấu đi mà ngược lại, q
trình sản xuất đó làm cho mơi trường tốt hơn, mang lại một môi trường xanh,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 10
sạch, đẹp hơn trước [9].
Trong sản xuất nơng nghiệp, hiệu quả mơi trường là hiệu quả mang tính
lâu dài, nó vừa đảm bảo lợi ích hiện tại lợi ích đến tương lai, nó gắn chặt với q
trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài ngun đất và mơi trường sinh thái.
Vậy, trong q trình sử dụng đất nơng nghiệp ñể ñảm bảo nguyên tắc
“ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả và bền vững” phải quan tâm tới cả ba hiệu quả trên,
trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả kinh tế thì khơng có
điều kiện nguồn lực ñể thực thi hiệu quả xã hội và mơi trường, ngược lại, khơng
có hiệu quả xã hội và mơi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ khơng bền vững [15] .
2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp, các yếu tố ảnh hưởng
đóng vai trị quan trọng đến sự phát triển của nền nông nghiệp cũng như năng
suất của các loại cây trồng vật ni. Cụ thể bao gồm các nhóm yếu tố sau:
2.2.3.1 Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
ðiều kiện tự nhiên (đất đai, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình...) có ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và sản lượng nông sản trong sản xuất nông
nghiệp. ðây là các yếu tố thuộc về tài nguyên tiềm năng sẵn có của vùng, là
cơ sở để tạo mơi trường cho sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định
vùng nơng nghiệp chun mơn hố cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên, trên
cơ sở đó xác định cây trồng, vật ni chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư
thâm canh cho ñúng cách.
Theo Mác, ñiều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tơ chênh lệch I.
Theo N.Borlang, người ñược giải Nobel về giải quyết lương thực tại các nước
phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất, quan trọng nhất, hạn chế năng suất cây
trồng ở tầm cỡ thế giới trong các nước ñang phát triển, ñặc biệt đối với nơng
dân thiếu vốn là độ phì đất [15].
Do đó độ phì đất đóng vai trị quan trọng trong q trình trồng trọt, mà
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 11
yếu tố tác động vào độ phì chủ yếu là các yếu tố ñiều kiện tự nhiên và một
phần hoạt ñộng của con người. Hay nói một cách khác yếu tố tự nhiên là một
nhân tố quan trọng tạo nên năng suất, sản lượng cây trồng.
2.2.3.2 Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Hiệu quả của việc sử dụng ñất nơng nghiệp được quyết định bởi nhiều yếu tố
trong đó biện pháp kỹ thuật canh tác cũng là một trong những yếu tố quan trọng.
Biện pháp kỹ thuật canh tác là hệ thống các tác ñộng của con người trực
tiếp vào đất đai, cây trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố
của các q trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh
tế. ðây là những tác ñộng thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về ñối tượng sản xuất,
về thời tiết, về điều kiện mơi trường và thể hiện những dự báo thông minh và
sắc sảo. Lựa chọn các tác ñộng kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng
các ñầu vào nhằm ñạt các mục tiêu sử dụng ñất ñề ra.
Theo Frank Ellis và Douglass C.North, ở các nước phát triển, khi có tác
động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì
cũng đặt ra u cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng
cơng nghiệp sản xuất tiến bộ là một biện pháp ñảm bảo vật chất cho kinh tế
nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ 21, quy trình kỹ thuật có
thể góp đến 30 % năng suất kinh tế trong nền nông nghiệp nước ta [15].
Ngày nay ngành nông nghiệp thế giới nói chung và ngành nơng nghiệp
Việt Nam nói riêng ñã áp dụng một cách khoa học các tiến bộ khoa học kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng vật ni và sử dụng đất một cách
hiệu quả, hợp lý và bền vững. ðiển hình đã có nhiều giống lúa mới cho năng
suất cao mà thời gian gieo cấy ngắn hơn so với trước.
2.2.3.3 Nhóm các yếu tố tổ chức
Hiệu quả sử dụng đất có cao hay thấp cịn phụ thuộc vào vấn ñề tổ chức
của con người trên mảnh đất đó. Khi nói đến nhóm các yếu tố tổ chức người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .............. 12