Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Đề cương ôn tập môn Lịch sử 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.59 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<b>Bài 8: </b>



<b>NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>


<b>Câu 1: Ngô Quyền lên ngôi vua, đóng đơ ở đâu?</b>


A<b>.</b> Cổ Loa B<b>.</b> Hoa Lư C<b>.</b> Bạch Hạc. D<b>.</b> Phong Châu.


<b>Câu 2: Vì sao Ngơ Quyền khơng duy trì chính quyền của họ Khúc?</b>
<b>A.</b> Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường.


B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hồn
tồn của người Việt.


C. Ngơ Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc.


D. Ngơ Quyền khơng muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc.


<b>(Giải thích: </b>chính quyền của Khú Thừa Dụ vẫn phụ thuộc vào nhà Đường. Ngô quyền lên ngôi vua muốn xây
dựng một quốc gia độc lập, không bị phụ thuộc vào nhà Đường.)


<b>Câu 3: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc?</b>


A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa. B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.


C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình. D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức
quan thời Bắc thuộc.


<b>(Giải thích: </b>+ Việc Ngơ quyền bỏ chức tiết độ sứ khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập không phải là
một quận của Trung Quốc.



+ Ngô Quyền xưng vương khẳng định nước ta cũng ngang hàng với Trung Quốc.)


<b>Câu 4: Nguyên nhân chính dẫn đến nhà Ngơ suy yếu</b>?


A. qn Nam Hán xâm lược lần 2. B. Chiến tranh nông dân nổ ra ở nhiều nơi.


C. Do mâu thuẫn nội bộ. D. Các thế lực cát cứ nổ lên tranh giành quyền lực.


<b>(Giải thích: </b>ngun nhân chính dẫn đến nhà Ngơ nhanh chóng suy yếu là do nội bộ mâu thuẫn.


+ Sau khi lật đổ Dương Tam Kha, Ngô Xương Văn mời anh là Ngô Xương Ngập cùng trông coi việc nước.
+ Tuy nhiên, hai anh em họ Ngơ bất hịa đã tạo điều kiện cho các thổ hào địa phương nổi dậy, nhà Ngơ nhanh
chóng suy yếu.)


<b>Câu 5: "Loạn 12 sứ quân" là biến cố lịch sử xảy ra vào cuối thời</b>


A. Ngơ. B. Đinh. C. Lý. D. Trần.


<b>(Giải thích: </b>Năm 944, Ngô Quyền mất, đất nước hỗn loạn. Các thế lục cát cứ nổi lên khắp nơi, tranh giành
quyền lực. Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt bởi 12 tướng lĩnh chiếm lĩnh các địa phương. Sử cũ gọi đây là
“Loạn 12 sứ quân”. )


<b>Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn tới “Loạn 12 sứ quân”?</b>


A. Nhà Nam Hán xúi giục các thổ hào địa phương ở nước ta nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngơ.
B. Đời sống nhân dân cực khổ nên đã nổi dậy chống lại chính quyền nhà Ngô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. Quân Nam Hán chuẩn bị xâm lược nước ta, 12 sứ quân nổi dậy chống lại chiến tranh xâm lược của
nhà Hán.



<b>Câu 7: Ai là người có cơng dẹp loạn “Mười hai sứ qn”, thống nhất đất nước?</b>


A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Trần Lãm. C. Phạm Bạch Hổ. D. Ngơ Xương Xí.


<b>(Giải thích: </b>Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đánh dẹp các sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh liên kết với
nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ tiến đánh các nghĩa quân khác. Đến năm 967, Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên loạn
12 sứ quân, đất nước thống nhất.)


<b>Câu 8: Đinh Bộ Lĩnh dẹp yên “Loạn 12 sứ quân” vào thời gian nào?</b>


A. Năm 966. B. Năm 967. C. Năm 968. D. Năm 969.


<b>Câu 9: Ý nào sau đây không phải nguyên nhân Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân?</b>


A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài. B. Được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.


C. Được nhà Tống giúp đỡ. D. Có sự giúp đỡ của nghĩa quân Trần Lãm, Phạm Văn Hổ.


<b>(Giải thích: </b>Nhà Tống khơng hề giúp đỡ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.)


<b>Câu 10 : Ngô Quyền mất nắm bao nhiêu?</b>


A. Năm 944 B. Năm 945. C. Năm 946. D. Năm 947.


<b>Bài 9 </b>



<b> NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ</b>



<b>Câu 1: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?</b>



A. Đại Việt B. Đại Cồ Việt C. Đại Nam. D. Đại Ngu


<b>Câu 2: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?</b>


A. Đinh Toàn. B. Thái hậu Dương Vân Nga. C. Lê Hoàn. D. Đinh Liễn.


<b>(Giải thích: </b>Lê Hồn được cử làm phụ chính dưới thời Đinh. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống các
tướng lĩnh đồng lịng suy tơn Lê Hồn lên làm vua chỉ huy cuộc kháng chiến.)


<b>Câu 3: Lê Hoàn lên ngơi vua trong hồn cảnh lịch sử như thế nào?</b>


A. Nội bộ triều đình mâu thuẫn sau khi Đinh Tiên Hồng mất.


B. Đinh Tiên Hồng mất, vua kế vị cịn nhỏ, nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta.
C. Thế lực Lê Hồn mạnh, ép vua Đinh Nhường ngơi.


D. Đinh Tiên Hồng mất, quan lại trong triều đình ủng hộ Lê Hồn lên ngơi.


<b>(Giải thích: </b>+ Đinh Tiên Hồng mất, vua kế vị còn nhỏ. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lê Hoàn
được ủng họ lên làm vua để chỉ huy cuộc kháng chiến.)


<b>Câu 4: Triều đình trung ương thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào?</b>


A. Vua đứng đầu, giúp vua có quan văn, võ.
B. Vua nắm chính quyền và chỉ huy quân đội.


C. Vua đứng đầu, nắm tồn quyền, giúp việc vua có các con vua.
D. Vua đứng đầu, nắm toàn quyền, giúp việc vua có Thái sư và Đại sư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 5: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiếng chống Tống của nhà Lê là</b>



A. Trận Chi Lăng. B. Trận Đồ Lỗ C. Trận Bạch Đằng D. Trận Lục Đầu.


<b>(Giải thích: </b>Lê Hồn cho đóng cọc tại sơng Bạch Đằng, tạo đây diễn ra nhiều trận chiến quyết liệt giữa ta và
quân Tống. Cuối cùng thủy quan của quân Tống bị đánh lui.)


<b>Câu 6: Tình hình Nho giáo dưới thời Tiền Lê như thế nào?</b>


A. Nho giáo được du nhập và phát triển mạnh mẽ.
B. Nho giáo vẫn chưa được du nhập vào nước ta.
C. Vua Lê ban hành chính sách cấm đạo Nho.


D. Nho giáo đã xâm nhập vào nước ta nhưng chưa anh hưởng đáng kể.


(<b>Giải thích: </b>Dưới thời Tiền Lê: Nho giáo đã được du nhập vào nước ta nhưng chưa tạo được ảnh hưởng đáng
kể. Nho học chỉ được tầng lớp tăng lữ tiếp cận.)


<b>Câu 7: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?</b>


A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo.


<b>(Giải thích: </b>Thời Tiền Lê, đạo Phật được truyền bá rộng rãi. Nhiều nhà sư giữ trọng trách quan trọng trong
triều đình. Chùa chiền được xây dựng ở nhiều nơi.)


<b>Câu 8: Ý nào sau đây không phải ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống thời tiền Lê?</b>


A. Biểu thị ý quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta.


B. Làm cho nhà Tống và cách triều đại phong kiến sau này của Trung Quốc không dám xâm lược nước
ta một lần nữa.



C. Chứng tỏ một bước phát triển của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của nước Đại Cồ
Việt.


D. Quét sạch quân xâm lược ra khỏi bờ cõi, củng cố vững chắc nền độc lập, tự chủ.


<b>(Giải thích: </b>Cuộc kháng chiến làm cho quân Tống sợ hãi những không thể dập tắt tham vọng xâm chiếm của
nhà Tống. Minh chứng là nhà Tống vẫn tiếp tục cho quân xâm lược Đại Việt lần 2.)


<b>Câu 9: Tình hình bang giao Việt – Tống dưới thời tiền Lê như thế nào?</b>


A. Nhà Tống vẫn tiếp tục gây hấn, cho quân xâm lược Đại Cồ Việt.
B. Nhà tiền Lê cắt đứt quan hệ bang gia với nhà Tống.


C. Quan hệ bang giao Việt – Tống nhìn chung tốt đẹp, hịa hảo.
D. Nhà Tống phải kiên nể, thần phục Đại Cồ Việt.


<b>(Giải thích: </b>sau cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, nhà Tống phải kiêng nể Đại Việt. Nhìn chung quan hệ
Việt – Tống hịa hảo. Nhà Lê sai sứ sang nhà Tống cầu phong, đặt quan hệ hịa hiếu. Nhà Tống phong Lê Hồn
là Giao Chỉ quận vương.)


<b>Câu 10 : Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời Tiền Lê là</b>


A. Châu – Phủ - Lộ B. Phủ - Huyện – Châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 10: </b>



<b>NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>



<b>Câu 1: Nhà Lý được thành lập năm bao nhiêu?</b>



A. 1008 B. 1009 C. 1010 D. 1011


<b>(Giải thích: </b>Năm 1009, Lê Long Đĩnh mất, triều thần nhà Lê tôn Lý Công Uẩn lên làm vua, nhà Lý được
thành lập.)


<b>Câu 2: Vì sao nhà Lý dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long?</b>


A. Thăng Long gần Đình Bảng, quê cha đất tổ của họ Lý.
B. Địa thế Thăng Long đẹp hơn Hoa Lư.


C. Đóng đơ ở Hoa Lư, các triều đại không kéo dài được.


D. Thăng Long ở vị trí trung tâm, có điều kiện thuận tiện để trở thành trung tâm chính trị, kinh tế và văn
hóa của một quốc gia độc lập.


<b>(Giải thích: </b>Ngun nhân nhà Lý dời đô về Thăng Long được Lý Thái Tổ nêu rõ trong Chiếu dời đô.)


<b>Câu 3: Kinh thành Thăng Long được bao vây bởi một vòng thành ngoài cùng được gọi là</b>


A. Cấm thành B. La thành C. Hoàng thành D. Vi thành


<b>Câu 4: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?</b>


A. Năm 1010. B. Năm 1045. C. Năm 1054. D. Năm 1075


<b>Câu 5: Bộ luật thành văn đầu tiên củ nước ta là</b>


A. Hình thư B. Gia Long C. Hồng Đức D. Hình luật



<b>(Giải thích: </b>Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta là bộ Hình thư, được ban hành năm 1042.)


<b>Câu 6: Tại sao pháp luật thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?</b>


A. Đạo Phật được đề cao, nên cấm sát sinh. B. Trâu, bò là động vật quý hiếm.
C. Trâu, bò là động vật linh thiêng. D. Để bảo vệ sản xuất nơng nghiệp.


<b>(Giải thích: </b> Nhà Lý cấm giết hại trâu, bò để bảo vệ sức kép trong nông nghiệp, phát triển sản xuất.)


<b>Câu 7: Nhà Lý có chính sách gì đối với miền biên viễn?</b>


A. Ban cấp ruộng đất cho các tù trường dân tộc miền núi.
B. Gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi.
C. Cho các từ trưởng miền núi tự quản lý vùng đất của mình.
D. Khơng can thiệp vào tình hình vùng biên giới.


<b>(Giải thích: </b>Đối với vùng biên viễn vua lý gả các công chúa và phong tước cho các từ trưởng miền núi để kết
thân với các từ trưởng miền núi và củng cố khối đoàn kết dân tộc.)


<b>Câu 8: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững nguyên tắc gì trong khi duy trì mối bang giao với các nước láng</b>
<b>giềng?</b>


A. Hòa hảo thân thiện. B. Đoàn kết tránh xung đột


C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. D. Mở cửa, trao đổi, lưu thơng hàng hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 9: Tác dụng của chính sách “ngụ binh ư nơng”?</b>


A. Tạo điều kiện để phát triển nơng nghiệp.



B. Tạo điều kiện có thêm lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
C. Giảm bớt ngân qũy chi cho quốc phịng.


D. Thời bình thì tăng thêm người sản xuất, khi có chiến tranh tất cả đều sung vào lính, nên lực lượng
vẫn đơng.


<b>(Giải thích: </b>Chính sách “ngụ binh ư nông” – gửi binh ở nhà nông có tác dụng đảm bảo lực lượng tham gia sản
xuất trong thời bình nhưng khi có chiến tranh hay bất cứ khi nào triều đình cần đều có thể đáp ứng ngay.)


<b>Câu 10 : Cấm quân là</b>


A. quân phòng vệ biên giới. B. quân phòng vệ các lộ.


C. quân phòng vệ các phủ. D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.


<b>Bài 11: </b>



<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 - 1077)</b>



<b>Câu 1: Nhà Tống đã làm gì giải quyết những khó khăn trong nước?</b>


A. Đánh hai nước Liêu - Hạ. B. Đánh Đại Việt để khống chế Liêu - Hạ.
C. Đánh Cham-pa để mở rộng lãnh thổ. D. Tiến hành cải cách, củng cố đất nước.


<b>(Giải thích: </b>Để giải quyết những khó khăn trong nước nhà Tống không chọn tiến hành cải cách đất nước mà
tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt. Vì cho rằng nếu đánh bại Đại Việt thế Tống sẽ tăng các nước
Liêu-Hạ sẽ phải kiêng nể.)


<b>Câu 2: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã thực hiện biện pháp gì?</b>



A. Tiến đánh các nước Liêu – Hạ trước để tập trung lực lượng đánh Đại Việt.
B. Tiến hành cải cách để tăng tiềm lực đất nước.


C. Xúi giục vua Cham-pa tiến đánh phía Nam Đại Việt.
D. Gây hấn ở biên giới Việt Trung.


<b>(Giải thích: </b>Nhà Tống xúi giục Cham-pa đành vào phía Nam Đại Việt để làm phân tán lực lượng của nhà Lý
khi phải cùng một lúc chống lại 2 kẻ thù.)


<b>Câu 3: Chủ trương đối phó của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống là</b>


A. Ngồi yên đợi giặc đến. B. Đầu hàng giặc.


C. Liên kết với Cham-pa D. Chủ đông tiến công để phá thế mạnh của quân Tống.
(<b>Giải thích: </b>Lý Thường Kiệt chủ trương “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế
mạnh của giặc”. Ông gấp rút chuẩn bị cuộc tấn công vào những nơi tập trung quân lương của nhà Tống, gần
biên giới như: Ung Châu, Khâm Châu và Liêm Châu.)


<b>Câu 4: Lý Thường Kiệt đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm vì mục đích gì?</b>


A. Đánh vào Bộ chỉ huy của qn Tống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

D. Đánh vào nơi Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.


(<b>Giải thích: </b>Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu là những nơi gần biên giới và tập trung lương thực và khí giới
chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của quân Tống. Lý Thường Kiệt tấn công vào 3 căn cứ này
để làm cho quân Tống gặp khó khăn về lương thực và khí giới.)


<b>Câu 5: Để chuẩn bị chiến tranh lâu dài với quân Tống, sau khi mở cuộc tấn cơng vào đất Tống Lý</b>
<b>Thường Kiệt đã làm gì?</b>



A. Tạm thời hịa hỗn với qn Tống để củng cố lực lượng tronhg nước.
B. Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.


C. Tấn công, đập tan cuộc chiến tranh xâm lược của Cham-pa ở phía Nam.
D. Đón địch, tiêu diệt lực lượng của địch ngay khi chúng vừa đặt chân đến.


<b>(Giải thích: </b>Lý Thường Kiệt cho xây dựng phịng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt. Việc xây dựng phịng
tuyến này đã gây cho địch nhiều khó khăn, làm chúng không thể tiến sâu vào lãnh thổ nước ta.)


<b>Câu 6: Để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống Lý Thường Kiệt đã</b>
<b>làm gì?</b>


A. Tập chung tiêu diệt nhanh quân Tống.
B. Ban thưởng cho quân lính.


C. Sáng tác bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”.
D. Cả 3 ý trên.


<b>(Giải thích: </b>Bài thơ “Nam quốc sơn hà” như một bản tuyên ngôn độc lập, khẳng định chủ quyền không thể
xâm phạm của đất nước Việt Nam, lên án cuộc chiến tranh xâm lược của nhà Tống. Bài thơ khích lệ tinh thần
chiến đấu của quân sĩ, làm suy yếu ý chí của quân Tống.)


<b>Câu 7: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?</b>


A. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. B. Thương lượng, đề nghị giảng hịa.


C. Kí hịa ước, kết thúc chiến tranh. D. Đề nghị “giảng hòa”củng cố lực lượng, chờ thời cơ.


<b>Câu 8: Tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa?</b>



A. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.


B. Để bảo toàn lực lượng và tài sản của nhân dân.


C. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.


<b>(Giải thích: </b>Lý Thường Kiệt chủ động giảng hịa là một biện pháp ngoại giao mềm dẻo để tránh quân Tống
đêm quân Sang Xâm lược ta lần nữa và giữ mối quan hệ ngoại giao hòa hảo về sau.)


<b>Câu 9: Ai là người chỉ đạo cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược thời Lý?</b>


A. Lý Kế Nguyên B. Vua Lý Thánh Tông C. Lý Thường Kiệt D. Tông Đản


<b>Câu 10 : Sau khi rút quân khỏi thành Ung Châu, Lý Thường Kiêt cho quân bố phòng ở</b>


A. vùng đồng bằng. B. vùng biên giới.


C. xung quanh trại địch. D. trên đường địch tấn công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 12: </b>



<b>ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HÓA</b>



<b>Câu 1: Việc làm nào thể hiện tính thân dân và quan tâm tới nơng nghiệp của các vua Lý?</b>


A. Về các địa phương xem xét tình hình sản xuất. B. Về các địa phương cày tịch điền.
C. Khuyến khích khai hoang. D. Ban hành lệnh cấm giết hại trâu, bị.



<b>(Giải thích: </b>Nhà lý có nhiều chính sách quan tâm phát triển nơng nghiệp. Tuy nhiên việc các vua Lý đích thân
về địa phương cày tịch điền thể hiện sự gần gũi với nhân dân và quan tâm tới nông nghiệp của các vua Lý.)


<b>Câu 2: Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển?</b>


A. Triều đình khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích canh tác.
B. Triều đình chăm lo cơng tác thủy lợi.


C. Đất nước ổn định, nơng dân có điều kiện sản xuất.


D. Triều đình cấm giết hại trâu bị, khuyến khích việc khai khẩn đất hoang, chăm lo cơng tác thủy lợi.
(<b>Giải thích: </b>Đáp án D đầy đủ nhất về những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp.)


<b>Câu 3: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì?</b>


A. Nơng nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.


<b>(Giải thích: </b>Thời Lý nơng nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư,
là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội.)


<b>Câu 4: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào?</b>


A. Một số hoàng tử, công chúa. B. Một số quan lại nhà nước.
C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.


D. Một số hoàng tử, cơng chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.


(<b>Giải thích: </b>Một số hồng tử, công chúa, quan lại được nhà nước phong cấp ruộng đất, và một ít dân thường
do có nhiều ruộng đất trở thành địa chủ.)



<b>Câu 5: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý?</b>


A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Tầng lớp thợ thủ cơng. D. Tầng lớp nơ tì.


<b>(Giải thích: </b>Thời Lý nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu. Trong xã hội nông dân chiếm đa số trong dân cư,
là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội.)


<b>Câu 6: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là</b>


A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.
B. Mỗi năm đều có khoa thi.


C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.


D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.


<b>Câu 7: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>(Giải thích: </b>Rồng thời Lý được tạo hình mình trơn, tồn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa là hình
tượng độc đáo, phổ biến thời lý. Hoa văn trang trí hình rồng có thể bắt gặp ở hầu hết các cơng trình kiến trúc
được xây dựng thời Lý.)


<b>Câu 8: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?</b>


A. Là nơi gặp gỡ của quan lại. B. Vui chơi giải trí.


C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi. D. Đón tiếp sứ thần nước ngồi.


<b>(Giải thích:</b>+ Năm 1070, nhà Lý xây dựng văn miếu thờ Khổng Tử và là nơi dạy học cho con vua.


+ Năm 1076, Quốc Tử Giám được mở cho con em qúy tộc đến học và tổ chức một số kì thi.)


<b>Câu 9: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là</b>


A. Văn học chữ Hán. B. Kinh Phật.


C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai.


<b>Câu 10 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là</b>


A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều.


<b>(Giải thích: </b>Vân Đồn có vị trí thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, lại nằm trên trục hàng hải từ Trung
Quốc xuống các nước Đông Nam Á. Từ thời Lý Vân Đôn trở thành trung tâm buôn bán, thu hút nhiều thuyền
buôn các nước đến đây buôn bán.)


<b>Câu 11: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt?</b>


A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu. C. Chùa Trấn Quốc. D. Chùa Một Cột.


<b>Bài 13: </b>



<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII</b>



<b>Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ?</b>


A. Chính quyền không chăm lo đến đời sông nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.


B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở
khắp nơi.



C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.


D. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.


(<b>Giải thích: </b>Lúc này nhà Tống cũng bước vào thời kỳ suy yếu và đứng trước nguy cơ xâm lược của Mông Cổ.
Nguyên nhân khiến nhà Lý sụp đổ xuất phát từ bên trong.


+ Chính quyền khơng chăm lo đến đời sơng nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.
+ Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở khắp nơi.


+ Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy chống lại triều đình.)


<b>Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm bao nhiêu?</b>


A. Năm 1225. B. Năm 1226. C. Năm 1227. D. Năm 1228.


<b>(Giải thích: </b>Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Các thế lực phong kiến nổi dậy chống lại triều đình. Nhà Lý phải
dựa vào thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn. Năm 1226, vua Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi
cho Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm.
C. Chế độ nhiều Hồng hậu. D. Chế độ Nhiếp chính vương.


<b>(Giải thích: </b>thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng. Các vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự
xưng là Thái thượng hoàng, cùng với vua (con) quản lý đất nước.)


<b>Câu 4: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?</b>


A. Trung ương tập quyền. B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.


C. Vua nắm quyền tuyệt đối. D. Phong kiến phân quyền.


<b>(Giải thích: </b>Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền
tập trung cao độ dựa trên nền tang quý tộc họ Trần.


+ Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành.


+ Thực hiện chế độ Thái thượng hoàng, cùng vua (con) cai quản đất nước.
+ Các chức đại thần văn, võ phần lớn do người họ Trần nắm giữ.


+ Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ là phủ, châu, huyện, xã.)


<b>Câu 5: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?</b>


A. Tích cực khai hoang. B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.


C. Lập điền trang. D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.


<b>Câu 6: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?</b>


A. Lực lượng càng đơng càng tốt. B. Qn lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.


C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi. D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.


<b>Câu 7: Điền trang là gì?</b>


A. Đất của cơng chúa, phị mã, vương hầu do nơng nơ khai hoang mà có.
B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.


C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.


D. Là ruộng đất cơng của Nhà nước cho nơng dân th cày cấy.


<b>(Giải thích: </b>Điền trang là vùng đất các vương hầu, cơng chúa, phị mã chiêu tập dân phiêu tán làm nơ tì để khai
khẩn ruộng đất hoang.)


<b>Câu 8: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?</b>


A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ.


B. Buôn bán trong nước phát triển, bn bán với nước ngồi chưa hình thành.
C. Bn bán trong nước và với nước ngoài đều phát triển.


D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương.


<b>Giải thích:</b>+ Ở các làng, xã chợ mọc lên ngày càng nhiều, kinh thành Thăng Long trở thành trung tâm buôn
bán nổi tiếng lúc bấy giờ.


+ Buôn bán với thương nhân nước ngoài cũng phát triển nhất là ở các cửa biển Hội Thống, Vân Đồn.)


<b>Câu 9: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?</b>


A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền. B. Khai thác vàng, đúc đồng.
C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan. D. Đúc tiền.


<b>(Giải thích:</b> + Nhà Lý lập các xưởng thủ công nhà nước chuyên thực hiện việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, chiến
thuyền và các đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Nghề khai thác vàng, đúc đồng chủ yếu do nhân dân thực hiện.)


<b>Câu 10 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?</b>



A. Hình thư B. Hình luật C. Luật Hồng Đức D. Hồng Việt luật lệ


<b>(Giải thích: </b>Năm 1341, vua Trần Dụ Tơng sai Nguyễn Trung Ngạn và Trương Hán Siêu biên soạn và ban hành
bộ Hình luật. Bộ luật này cũng giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm.)


<b>Bài 14: </b>



<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>


<b> MÔNG - NGUYÊN(THẾ KỶ XIII)</b>



<b>Câu 1: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì?</b>


A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.
B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.


D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt.


(<b>Giải thích: </b>Năm 1257, qn Mơng Cổ tấn cơng vào Nam Tống nhằm xâm chiếm tồn bộ Trung Quốc. Để đạt
được mục đích đó vua Mơng Cổ cho quân xâm lược Đại Việt, rồi từ đây đánh thẳng lên phía Nam TQ, phối
hợp với cánh quân từ phía Bắc xuống tạo thế gọng kìm bao vây Nam Tống.)


<b>Câu 2: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?</b>


A. Trả lại thư ngay. B. Vội vàng xin giảng hòa.
C. Bắt giam sứ giả vào ngục. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.


<b>Câu 3: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?</b>



A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hịa.


D. Đưa qn đón đánh giặc ngay tại cửa ải.


(<b>Giải thích: </b>Ngay khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm sửa
vũ khí, thành lập các đội dân binh, ngày đêm luyện tập võ nghệ. Điều này thể hiện quyết tâm chống giặc của
vua tôi nhà Trần.)


<b>Câu 4: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng” là của ai?</b>


A. Trần Quốc Toản. B. Trần Thủ Độ. C. Trần Quang Khải. D. Trần Quốc Tuấn.


<b>Câu 5: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng chiến chống quân</b>
<b>Mông – Nguyên?</b>


A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc.


B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta.
C. Thực hiện “vườn không nhà trống”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(<b>Giải thích: </b>Trong cả 3 lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhà Trần đều thực hiện “vườn không nhà
trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. Với kế sách này, ta đã khoét sâu điểm yếu chí tử của quân xâm
lược là chinh chiến xa, công tác hậu cần khó khăn; nếu chiến tranh kéo dài thì địch càng khó khăn gấp bội, sức
mạnh chiến đấu suy giảm. Chiến lược này đã đẩy quân Mông Cổ vào tình thế khó khăn vì thiếu lương thực.)


<b>Câu 6: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ nhất là</b>


A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai). B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam).


C. Trận Bạch Đằng. D. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội).
(<b>Giải thích: </b>Khi lực lượng qn Mơng Cổ đã suy yếu, quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ
Đầu. Quân Mông Cổ thua to, phải tháo chạy khỏi thành Thăng Long.)


<b>Câu 7: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống</b>
<b>quân xâm lược Nguyên?</b>


A. Trần Quốc Tuấn B. Trần Quốc Toản C. Trần Quang Khải <b> </b>D. Trần Khánh Dư


<b>Câu 8: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng</b>
<b>chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?</b>


A. Bình Than, Đơng Bộ Đầu, Vạn Kiếp. B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.
C. Thiên Trường, Thăng Long. D. Bạch Đằng.


(<b>Giải thích: </b>Lợi dụng lúc quân Nguyên rơi vào thế bị động nhà Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở
nhiều nơi nhue Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương và tiến về giải phóng Thăng Long.)


<b>Câu 9: Ý nào dưới đây khơng phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân </b>
<b>Mông-Nguyên?</b>


A. Nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn và ln tích cực, chủ động tham gia kháng chiến.


B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho
mỗi cuộc kháng chiến.


C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đsung đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba.
D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân
Cham-pa giúp sức.



<b>(Giải thích: </b>Cham-pa khơng giúp sức mà còn liên kết với quân Tống, tiến hành chiến tranh xâm lược vào phía
Nam nước ta.)


<b>Câu 10 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông </b>
<b>-Nguyên?</b>


A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.


B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ.


C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc.


D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 15: </b>



<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HÓA THỜI TRẦN</b>



<b>Câu 1: Trong xã hội thời Trần tầng lớp thấp kém nhất là</b>


A. Nông dân. B. Thợ thủ cơng. C. Nơ tì, nơng nơ. D. Thương nhân.


<b>(Giải thích: </b>tầng lớp nơ tì bị lệ thuộc và bị bóc lột nặng nề hơn nơng dân tá điền. Nơ tì được đưa vào sản xuất
thì trở thành nơng nơ.)


<b>Câu 2: Tình hình Nho giáo thời Lý như thế nào?</b>


A. Nho giáo không phát triển. B. Nho giáo trở thành quốc giáo.
C. Nho giáo phát triển. D. Nho giáo bị hạn chế.



<b>(Giải thích: </b>Nho giáo ngày càng phát triển do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị. Thời
Trần nhiều trường học được mở ra, nội dung học tập là chữ Nhi và các sách kinh sử.)


<b>Câu 3: Tình hình Phật giáo dưới thời Trần như thế nào?</b>


A. Vẫn phát triển nhưng không bằng thời Lý. B. Thời Trần Phật giáo trở thành quốc giáo.
C. Phật giáo suy yếu nhanh chóng. D. Nhà Trần cấm truyền bá đạo Phật.


<b>(Giải thích: </b>Đến thời Trần, Phật giáo vẫn phát triển nhưng khơng bằng thời Lý. Trong nước có nhiều người đi
tu kể cả giai cấp thống trị, chùa chiền mọc lên khắp nơi.)


<b>Câu 4: Tình hình văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm dưới thời Trần như thế nào?</b>


A. Văn học chữ Hán suy tàn, văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ.
B. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều phát triển mạnh mẽ.
C. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều không phát triển.


D. Văn học chữ Hán phát triển mạnh mẽ, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.


(<b>Giải thích: </b>Dưới thời Trần văn học chữ Hán phát triển mạnh mẽ, chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự hào
dân tộc. Văn học chữ Nôm bước đầu phát triển, xuất hiện một số nhà thơ Nôm nổi tiếng: Nguyễn Thuyên,
Nguyễn Sĩ Cố, Hồ Quý Ly,...)


<b>Câu 5: Thầy giáo nổi tiếng nhất dưới thời Trần là</b>


A. Nguyễn Bỉnh Khiêm B. Chu Văn An C. Nguyễn Đình Chiểu D. Lê Q Đơn
(<b>Giải thích: </b>Chu văn An sinh năm Nhâm Thìn (1292) đời vua Trần Nhân Tơng, được đích thân vua Trần Minh
Tơng mời đến dạy tại Quốc Tử Giám và làm thầy riêng cho thái tử Trần Vượng, tức vua Trần Hiến Tơng sau
này. Ơng từng thi đỗ Thái học sinh (tiến sĩ) nhưng không ra làm quan mà mở trường dạy học ở quê nhà. Ông


nổi tiếng có học vấn sâu rộng, tư cách thanh cao, sửa mình trong sạch, giữ gìn tiết tháo, khơng cầu danh lợi,
danh tiếng lan xa, học trò theo học rất đơng. Các thầy giáo cịn lại nổi tiếng trong giai đoạn sau.)


<b>Câu 6: Thái ấp là</b>


A. Ruộng đất của nông dân tự do. B. Phần đất đai vua ban cho quý tộc, vương hầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(<b>Giải thích: </b>Thái ấp là đất đai vua ban cho q tộc, vương hầu có cơng có quy mơ khoảng 1,2 xã. Q tộc có
quyền sử ụng và hưởng hoa lợi về đất đai và một phần dân cư trên đó như thu tơ thuế, lập phủ, xây dựng các
đội quân.)


<b>Câu 7: Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần phát triển hơn thời Lý vì?</b>


A. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước ĐNA.
B. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước châu Á.
C. Nhân dân phấn khởi, nhà nước quan tâm phát triển kinh tế, xã hội ổn định.
D. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước trên thế giới.


(<b>Giải thích: </b>Thời Trần nhà nước quan tâm, có nhiều chính sách phát triển kinh tế, chăm lo đời sống nhân dân.
Xã hội ổn định, nhân dân có điều kiện tập chung phát triển kinh tế, văn hóa.)


<b>Câu 8: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống</b>
<b>xâm lược Mông Nguyên là</b>


A. quý tộc nhà Trần tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.
B. đất nước hịa bình.


C. nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
D. nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.



(<b>Giải thích: </b>Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nông nghiệp thời Lý phát triển là nhà nước có nhiều chính
sách khuyến khích sản xuất, khuyến khích khai hoang, lập làng xã, củng cố đê điều, bảo vệ sức kéo nông
nghiệp,..)


<b>Câu 9: Tầng lớp bị trị đông đảo nhất trong xã hội thời Trần là</b>


A. nơ tì. B. thợ thủ cơng.


C. nông dân cày ruộng đất công của làng xã D. nông dân tự do.


<b>Câu 10 : Biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là</b>


A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.
B. các nhà nho được nhiều bổng lộc.


C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.
D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.


<b>(Giải thích: </b>Thờ Trần Nho giáo phát triển do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung
ương tập quyền. Các nhà nho được bổ nhiệm giữ các chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước: Phạm Sư
Mạnh, Trương Hán Siêu, Chu Văn An,..)


<b>Bài 16:</b>



<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV</b>



<b>Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân khiến nhà Trần suy yếu?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

C. Nhà Minh gây đưa ra các yêu sách ngang ngược, phía Nam Cham-pa gây xung đột.
D. Nhà Minh tiến hành chiến tranh xâm lược.



<b>(Giải thích: </b>Lúc này, nhà Minh chưa tiến hành chiến tranh xâm lược Đại Việt mà phải đến năm 1406, lấy cớ
nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần nhà Minh mới đem quân xâm lược.)


<b>Câu 2: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân nào dân tới sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân</b>
<b>nửa cuối thế kỉ XIV?</b>


A. Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nên nhiều năm bị mất mùa đói kém.
B. Vua, quan, quý tộc nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa và bóc lột nhân dân.


C. Nông dân nổi dậy để chống lại các cuộc tấn công của Cham-pa và các yêu sách ngang ngược của nhà
Minh.


D. Triều đình thu tơ thuế nặng nề.


(<b>Giải thích: </b>Ngun nhân dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa cuối trần là:


+ Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nên nhiều năm bị mất mùa, đói kém xảy ra thường xuyên.
+ Vua, quan, quý tộc nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa và bóc lột nhân dân.


+ Triều đình vẫn bắt dân nghèo phải nộp ba quan tiền thuế đinh.


⇒ Đời sống nhân dân khổ cực, mâu thuẫn giữa nông dân với giai cấp thống trị ngày càng sâu sắc.)


<b>Câu 3: Di tích thành nhà Hồ (Thanh Hóa) gắn với sự kiện nào?</b>


A. Chiến tranh giữa các thế lực của quý tộc nhà Trần với lực lượng của Hồ Quý Ly.
B. Hồ Quý Ly phế truất vua Trần và lên làm vua, lập ra nhà Hồ.


C. Hồ Quý Ly thực hiện những biện pháp nhằm tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng.


D. Nhà Minh chuẩn bị xâm lược, Hồ Quý Ly cho gấp rút xây dựng thành nhà Hồ.


(<b>Giải thích: </b>Về quân sự, trong cuộc cải cách Hồ Quý Ly đã thực hiện một số biện pháp nhằm tăng cường củng
cố quân sự và quốc phịng. Trong đó có việc cho xây dựng thành Tây Đơ ở Vĩnh Lộc – Thanh Hóa (cịn gọi là
thành nhà Hồ)


<b>Câu 4: Hồ Q Ly có những cải cách gì về chính trị?</b>


A. Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn và quy định cụ thể, rõ ràng cách làm việc của bộ máy
chính quyền các cấp.


B. Phân chia lại các đơn vị hành chính trong tồn quốc và quy định cơng việc cụ thể của bộ máy chính
quyền từ trung ương đến địa phương.


C. Thay đổi toàn bộ các quan lại trong triều bằng những người họ hàng thân thích của mình.
D. Lược bỏ các đơn vị hành chính cấp địa phương như huyện, xã.


<b>(Giải thích: </b>Hồ Quý Ly đổi tên một số Trấn: đổi trấn Thanh Hóa làm trấn Thanh Đơ, trấn Quốc Oai làm trấn
Quảng Oai,…Quy định lộ coi phủ, phủ coi châu,châu coi huyện.)


<b>Câu 5: Hồ Q Ly có những cải cách gì về kinh tế?</b>


A. Chia lại ruộng đất cho tất cả mọi người từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt gái trai, già trẻ.


B. Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh,
thuế ruộng.


C. Quy định lại biểu thuế đinh tất cả những người có ruộng và khơng có ruộng đều phải nộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>(Giải thích: </b>Nhà Hồ phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng, ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu


thuế đinh, thuế ruộng.


+ Quy định lại biểu thuế đinh chỉ đánh vào người có rộng, người khơng có ruộng khơng phải nộp.


+ Ban hành chính sách hạn điền Đại vương và Trưởng công chúa không bị hạn chế số ruộng đất tư, số còn lại
mỗi người chỉ được sở hữu không quá 10 mẫu.)


<b>Câu 6: Hồ Q Ly có những cải cách gì về xã hội và văn hóa, giáo dục?</b>


A. Ban hành chính sách hạn chế số nơ tì được nuôi của các vương hầu, quý tộc và quan lại. Bắt các nhà
sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.


B. Giải phóng cho các nơ tì được nuôi của các vương hầu, quý tộc và quan lại. Sửa đổi cả nội dung học
tập và chế độ thi cử theo nhà Minh.


C. Sửa đổi chế độ thi cử, học tập. Dịch các sách Hán ra chữ Nôm.
D. Cả A và C.


<b>Câu 7: Nhà Hồ được thành lập năm bao nhiêu?</b>


A. Năm 1399 B. Năm 1400 C. Năm 1406 D. Năm 1407


<b>(Giải thích: </b>Cuối thế kỉ XIV, nhà Trần suy yếu, khơng cịn đủ sức giữ vai trị của mình. Năm 1400, Hồ Quý
Ly phế truất vua Trần và lên ngôi vua.)


<b>Câu 8: Tên gọi của nước ta dưới thờ Hồ là gì?</b>


A. Đại Việt B. Đại Nam C. Đại Ngu D. Đại Cồ Việt


<b>Câu 9: Cải cách của Hồ Quý Ly có tác dụng như thế nào?</b>



A. Khơng có tác dụng, đất nước vẫn khủng hoảng.
B. Đưa đất nước thốt khỏi tình trạng khủng hoảng.
C. Đưa đất nước phát triển mạnh mẽ.


D. Khơng có tác dụng, tình trạng khủng hoảng ngày càng trầm trọng.


<b>(Giải thích: </b>Những cải cách của Hồ Q Ly góp phần:


+ Hạn chế tình trạng tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ.


+ Làm suy yếu thế lực của tôn thất họ Trần, tăng quyền lực của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền.
+ Cải cách văn hóa, giáo dục có nhiều tiến bộ.)


<b>Câu 10 : Điểm hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly là gì?</b>


A. Thế lực của họ Trần vẫn không suy giảm.


B. Chưa có những chính sách để phát triển văn hóa, giáo dục.
C. Tình trạng phân quyền ở trung ương ngày càng rõ rệt.


D. Gia nơ, nơ tì chưa được giải phóng, chưa phù hợp tình hình thực tế.


(<b>Giải thích: </b>Về xã hội Hồ Quý Ly chỉ ban hành chính sách hạn chế số nơ tì của vương hầu, q tộc. Gia nơ, nơ
tì vẫn chưa được giải phóng, phải chịu thân phận lệ thuộc.)


<b>Bài 17: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Những cuộc kháng chiến thời Lý – Trần.</b>



- Thời Lý: Kháng chiến chống Tống (1075-1077).


- Thời Trần: + Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất (1258).
+ Kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần thứ nhất hai (1258).
+ Kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần thứ ba (1287 – 1288).


<b>2. Các cuộc kháng chiến chống xâm lược thời Lý- Trần.</b>


<b>Các cuộc</b>
<b>k/chiến</b>


<b>Chống Tống</b> <b>Mông Cổ lần I</b> <b>MôngNguyên II</b> <b>Mông Nguyên III</b>


Triều đại Lý Trần Trần Trần


Thời gian 10/1075-3/1077. 1/1258-29/1/1258. 1/1285-6/1285 12/1287-4/1288.
Đường lối


kháng
chiến


Giai đoạn 1: tiến
công, tự vệ
Giai đoạn 2: Xây


dựng phịng


tuyến phản cơng.


Thực hiện “vườn


không nhà trống”.
Vừa đánh vừa rút lui,
chờ thời cơ phản
công.


Thực hiện “vườn
không nhà trống”.
Vừa đánh vừa rút lui,
chờ thời cơ phản công.


Thực hiện “vườn
không nhà trống” .Rút
lui bảo toàn lực lượng.
- Lập trận địa mai
phục trên sông Bạch
Đằng.


Gương
k/chiến


Lý Thường Kiệt,
vua Lý Thánh
Tông, Tông Đản.


Trần Thủ Độ, Trần
Quốc Tuấn..


Trần Quốc Tuấn, Trần
Bình Trọng...



Trần Quốc Tuấn, Trần
Khánh Dư...


Nguyên
nhân
thắng lợi


Tinh thần k/c của
nhân dân, người
lãnh đạo giỏi, cách
đánh giặc độc đáo.


Tinh thần k/c của nhân
dân, nghiệ thuật đánh
giặc độc đáo tránh chỗ
mạnh đánh chỗ yếu,
phản công.


Tinh thần đoàn kết,
anh dũng chiến đấu
của nhân dân tham gia.
Sự chuẩn bị chu đáo.
Chiến lược, chiến
thuật đấu tranh đúng
đắn, sáng tạo.


Tinh thần đoàn kết
của nhân dân.


Nghệ thuật quân sự


độc đáo: thủy chiến.


ý nghĩa
lịch sử


Giữ vững độc lập,
quân Tống từ bỏ
mộng xâm lăng.


Cổ vũ động viện tinh
thần k/ chiến của nhân
dân.


Tạo nên trang sử vẻ
vang ....


Làm cho kẻ thù bỏ
mộng xâm lăng.
<i><b>Nêu những tấm gương tiêu biểu về lòng yêu nước,bất khuất?</b></i>


- Thời Lý: Lý Thường Kiệt,Tông Đản,Thân cảnh Phúc,Lý Kế Nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Nêu một vài ví dụ về tinh thần đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến của dân tộc?</b></i>


- Trong KC chống Tống: Quân triều đình cùng các đạo dân binh của các tù trưởng miền núi phối hợp thực hiện
chiến lược “đánh trước để phòng vệ”.


- Trong KC chống xâm lược Mông-Nguyên:


+Vua Trần đã triệu tập các hội nghị nổi tiếng: Bình Than,Diên Hồng.



+ Nhân dân Thăng Long theo lệnh Vua,thực hiện chiến thuật “vườn không nhà trống”...
- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của những cuộc kháng chiến thời Lý – Trần:


<b>3. Nước Đại Việt thời Lý-Trần- Hồ đã đạt được những thành tựu gì nổi bật.</b>


<b>Nội</b>
<b>dung</b>


<b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b>


Kinh tế <sub>- Nơng nghiệp:</sub>


Ruộng đất do nhà nước quản lí, vua tổ chức
cày tịnh điền, khai hoang, đắp đê...Nhiều năm
mùa màng bội thu.


- Thủ công nghiệp: Phát triển mạnh gốm, dệt,
đúc đồng...


Xưởng thủ công nhà nước phát triển nghề dệt
trong nhân dân, chùa chiền xây dựng nhiều
nơi.


- Thương nghiệp: Trao đổi bn bán với nước
ngồi.


- Ruộng cơng làng xã chiếm ưu thế, khuyến
khích phát triển sản xuất, mở rộng diện tích
ruộng đất tư, ruộng phong cấp, mua bán tăng.


Nhiều điền trang được xây dựng.


- Thủ công nghiệp: Thủ công nghiệp nhà nước và
các nghề truyền thống trong nhân dân phát triển.
Nghề mới ra đời: đóng tàu, chế tạo vũ khí.


- Thương nghiệp: Trung tâm Thăng Long, Vân
Đồn giao lưu bn bán với thương nhân nước
ngồi.


Văn


hố - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển.<sub>- Đạo phật được tôn sùng, sư giỏi được trọng</sub>
dụng, nhân dân thích ca hát, nhảy múa, tổ
chức lễ hội trong những ngày tết, gặt...


- Tín ngưỡng cổ truyền phát triển nho giáo được
trọng dụng.


- Đạo Phật vẫn được tôn sùng, Nho giáo ngày
càng phát triển.


- Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm
bước đầu được hình thành, xuất hiện nhiều nhà
thơ Nơm nổi tiếng với nhiều tác phẩm có giá trị:
Hịch tường sĩ – Trần Quốc Tuấn, Phú sông Bạch
Đằng – Trương Hán Siêu,..


Giáo



dục - 1070, Xây dựng văn miếu.<sub>- 1075, mở khoa thi chọn nhân tài.</sub>


- 1076, mở Quốc tử giám - trường đại học
đầu tiên.


- Trường học được mở ở nhiều nơi.


- Tổ chức các kì thi thường xuyên hơn để tuyển
người tài, lập quốc sử viện.


Nghệ
thuật
khoa


- Nhiều cơng trình nghệ thuật độc đáo được
xây dựng: Chùa một cột (1049), tháp Báo


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

học <sub>Thiên, tượng phật Adiđà,..</sub>
- Hoa văn hình rồng độc đáo.


- Y học , quân sự đạt nhiều thành tựu.


- Nhiều cơng trình kiến trúc có giá trị: Tháp Phổ
Minh, thành Tây Đô,..


<b>* Bảng thống kê các sự kiện lịch sử quan trọng thời Lý – Trần:</b>


<b>Triều đại</b> <b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


Lý (1009-1225) 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý được thành lập


1010 Lý Thái tổ rời đô về Thăng Long


1042 Ban hành bộ luật Hình thư


1054 Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt
1070 Lập Văn Miếu thờ Khổng Tử
1075 Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên
1076 Lập Quốc tử giám


1077 Kháng chiến chống Tống thắng lợi
Trần


(1226-..1400)


1226 Trần Cảnh lên ngôi vua, nhà Trần được thành lập
1230 Ban hành Qc triều hình luật


1258 Kháng chiến chống Mông Cổ lần thứ nhất thắng lợi
1285 Kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai thắng lợi


1287-1288


Kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ ba thắng lợi


<b>Bài 18: </b>



<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA</b>


<b> CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV</b>




<b>Câu 1: Quân Minh tiến vào xâm lược nước ta vào năm nào?</b>


A. Năm 1400. B. Năm 1406. C. Năm 1407. D. Năm 1408.


<b>Câu 2: Lực lượng nhà Minh vào xâm lược nước ta gồm bao nhiêu quân?</b>


A. 10 vạn quân và hàng nghìn dân phu. B. 20 vạn quân cùng hàng chục vạn dân phu.
C. 30 vạn quân cùng hàng vạn dân phu. D. 40 vạn quân cùng hàng vạn dân phu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. Nhà Hồ khơng có sự chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến, lực lượng quân đội nhỏ bé.
B. Nhà Hồ khơng có tinh thần kháng chiến.


C. Do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần nên không được nhân dân ủng hộ kháng chiến.
D. Do quân Minh được Cham-pa giúp đỡ, nhà Hồ khơng chống đỡ nổi.


(<b>Giải thích: </b>Nhà Hồ luôn mang tiếng nguỵ triều, cướp ngôi nhà Trần nên khơng được lịng dân,nhân dân
khơng ủng hộ cuộc kháng chiến của nhà Hồ.)


<b>Câu 4: Ý nào sau đây không phải chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta?</b>


A. Xóa bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao chỉ và xác nhập vào Trung Quốc.
B. Giữ nguyên bộ máy chính quyền và chính sách cai trị như thời nhà Hồ.


C. Thi hành chính sách đồng hóa và bóc lột nhân dân ta. Cưỡng bức nhân dân ta phải bỏ phong tục tập
quán của mình.


D. Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ và trẻ em sang Trung Quốc làm nơ tì.
(<b>Giải thích: </b>Nhà Minh thi hành nhiều chính sách cai trị đối với nước ta:


- Chính trị: Xố bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ sát nhập vào Trung Quốc.


- Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc làm nơ tì.


- Văn hố: + Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bắt dân ta phải bỏ phong tục, tập quán theo phong tục của
người Trung Quốc.


+ Tiêu hủy sách quý, mang về nhà Trung Quốc nhiều sách có giá trị.)


<b>Câu 5: Chiến thắng của nghĩa quân Trần Ngỗi đánh tan 4 vạn quân Minh diễn ra ở đâu?</b>


A. n Mơ (Ninh Bình). B. Thăng Hoa (Quảng Nam).
C. Bơ Cơ (Nam Định). D. Thuận Hóa.


<b>(Giải thích: </b>cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi diễn ra vào 10 - 1407 tại n Mơ (Ninh Bình).)


<b>Câu 6: Vì sao các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần chống quân xâm lược Minh lại thất bại?</b>


A. Do nhà Trần đã suy sụp và ND không muốn tầng lớp quý tộc nhà Trần tiếp tục lãnh đạo đất nước.
B. Do sự mất đồn kết của những người lãnh đạo, khơng tập hợp được đông đảo ND cả nước tham gia.
C. Những người lãnh đạo bất tài.


D. Có người tạo phản, bán đứng cuộc khởi nghĩa.


(<b>Giải thích: </b>Nguyên nhân chính dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần thất bại là nội bộ mất đồn kết
và khơng tập hợp được đơng đảo nhân dân tham gia và chưa trở thành phong trào yêu nước có quy mơ tồn
quốc.


VD: Trần Ngỗi nghe lời gièm pha đã giết hai tướng cùng tham gia khởi nghĩa là Đặng Tất và Nguyễn Cảnh
Chân dẫn đến khởi nghĩa nhanh chóng tan rã.)


<b>Câu 7: Chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta nhằm mục đích</b>



A. sáp nhập nước ta vào Trung Quốc. B. phát triển kinh tế ở nước ta.
C. phát triển văn hóa ở nước ta. D. ổn định chính trị ở nước ta.


<b>(Giải thích: </b>Chính sách cai trị của nhà Minh như xoá bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ hay chính
sách đồng hoá nhằm xoá sổ nước ta, biến nước ta thành một quận sáp nhập vào Trung Quốc, lệ thuộc vào TQ.)


<b>Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn tới việc bùng nổ các cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần chống quân</b>
<b>Minh đầu thế kỷ XV?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. Chống lại âm mưu đồng hóa của nhà Minh. D. Do bị bóc lột thậm tệ, bị đóng hàng trăm thứ thuế.


<b>Câu 9: Biểu hiện nào khơng thuộc về chính sách đồng hóa của nhà Minh với dân tộc ta?</b>


A. Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.
B. Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, bóc lột nhân dân ta.


C. Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đổi thành quận Giao Chỉ.
D. Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập qn của mình.


<b>(Giải thích:</b> - Đồng hóa về văn hóa:


+ Thiêu hủy sách quý của ta, mang về Trung Quốc nhiều sách có giá trị.
+ Cưỡng bức dân ta phải bỏ phong tục tập qn của mình.


- Đồng hóa về chính trị:


+ Xóa bỏ quốc hiệu của ta, đổi thành quận Giao Chỉ.)


<b>Câu 10 : Hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần chống quân đô</b>


<b>hộ Minh là</b>


A. Khởi nghĩa Phạm Ngọc và Lê Ngã.


B. Khởi nghĩa Phạm Trấn và Khởi nghĩa Trần Nguyệt Hồ.
C. Khởi nghĩa Trần Ngỗi và khởi nghĩa Trần Quý Khoáng.
D. Khởi nghĩa Phạm Tất Đại và khởi nghĩa Trần Nguyên Thôi.


<b>Bài 19: </b>



<b> CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b>



<b>Câu 1: Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?</b>


A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi. C. Lê Lai. D. Đinh Liệt.


<b>Câu 2: Tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423) diễn ra như thế</b>
<b>nào?</b>


A. Gặp rất nhiều khó khăn, nguy nan và phải ba lần rút lên núi Chí Linh để chống lại sự vây quét của
quân giặc.


B. Đánh bại các cuộc vây quét của quân Minh và làm chủ vùng đất từ Thanh Hóa đến Thuận Hóa.
C. Liên tiếp tiến công quân Minh ở Đông Quan.


D. Nghĩa quân nhanh chóng đầu hàng quan địch để bảo tồn lực lượng.


(<b>Giải thích: </b>những ngày đầu khởi nghĩa lực lượng còn non yếu, nghĩa qn gặp nhiều khó khăn. Qn Minh
nhiều lần tấn cơng, bao vây căn cứ Lam Sơn. Nghĩa quân phải 3 lần rút lên núi Chí Linh và phải liên tiếp
chống lại sự vây quét của giặc.)



<b>Câu 3: Nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí linh bao nhiêu lần?</b>


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


(<b>Giải thích:</b> + Năm 1418, Nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh lần 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Năm 1424 quân Minh trở mặt tấn cơng → rút lên núi Chí Linh lần 3 → khởi nghĩa chuyển sang giai
đoạn mới.)


<b>Câu 4: Kế hoạch giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa của nghĩa quân Lam Sơn do ai đưa ra?</b>


A. Nguyễn Trãi. B. Lê Lợi C. Lê Lai. D. Nguyễn Chích.


<b>(Giải thích: </b>Nguyễn Chích đề nghị với Lê Lợi tạm rời vùng núi Thanh Hóa chuyển quân vào Nghệ An là nơi
đất rộng, người đông va cũng rất hiểm yếu để dưa vào đó chiếm lấy Đơng Đơ.)


<b>Câu 5: Ý nào dưới đây không phải nhiệm vụ của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc tấn công ra Bắc?</b>


A. Tiến sâu vào vũng chiếm đóng của địch, giải phóng đất đai.
B. Thành lập chính quyền mới.


C. Quét sạch qn Minh đang chiếm đóng Đơng Quan.
D. Chặn đường tiếp viện của quân Minh từ Trung Quốc sang.


<b>Câu 6: Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn diễn ra vào thời gian nào?</b>


A. Tháng 8 năm 1425. B. Tháng 9 năm 1426.
C. Tháng 10 năm 1426. D. Tháng 11 năm 1426.



<b>Câu 7: Hai trận đánh lớn nhất trong khởi nghĩa Lam Sơn là</b>


A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.


D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.


(<b>Giải thích: </b>- Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1426) tiêu diệt hơn 5 vạn quan Minh, bắt sóng nhiều
tướng lĩnh và quân giặc.


- Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10 – 1427): Khoảng 15 vạn viện binh từ Trung Quốc kéo
sang bị quân ta tấn công tại ải Chi Lăng, Cần Trạm, Phố Cát, Xương Giang tướng giặc phải xin hàng,
mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.)


<b>Câu 8: Sau thất bại ở Chi Lăng – Xương Giang, tình hình quân Minh ở Đông Quan như thế nào?</b>


A. Vơ cùng khiếp đảm, vội vàng xin hịa và chấp nhận mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.
B. Bỏ vũ khí ra hàng.


C. Liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.


D. Rơi vào thế bị động, liên lạc về nước cầu cứu viện binh.


(<b>Giải thích: </b>Được tin hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạnh bị tiêu diệt, Vương Thông ở Đông
Quan vô cùng khiếp đảm, vội vã xin hòa và chấp nhận mở hội thề Đơng Quan để được an tồn rút qn về
nước.)


<b>Câu 9: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?</b>



A. Nhân dân ta có tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, đồn kết chiến đấu.


B. Quân Minh gặp khó khăn trong nước phải tạm dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.
C. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ chỉ huy tài giỏi.


D. Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.


<b>(Giải thích: </b>Qn Minh lúc này vân cịn mạnh chưa có ý định dừng cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt.
Nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cuộc khởi nghĩa được sự ủng hộ của đơng đảo nhân dân.


- Sự lãnh đạo tài tình của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi với đường lối chiến lược, chiến
thuật đúng đắn, sáng tạo.


- Biết dựa vào nhân dân để phát triển từ cuộc khởi nghĩa thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc.)


<b>Câu 10 : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?</b>


A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.


B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.


D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.


<b>(Giải thích: </b>Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi:
- Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh.


- Mở ra thời kỳ phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam – thời Lê sơ.)



<b>Bài 20:</b>



<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>



<b>Câu 1: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ dược hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?</b>


A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông C. Lê Nhân Tông D. Lê Thánh Tông


<b>(Giải thích:</b> Chính quyền phong kiến thời Lê sơ được hồn thiện dần và hoàn chỉnh nhất dưới thời vua Lê
Thánh Tông.


Trong những năm 1460 – 1471, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
* Ở Trung ương:


- Đứng đầu là vua, trực tiếp nắm mọi quyền hành.


- Bãi bỏ một số chức quan cao cấp: tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển.


- Giúp việc cho vua có các quan đại thần, 6 bộ và các cơ quan chuyên môn: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự
sử đài.


* Ở địa phương chia cả nước làm 13 đạo thừa tuyên.)


<b>Câu 2: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?</b>


A. Lê Thái Tổ B. Lê Thái Tông C. Lê Thánh Tông D. Lê Nhân Tơng
(<b>Giải thích: </b>Năm 1488, vua Lê Thánh Tơng cho biên soạn bộ luật Hồng Đức, gồm 722 điều chia làm 16
chương.)



<b>Câu 3: Nội dung chính của bộ “Luật Hồng Đức” là gì?</b>


A. Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị và địa chủ phong kiến.
B. Khuyến khíc phát triển kinh tế và bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.


C. Bảo vệ quyền lợi của đông đảo nhân dân và người lao động.


D. Quy định việc tổ chức quân đội và nhiệm vụ của quân đội trong việc bảo vệ lãnh thổ đất nước; bảo
vệ quyền lợi của những người tham gia quân đội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. Phường hội B. Quan xưởng C. Làng nghề D. Cục bách tác


<b>Câu 5: Quốc gia Đại Việc thời kì này có vị trớ như thế nào ở Đơng Nam Á?</b>


A. Quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á. B. Quốc gia lớn nhất Đông Nam Á.
C. Quốc gia phát triển ở Đơng Nam Á. D. Quốc gia trung bình ở Đơng Nam Á.
(<b>Giải thích: </b>nhờ sự cố gắng của nhân dân và các chính sách khuyến khích phát trển kinh tế, xã hội của nhà
nước cuộc sống nhân dân ngày càng ổn định, nhiều làng mạc được thành lập. Nền độc lập và thống nhất của
đất nước được củng cố. Đại Việt trở thành quốc gia cường thịnh nhất ĐNA lúc bấy giờ.)


<b>Câu 6: Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là</b>


A. Phật giáo B. Đạo giáo C. Nho giáo D. Thiên chúa giáo


<b>(Giải thích: </b>- Nho giáo là nền tảng của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.


- Nhà Lê xây dựng chính quyền theo mơ hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.


⇒ Nho giáo được coi trọng và trở thành quốc giáo, là nội dung chủ yếu trong giáo dục và thị cử.)



<b>Câu 7: Thời Lê sơ, văn học chữ Nơm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?</b>


A. Nhân dân ta có lịng u nước, tự hào dân tộc.
B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.


C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.


D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.


<b>Câu 8: Việc tuyển chọn tiến sĩ được tổ chức trong kì thi nào?</b>


A. Thi Hội B. Thi Hương C. Thi Đình


D. Khơng qua thi cử mà do vua trực tiếp lựa chọn.


<b>(Giải thích: </b>Người thi phải lần lượt trải qua các kỳ thi Hương, Hội, Đình. Kì thi Đình là kỳ thi cao nhất để
phân hạng các tiến sĩ.)


<b>Câu 9: Bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì?</b>


A. Ghi chép lại tình hình giáo dục của đất nước qua từng năm.
B. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.


C. Quy định việc thi cử, tuyển chọn tiến sĩ của nhà nước.
D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm.


<b>(Giải thích: </b>Bia tiến sĩ dùng để khắc tên, vinh danh những người đỗ tiến sĩ trở lên, được đặt tại Văn Miếu –
Quốc Tử Giám.)


<b>Câu 10 : Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?</b>



A. Nguyễn Trãi B. Lê Thánh Tông C. Ngô Sĩ Liên D. Lương Thế Vinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Bài 21: </b>



<b>ƠN TẬP CHƯƠNG 4</b>



<b>1. Về mặt chính trị:</b>


- Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn chỉnh, chặt chẽ.


- Các triều đại phong kiến đều xây dựng nhà nước tập quyền.


- Thời Lý - Trần: bộ máy nhà nước đã hồn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất vẫn cịn đơn giản, làng xã
còn nhiều luật lệ.


- Thời lê sơ: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn ở mức hoàn chỉnh nhất.


+ Thời Lê Thánh Tông, một số cơ quan và chức quan cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường
tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt động của quan lại được tăng cường từ trung ương đến tận các
đơn vị xã. - Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, đặt biệt là cấp Thừa tuyên và cấp xã.


- Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên
tắc để tuyển lựa, bổ nhiệm quan lại.


- Các cơ qua và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn Lâm
Viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài...)


<b>2. So sánh nhà nước thời Lê sơ và nhà nước thời Lý – Trần</b>



- Thời Lý-Trần: Nhà nước quân chủ quý tộc.


- Thời Lê sơ: Nhà nước quân chủ quan liêu chuyên chế.


<b>3. Luật pháp</b>


- Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù nhà nước tồn tại hơn 30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp luật.
- Năm 1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành văn ở nước ta ra đời (Luật Hình thư).


- Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối hoàn chỉnh (Luật Hồng Đức).
<i><b>* So sánh luật pháp thời Lê sơ và Lý – Trần:</b></i>


- Giống: + Bảo vệ quyến lợi của nhà vua và giai cấp thống trị.


+ Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nơng nghiệp (cấm giết trâu, bị)
- Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ:


+ Bảo vệ quyền lợi người phụ nữ.
+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia.


<b>4. Về kinh tế</b>


<i><b>Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý - Trần?</b></i>
<i>a. Về nông nghiệp:</i>


* Giống nhau: - Đều có chính sách quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt.
- Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ cơng truyền thống. Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất
(Cục bánh tác).



<i>c. Về thương nghiệp:</i>


- Chợ làng ngày càng được mở rộng. Thăng Long, trung tâm thương nghiệp hình thành từ thời Lý, đến thời Lê
sơ trở thành đô thị buôn bán sầm uất.


=> vậy đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển mạnh mẽ hơn.


<b>5 Về xã hội</b>:


- Giống: đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã),
nơng dân các làng xã, nơ tì.


- Khác nhau:


+ Thời Lý-Trần: tầng lớp vương hầu quý tộc rất đống đảo, nắm mọi quyền lực, tầng lớp nơng nơ, nơ tì chiếm
số đơng trong xã hội.


+ Thời Lê sơ: tầng lớp nơ tì giảm dần về số lượng, tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển.


<b>6. Về văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật.</b>


* Về giáo dục và khoa cử


- Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục, tổ chức thi cử đều đặn, chặt chẽ, đạt thành tựu to lớn (nhiều người đỗ
Tiến sĩ: thời Lê Thánh Tơng có tới 501 tiến sĩ).


- Cho dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học.
- Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho.
- Tổ chức thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi : Hương, Hội, Đình.



- Thời Lê tổ chức thi được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.
- Dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám để khắc tên Tiến sĩ.


→ Quy củ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước.
* Về văn học


- Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế với nhiều tác phẩm nổi tiếng : Quân trung từ mệnh tập,
Bình Ngơ đại cáo,..


- Văn học chữ Nơm phát triển.


→ Nội dung : thể hiện lòng yêu nước sâu sắc, niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất
của dân tộc.


* Về khoa học


- Sử học : Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí tồn thư, Lam Sơn thực lục, ..
- Địa lí : Hồng Đức bản đồ, Dư địa chi, An Nam hình thắng đồ,..
- Y học : Bản thảo thực vật toát yếu.


- Toán học : Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
* Về nghệ thuật


- Nghệ thuật sân khấu : chèo, tuồng, ca hát được phục hồi và phát triển.


- Nghệ thuật điêu khắc đặc sắc, kĩ thuật điêu luyện : Cung điện Lam Kinh, Bia Vĩnh Lăng,...
* Khác:


</div>


<!--links-->

×