Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.77 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 29
Chính tả
<b>Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4…? </b>
- Viết lại đúng chính tả, trình bày đúng đoạn :
<b>Người ta gọi các chữ số 1, 2, 3, 4,... là chữ số A-rập vì cho rằng chúng do người </b>
<b>A-rập nghĩ ra. Sự thực thì khơng phải như vậy. </b>
<b> Vào năm 750, một nhà thiên văn học Ấn Độ đã đến thăm Bát-đa. Ông mang theo </b>
<b>một bảng thiên văn do người Ấn Độ làm ra để dâng tặng quốc vương đang trị vì. Các </b>
<b>chữ số Ấn Độ 1, 2, 3, 4,... dùng trong bẳng đó đã được người A-rập nhanh chóng tiếp </b>
<b>thu và về sau được truyền bá rộng rãi. </b>
<b>Theo báo THIẾU NIÊN TIỀN PHONG </b>
- Viết đúng tên riêng nước ngồi, trình bày đúng bài văn.
- Tiếp tục luyện viết đúng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn <i>tr/ch, êt/êch.</i>
<b>1. Tìm hiểu nội dung bài viết: </b>
Đọc đoạn viết và nêu ý nghĩa của đoạn vừa đọc ?<i> (Mẩu chuyện giải thích các chữ </i>
<i>số 1,2,3,4 …không phải do người A-rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang </i>
<i>Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1,2,3,4…</i>
<i><b>2. Hướng dẫn học sinh trình bày và viết từ khó: </b></i>
<i> - Học sinh viết từ khó vào giấy nháp : nhanh chóng, truyền bá, trị vì… </i>
<i>+ Lưu ý tên riêng nước ngồi: A- rập, Bát – đa, Ấn Độ. </i>
<i>Lưu ý trước khi viết: Chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa, những chữ </i>
<i>dễ viết sai chính tả như học sinh vừa tìm được. Chú ý ngồi viết đúng tư thế. Thời gian viết </i>
<i>khoảng 15 phút. </i>
<i>Học sinh tự soát lỗi hoặc nhờ người thân, sau đó dùng bút chì ghi những lỗi sai </i>
<i>ra lề vở hoặc giấy nháp. Có thể viết lại từ sai đó nhiều lần để nhớ. </i>
b. Các vần êt, êch có thể ghép với những âm đầu nào ở bên trái để tạo thành các tiếng có
nghĩa? Đặt câu với một trong những tiếng vừa tìm được
<b>*Đáp án: </b>
a) Các âm đầu tr, ch có thể ghép thế nào với các vần đã cho để tạo thành những tiếng có
nghĩa?
- Có thể ghép như sau: trai, trâu, trăng, trân, chai, chan, châu, chàng, chân.
- Đặt câu với một trong các tiếng vừa tìm ra:
Đêm rằm, trăng thật là sáng và đẹp.
b) Các vần êt, êch có thể ghép sao để thành tiếng có nghĩa?
- Có thể ghép như sau: bết, bột, bệch, chết, chếch, chệch, dệt, hết, hệt, hếch, hộch, kết,
kệch, tết, tếch.
Tuy nhiên sau khi ghép cần phải thêm dấu sắc hoặc nặng. Nhiều tiếng phải đặt vào từ láy
mới có nghĩa rõ ràng. Ví dụ: (cười) hềnh hệch.
<i><b>Bài 3</b></i><b>: Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào mỗi ơ trống để hồn chỉnh mẩu </b>
<b>chuyện dưới đây. Biết rằng, các ô số 1 chứa tiếng có âm đầu là tr hay ch, cịn các ơ số </b>
<b>2 chứa tiếng có vần là êt hay êch </b>
<b>Trí nhớ tốt </b>
Sơn vừa (2).... mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cơ-lơm-bơ tìm
ra (1)... Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi (2)... thúc:
- Chuyện này đã xảy ra 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng (2).... mặt ra rồi (1)... trồ:
- Sao mà chị có (1)...nhớ tốt thế?
<b>* Phương pháp giải: </b>
Con tìm tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống, chú ý rằng:
(1) chứa tiếng có âm đầu là tr hoặc ch
(2) chứa tiếng có vần êt hoặc êch
<b>*Đáp án: </b>
<b>Trí nhớ tốt </b>
Sơn vừa nghếch mắt nhìn lên tấm bản đồ vừa nghe chị Hương kể chuyện Cơ-lơm-bơ tìm
ra Châu Mĩ. Chị Hương say sưa kể rồi kết thúc:
- Chuyện này đã xảy ra 500 năm trước.
Nghe vậy, Sơn bỗng nghệt mặt ra rồi trầm trồ:
- Sao mà chị có trí nhớ tốt thế?
<b>5. Củng cố: </b>