Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 16 - Bài 9: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học, định luật tuần hoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án 10 că băn Tuần 8 Tiết 16 Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu - Tính kim loại, phi kim, độ âm điện của nguyên tố. Sự biến đổi tuàn hoàn tính kim loại, phi kim, độ âm điện. - Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất với oxi, hiđro. - Sự biến thiên tính chất của các oxit, hiđroxit của các nguyên tố nhóm A. 2. Kĩ năng: HS vận dụng: vào giải bài tập và giải thích hiện tượng. II. Chuẩn bị: GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 6 trang 41 SGK 2. Hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: I. Tính kim loại, tính phi kim: GV: - Nguyên tố kim loại nhường hay nhận - Tính kim loại nguyên tố: khi nguyên tử dễ mất electron? e để trở thành ion dương. Nguyên tử càng dễ mất e - Khi nguyên tử nhường electron sẽ mang tính kim loại càng mạnh. điện tích âm hay dương? - Tính phi kim nguyên tố: khi nguyên tử dễ nhận - Nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng thì e để trở thành ion âm. Nguyên tử càng dễ nhận e nguyên tử nào dễ nhường e hơn? tính phi kim càng mạnh.  ngtử càng dễ nhường e tính kim loại càng mạnh - Nguyên tố phi kim thường nhường hay nhận electron? - khi nhận e thì ngtử mang điện tích gì? - Nguyên tử có 5,6,7 e lớp ngoài cùng thì sẽ nhận thêm bao nhiêu electron để bền?  Nguyên tử càng dễ nhận e thì tính phi kim càng mạnh.  Nguyên tử kim loại, phi kim thường nhường hay nhận electron? HS: trả lời và rút ra kết luận 1. Sự biến đổi tính chất trong cùng chu kì: Hoạt dộng 2: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích GV: - Trong một chu kì theo chiều Z tăng, số e lớp hạt nhân, tính kim loại của nguyên tố yếu dần, tính ngoài cùng của các ngtố thay đổi như thế nào? phi kim mạnh dần. - Các nguyên tố trong cùng chu kì có đặc VD: Ở chu kì 2: điểm nào chung? Tính kim loại Li > Be > B - Trong chu kì theo chiều Z tăng, số đơn vị Tính phi kim: N < O < F điện tích hạt nhân tăng hay giảm? - Quan sát hình 2.1 SGK, bán kính nguyên tử thay đổi như thế nào?  lực hút của hạt nhân lên các e lớp ngoài cùng mạnh hay yếu theo chiều Z tăng? - khả năng nhường e dễ hay khó? Khả năng 2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A: nhận e dễ hay khó?  tính kim loại, phi kim Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, tính kim HS: trả lời loại của các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim yếu Hoạt động 3: dần. GV: - Các nguyên tử trong cùng nhóm A có đặc VD: Xét nhóm IA: điểm gì chung? Tính kim loại Li < Na < K < Rb < Cs - Trong một nhóm A theo chiều Z tăng, số Xét nhóm VIIA: lớp e của các nguyên tử tăng hay giảm? Tính phi kim F > Cl > Br > I Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án 10 că băn - Quan sát hình 2.1 SGK, em có nhận xét gì về bán kính nguyên tử của các nguyên tố? - Từ các kết luận trên em thấy theo chiều Z tăng trong nhóm A, khả năng nhường e của các nguyên tố càng dễ hay càng khó? - Khả năng nhận e càng dễ hay khó?  tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong cùng nhóm A HS: trả lời và so sánh. Hoạt động 4: GV: - Độ âm điện của nguyên tử là gì? - Độ âm điện của nguyên tử có ảnh hưởng gì đễn tính kim loại, phi kim? - Quan sát bảng 6 SGK: + Trong một chu kì theo chiều Z tăng độ âm điện nguyên tử tăng hay giảm?  tính kim loại, phi kim tăng hay giảm? + Trong cùng nhóm A theo chiều Z tăng, độ âm điện tăng hày giảm?  tính kim loại, phi kim tăng hay giảm? HS: quan sát và trả lời. 1. Độ âm điện: a. Khái niệm: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. Độ âm điện càng lớn tính phi kim càng mạnh Độ âm điện càng nhỏ tính kim loại càng mạnh b. Bảng độ âm điện: - Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần. - Trong một nhóm A, theo chiều Z tăng, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần.. IV. Củngcố: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất của R với hiđro thì hiđro chiếm 17,647%. Tìm tên R?. Ngày ....tháng....năm2009 Ký duyăt. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án 10 că băn Tuần 9 Tiết 17 Bài 9. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu - Tính kim loại, phi kim, độ âm điện của nguyên tố. Sự biến đổi tuàn hoàn tính kim loại, phi kim, độ âm điện. - Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất với oxi, hiđro. - Sự biến thiên tính chất của các oxit, hiđroxit của các nguyên tố nhóm A. 2. Kĩ năng: HS vận dụng: vào giải bài tập và giải thích hiện tượng. II. Chuẩn bị: GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 6 trang 41 SGK 2. Hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 5: II. Hóa trị của các nguyên tố: GV: - Trong một chu kì theo chiều Z tăng, số Trong cùng chu kì đi từ trái sang phải: electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố biến đổi - Hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng từ 1 7. như thế nào? - Các nguyên tố trong cùng nhóm có đặc - Hóa trị của các phi kim trong hợp chất với điểm gì chung? Hiđro giảm từ 4 1. - Quan sát bảng 7 trang 46 SGK: Chú ý: + Hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2ON ( N là STT tố trong cùng chu kì biến đổi như thế nào? Hóa trị nhóm)  Hợp chất của R với Hiđro là: RH8 – N đó có bằng với số thứ tự nhóm của nguyên tố dó VD: Nguyên tố Nitơ có oxit cao nhất N2O5  không? hợp chất với Hiđro là NH3 + Hóa trị cao nhất với Hiđro? Lưu huỳnh: SO3  H2S + Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với Hợp chất với Hiđro là CH4  Oxit cao nhất oxi và hiđro có mối liên hệ với nhau như thế nào? là CO2 HS: trả lời Hoạt động 6: III. Oxit và Hiđroxit của các ngtố nhóm A: GV: - Trong một chu kì theo chiều Z tăng, tính Trong một chu kì, theo chiều Z tăng: kim loại của các nguyên tố biến đổi như thế nào? - Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng - Quan sát bảng 8 trang 46 SGK. yếu dần. - Oxit, hiđroxit của nguyên tố nào có tính - Tính axit của các oxit và hiđroxit tương ứng bazơ, tính axit? mạnh dần. - Tính bazơ của các oxit, hiđroxit biến đổi  Tính chất này lặp lại ở các chu kì. như thế nào? - Tính axit của các oxit, hiđroxit biến đổi như IV. Định luật tuần hoàn: thế nào? Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng - Tính chất này có lặp lại ở các chu kì không? như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo  Tính kim loại càng mạnh thì tính bazơ của oxit, nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo hiđroxit tương ứng càng mạnh, tính axit càng yếu chiều tăng của điện tích hạt nhân.  hướng dẫn học sinh cách viết công thức oxit, hiđroxit. IV. Củng cố, dặn dò Ôn tập sự biến đổi tuàn hoàn tính kim loại, phi kim, độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất với oxi, hiđro. Sự biến thiên tính chất của các oxit, hiđroxit của các nguyên tố nhóm A. Làm bài tập sgk Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án 10 că băn Tuần 9 Tiết tự chọn9 BÀI TẬP VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học ở bài Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập của học sinh. II. Chuẩn bị: GV: các bài tập áp dụng. HS: ôn lại bài cũ III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Hoạt động: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Bài 1:. Bài 1:. Nguyên tố K ở nhóm IA, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn. a) Xác định cấu hình electron của K? b) Viết công thức oxit, hiđroxit của K? c) So sánh (có giải thích) tính kim loại hoặc phi kim của K với 11Na , 20Ca? GV: - Muốn xác định nguyên tố ở nhóm nào ta căn cứ vào đâu? - Muốn xác định nguyên tố ở chu kì nào ta căn cứ vào đâu? - Từ hai dữ kiện trên ta xác định được cấu hình electron lớp ngoài cùng hay không? - Từ cấu hình electron lớp ngoài cùng ta viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử.  chú ý: K ở nhóm IA nên K phải là nguyên tố s ( không có phân lớp 3d) - Nguyên tử trên có khả năng nhường mấy electron? Khi nhường electron nguyên tử sẽ mang điện tích mấy cộng? -Từ dữ kiện trên viết công thức oxit, hiđroxit. - Viết cấu hình electron của Na, Ca để biết 2 nguyên tố này ở nhóm nào, kim loại hay phi kim. Từ đó ta so sánh tính chất của K với Na, Ca. HS: làm bài. a) K ở nhóm IA  có 1 e lớp ngoài cùng ở chu kì 4  có 4 lớp e  cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 Cấu hình electron đầy đủ của K là: 1s22s22p63s23p64s1 b) Công thức oxit: K2O Hiđroxit: KOH c) Cấu hình e của Na: 1s22s22p63s1  Na ở nhóm IA Cấu hình e của Ca: 1s22s22p63s23p64s2  Ca ở nhóm IIA, chu kì 4 Ta có: - Tính kim loại K > Na vì K và Na cùng nhóm nhưng ZK > ZNa - Tính kim loại của K > Ca vì K và Ca cùng chu kì nhưng ZK < ZCa. Hoạt động 2: Bài 2:. Bài 2:. a) Oxit RO3  R ở nhóm VIA Oxit cao nhất của nguyên tố R là RO3. Hợp chất  Hợp chất của R với hiđro là: RH8-6 = RH2 của nó với Hiđro có 5,88%H về khối lượng. %R trong RH2: %R = 100% - %H = 94,12% a) xác định nguyên tố R? 5,88 94,12.2 2 Ta có: = = 32  R= b) Viết cấu hình e của R? Biết R ở chu kì 3. 5,88 R 94,12 GV: - Từ công thức oxit ta suy ra nguyên tố R ở Vậy nguyên tố R là Lưu huỳnh: S nhóm nào? - Biết nhóm của R ta suy ra công thức hợp b) S ở nhóm VIA  có 6e lớp ngoài cùng ở chu kì 3  có 3 lớp electron chất của R với Hiđro? Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 - Trong hợp chất của R với Hiđro, %H là Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án 10 că băn 5,88%  %R là bao nhiêu? - Áp dụng công thức: Trong hợp chất RHx ta x %H có = . Từ đó tìm R R %R - Biết nguyên tử lượng của R ta suy ra tên nguyên tố R. - Biết nhóm, chu kì của R ta viết cấu hình electron của nguyên tử R. HS: làm bài Hoạt động 3: Bài 3: Hợp chất của một nguyên tố với hiđro có công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3%O về khối lượng. a) Tìm tên R? b) Viết kí hiệu nguyên tử của R? Biết R ở chu kì 3 và nguyên tử R chứa 14 nơtron. GV: - Từ công thức hợp chất của R với Hiđro, suy ra nguyên tố R ở nhóm nào? - Biết R ở nhóm mấy ta suy ra hợp chất của R với Oxi ? - Trong hợp chất của R với Oxi có %O ta suy ra %R? x.M O %O - Trong hợp chất R2Ox ta có: = . %R 2.R Từ công thức ta tìm được nguyên tử khối của R  tên R - Biết R ở nhóm IVA và chu kì 3  cấu hình electron của R  số electron - Có số e và số n  số A, Z  kí hiệu nguyên tử R. HS: làm bài. Bài 3: a) Hợp chất với hiđro RH4  R ở nhóm IVA  Hợp chất của R với oxi: R2O4 = RO2 %R trong RO2 là: 100% - %O = 46,7% 2.16.46,7 2.16 53,3 Ta có: = = 28  R= 46,7 53,3 R Vậy nguyên tố R là Silic: Si b) Si ở nhóm IVA  có 4e lớp ngoài cùng ở chu kì 3  có 3 lớp electron Cấu hình e của Si: 1s22s22p63s23p2  Nguyên tử Si có Z = 14 và N = 14  A = 28 28 Kí hiệu nguyên tử Si là: 14. Si. 3. Củng cố, dặn dò Hs ôn tập cấu tạo bảng tuần hoàn, mối liên hệ giữa cấu hình e với vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn Ngày...tháng...năm2009. Kí duyệt của tổ trưởng Tuần 9:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×