VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- HS cần hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở Đồâng
bằng sông Hồng.Trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn chiếm tỉ
trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến
tích cực.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh
đến sản xuất và đời sống dân cư . Các thành phố Hà Nội, Hải
Phòng, là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của Đồâng
bằng sông Hồng.
2. Về kĩ năng:
- HS phải biết kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích
một số vấn đề của vùng
3. Về tư tưởng: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào
dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ kinh tế của vùng Đồâng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh vùng Đồâng bằng sông Hồng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
CH: Điều kiện tự nhiên của Đồâng bằng sông Hồng có những
thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội ?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: Tình hình phát triển kinh tế công
nghiệp
GV giới thiệu:CN ở ĐBSH hình thành
sớm nhất VN và phát triển mạnh trong
thời kì đất nước thực hiện CNH, HĐH
- Trực quan H 21.1
CH: Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự
chuyển biến về tỉ trọng khu vực công
nghiệp- xây dựng ở vùng đồng bằng
sông Hồng?
I. TÌNH HÌNH PHÁT TRI
ỂN
KINH TẾ
1. Công nghiệp
- tăng mạnh về giá trị và t
ỉ trọng
trong cơ cấu GDP vùng
- ngành CN tr
ọng điểm : chế biến
lương thực thực phẩm, h
àng tiêu
dùng, vật liệu xây dựng và cơ khí
- trung tâm CN: HN, HP
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
CH: Nhận xét giá trị sản xuất công
nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng năm
1995- 2002?
Tì trọng khu vực CN tăng mạnh 18,3
nghìn tỉ đồng (1995) lên 55,2 nghìn tỉ
đồng(2002)
? Kể tên các ngành CN
? Ngành nào là ngành CN trọng điểm
cùa ĐB s. Hồng?
CN chế biến lương thực thực
phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu xây
dựng và cơ khí
? Kể tên những sản phẩm CN quan trọng
của vùng?
? Địa bàn phân bố các ngành CN trọng
điểm
Chế biến LT –TP : HN, HP, NĐ,
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hưng Yên, Hải Dương
Hàng tiêu dùng: HN, Ninh Bình, Hải
Phòng
Cơ khí: HN, H Đông, Hải Dương, HP,
Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình (
H21.3)
- HS trình bày, góp ý bổ sung
- Gv chuẩn xác
- Chuyển ý: với tài nguyên khoáng
sản, vùng ĐBSH đã phát triển 1 số
ngành CN trọng điểm. Còn NN có
những điều kiện TN ảnh hưởng:
khí hậu, sông ngòi, đất đai…
HĐ2 Nông nghiệp:
CH: Dựa vào bảng 21.2, so sánh năng
suất lúa của Đồng bằng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước,
2. Nông nghiệp
+ Trồng trọt:
- Nghề trồng luá có trình đ
ộ
thâm canh cao
- V
ụ đông với nhiều cây trồng
ưa lạnh đang trở thành v
ụ sản
xuất chính
+ Chăn nuôi:
- chăn nuôi gia súc, đ
ặc biệt
chăn nuôi lơn chiếm tỉ tr
ọng
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Giải thích.
CH: Sản xuất lương thực ở Đồng bằng
sông Hồng tầm quan trọng như thế nào?
Đồng bằng sông Hồng có những thuận
lợi khó khăn gì để phát triển sản xuất
lương thực?
CH: Đồng bằng sông Hồng có những
loại cây trồng nào ưa lạnh? - Cây ưa
lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như
các cây ngô đông, khoai tây, su hào, cà
chua. Vụ đông đang trở thành vụ sản
xuất chính
CH: Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ
đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng
bằng sông Hồng?.
GV hướng dẫn: Từ tháng 10 đấn tháng 4
năm sau, thời tiết ở ĐB s. Hồng thường
lớn
- nuôi trồng và đánh b
ắt thủy
hải sản ở vịnh Bắc Bộ
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
lạnh, khô. Gío mùa đông bắc mỗi lần
tràn về thường gay rét đậm học rét hại.
Ngày nay, nhờ có giống ngô năng suất
cao lại chịu hạn, chịu rét tốt nên ngô là
cây được trồng nhiều vào vụ đông. Cùng
với ngô và khoai tây, vùng còn phát triển
mạnh rau qủa ôn đới và can nhiệt, do đó
cơ cấu cây trồng trong vụ đông trở nên
đa dạng, đem lại lợi ích kinh tế cao
CH: Chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng
như thế nào? Đàn lợn chiếm tỉ trọng
lớn nhất cả nước 27,2% năm 2002).
Chăn nuôi bò (bò sữa) đang phát triển.
Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ
sản được chú ý phát triển
HĐ3: DV
CH: Dựa trên hình 21.2 và sự hiểu biết,
3. Dịch vụ
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đ
ầu mối
giao thông vận tải quan trọng v
à là
hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc
- Đ
ồng bằng sông Hồng có nhiều
địa danh du lịch hấp dẫn, n
ổi tiếng:
Chùa Hương, Tam Cốc-
Bích
Động, Cúc Phương, Đồ Sơn…
- Bưu chính viễn thông l
à ngành
phát triển mạnh
V. CÁC TRUNG TÂM KINH T
Ế
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
hãy xác định vị trí địa lý và nêu ý nghĩa
kinh tế – xã hội của cảng Hải Phòng và
sân bay quốc tế Nội Bài.
HĐ4:
CH: Dựa vào lược đồ (hình 21.2) nêu
các ngành kinh tế của các trung tâm kinh
tế Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định.
CH: Xác định vị trí của các tỉnh, TP’
tuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
GV định hướng để HS nhận thấy hầu hết
các tỉnh , thành trong vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ đều nằm kề với vùng
Trung Du và miền núi Bắc Bộ (trong đó
VÀ VÙNG KINH T
Ế TRỌNG
ĐIỂM BẮC BỘ
-
Hà Nội, Hải Phòng là hai trung
tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng
sông Hồng.
-
Các thành phố Hà Nội, Hải
Phòng, Hạ Long (Quảng Ninh) tạo
thành tam giác kinh tế mạnh cho
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
-
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
thúc đẩy chuyển dòch cơ cấu kinh
tế của cả hai vùng Đồng bằ
ng
sông Hồng, Trung du và miền núi
Bắc Bộ .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
tỉnh Quảng Ninh với TP’ Hạ Long thuộc
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đoói
với 2 vùng kinh tế, chứ không riêng đối
với đồng bằng sông hồng
3. Củng cố, đánh giá
1. Trình bày đặc điểm công nghiệp của Đồâng bằng sông Hồng
thời kì 1995-2002
2. Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng tầm quan trọng
như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi khó
khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
3.Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thận lợi
để phát triển du lịch