Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bài dự thi tích hợp – Vùng Đồng bằng sông Hồng – Địa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.21 MB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Quan sát các bức ảnh </b>


<b>và nghe đoạn nhạc </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐỒNG BẰNG </b>
<b>SÔNG HỒNG </b>
<b> </b>
<b> </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ </b>
<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ </b>
<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>VÙNG</b>


<b>ĐỒNG</b>


<b>BẰNG</b>


<b>SÔNG</b>


<b>HỒNG</b>


<b>VÙNG</b>


<b>ĐỒNG</b>


<b>BẰNG</b>


<b>SÔNG</b>


<b>HỒNG</b>



<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ </b>
<b>GIỚI HẠN LÃNH THỔI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ </b>


<b>GIỚI HẠN LÃNH THỔ</b>



<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI</b>


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM</b> <b>Ý NGHĨA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ</b>



<i><b>Vùng</b></i>

<b>Đồng bằng sông Hồng</b>

<b>Cả nước</b>



<i><b>Diện tích (km</b></i>

<i><b>2</b></i>

<i><b>)</b></i>

21.060,0

330.966,9



<i>(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)</i>


<i><b>Quy mơ diện tích vùng</b></i>

<i><b>Đồng bằng sơng </b></i>



<i><b>Hồng: </b></i>

<i><b>6,36%</b></i>



<i>(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN </b>


<b>LÃNH THỔ</b>



<b>Dải đất rìa trung du</b>



<b>Vùng biển </b>


<b>giàu tiềm </b>



<b>năng</b>




<b>CÁT </b>
<b>BÀ</b>


<b>BẠCH </b>
<b>LONG VĨ</b>


<b>Giáp</b>



<b>Ch</b>


<b>âu</b>



<b> th</b>


<b>ổ s</b>



<b>ôn</b>


<b>g H</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Vùng biển giàu tiềm </b>


<b>năng</b>



<b>Đ.Cát Bà</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HÀ NỘI</b>


<b>Đ.CÁT BÀ</b>


<b>Đ.BẠCH LONG VĨ</b>
<b>HẢI PHÒNG</b>



<b>VĨNH PHÚC</b>


<b>BẮC NINH</b>


<b>HÀ TÂY</b> <b>HƯNG YÊN</b>


<b>HẢI </b>
<b>DƯƠNG</b>
<b>THÁI BÌNH</b>
<b>HÀ NAM</b>
<b>NAM ĐỊNH</b>
<b>NINH </b>
<b>BÌNH</b>
<b>Là trung </b>
<b>tâm chính </b>
<b>trị, kinh tế </b>


<b>- KHKT, </b>
<b>văn hóa, </b>
<b>đầu mối </b>
<b>giao </b>
<b>thông </b>
<b>quan </b>
<b>trọng của </b>
<b>cả nước.</b>


<b>Chiếm phần lớn vùng kinh tế </b>


<b>Chiếm phần lớn vùng kinh tế </b>



<b>trọng điểm Bắc Bộ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Giáp</b>



<b>HN</b>


<b>Là trung </b>


<b>tâm chính </b>


<b>trị, kinh tế - </b>



<b>KHKT, văn </b>


<b>hóa, đầu </b>



<b>mối giao </b>


<b>thông quan </b>



<b>trọng của </b>


<b>cả nước.</b>



<b>Đ.CÁT BÀ</b>


<b>Đ.BẠCH LONG VĨ</b>
<b>Cảng </b>


<b>HPhòng</b>


<b>Chiếm phần lớn vùng kinh tế </b>


<b>Chiếm phần lớn vùng kinh tế </b>



<b>trọng điểm Bắc Bộ</b>


<b>trọng điểm Bắc Bộ</b>


<b> Vùng </b>


<b> biển </b>


<b> giàu </b>


<b> tiềm </b>


<b> năng</b>




<b>Thuận lợi giao lưu, trao đổi </b>

<b>Thuận lợi giao lưu, trao đổi </b>



<b>với các vùng khác và thế giới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ </b>
<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ </b>
<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>


<b>VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>



<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ </b>
<b>GIỚI HẠN LÃNH THỔI. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ </b>


<b>GIỚI HẠN LÃNH THỔ</b>


<b> III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, </b>


<b> XÃ HỘI</b>


<b> III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, </b>
<b> XÃ HỘI</b>


<b> </b>


<b> </b>

<b>ĐẶC ĐIỂM :</b>



<b>- Giáp vùng Trung du </b>


<b>và miền núi Bắc Bộ, </b>


<b>Bắc Trung Bộ, </b>



<b>vịnh Bắc Bộ</b>



<b>- Đồng bằng châu thổ </b>


<b>lớn thứ hai của </b>



<b>đất nước</b>



<b> Ý NGHĨA: </b>


<b>Thuận lợi giao lưu, </b>


<b>Thuận lợi giao lưu, </b>


<b>trao đổi với các vùng </b>


<b>trao đổi với các vùng </b>



<b>khác và thế giới</b>


<b>khác và thế giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN </b>


<b>LÃNH THỔ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>? Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên </b></i>


<i><b>của vùng Đồng bằng sông Hồng? (khí hậu, nguồn nước, </b></i>


<i><b>đất chủ yếu, biển)</b></i>



<i><b>? Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài </b></i>


<i><b>nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng đối </b></i>


<i><b>với sự phát triển kinh tế - xã hội?</b></i>



<i><b>? Trình bày</b></i>

<i><b>ý</b></i>

<i><b> nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển </b></i>


<i><b>nơng nghiệp và đời sống dân cư ?</b></i>



<b>Nhóm 5,6</b>


<b>Nhóm</b>

<b>3,4 </b>


<b>Nhóm 1,2 </b>



<b>Nhóm 7,8</b>



<b>? Sử dụng lược đồ H20.1, nội dung SGK </b>


<b>và kiến thức đã học, hãy:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN </b>


<b>LÃNH THỔ</b>




<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ </b>


<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>



<b>Ý NGHĨA CỦA SÔNG HỒNG</b>


- Bồi đắp phù sa.


- Mở rộng diện tích.


- Cung cấp nước cho


sinh hoạt và sản xuất.


- Là đường giao thông


quan trọng.



- Tập trung đông dân,


nông nghiệp trù phú,


công nghiệp và đô thị


hố sơi động.



<b>S <sub>Ơ</sub></b>
<b> N</b>
<b> G</b>
<b> H</b>
<b> Ồ</b>
<b> N</b>
<b> G</b>


+ Sông Hồng – dịng sơng chở nặng phù


sa qua hàng triệu năm đã bồi đắp nên


vùng châu thổ sông Hồng trù phú. Đây


không chỉ là cái nơi hình thành nền văn


minh đầu tiên: văn minh Đơng Sơn, mà



cịn là nơi hội tụ, kết tinh và tỏa sáng văn


minh Đại Việt – Việt Nam trong suốt chiều


dài lịch sử dân tộc.



+ Trải qua một chặng đường dài, người Việt cổ đã xây dựng được cho


mình một nền văn minh đầu tiên, đó là nền Văn minh sơng Hồng - một


nền văn minh bản địa, có sức sống mạnh mẽ, phát triển ổn định từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Đất đỏ vàng</b>


<b>Đất lầy thụt</b>
<b>Đất xám trên </b>
<b>nền phù sa cổ</b>


<b>Đất mặn, phèn</b>
<b>Đất phù sa</b>


? Quan sát H20.1 hãy


kể tên và nêu sự phân


bố các loại đất ở đồng


bằng sông Hồng ?



? Loại đất nào có diện


tích lớn nhất? Ý nghĩa


của tài nguyên đất?



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN</b>


<b>VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ </b>
<b>HỘI</b>


<b>ĐẶC </b>


<b>ĐIỂM</b>



<b>THUẬN </b>


<b>LỢI</b>



<b>KHÓ </b>


<b>KHĂN</b>



-<b> Châu thổ do sơng Hồng bồi đắp</b>


-<b> Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh</b>


-<b> Chủ yếu đất phù sa</b>


-<b> Có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng</b>


- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ
văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.


- Thời tiết mùa đông lạnh thuận lợi cho trồng
một số cây ưa lạnh


- Khống sản có giá trị: đá vơi, than nâu, sét
cao lanh, khí tự nhiên.


- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi


trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.


<b>- Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường)</b>
<b>- Ít tài nguyên khoáng sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Đ.CÁT BÀ</b>


<b>Đ.BẠCH LONG VĨ</b>
<b>THAN NÂU</b>


<b>SÉT CAO LANH</b>


<b>ĐÁ VƠI</b> <b>KHÍ THIÊN NHIÊN</b>


<b>ĐÁ VƠI</b>


<b>ĐÁ VƠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Đá vơi</b>

<b>Mỏ cao lanh ở Hải Dương</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Đảo Cát Bà</b>



<b>Rừng Cúc Phương</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN </b>


<b>LÃNH THỔ</b>



<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ </b>



<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>

<b>S Ô<sub> N</sub></b>


<b> G</b>
<b> H</b>


<b> Ồ</b>
<b> N</b>


<b> G</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bảng số liệu dân số các vùng năm 2015:</b>



<i><b>Vùng</b></i>

<i><b>Dân số (nghìn </b></i>

<i><b><sub>người)</sub></b></i>

<i><b>Dân số so với </b></i>

<i><b><sub>cả nước (%)</sub></b></i>



<b>Cả nước</b>

<b>91.713,3</b>

<b>100,0 </b>



<i><b>Đồng bằng sông Hồng</b></i>

<i><b>20.925,5</b></i>

<i><b>22,8</b></i>



Trung du và miền núi phía Bắc

11.803,7

12,9


Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

19.658,0

21,4



Tây Nguyên

5.607,9

6,1



Đông Nam Bộ

16.127,8

17,6



Đồng bằng sông Cửu Long

17.590,4

19,2



<i><b>Hãy so sánh số dân của vùng Đồng bằng sông Hồng </b></i>


<i><b>với các vùng khác?</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Trung du và miền </b>


<b>núi Bắc Bộ</b>
<b>Đồng bằng </b>


<b>sơng Hồng</b>


<b>Người / km2</b>
<b>1200</b>
<b>1000</b>
<b>800</b>
<b>600</b>
<b>400</b>
<b>200</b>
<b>1 179</b>
<b>114</b>
<b>81</b>
<b>242</b>
<b>Tây </b>


<b>Ngun</b> <b>Cả nước</b>


<b>0</b>


<i><b>Hình 20.2. Biểu đồ mật độ dân số của Đồng bằng </b></i>
<i><b>sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây </b></i>


<i><b>Nguyên, cả nước năm 2002</b></i>


<b>? Quan sát biểu đồ hãy </b>
<b>nhận xét mật độ dân số </b>
<b>của đồng bằng sông </b>


<b>Hồng ?</b>


<b>? Mật độ dân số cao </b>
<b>gấp bao nhiêu lần so </b>
<b>với mật độ trung bình </b>
<b>cả nước, của vùng </b>
<b>Trung du và miền núi </b>
<b>Bắc Bộ, Tây Nguyên?</b>


<b> Mật độ dân số </b>


<b>cao nhất cả nước</b>



<b>+ Gấp 4,9 lần </b>



<b>M</b>

<b>ĐDS</b>

<b> TB cả nước </b>



<b>+ </b>

<b>Gấp</b>

<b>10,3 lần </b>



<b>Trung du và miền </b>


<b>núi Bắc Bộ </b>



<b>+ </b>

<b>Gấp</b>

<b>14,6 lần </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiêu chí</b> <b>Đơn vị tính</b> <b>Đồng bằng</b>


<b>Sơng Hồng</b> <b>Cả nước</b>


<b>Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số</b> <b>%</b> <b>1,1</b> <b>1,4</b>


<b>Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị</b> <b>%</b> <b>9,3</b> <b>7,4</b>



<b>Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn</b> <b>%</b> <b>26,0</b> <b>26,5</b>
<b>Thu nhập bình quân đầu người một </b>


<b>tháng</b> <b>Nghìn đồng</b> <b>280,3</b> <b>295,0</b>


<b>Tỉ lệ người lớn biết chữ</b> <b>%</b> <b>94,5</b> <b>90,3</b>


<b>Tuổi thọ trung bình </b> <b>Năm</b> <b>73,7</b> <b>70,9</b>


<b>Tỉ lệ dân thành thị </b> <b>%</b> <b>19,9</b> <b>23,6</b>


<i><b>Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở </b></i>


<i><b>Đồng bằng sông Hồng năm 1999</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN</b>


<b>VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI</b>


<b>ĐẶC </b>
<b>ĐIỂM</b>
<b>THUẬN </b>
<b>LỢI</b>
<b>KHÓ </b>
<b>KHĂN</b>


-<b> Châu thổ do sơng Hồng bồi đắp</b>



-<b> Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh</b>


-<b> Chủ yếu đất phù sa</b>


-<b> Có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng</b>


- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thuỷ
văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước.


- Thời tiết mùa đông lạnh thuận lợi cho trồng
một số cây ưa lạnh


- Khoáng sản có giá trị: đá vơi, than nâu, sét
cao lanh, khí tự nhiên.


- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.


<b>- Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất </b>
<b>thường)</b>


<b>- Ít tài ngun khống sản</b>


<b>- Dân số đơng</b>


<b>- Mật độ cao nhất cả nước</b>
<b>- Nhiều lao động có kĩ thuật</b>


- Nguồn lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ lớn



- Người lao động có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất, có chuyên
môn kĩ thuật


- Kết cấu hạ tầng nông thôn hồn
thiện nhất nước.


- Một số đơ thị được hình thành
từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.


<b>- Sức ép của dân số đông đối </b>
<b>với phát triển kinh tế - xã hội.</b>
<b>- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch </b>
<b>chậm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiêu chí</b> <b>Đơn vị tính</b> <b>Đồng bằng</b>
<b>Sơng Hồng</b>


<b>Cả nước</b>


<b>Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số</b> <b>%</b> <b>1,1</b> <b>1,4</b>


<b>Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị</b> <b>%</b> <b>9,3</b> <b>7,4</b>


<b>Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn</b> <b>%</b> <b>26,0</b> <b>26,5</b>
<b>Thu nhập bình quân đầu người một </b>


<b>tháng</b> <b>Nghìn đồng</b> <b>280,3</b> <b>295,0</b>



<b>Tỉ lệ người lớn biết chữ</b> <b>%</b> <b>94,5</b> <b>90,3</b>


<b>Tuổi thọ trung bình </b> <b>Năm</b> <b>73,7</b> <b>70,9</b>


<b>Tỉ lệ dân thành thị </b> <b>%</b> <b>19,9</b> <b>23,6</b>


<i><b>Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở </b></i>


<i><b>Đồng bằng sông Hồng năm 1999</b></i>



<b>? Nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng đồng bằng so với </b>


<b>cả nước ? So sánh với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bảng</b>


<b>Cở sở hạ tầng nông thôn ở </b>


<b>Đồng bằng Sông Hồng như </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Đê sông Hồng, đoạn gần chợ Bồ </b>


<b>Đề. Mặt đê là đường giao thông</b>



<b>Một cửa đê sông Hồng được </b>


<b>đúc lại bằng bê tông</b>



<b>Đê sông Hồng đoạn qua tỉnh Hà Nam, </b>
<b>bên phải là đầm sen, phía xa là điếm </b>


<b>canh trên mặt đê. </b>

<b>Đoạn bên quận Ba Đình</b>


<b> Đê sông Hồng</b>, gọi đầy đủ là <b>hệ thống đê sông Hồng</b> là một trong 4 hệ thống đê
điều của các tỉnh phía Bắc Việt Nam. Hệ thống đê sơng Hồng có tổng chiều dài lớn nhất
với 1.314 km, có quy mơ lớn và hồn thiện hơn so với các hệ thống đê còn lại.


+ Theo Việt sử lược: năm 1077, nhà Lý cho đắp đê sông Như Nguyệt - sông Cầu dài
67.380 bộ (khoảng 30km). Đến tháng 3 năm Mậu Tý (1108), con đê đầu tiên của sơng
Hồng được đắp ở phường Cơ Xá có nhiệm vụ bảo vệ kinh thành Thăng Long (từ Nghi
Tàm đến đầm Vạn Xoan - Thanh Trì).


+ Dưới đời nhà Trần, những con đê được đắp chỉ cốt giữ cho nước không tràn vào
đồng ruộng để kịp làm vụ chiêm, sau khi mùa màng thu hoạch xong thì nước được tự
do tràn vào đồng ruộng.


+ Dưới triều Lê sơ những con đê lớn hơn được đắp mới và tôn tạo trên hai bờ
sông Nhị Hà.


+ Trước năm 1837, Nguyễn Công Trứ đã đề xuất giải pháp nắn chỉnh, khai đào đoạn
khởi đầu sông Đuống (tức sông Thiên Đức bấy giờ), chuyển cửa nhận nước từ sơng
Hồng dịch về phía thượng nguồn, giúp cho việc phân lũ sông Hồng được thuận lợi.
+ Nhưng phải sang thời Tự Đức ý tưởng đó mới được thực hiện một phần và được
hoàn chỉnh thêm trong thời Pháp thuộc. Từ đó, sơng Đuống trở thành đường thốt lũ
quan trọng nhất của sông Hồng.


+ Đến năm 2006, hệ thống đê sông Hồng được nâng cấp tương đối hoàn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Hãy nêu tầm quan trọng </i>


<i>của hệ thống đê điều ở </i>


<i>Đồng bằng Sông Hồng? </i>



<b>- </b>

Phịng tránh lũ lụt, mở


rộng diện tích đất.



- Phân bố dân đều khắp



đồng bằng.



- Thuận lợi cho sản xuất


nông nghiệp thâm canh


tăng vụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Thành phố cảng Hải Phòng:</b>

<i><b>Cửa ngõ quan trọng hướng </b></i>


<i><b>ra vịnh Bắc Bộ của vùng đồng bằng sông Hồng</b></i>



<b>Thủ đơ Hà Nội</b>


<b>Kinh thành Thăng Long</b>


<b>Di tích Hồng thành </b>
<b>Thăng Long</b>


<i><b>Đồng bằng sơng Hồng có </b></i>
<i><b>những đơ thị nào hình </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Hoàng thành Thăng Long (chữ Hán: <sub>昇龍皇城</sub> / Thăng Long hoàng thành) là
quần thể di tích gắn với lịch sử kinh thành Thăng Long - Đông Kinh và tỉnh thành


Hà Nội bắt đầu từ thời kì tiền Thăng Long (An Nam đơ hộ phủ thế kỷ VII) qua thời


Đinh - Tiền Lê, phát triển mạnh dưới thời Lý, Trần, Lê và thành Hà Nội dưới


triều Nguyễn. Đây là cơng trình kiến trúc đồ sộ, được các triều vua xây dựng trong
nhiều giai đoạn lịch sử và trở thành di tích quan trọng bậc nhất trong hệ thống các


di tích Việt Nam.



- Vào lúc 6 giờ 30 ngày 1/8/2010 theo giờ Việt Nam, Ủy ban di sản thế giới đã thơng qua
nghị quyết cơng nhận khu Trung tâm hồng thành Thăng Long - Hà Nội là


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ </b>
<b>GIỚI HẠN LÃNH THỔ</b>


<b>II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN</b>
<b>VÀ TÀI NGUY ÊN THIÊN NHIÊN</b>


<b>III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ </b>
<b>HỘI</b>
<b>ĐẶC </b>
<b>ĐIỂM</b>
<b>THUẬN </b>
<b>LỢI</b>
<b>KHÓ </b>
<b>KHĂN</b>


<b>- Đất phù sa màu mỡ, điều </b>
<b>kiện khí hậu, thuỷ văn thuận </b>
<b>lợi cho thâm canh lúa nước.</b>
<b>- Thời tiết mùa đông lạnh </b>


<b>thuận lợi cho trồng một số cây </b>
<b>ưa lạnh</b>


<b>- Khống sản có giá trị: đá vơi, </b>
<b>than nâu, sét cao lanh, khí tự </b>
<b>nhiên.</b>



<b>- Vùng ven biển và biển thuận </b>
<b>lợi cho nuôi trồng, đánh bắt </b>
<b>thuỷ sản, du lịch.</b>


<b>- Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết </b>
<b>thất thường)</b>


<b>- Ít tài ngun khống sản</b>


<b>- Dân số đơng</b>


<b>- Mật độ cao nhất cả nước</b>
<b>- Nhiều lao động có kĩ thuật</b>


<b>- Nguồn lao động dồi dào, </b>
<b>thị trường tiêu thụ lớn</b>
<b>- Người lao động có nhiều </b>
<b>kinh nghiệm trong sản xuất, </b>
<b>có chun mơn kĩ thuật</b>


-<b> Kết cấu hạ tầng nơng thơn </b>
<b>hồn thiện nhất nước.</b>


<b>- Một số đơ thị được hình </b>
<b>thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải </b>
<b>Phịng.</b>


<b>- Sức ép của dân số đông </b>
<b>đối với phát triển kinh tế - xã </b>


<b>hội.</b>


<b>- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch </b>
<b>chậm</b>


<b>- Giáp vùng Trung </b>
<b>du và MN Bắc Bộ, </b>
<b>BTBộ, vịnh Bắc Bộ</b>
<b>- Đồng bằng châu </b>
<b>thổ lớn thứ hai của </b>
<b>đất nước</b>


<b>Thuận lợi giao </b>
<b>Thuận lợi giao </b>
<b>lưu, trao đổi </b>
<b>lưu, trao đổi </b>
<b>với các vùng </b>
<b>với các vùng </b>
<b>khác và thế giới</b>
<b>khác và thế giới</b>


- <b>Châu thổ do sơng Hồng bồi </b>
<b>đắp</b>


<b> - Khí hậu nhiệt đới có mùa đông </b>
<b>lạnh</b>


<b> - Chủ yếu đất phù sa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1</b>




<b>2</b>


<i><b>Thành phố này vừa </b></i>


<i><b>tròn 1000 năm tuổi?</b></i>


<b>3</b>


<b>4</b>


<i><b>TP cửa </b></i>


<i><b>ngõ ra </b></i>


<i><b>vịnh Bắc </b></i>


<i><b>Bộ của </b></i>


<i><b>ĐBSH?</b></i>


<b>5</b>



<i><b>Tỉnh vừa sát </b></i>
<i><b>nhập vào </b></i>
<i><b>thủ đô Hà </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>(Trang 75 – Sách giáo khoa)</b></i>



<b>- Xử lí số liệu:</b> <i><b>Tính bình qn đất nơng nghiệp theo đầu người ở ĐBSH</b></i>


+ Bình qn đất nông nghiệp theo đầu người =


Dân số


Đất nông nghiệp


= …(ha/người)



+ Lưu ý: Đổi cùng đơn vị


<b>- Cách vẽ:</b> <i><b>Dựng hệ trục toạ độ</b></i>


+ Trục đứng: ha/người
+ Trục ngang: Vùng


<b>- Nhận xét: </b>


+ Bình quân đất nông nghiệp so với cả nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>0</b>
<b>0,06</b>
<b>0,12</b>


<i><b>ha/người</b></i>


<b>0,12</b>


<b>Cả nước</b>


<b>0,05</b>


<b>Đồng bằng </b>
<b>sông Hồng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i>- Học bài.</i>



<i>- Làm các câu hỏi 1,2,3 sgk, tập bản đồ </i>



<i>thực hành.</i>



<i>- Đọc bài " Vùng đồng bằng sông Hồng " </i>


<i>tiếp theo, chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng </i>


<i>dẫn trong bài.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) hiện là nơi phải đối mặt với nhiều thách


thức bởi tác động của biến đổi khí hậu, những thách thức này ngày một


tăng lên, khó khăn và phức tạp hơn như

lũ lụt, sạt lở bờ biển, thiếu nước


trong mùa khơ, xâm ngặp mặn, hình thái thời tiết cực đoan xảy ra ngày


càng nhiều

… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống, sinh kế và sản xuất người


dân trong khu vực này.



+ Nước biển dâng sẽ làm thu hẹp một phần lớn diện tích đất sản xuất nơng


nghiệp, trong đó, theo tính tốn

nếu mực nước biển dâng cao 1m, sẽ có


khoảng 11% diện tích ĐBSH bị xâm ngập mặn

. Gây suy giảm năng suất


của 1 số loại cây trồng chủ lực như lúa, ngô,… tăng dịch bệnh hại cây


trồng, suy thoái tài nguyên đất, suy giảm đa dạng sinh học và các nguồn


gen quý hiếm…



+ Hạn hán cũng ảnh hưởng đến tăng trưởng cây trồng, sản lượng rừng và


tăng nguy cơ cháy rừng, gây thiếu hụt nước cung cấp cho đời sống sinh


hoạt và sản xuất người dân.



+ Gió mùa, bão và nước biển dâng cũng gây ra tăng các trận mưa có



cường độ mạnh, tổng lượng mưa lớn vượt thiết kế, gây ảnh hưởng nghiêm


trọng đến sự an toàn của đập và hồ chứa, gây ngập lụt tại khu vực hạ lưu,


tăng nhanh tốc độ xói mịn bờ biển, phá hủy rừng ngập mặn, tàn phá môi


sinh của hàng ngàn sinh vật và ảnh hưởng đến kinh tế người dân.




<b>Muc III</b>


+ Đất phèn

phân bố ở vùng ven biển Hải Phòng, Thái Bình được hình



thành trên các vùng biển cũ, nơi có nhiều xác thực vật thối rữa của


rừng ngập mặn trước đây.

Phèn thường tồn tại dưới dạng tiềm tàng


(FeS), nếu bị ơxy hóa sẽ tạo thành H

<sub>2</sub>

SO

<sub>4</sub>

làm cho đất chua và nước


trong đất chua (nếu trong đất và nước: độ pH < 4,5 cá khơng sống


được, độ pH < 3,0 thì tất cả các lồi thủy sinh và cây cối khơng sống


được, kể cả cây ngập mặn).

Muốn sử dụng loại đất này phải tiến hành



thau chua - rửa phèn, cần rất nhiều nước ngọt.



+ Đất mặn

tập trung ở các vùng cửa sơng, ven biển Thái Bình, Nam



</div>

<!--links-->

<a href=' /> phan 2 - su phan hoa lanh tho - tiet 22-bai 20 vung dong bang song hong
  • 24
  • 969
  • 3
  • ×