Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm: Đề tài: “Một số biện pháp tăng cường năng lực lập trình Pascal cho học sinh trường THCS Lương Thế Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.12 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> I.PHẦN MỞ ĐẦU</b>


<b> I.1 Lý do chọn đề tài.</b>
N


hư đã biết, trong giai đoạn hiện nay máy tính điện tử đã nhanh chóng
thâm nhập vào mọi lĩnh vực sản xuất, kinh tế và đời sống xã hội. Tin học
đã được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ các ngành khoa học
chính xác, khoa học cơ bản đến điều khiển tự động, thông tin liên lạc, ...
Ðặc biệt tin học được sử dụng nhiều trong công tác quản lý như quản lý
sản xuất, quản lý con người, quản lý tài nguyên, ... Tin học được xem là
một trong những ngành mũi nhọn, chiếm vị trí hàng đầu trong chính sách
kinh tế và khoa học kỹ thuật của các nước đã và đang phát triển. Chính vì
vậy việc giáo dục tin học ở trường phổ thơng có vai trị quan trọng vì việc
giáo dục đó là nhằm chuẩn bị cho thế hệ trẻ Việt Nam về mặt tri thức, kỷ
năng, về mặt năng lực, trí tuệ và các phẩm chất cần thiết giúp học sinh
thích ứng với thời đại vi tính hóa. Giúp cho học sinh sau khi tốt nghiệp
nắm được một số yếu tố cơ bản của tin học. Trong đó có một số em có
khả năng sử dụng máy tính để xử lý thơng tin, dùng máy tính như một
cơng cụ phục vụ cho việc học tập và hoạt động. Xét về mặt năng lực, trí
tuệ: Giúp phát triển nhiều phương thức, tư duy liên hệ mật thiết với việc
sử dụng kỹ thuật xử lý thông tin như: tư duy thuật tốn, tư duy điều
khiển, tư duy ngơn ngữ,... Ðồng thời hình thành và phát triển năng lực
hoạt động trí tuệ nói chung như phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, trừu
tượng hóa,... Để xử lí thơng tin tốt và để nâng cao năng lực học tập cho
học sinh thì việc học ngơn ngữ lập trình pascal là một nhiệm vụ hết sức
quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sáng kiến kinh nghiệm này, sẽ giúp các em tăng cường năng lực lập trình Pascal
một cách dễ dàng nhất, hiệu quả nhất.



Hi vọng với những kinh nghiệm tích lũy của bản thân, với những ý kiến đóng
góp của đồng nghiệp trên địa bàn huyện, của tổ chuyên môn, ban giám hiệu nhà
trường, của cán bộ phòng giáo dục, … đề tài này sẽ giúp giáo viên giảng dạy bộ
môn tin học trên địa bàn huyện có một cái nhìn tổng quát hơn, có những định hướng
tốt hơn khi thực hiện nhiệm vụ mà ngành giao phó.


Hi vọng các thầy cơ sẽ đón nhận đề tài này, để có thêm tài liệu phục vụ giảng
dạy bộ môn tin học trong nhà trường THCS. Tuy nhiên, bản thân tôi nhận thấy đề tài
khó tránh khỏi những sai và thiếu xót nhất định. Do đó, tơi mong nhận được những ý
kiến đóng góp của q thầy cơ giáo, của các bộ quản lí các cấp, … Mọi ý kiến đóng
góp xin gửi về địa chỉ e – mail: . Tôi xin chân thành cảm ơn!.


<b>I.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài.</b>


 <b>Giúp học sinh nắm bài một cách trực quan, sinh động hơn.</b>


 <b>Nhằm phát hiện học sinh giỏi tin học cấp trường về lập trình pascal.</b>
 <b>Giúp học sinh học tập tích cực, chủ động, bồi dưỡng tư duy, sáng tạo,</b>


<b>rèn luyện kĩ năng khi học lập trình pascal.</b>


 <b>Tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ học sinh giỏi cấp trường để học sinh tham</b>
<b>gia kì thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh về lập trình pascal.</b>


 <b>Đào tạo môi trường giáo dục phù hợp với xu thế hiện tại, đáp ứng kịp</b>
<b>thời những đòi hỏi thiết yếu trong thời kì cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa</b>
<b>của đất nước.</b>


<b>I.3. Đối tượng nghiên cứu.</b>



<b>Học sinh khối 8, và học sinh lớp 9 trường THCS Lương thế vinh.</b>


<b>Học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi tin học cấp trường THCS Lương</b>
<b>Thế Vinh.</b>


<b>I.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu</b>
 <b>Đối tượng mũi nhọn còn hạn chế.</b>
<b>I.5. Phương pháp nghiên cứu</b>


 <b>Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.</b>
 <b>Phương pháp minh họa trực quan.</b>


 <b>Phương pháp phân tích tổng hợp.</b>
 <b>Phương pháp so sánh.</b>


 <b>Tìm tòi, nghiên cứu tài liệu, rút kinh nghiệm từ bản thân, đồng nghiệp.</b>
<b>II.</b> <b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>II.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Cốt lõi của việc đổi mới phương pháp dạy học là giúp học sinh hướng tới
việc học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động; học sinh say
mê, hứng thú học tập một cách tích cực, tự giác và sáng tạo.


- Việc dạy học phải bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình
giáo dục phổ thơng để xác định mục tiêu của bài học, chú trọng dạy học
nhằm đạt được các yêu cầu cơ bản và tối thiểu về kiến thức, kĩ năng, đảm
bảo không quá tải; mức độ khai thác sâu kiến thức, kĩ năng phải phù hợp với
khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh; sáng tạo về phương pháp dạy học,
phát huy tính chủ động, tích cực, tự giác của học sinh tạo niềm vui, phấn


khởi, nhu cầu hành động và thái độ tự tin trong học tập cho học sinh; dạy học
thể hiện mối quan hệ tích cực giữa giáo viên với học sinh, giữa học sinh với
học sinh, chú trọng đến việc động viên, khuyến khích kịp thời tiến độ của
học sinh trong quá trình học, …


- Việc học ngơn ngữ lập trình Pascal giúp cho học sinh có tư khoa học, logic,
tác phong sáng tạo, say mê học tập hơn.


<b>II.2. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ</b>
<b>a.</b> <b>Tḥn lợi – khó khăn</b>


<b>Tḥn lợi:</b>


 Bộ mơn tin học được ngành giáo dục quan tâm, có những chỉ đạo kịp
thời, quan tâm bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên, cơ sở vật chất
tương đối đảm bảo: các phòng máy tính để dạy thực hành, máy chiếu,


 Bộ môn Tin học đã được các cấp huyện, cấp tỉnh tổ chức kì thi học
sinh giỏi cấp huyện, tỉnh liên tục từ năm 2012 – 2013 đến nay cùng
với 8 bộ mơn văn hóa khác. Từ đó tạo sự phấn khởi cho học sinh, phụ
huynh và giáo viên.


 Từ tổ bộ môn đến ban giám hiệu nhà trường thực sự quan tâm đến bộ
môn tin học, tạo mọi điều kiện trong khả năng của tổ, của nhà trường.
 Được sự tư vấn của chun viên cơng nghệ thơng tin phịng giáo dục


huyện CưMgar.


 Đội ngũ giáo viên bộ môn Tin học nhìn chung cịn trẻ, đầy nhiệt


huyết, u nghề mến trẻ.


 Bản thân tôi ngay từ những ngày đầu đứng trên bục giảng đã thực sự
quan tâm đến đề tài này.


 Sáng kiến kinh nghiệm này được bản thân tôi ấp ủ, chuẩn bị từ
những ngày đầu của năm học 2012 – 2013 đến nay , được sự trao đổi
về kiến thức cũng như kinh nghiệm với các đồng nghiệp, sự tham
khảo học hỏi trên mạng internet nên bản thân tơi đã phần nào tự tích
lũy cho mình một vốn kiến thức nho nhỏ đảm bảo cho sáng kiến kinh
nghiệm được hồn thành.


<b>Khó khăn: </b>


 Lập trình Pascal nhìn chung là một mơn học khó so với học sinh vì nó
liên quan đến tư duy của học sinh. Nhìn chung đây là một mơn học
khơ khan, khó hiểu, việc học của học sinh cịn mang tính mơ hồ.
 Giáo viên cịn gặp rất nhiều khó khăn khi đặt câu hỏi “Làm sao để


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Năng lực học tập của học sinh ở các mơn học khác cịn kém so với
mục tiêu chung của giáo dục nên việc học lập trình đối với học sinh
cũng là một trong những khó khăn.


 Cịn nhiều học sinh chưa đổi mới phương pháp học tập, việc học tập
còn rất là thụ động, chưa tự giác học tập.


 các em học sinh khối 8 đã có sự thay đổi về tâm sinh lí lứa tuổi, tính
tự giác trong học tập của các em chưa cao, vì vậy muốn các em áp
dụng kiến thức đã học vào các bài tập cụ thể thì giáo viên sẽ phải trình
bày bài tập mẫu, chỉnh sửa, uốn nắn nhiều, khi đó các em mới có thể


hiểu và nắm được kiến thức, song nhiều em ít có sự rèn luyện, tự học
nên việc lưu giữ kiến thức còn hạn chế, mau nhớ kiến thức nhưng có
thể quên ngay hoặc nhớ khơng chính xác các kiến thức đã học.


 Sự đánh giá kết quả học tập của học sinh ở các trường THCS, THPT
còn chưa đồng bộ; Việc coi kiểm tra, chấm kiểm tra cịn chưa chặt chẽ
nên có nhiều học sinh chưa đạt so với mục tiêu của bộ mơn nhưng kết
quả cuối kì, cuối năm vẫn cao. Chính vì vậy chưa thể phát huy tính
tính cực cho học sinh khi học tập ở bộ môn Tin học. Nhìn chung việc
<b>kiểm tra đánh giá học sinh còn chưa đạt ở chức năng xác định </b>
<b>(chính xác, khách quan, công bằng), mà thiên về chức năng điều </b>
<b>khiển (thiên về bệnh thành tích và cảm tính).</b>


<b>b.</b> <b>Thành cơng – hạn chế</b>
<b> Thành công:</b>


 Mang lại hứng thú học tập cho học sinh trong từng chuyên đề.
 Học sinh học tập tích cực, phát triển năng lực tư duy, tìm tịi.


 Một số học sinh đã thành công trong học tập, đã được khẳng định qua
các kì thi học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh, có học sinh
được tham dự vào đội tuyển học sinh giỏi quốc gia ở kì thi tin học trẻ
không chuyên, đặc biệt năm học 2017 – 2018 hướng dẫn hai học sinh
làm khoa học kĩ thuật cấp huyện đạt giải khuyến khích, có ba học sinh
tham dự học sinh giỏi cấp huyện (một học sinh đạt giải khuyến khích,
hai học sinh đạt giải ba).


<b>Hạn chế:</b>


 Nhiều phụ huynh học sinh cịn có cái nhìn chưa được tổng quan đối


với học tập của con em mình, nhiều phụ huynh chỉ nghĩ đơn giản học
tin học là để soạn thảo văn bản, truy cập Internet, … nhiều học sinh
bỏ học mà vẫn lướt web ầm ầm, … chứ phụ huynh khơng hình dung
được đây là một mơn học tư duy cho học sinh, Chính vì vậy, việc
chọn được đối tượng học sinh giỏi thực sự của bộ môn tin học cịn gặp
rất nhiều khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>c.</b> <b>Mặt mạnh – Mặt yếu</b>
<b>Mặt mạnh.</b>


Đã đưa ra được nhiều giải pháp thiết thực để tiết học lập trình thực sự
mang lại hiệu quả;Từ đó tìm được học sinh giỏi của bộ môn để bồi dưỡng,
ôn luyện thêm cho học sinh.


Đây là một vấn đề hay trong dạy lập trình Pascal, vận dụng được rộng
rãi, có giá trị sử dụng lâu dài và có thể tiếp tục mở rộng theo hướng chuyên
sâu hơn. Nội dung này là một phần kiến thức tuy ngắn gọn song được bao
hàm có thể áp dụng được trực tiếp vào giảng dạy trên lớp cũng như dạy tạo
nguồn kiến thức bồi dưỡng học sinh giỏi tin học cấp trung học cơ sở.


<b>Mặt yếu:</b>


Cách bày ở một số ít nội dung có thể gây cho học sinh lối mịn nếu học
sinh khơng thật chăm chỉ, thụ động. Nhiều bài tập nâng cao dễ làm cho học
sinh mắc sai lầm trong suy nghĩ, trong thuật tốn, trong lập trình.


<b>d.</b> <b>Các ngun nhân, các ́u tố tác động.</b>


 <b>Có thể nói khi giảng dạy tiết dạy thực hành, trên thực tế người dạy phải</b>
<b>trăn trở rất nhiều vấn đề:</b>



o Phải dạy như thế nào? Bố cục ra sao để việc học thực hành của học sinh
đạt hiệu quả? Làm sao để yêu cầu học sinh viết đúng thuật tốn? Làm sao
để học sinh tìm ra thuật tốn đúng khi viết chương trình? Học sinh đọc và
hiểu câu lệnh trong chương trình ra sao?


o Thực tế cho thấy có nhiều nguyên nhân, nhiều yếu tố tác động tạo nên
những khó khăn, hạn chế nêu trên. Trước hết phải kể đến là ý thức tự giác
trong học tập của người học chưa cao, khả năng tự học, tự rèn của học
sinh hiện nay giảm sút nhiều, học sinh bị thụ động hoặc “bão hịa” kiến
thức vì học thêm, học ôn quá nhiều môn học. Nhiều học sinh chăm
ngoan, học giỏi, có ý thức rèn luyện và tự học cao. Các em ít có những
suy nghĩ sáng tạo khi làm bài tập khó hoặc khi làm bài tập sai thì động
lực để các em quyết tâm tự làm lại cho đúng chưa nhiều, còn chờ đợi giáo
viên sửa bài. Một điều nữa là việc lưu giữ (quá trình ghi nhớ), tái hiện
(trình bày bằng lời hoặc viết) của học sinh chưa tốt, các em lười học bài
và làm bài tập ở nhà, thậm chí nhiều em làm bài tập đối phó, chiếu lệ cho
xong.


II.3. GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP


a. <b>MỤC TIÊU CỦA GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP</b>


 Rèn luyện khả năng tư duy cho học sinh, giúp học sinh học tập chủ
động, tích cực.


 Đáp ứng được yêu cầu trong việc đào tạo con người trong thời đại
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thích hứng thú học tập ở các em để các em tự giác, tích cực chiếm lĩnh


tri thức của nhân loại cho bản thân. Để tăng cường năng lực lập trình
cho các em tơi đã sử dụng phối kết hợp nhiều phương pháp dạy học
như: Đặt vấn đề, đàm thoại - gợi mở, trực quan, vấn đáp, sơ đồ tư duy
để tạo niềm phấn khích đối với các em… để các em có thể tiếp thu
kiến thức một cách tốt nhất.


b. <b>NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP.</b>
- Trước hết giáo viên cần truyền đạt làm sao cho học sinh nắm vững chuẩn
kiến thức, kĩ năng môn tin học trung học cơ sở của phần lập trình đơn giản
như biết được các khái niệm bài tốn, thuật tốn, mơ tả thuật toán bằng cách
liệt kê các bước hoặc sơ đồ khối;


Ví dụ 1: thuật tốn tính tổng s=1+2+…+99+100.
Ý tưởng:


THUẬT TOÁN:


INPUT: DÃY CÁC SỐ: 1,2, …,99,100


OUTPUT: Giá trị của tổng s= 1+2+…+99+100
<b>Cách 1: </b>


Bước 1. S<sub></sub>0
Bước 2. S<sub></sub>s+1


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bước 1. S<sub></sub>0; i<sub></sub>0.
Bước 2. i<sub></sub>i+1.


Bước 3. Nếu i<=100 thì s<sub></sub>s+i và quay lại bước 2.


Bước 4. Thơng báo kết quả và kết thúc thuật tốn.


<b>Ví dụ 2:Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2,…, an.</b>


Giáo viên cho học sinh nêu ý tưởng rồi chốt lại việc minh họa ý tưởng


Đầu tiên giáo viên cho học sinh nêu ý tưởng, sau đó minh họa trực quan hướng
phân tích bài: Ta có thể hình dung các phần tử của dãy A lần lượt là các quả cầu
như hình minh họa bên dưới (n = 5). Sau đó ta dùng biến Max để lưu giá trị phần tử
lớn nhất của dãy A. Gán quả cầu đầu tiên cho biến Max, lần lượt so sánh quả cầu
thứ 2, 3, 4, 5 với Max. Nếu quả cầu thứ i nào đó lớn hơn Max thì ta gán quả cầu thứ
i cho max.


Sau cùng đưa ra thuật toán:


INPUT: DÃY A các số a1,a2,…,an.


OUTPUT: GIÁ TRỊ MAX =max{a1,a2,…,an}
Bước 1. Max<sub></sub>a1; i<sub></sub> 1


Bước 2. i <sub></sub> i +1


Bước 3. Nếu i>n, chuyển đến bước 5


Bước 4. Nếu ai>max thì Max<sub></sub> ai và quay lại bước 2.
Bước 5. Kết thúc thuật toán.


- Rồi từ thuật toán chuyển thành một chương trình Pascal trên ngơn ngữ lập
trình Pascal như thế nào? -> Học sinh cần phải biết ngơn ngữ lập trình
Pascal-> tiếp đến giáo viên cần chỉ rõ cho học sinh hiểu phần mềm để soạn
thảo chương trình, đồng thời cho phép dịch và thực hiện chương trình được


gọi là mơi trường lập trình, vi dụ rõ cho học sinh, để soạn thảo chương trình
bằng ngơn ngữ lập trình Pascal, ta có thể sử dụng mơi trường Turbo Pascal


hoặc Free Pascal


- Có thuật tốn rồi để tiếp tục chuyển thành một chương trình Pascal giáo viên
cần cho học sinh biết được sơ bộ về ngơn ngữ lập trình Pascal; Biết được cấu
trúc của một chương trình Pascal; Các thành phần cơ sở của ngơn ngữ lập
trình Pascal; Cho học sinh hiểu được một số kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai
báo biến, biểu thức quan và các câu lệnh cơ bản khi lập trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

khai báo dữ liệu các kiểu integer, real, char, string và không bắt buộc học
sinh phần mở rộng).


Giáo viên có thể mở rộng thêm:
<b>kiểu nguyên:</b>


Kiểu Bộ nhớ lưu trữ


1 giá trị Phạm vi giá trị


Byte 1 byte Từ 0 đến 255


Integer 2 byte Từ -215<sub> đến 2</sub>15<sub>-1</sub>


Word 2 byte Từ 0 đến 216<sub>-1</sub>


Longint 4 byte Từ -231<sub> đến 2</sub>31<sub>-1</sub>


<b>kiểu thực:</b>



Kiểu Bộ nhớ lưu trữ


1 giá trị Phạm vi giá trị


Real 6 byte 0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi


từ


2.9 x10-39<sub> đến 10</sub>38


Extended 10 byte 0 hoặc có giá trị tuyệt đối nằm trong phạm vi


từ


10-4932<sub> đến 10</sub>4932
<b>kiểu kí tự:</b>


Kiểu Bộ nhớ lưu trữ


1 giá trị Phạm vi giá trị


Char 1 byte 256 kí tự trong bộ mã ASCII


<b>kiểu logic:</b>


Kiểu Bộ nhớ lưu trữ


1 giá trị Phạm vi giá trị



Boolean 1 byte True hoặc False


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

– Các phép tốn quan hệ (cịn gọi là phép toán so sánh)


<b>TÊN</b> <b>VIẾT TRONG PASCAL</b>


Nhỏ hơn <


Nhỏ hơn hoặc bằng < =


Lớn hơn >


Lớn hơn hoặc bằng > =


Bằng =


Khác < >


Các phép toán quan hệ cho giá trị kiểu logic: True hoặc False; được dung để so sánh
và đưa ra quyết định hướng đi tiếp theo trong lập trình.


– Các phép tốn logic:


<b>TÊN</b> <b>VIẾT TRONG PASCAL</b>


Phủ định Not


Hoặc Or


Và And



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Biểu thức số học:</b>


– Là một dãy các phép toán +, -, *, /, Div, Mod từ các hằng, biến kiểu số và các
hàm.


– Dùng cặp dấu ( ) để quy định trình tự tính tốn.
<b>Thứ tự thực hiện phép tốn:</b>


– Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
– Nhân chia trước cộng trừ sau.


– Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất
trong biểu thức.


Một số câu lệnh cần nắm khi lập trình Pascal:
<b>Lệnh xuất dữ liệu</b>


 Write(‘dữ liệu’); In dữ liệu ra màn hình và con trỏ nằm liền kề.
 Writeln(‘dữ liệu’);


 Writeln(‘phép toán’);
 Writeln(phép toán);
 Writeln(biến);
 Writeln(biến:m:n);
 Writeln;


Phân biệt lệnh write và writeln (lệnh viết ra màn hình).
Write(mục1,mục2,…, mục n);



Viết ra các mục, khơng xuống dịng sau khi viết xong mục cuối cùng
là mục n.


Writeln(mục1,mục2,…, mục n);


Viết ra các mục, sau đó đưa con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo


Giáo viên cần nhấn mạnh xuất dữ liệu và xuất giá trị của biểu thức, hay giá trị
của biến, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

VÍ DỤ 2:


KẾT QUẢ


<b>Lệnh nhập dữ liệu</b>
Read(biến);


Read(danh sách biến);
Readln(biến);


Readln(danh sách biến);
Readln;


Phân biệt lệnh read và readln (Đọc dữ liệu nhập vào từ bàn phím).
Read(mục1,mục2,…, mục n);


Readln(mục1,mục2,…, mục n);


Lệnh read và readln tương tự như lệnh write và lệnh writeln.
<b>Chú ý: Sử dụng biến trong chương trình:</b>



<i>Biến là đại lượng dùng để lưu trữ dữ liệu, dữ liệu này có thể thay đổi trong khi</i>
<i>thực hiện chương trình.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Var <Tên biến> : <Kiểu dữ liệu> ;</b></i>


<i>Trong Pascal, còn cung cấp một lệnh để gán giá trị cho biến khi nhập từ bàn</i>
<i>phím. </i>


<i><b>Cú pháp : Readln( Tên biến );</b></i>


<i> Chương trình sẽ dừng lại chờ người sử dụng nhập vào giá trị từ bàn phím.</i>
<i>Ví dụ minh họa làm quen với cách khai báo và sử dụng biến trong chương trình</i>
<b> Viết chương trình nhập vào một số nguyên. In ra màn hình số nguyên vừa</b>
<b>nhập, in ra màn hình giá trị của số nguyên vừa nhập.</b>


Var


a:integer;
Begin


Write(‘Nhap mot so nguyen =’);Readln(a);
Writeln(‘Gia tri cua so nguyen vua nhap = ’,a);
Readln;end.


Minh họa kết quả chạy


<i>Tùy theo đối tượng học sinh mà giáo viên phân tích thêm phạm vi kiểu dữ liệu</i>
<i>cho học sinh, nếu đối tượng học sinh yếu thì giáo viên mặc định kiểu số nguyên</i>
<i>là khai báo kiểu Integer giống như sách giáo khoa thôi, khơng nên làm rối cho</i>


<i>học sinh;Cịn đối tượng học sinh khá, giỏi giáo viên giải thích thêm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Cần khai báo longint, INT64, Qword để khắc phục; và xử lí số ngun rất lớn</i>
<i>thì ta sẽ xét ở cấp bậc ơn thi các cấp thì giáo viên sẽ nói thêm cho học sinh ở</i>
<i>các tiết học sau.</i>


<i><b>Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:</b></i>


 <i>SQR(x):</i> <i>Trả về </i> <i>x</i>2


 <i>SQRT(x):</i> <i>Trả về căn bậc hai của x (x</i><i>0)</i> <i>x</i>


 <i>ABS(x):</i> <i>Trả về |x|</i>


 <i>SIN(x):</i> <i>Trả về sin(x) theo radian</i>


 <i>COS(x):</i> <i>Trả về cos(x) theo radian</i>


 <i>ARCTAN(x): Trả về arctang(x) theo radian</i>


 <b>TRUNC(x):</b> Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x.


 <b>INT(x):</b> Trả về phần nguyên của x


 <b>FRAC(x):</b> Trả về phần thập phân của x
 <b>ROUND(x):</b> Làm tròn số nguyên x


<b>Câu lệnh gán</b>


Cú pháp: Tên biến := biểu thức cần gán giá trị cho biến;


<b>Các câu lệnh có cấu trúc</b>


 <b>If .. then… else…</b>


- Câu lệnh điều kiện dạng thiếu:


<b>Cú pháp: IF <ĐIỀU KIỆN> THEN <CÂU LỆNH>;</b>


Hoạt động: Nếu điều kiện được thoả mãn thì chương trình thực hiện câu lệnh sau
THEN. Ngược lại câu lệnh sau THEN bị bỏ qua.


- Câu lệnh điều kiện dạng đủ.


<b>Cú pháp: IF <ĐIỀU KIỆN> THEN <CÂU LỆNH 1></b>
<b>ELSE <CÂU LỆNH 2>;</b>


<b>Hoạt động: Nếu điều kiện được thoả mãn thì <CÂU LỆNH 1> được thực hiện. </b>
Ngược lại thì <CÂU LỆNH 2> được thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ví dụ: Viết chương trình nhập vào một số tự nhiên, kiểm tra số vừa nhập là số chẵn
hay là số lẻ.


Chương trình:
Var


a: integer;
Begin


Write(‘Nhap vao mot so tu nhien: ‘);Readln(a);
If (a mod 2 = 0) then writeln(a, ‘la so chan’)


Else write(a, ‘la so le’);


Readln;
End.


 <b>For … to ...do… (Phần này yêu cầu học sinh phải nắm vững cú pháp và </b>
<b>hoạt động của câu lệnh lặp).</b>


<b>Trong đó:</b>


 <Biến đếm> là một tên biến.


 <Biến đếm>, <Giá trị đầu>, <Giá trị cuối> phải cùng kiểu dữ liệu và
đó phải là kiểu rời rạc (Kiểu số nguyên: integer, longint; kiểu kí tự:
char, …). Giá trị đầu phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cuối.


 Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn, câu lệnh ghép, câu lệnh điều kiện
if… then … hoặc câu lệnh lặp, …


<b>hoạt động của câu lệnh: (for … to … do … dạng tiến)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

khi <biến đếm> = …)<giá trị cuối> thì câu lệnh sau Do được thực hiện lần
cuối cùng và câu lệnh For …to …do … chấm dứt.


Ví dụ: minh họa vòng lặp for … to… do…


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuỳ theo đối tượng học sinh trên lớp mà giáo viên giới thiệu thêm câu lệnh lặp với
số lần biết trước dạng lùi.


<b>For <biến đếm> := <giá trị cuối> Downto <giá trị đầu> do <Câu lệnh</b>


 <b>While …do …. (repeat …until…)</b>


<b>Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước (while ... do...).</b>
<b> Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>;</b>
Bước 1. Máy tính xác định giá trị của điều kiện.


Bước 2. Tuỳ thuộc vào giá trị của điều kiện:


- Nếu điều kiện có giá trị đúng, máy tính sẽ thực hiện câu lệnh
sau đó quay lại bước 1.


- Nếu điều kiện có giá trị sai, câu lệnh sẽ bị bỏ qua và việc thực
hiện lệnh lặp kết thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước (repeat ... until...)</b>
<b>Cú pháp:</b>


<b> Repeat</b>


Câu lệnh 1;
Câu lệnh 2;
………….
Câu lệnh n;
<b>Until (điều kiện);</b>
<b>Hoạt động:</b>


Các câu lệnh giữa repeat và until sẽ được lặp lại nhiều lần khi nào
điều kiện sai, nếu điều kiện đúng thì ngưng (ngược với vịng lặp while). Đối
với lệnh này điều kiện sẽ được kiểm tra sau khi thực hiện các lệnh giữa
repeat và until nên ít nhất các lệnh sẽ được thực hiện trước 1 lần rồi mới


kiểm tra điều kiện đúng hay sai (nếu sai thì thực hiện tiếp vịng lặp, đúng thì
ngưng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài tốn minh họa</b>: Viết chương trình nhập vào độ dài ba cạnh của một tam giác</i>
<i>(có ràng buộc điều kiện về dữ liệu nhập vào). Tính chu vi của hình tam giác tương</i>
<i>ứng.</i>


<i>var a,b,c:integer; </i>
<i>begin</i>


<i> <b>repeat</b></i>


<i> repeat</i>


<i> write('Nhap a,b,c :');</i>
<i> read(a,b,c);</i>


<i> until (a>0) and (b>0) and (c>0);</i>


<i><b> until (a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a);</b></i>


<i> writeln;</i>


<i> writeln('Chu vi tam giac la:', a+b+c);</i>
<i> readln;</i>


<i>end.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ví dụ minh họa hai vịng lặp while …do… và repeat…until… áp
dụng viết chương trình tính tổng s=1+2+3+…+n. (n là một số nguyên được


nhập từ bàn phím).


 <b>Làm việc với dãy số ….(var A:array[chỉ số đầu .. chỉ số cuối] of kiểu dữ </b>
liệu;).


<b>-</b> Nhập dữ liệu cho một mảng a gồm n phần tử
For i:=1 to n do


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Write(‘a[‘,I,’]=’);
Readln(a[i]);
End;


<b>-</b> Truy cập đến một phần tử của mảng a: a[chỉ số phần tử];


<b>Bài tập minh họa cho phần dãy số</b>:<b> </b> Viết chương trình nhập vào một mảng n số
nguyên ( 6<n<50)


a) In ra màn hình các số có trong mảng


b) In ra màn hình tổng các số âm có trong mảng.
c) In ra màn hình số lớn nhất của mảng.


Chương trình.
Var


A:array[1..55] of integer;
K,n,s,max:integer;


Begin



repeat


Write(“nhap so phan tu cua mang’);
Readln(n);


Until (n<50) and (n>6);
For k:=1 to n do


Begin


Write(‘a[‘,k,’]=);
Readln(a[k]);
End;


Writeln(‘--- cau a ---‘);
Writeln(‘Cac so co trong day: ‘);
For k:=1 to n do write(a[k], ‘ ‘);
Writeln(‘ ---cau b ---‘);
S:=0;


For k:=1 to n do


If (a[k] mod 2 <> 0) then s:=s+a[k];
Writeln(‘Tong cac so am = ‘,s);


Writeln(‘ --- cau c ---‘);
Max:=a[1];


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

If (max <a[k]) then max:=a[k];
Writeln(‘So lon nhat cua day =’,max);


Readln;


End.


Chú ý: Nếu đề bài yêu cầu nhập vào một dãy n số nguyên dương thì trong ta
thêm repeat … until như sau:


For k:=1 to n do


repeat


Write(‘a[‘,k,’]=);
Readln(a[k]);


Until (a[k]>0);


<b>Phân dạng bài tập của học sinh theo chủ đề, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu</b>
<b>kiến thức và đào sâu kĩ năng giải quyết vấn đề.</b>


6


2
3


5 12


21
19 5






 <b><sub>DẠNG : Vận dụng các phép toán +, -, *, /, Div, Mod để giải các bài</sub></b>
<b>toán cơ bản.</b>


<b>Bài tốn 1</b>:Viết chương trình tính


<b>Bài tốn 2</b>: Nhập vào 1 số tự nhiên có 4 chữ số. In ra màn hình tổng các chữ số có
trong dãy


<b>Chú ý: Các </b>bài toán này học sinh tự làm, giáo viên đánh giá và hướng dẫn thêm
(nếu học sinh có lỗi sai).


<b>Bài Toán 3: </b>Đổi 11890 giây ra ?giờ ?phút ?giây?
<b>Chương trình:</b>


Begin


Writeln(‘11890giay = ’,11890 div 3600,’ gio’,(11890 mod 3600) div
60, ‘phut’, (11890 mod 3600) mod 60, ‘giay’); end.


Chú ý: Giáo viên yêu cầu học sinh gán số 11890 cho biến a nào đó để việc lập trình
đơn giản hơn.


<b>Dạng bài tập liên quan đến sử dụng biến cơ bản </b>(Giúp học sinh làm quen với
cách khai báo và sử dụng biến trong chương trình).


<b>Bài tốn . Viết chương trình tính diện tích hình vng với độ dài cạnh được nhập</b>
từ bàn phím.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

a,s:real;
Begin


repeat


Write(‘Nhap do dai canh hinh vuong = ‘);
Readln(a);


Until (a>0);
S:=a*a;


Writeln(‘Dien tích hinh vuong= ‘,s:10:2);
Readln;End.


<b>Dạng bài tập sử dụng câu lệnh if … then…</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh làm một số dạng toán khác về câu lệnh điều kiện
If … then … else như nhập vào một số tự nhiên, kiểm tra xem số vừa nhập có phải
là bội của 91 hay khơng? (a mod 91 =0; a la bội của 91), a có phải là ước của 91 hay
không? (91 mod a =0; a là ước của 91); Nhập vào hai số tự nhiên, kiểm tra xem số
này có phải là bội của số kia hay không? …


<b> Hay bài toán Nhập vào độ dài 3 cạnh một giác, kiểm tra xem ba có phải là</b>
ba cạnh của một tam giác hay khơng? Nếu phải thì kiểm tra xem tam giác đó có
phải là tam giác vng, tam giác cân, tam giác đều hay không? (Đề bài chưa yêu
cầu kiểm tra dữ liệu nhập vào, xem như độ dài nhập vào ln đúng).


Gv cho học sinh tích đề, rồi tìm ra thuật tốn của chương trình


<b>-</b> Dựa vào bất đẳng thức trong tam giác: “trong một tam giác tổng hai


cạnh bất kì ln lớn hơn độ dài cạnh cịn lại” để kiểm tra ba cạnh vừa
nhập có phải là 3 cạnh của một tam giác hay không? (a> b+c) and
(b>a+c) and (c>b+a).


<b>-</b> Kiểm tra tam giác đều bằng cách xem 3 cạnh có bằng nhau hết hay
không? (a=b=c; “(a=b) and (b=c) and (a=c)”). Nếu không bằng nhau
thì xuống kiểm tra tam giác cân?


<b>-</b> Kiểm tra xem tam giác cân bằng cách xem có hai cạnh nà bằng nhau
hay không? (a=b) or (a=c) or (b=c). Nếu khơng phải là tam giác cân
thì xuống kiểm tra tam giác vuông?


<b>-</b> Kiểm tra tam giác vuông (dựa vào định lí: Pitago): (a*a=b*b+c*c) or
(b*b=a*a+c*c) or (c*c=a*a+b*b).


dạng bài này sử dụng nhiều lệnh if … then …lồng nhau.
<b>Dạng bài tập sử dụng câu lệnh lặp for… to.. do..</b>


<b>Bài toán : Viết chương trình tính tổng s = 5</b>2<sub> + 6</sub>2 <sub>+ ... + 19</sub>2<sub> (n được nhập từ bàn</sub>
phím).


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Chương trình được viết như sau:
Var


S,i:integer;
Begin


S:=0;


For i:=5 to 19 do s:=s +i*i;


Writeln(‘Tong =’,s);


Readln;End.


Một số bài tập khác, tuỳ theo đối tượng học sinh của mình mà giáo viên yêu cầu học
sinh làm cho phù hợp.


1. S=1+2-3+4-5+…-n (n là số lẻ ; n>=3).
2. S = n! = 1*2*...*n {<i><b>n giai thừa</b></i>}
3. S= 1 + x + x2<sub>/2! + x</sub>3<sub>/3! + ... + x</sub>n<sub>/n!</sub>


<b>Chú ý</b>: Giáo viên cho học sinh về nhà làm những bài tập trên, có chỗ nào chưa hiểu
thì giáo viên hướng dẫn sau.


<b>Dạng bài tập sử dụng câu lệnh while …do</b>


<b>Bài toán 1: Viết chương trình tính tổng ( u cầu khơng sử dụng câu lệnh lặp for …</b>
to …do..).


S = 12 + 13 + … + 59
Cách 1. Dùng lệnh while … do …


Var


S,i: integer;
begin


s:=0;
i:=12;



while (i<=59) do
begin


s:=s+i;
i:=i+1;
end;


writeln(‘Tong =’, s);
readln;end.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

S,i:integer;
begin


s:=0; i:=12;
repeat


s:=s+i;
i:=i+1;
until (i>59);
write(‘Tong =’,s);
readln;end.


1 1 1


1 ...


2 3
<i>S</i>


<i>n</i>



   


<b>Bài toán 2: Viết tìm n bé nhất sao cho </b>
tổng s>4


<b>Nhận xét:</b>


- Trong biểu thức trên, số hạng thứ i của tổng có thể tính được theo
<b>công thức S(i) = 1/ i với (i=1,2,...,n).</b>


<b>- Điều kiện để dừng vòng lặp là tổng S phải lớn hơn 4</b>
Var i : Integer; S:Real;


Begin


S:=0; i:=0;


While (S < =4) do


Begin


i := i + 1;
S := S + 1/i ;


End;


Writeln( ' n be nhat =’,i);
Readln;<i>End.</i>



<b>Dạng bài tập về mảng</b>


<b>-</b> Nhập xuất mảng, tính tốn với các phần tử của mảng, sắp xếp mảng,
đếm các phần tử của mảng, tìm kiếm phần tử trong mảng, số chính
phương và số nguyên tố trong mảng, …, ghép mảng.


<b>Bài tốn : Viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên gồm n phần tử.</b>
a) Sắp xếp mảng theo thứ tự tăng dần


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>(Giáo viên chú ý cho học sinh, Bài này nếu dùng chương trình con thì việc giải</i>
<i>quyết bài tốn sẽ gọn hơn; tuy nhiên cho đến thời điểm hiện tại thì ta sẽ giải quyết</i>
<i>bài toán bằng những kiến thức cơ sở đã học; Ở những tiết ôn luyện về sau ta sẽ sử</i>
<i>dụng chương trình con để làm).</i>


<i>Chương trình được viết như sau:</i>
<i>Var a:array[1..100] of INT64;</i>


<i>n,i,j,kt:integer;</i>
<i>begin</i>


<i>write(‘nhap so phan tu cua mang n =’);readln(n);</i>
<i>for i:=1 to n do</i>


<i>begin</i>


<i>write(‘a[‘i,’]=’);</i>
<i>readln(a[i]);</i>
<i>end;</i>


<i>writeln(‘---cau a ---‘);</i>



for i:=1 to (n-1) do
for j:=i+1 to n do


If (a[i]>a[j]) then
Begin


Tam:=a[i];
A[i]:=a[j];
A[j]:=tam;
End;


Writeln(‘Day so duoc sap xep theo thu tu tang dan: ‘);
For i:=1 to n do write(a[i],’ ‘);


Writeln;


Writeln(‘ --- cau b ---‘);
Writeln(‘Cac so nguyen to co trong day: ‘);
For i:=1 to n do


Begin
Kt:=0;


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

If (kt =0) then write(a[i],’ ‘);
End;


Writeln;


Writeln(‘---cau c ---‘);


Writeln(‘Cac so chinh phuong co trong day: ‘);
For i:=1 to n do


For j:=1 to (trunc(sqrt(a[i]) +1) do


If (j*j = a[i]) then write(a[i], ‘ ‘);
Readln;


End.


Tuỳ theo đối tượng học sinh giáo viên cho thêm một số bài toán tựơng tự và một số
dạng tốn về mảng nữa. Ví dụ như: Cho một mảng số nguyên n phần tử (n<30).
<b>Tìm dãy con m phần tử(m<n) sao cho dãy con này có tổng lớn nhất.</b>


Giáo viên hướng dẫn sơ ý tưởng thuật tốn:


<b>-</b> K:=1; {Vị trí phần tử đầu tiên của dãy con}


<b>-</b> {Giả sử m phần tử đầu tiên của mảng A là dãy con có tổng lớn nhất}
<b>-</b> Max :=0; for i:=1 to m do max:=max+a[i];


<b>-</b> {Tìm các dãy con khác}
For i:=2 to n-m+1 do


Begin


{Tính tổng của dãy con thứ i}
S:=0; for j:=i to i+m-1 dó:=s+a[j];


If s>max then {Nếu dãy con tìm được có tổng lớn hơn dãy con


cho trước} begin max:=s;{Thay tổng mới};k:=i; {Thay vị trí đầu tiên
của dãy con mới} end; end;


Writeln(‘Day con co tong lon nhat la: ‘); for i:=k to k+m-1 do
write(A[i]:5); readln; end.


c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP


 Các giải pháp nêu trên được thực hiện trực tiếp trong quá trình dạy –
học của giáo viên – học sinh. Trên cơ sở tích lũy của giáo viên và sự
chuẩn bị chu đáo cho nội dung các bài dạy thì hiệu quả đề ra sẽ khả
quan hơn.


 Giáo viên xây dựng kế hoạch kèm theo những giải pháp cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

 Giáo viên giáo dục đạo đức, ý thức học cho học sinh, động viên,
khích lệ các em học tâp.


 Giáo viên cần xác định rõ mục tiêu của từng tiết học, tiết dạy bồi
dưỡng.


d. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP


 Các giải pháp này đan xen, tương tác với nhau, tạo nên những nghệ
thuật dạy học riêng, đem lại hiệu quả riêng cho mỗi giáo viên bởi hiệu
quả đạt được của q trình dạy học cịn phụ thược vào nghệ thuật sư
phạm của từng nhà giáo.


 <b>Giữa giải pháp và biện pháp có mối quan hệ tương tác, mang</b>
<b>tính biện chứng.</b>



e. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM, GIÁ TRỊ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU.


 Bản thân tôi đã trực tiếp vận dụng các giải pháp vào các lớp dạy của
mình thì thấy sáng kiến kinh nghiệm đã mang lại hiệu quả một cách
thiết thực.


 Qua khảo nghiệm kết quả ở trường THCS Lương Thế Vinh các biện
pháp của sáng kiến kinh nghiệm chất lượng của bộ môn tăng dần qua
các kì học, năm học.


 Học sinh học tập một cách tích cực, chủ động.


 Mỗi tiết học đều có những chuyển biến tích cực trong việc lĩnh hội
kiến thức, kĩ năng thực thực đối với học sinh.


 Sáng kiến kinh nghiệm có ý nghĩa đóng góp về mặt lý luận.


<b>II.4. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC QUA KHẢO NGHIỆM, GIÁ TRỊ KHOA</b>
<b>HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.</b>


<i>Sáng kiến kinh nghiệm này bản thân tôi đã thử nghiệm trong nhiều năm,</i>
<i>Qua các ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp trên địa bàn huyện có thể nói</i>
<i>chuyên đề cơ bản đã thành công đã và đang áp dụng, qua khảo sát chung ở</i>
<i>trường THCS Lương Thế Vinh thì học sinh học tập tích cực hơn, Chất lựợng</i>
<i>từng kì dần được nâng cao, học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi cấp trường</i>
<i>ngày càng nhiều hơn, có học sinh đạt giải trong kì thi học sinh giỏi cấp huyện</i>


* Kết quả chất lượng đại trà bộ môn




<b>Năm học</b>

<b>Trước khi áp dụng SKKN</b>

<b>Sau khi áp dụng SKKN</b>


<b>2012 – 2013</b>

<sub>15% Giỏi</sub>



<sub>30% Khá</sub>



<sub>47% Trung bình </sub>


<sub>8% Yếu </sub>



<sub>20% Giỏi</sub>


<sub>35% Khá</sub>



<sub>42% Trung bình </sub>


<sub>3% Yếu</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<sub>30% Khá</sub>



<sub>40% Trung bình </sub>


<sub>10% Yếu</sub>



<sub>40% Khá</sub>



<sub>26% Trung bình </sub>


<sub>4% Yếu</sub>



* Kết quả chất lượng mũi nhọn



Năm học 2012 – 2013


Học sinh giỏi cấp huyện : 1 giải nhì ; 1 giải khuyến khích


Học sinh giỏi cấp tỉnh : 1 giải nhì


Học sinh được vào đội tuyển học sinh giỏi quốc gia kì thi tin
học trẻ không chuyên.


Năm học 2017 – 2018

Học sinh giỏi cấp huyện: 2 giải ba; 1 giải khuyến khích


2 Học sinh tham dự cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp


huyện đạt giải khuyến khích.



<i><b>III.KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ:</b></i>
<i><b>III.1. KẾT LUẬN</b></i>


<b>-</b> Những giải pháp trong sáng kiến kinh nghiệm khơng mang tính
tuyệt đối trong việc giảng dạy, sau khi triển khai đề tài bản thân
tôi thấy chất lượng ngày một tăng lên.


<b>-</b> <b>Sáng kiến kinh nghiệm mang lại những ý nghĩa nhất định:</b>
 <i><b>. Ý nghĩa thực tiễn:</b></i>


<i><b>- Vận dụng, một số giải pháp trên trong đề tài, tôi đã mang đến những giờ học tin</b></i>
học thật sống động và trực quan cho học sinh, giúp các em tiếp thu bài được tốt hơn
và nhớ lâu hơn những gì mà các em đã học được. Đồng thời, cách làm này cịn giúp
chúng tơi đỡ vất vả hơn trong việc quản lý và hướng dẫn học sinh học tập, tạo sự
gần gũi giữa giáo viên và học sinh, giúp các em mạnh dạn phát huy hết khả năng
của mình khi lập trình Pascal. Rèn luyện các em một ý thức học tập, và môi trường
học tập hiện tại của các em thực sự mang lại kĩ cương, nề nếp.


 <i><b> Phạm vi áp dụng</b><b> : </b></i>


- Đề tài được áp dụng với đối tượng học sinh tại trường THCS Lương Thế Vinh.<i><b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 <i><b>Bài học kinh nghiệm:</b></i>


- Giáo viên linh hoạt khi giảng dạy đồng thời kích thích khả năng tư duy của học
sinh có biểu hiện tốt để khuyến khích động viên tinh thần những học sinh khác, nhất
là các học sinh yếu có thể học hỏi nhiều từ bạn mình.


- Giáo viên phải thực sự tâm huyết với nghề, nhiệt tình với học sinh, làm việc với
tinh thần đầy trách nhiệm.


- Giáo viên cần đầu tư kĩ cho bài dạy để học sinh có thể quan sát và vận dụng kiến
thức vừa tiếp thu thì các em sẽ khắc sâu hơn.


- Xây dựng nhóm học sinh nịng cốt của lớp để giúp đỡ học sinh yếu kém.
<b>III.2. KIẾN NGHỊ</b>


Qua quá trình giảng dạy ở trường trung học cơ sở, qua thực tế tìm hiểu quá
trình dạy và học của học sinh. Tôi xin mạnh dạn đề xuất ý kiến như sau:


* Phòng Giáo dục – Đào tạo:


Tổ chức các chuyên đề thảo luận trọng tâm về một nội dung, hay một vấn đề
cụ thể của bộ môn Tin học 8 (Phần lập trình đơn giản) để thu hút đơng đảo sự tham
gia của tồn bộ giáo viên trong trường, trong cụm hoặc trong huyện (tùy vào phạm
vi tổ chức).


<b>* Các nhà trường: </b>


Lãnh đạo các trường nên tăng thêm một vài hoạt động ngoại khóa tồn trường
về tìm hiểu kiến thức phổ thông theo từng môn để học sinh có cơ hội giao lưu, học


hỏi và khẳng định bản thân, giúp các em hăng say học tập và đam mê nghiên cứu để
thể hiện mình hơn.


* Giáo viên:


Ln chủ động tìm tịi, sáng tạo trong dạy học, tận dụng mọi cơ hội tiếp xúc
với học sinh, lắng nghe học sinh nói để tìm ra những phương pháp dạy mới phù hợp
với đối tượng học sinh từ đó nâng cao chất lượng đại trà của bộ môn.


Đổi mới cách ra đề bài tập, giải bài tập, chú trọng vào phương pháp lấy học
sinh làm trung tâm, gây hứng thú học tập cho học sinh học lập trình Pascal. Khuyến
khích các em lập trình dưới nhiều góc độ thuật tốn khác nhau, từ đó tìm ra cách
giải mới, hay chứ không nên bắt buộc các em cứ phải giải theo cách của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tận tâm hơn với nghề dạy học, tôn trọng những kết quả đạt được của học sinh
dù là nhỏ nhất…


<b>CưMgar, Ngày 12 tháng 03 năm 2018</b>


<b> Người viết</b>


<b>Đinh Thị Thiên Nga</b>
<b>PHẦN MỤC LỤC</b>


<i>I.</i>

<i>PHẦN MỞ ĐẦU...1</i>



<b>I.1 Lý do chọn đề tài.</b>

...1



<b>I.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài.</b>

...2




<b>I.3. Đối tượng nghiên cứu.</b>

...2



<b>I.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu</b>

...2



<b>I.5. Phương pháp nghiên cứu</b>

...2



<i><b>II. PHẦN NỘI DUNG...2</b></i>



<b>II.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ</b>

...3



<b>II.2. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ</b>

...3



<b>a.</b>

<b>Thuận lợi – khó khăn</b>

...3



<b>b.</b>

<b>Thành cơng – hạn chế</b>

...4



<b>c.</b>

<b>Mặt mạnh – Mặt yếu</b>

...5



<b>d.</b>

<b>Các nguyên nhân, các yếu tố tác động.</b>

...5



II.3.

<b>GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP</b>

...6



a.

<b>MỤC TIÊU CỦA GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP</b>

...6



b.

<b>NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN GIẢI PHÁP,</b>


<b>BIỆN PHÁP.</b>

...6



<b> c. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP</b>……… 23


<b>d.</b>

<b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP, BIỆN PHÁP</b>

...27




<b>e.</b>

<b>KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM, GIÁ TRỊ KHOA HỌC CỦA</b>


<b>VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.</b>

...27



<b>II.4. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC QUA KHẢO NGHIỆM, GIÁ TRỊ KHOA</b>


<b>HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.</b>

...28



<i><b>III.KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ:...29</b></i>



<i><b>III.1. KẾT LUẬN</b></i>

...29



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TƯ LIỆU THAM KHẢO</b>


<b>1.</b> <b>Sách giáo khoa, sách giáo viên tin học dành cho thcs quyển 3.</b>
<b>2.</b> <b>Chuẩn kiến thức, kĩ năng của bộ giáo dục và đào tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÁC CẤP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

...
...
<b>XÁC NHẬN CỦA HIỆU TRƯỞNG NHÀ TRƯỜNG</b>


</div>

<!--links-->
Tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm - Áp dụng một số biện pháp để rèn kỹ năng nói trong giờ kể chuyện cho học sinh lớp 2 “chương trình mới doc
  • 31
  • 2
  • 9
  • ×