Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2 đến tiết 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.16 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn. Ngày giảng. Lớp. Sĩ số. Tiết 2. LUYỆN TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu kiến thức về thành phần nguyên tử. - Nâng cao kiến thức về thành phần nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hoá học đồng vị 2. Kĩ năng - Giải bài tập có liên quan đế thành phần nguyên tử 3. Thái độ - Hiểu biết về thế giới vật chất, gắn lý thuyết với thực tiễn II. Chuẩn bị GV: Hệ thống câu hỏi bài tập có liên quan HS: Ôn tập kiến thức về thành phần nguyên tử III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 2. Bài mới. Hoạt động của Thầy. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 10 phút GV: Đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời - Các electron trên cùng một phân lớp, trên cùng lớp có đặc điểm gi chung?. A. Kiến thức HS: - Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau - Các electron trên cùng một phânlớp có mức năng lượng bằng nhau. - Ph©n líp s chøa tèi ®a 2 electron -Số electron tối đa trong các phân lớp - Ph©n líp p chøa tèi ®a 6 electron s,p,d,f. Số electron tối đa ở lớp thứ n là - Ph©n líp d chøa tèi ®a 10 electron - Ph©n l¬p f chøa tèi ®a 14 electron bao nhiêu? - Sè electron tèi ®a ë líp thø n lµ 2n2 Chú ý: Sự tạo thành ion - Một nguyên tử sẽ bền vững nếu lớp ngoài cùng có 8 electron. Do đó trong các phản ứng hoá học các nguyên tử có khuynh hướng nhận thêm electron ( trở thành ion âm) hoặc nhường. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> electron ( trở thành ion dương) để đạt đến cấu hình bền vững M + ne  MnM - ne  Mn+ Điện tích của ion = số electron đã nhường hoặc nhận VD: Nguyên tử M có 29 electron hỏi ion M+, M2+, M-, M3-có bao nhiê e Hoạt động 2: 8 phút GV: Đưa ra một số bài tập yêu cầu HS hoàn thành. Bài tập 1: Ion X – có 10 electron .Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có 10 nơtron .Nguyên tử khối của nguyên tố X là: A . 20 đvc B. 19 đvc C .21đvc D . Kết quả khác Hoạt động 3: 8 phút GV: Đưa ra một số bài tập yêu cầu HS hoàn thànhBài tập 2 Nguyên tử R có cấu hình e là 1s22s22p4 .Nguyên tử R nhận thêm 2e nữa để trở thành ion âm R2- . Cấu hình e của ion âm R2- là A.1s22s22p5 B.1s22s22p6 C.1s22s2 D.1s22s22p63s2 Hoạt động 5: 8 phút GV: Đưa ra một số bài tập yêu cầu HS hoàn thànhBài tập 3 Electron của nguyên tử X được phân bố trên 3 lớp e . Lớp ngoài cùng có số e là 3 .Hỏi nguyên tử có bao nhiêu e A.14 B.13 C.15 D.16. - M+ cã 28 electron - M2+ cã 27 electron - M- cã 30 electron - M3- cã 32 electron B. Bµi TËp. HS: ion X- cã 10 electron  H¹t nh©n nguyªn tö cã 9 proton A = 9 + 10 = 19 §a: B. §a: B. §a: B. 3. Củng cố, luyện tập: GV sử dụng bài tập sau để củng cố kiến thức 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Ôn lại toàn bộ lý thuyết chương I CHUYÊN MÔN DUYỆT Ngày ..../ ..../ 2010. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngµy so¹n. Ngµy gi¶ng. Líp. SÜ sè. Tiết 3: LUYỆN TẬP VỀ CÁCH VIẾT CẤU HÌNH. ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử. Quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố. Cấu hình e của 20 nguyên tố đầu và đặc điểm của lớp e ngoài cùng 2. Kĩ năng HS vận dụng : Viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu, xác định số e ngoài cùng 3. Thái độ: thấy được tính quy luật trong cấu hình e của mỗi nguyên tố hóa học II. Chuẩn bị GV: Bảng về cấu hình e của 20 nguyên tố đầu, thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử,câu hỏi bài tập. HS: Ôn tập các khái niệm về lớp và phân lớp electron, số electron trong một phân lớp, một lớp III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Hãy cho biết Số electron tối đa trong 1 phân lớp, trong một lớp? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 7 phút GV: Cho HS quan sát sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp hướng dẫn HS đọc SGK để biết các quy luật sau:. I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử  Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng tự thấp đến cao.  Mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7, và của phân lớp tăng theo thứ tự từ s, p, d, f.  Thực nghiệm xác định mức năng lượng. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phân lớp 3d cao hơn mức năng lượng phân lớp 4s.  Dựa vào các quy luật sắp xếp các phân lớp electron như sau: Hoạt động 2:12 phút 1s2s2p3s3p4s3d4p5s GV: Cho HS biết cấu hình e của nguyên II. Cấu hình electron của nguyên tử 1. Cấu hình electron nguyên tử tử biểu diễn sự phân bố e trên phân lớp *Định nghĩa cấu hình e: SGK thuộc các lớp khác nhau *Quy ước: GV: Nêu các quy ước viết cấu hình e.  Số thứ tự lớp e được ghi bằng các HS: Ghi các quy ước: chữ số (1, 2, 3…).  Phân lớp e được ghi bằng các chữ cái thường (s, p, d, f).  Số e dược ghi bằng số ở phía trên GV: Hướng dẫn HS viết cấu hình e của bên phải của phân lớp (s2p6). một vài nguyên tử: H, Na, Cl, He, rồi cho He (Z=2): 1s2 (đó bóo hoà) HS tự chọn lấy ví dụ minh hoạ. Na (Z=11): 1s22s22p63s1 HS:Viết cấu hình e Cl (Z=17): 1s22s22p63s23p5 Fe (Z=26): 1s22s22p63s23p64s23d6 (thứ tự năng lượng ) Fe (Z=26): 1s22s22p63s23p63d64s2 (cấu hính e) GV: Cho HS nghiên cứu SGK nêu khái *Các khái niệm: niệm: Nguyên tố s,p,d,f -Nguyên tố s là những mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp s. - Nguyên tố p là những mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp p. - Nguyên tố d là những mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp d. - Nguyên tố f là những mà nguyên tử có e GV: Cho Hs vận dụng xác định đâu là cuối cùng được điền vào phân lớp f. nguyên tố s,p,d,f dựa vào cấu hình e của VD nguyên tố He,Na,Cl, Fe  Nguyên tố He, Na, là nguyên tố s vì có e cuối cùng điền vào phân lớp s.  Nguyên tố Cl là nguyên tố p vì có e cuối cùng điền vào phân lớp p.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3: 7 phút GV: Yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu hình 20 nguyên tố đầu - Chú ý: Có thể viết cấu hình e theo lớp VD: Na: 1s22s22p63s1 hay 2,8,1. Hoạt động 4: 7 phút GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng cấu hình e của 20 nguyên tố hóa học đầu và cho biết nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Các nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) và nguyên tử He (ns2) đều rất bền vững, chúng không tham gia vào các phản ứng hóa học (trừ một số trường hợp đặc biệt). Đó là các khí hiếm. GV: Chia nhóm Cho HS tìm xem Nhóm 1,2: những kim loại như: Na, Mg, Al, K, Ca có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Nhóm 3,4: những phi kim như: N, O, F, P, S,Cl có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? HS thảo luận nhóm để tìm ra câu trả lời GV: Cho HS nhận xét rút ra kết luận chung GV: Bổ sung:.  Nguyên tố Fe là nguyên tố d vì có e cuối cùng điền vào phân lớp d. 2. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu HS: Nghiên cứu SGK. 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8e. ( trừ hiđro). Ví dụ  Na, K có 1e ở lớp ngoài cùng.  Ca, Mg có 2e ở lớp ngoài cùng.  Al có 3e ở lớp ngoài cùng.  N, P có 5e ở lớp ngoài cùng..  O, S có 6e ở lớp ngoài cùng.  F, Cl có 7e ở lớp ngoài cùng. Kết luận: - Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. - Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. - Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim. 3. Củng cố, luyện tập: 5 phút Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài cho học sinh 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. Về học bài và làm các bài tập 4,5,6 SGK trang 28. Nghiên cứu trước bài “Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử”.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngµy so¹n. Tiết 4:. Ngµy gi¶ng. Líp. SÜ sè. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN. I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: -Củng cố cho học sinh: kiến thức về bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, 2.Về kỹ năng: - HS vận dụng: Dựa vào vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần cấu tạo nguyên tử tính chất của nguyên tố, và ngược lại từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí loại nguyên tố - Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Tích cực học tập, tìm tòi khám phá tri thức II. Chuẩn bị: Học sinh nghiên cứu trước bài ở nhà, GV: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong bài mới) 2.Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. A.Kiến thức cần nắm vững: Hoạt động1: 15 phút 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố Giáo viên đặt câu hỏi: hóa học 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố a. Nguyên tắc sắp xếp: 3 nguyên tắc trong bảng tuần hoàn? b. Ô nguyên tố 2. Ô nguyên tố là gì? Thành phần c. Chu kỳ của một ô nguyên tố? 3. Chu kỳ là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, bao nhiêu chu kỳ nhỏ, chu kỳ lớn? Mỗi chu kỳ có bao nhiêu nguyên tố? STT của mỗi chu kỳ cho ta biết điều gì? HS suy nghĩ nghiên cứu bảng tuần hoàn để trả lời. Mỗi câu hỏi 1 HS lên trả lời Bài tập 2: Đáp án C Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: cho HS vận dụng làm bài tập 2 d. Nhóm Hoạt động2: 15 phút - Nhóm A GV đặt câu hỏi lý thuyết yêu cầu HS - Nhóm B e. Đặc điểm lớp e ngoài cùng: lên bảng trả lời lấy điểm 1. Nhóm A có đặc điểm gì? 2. Đặc điểm về lớp e ngoài cùng của Bài 4 Trong bảng tuần hoàn nhóm IA, IIA, IIIA bao các nguyên tố nhóm A? 3.Nhóm B có bao nhiêu nhóm ở vị gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm VIIIA bao gồm các khí hiếm. trí nào trong bảng tuần hoàn? 4. Lớp e ngoài cùng có đặc điểm gì? Nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 e ở lớp ngoài cùng, nhóm VIIIA có 8e lớp ngoài cùng bền Hoạt động 3: 7 phút vững GV cho HS thảo luận và làm các bài tập B.Bài tập GV sử dụng bài tập 4, 6, Bài 6: HS trình bày hướng giải quyết và lên a. Vì nguyên tố thuộc nhóm VIA->nguyên tử bảng làm nguyên tố có 6e lớp ngoài cùng b. nguyên tố thuộc chu kỳ 3 nên lớp e ngoài cùng là lớp thứ 3 c. Số e ở từng lớp 2,8,6 Bài 7: Cách 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3 Theo bảng tuần hoàn suy ra công thức của R Hoạt động 4: 5 phút khí trong hợp chất với hiđro là RH2 Trong RH2 H chiếm 5,88% về khối lượng GV: Hãy giải bài tập 7 bằng 2 cách =>R chiếm 100-5,88=94,12% về khối lượng HS giải bài tập 5,88 % H tương ứng với 2 phần khối lượng GV: cần phải xác định được công 94,125 R tương ứng với x phần khối lượng thức trong hợp chất với H, vận dụng => x=94,12.2/5,88=32 Nguyên tử khối của R là 32 vậy R là S kỹ năng giải bài toán bàng cách lập => Công thức oxit SO3 và công thức với hiđro phương trình để giải bài tập H2S Hai HS lên bảng làm bài Cách 2:. MH2R= 2+MR tương ứng với 100% MH =2 tương ứng với 5,88% =>(2 + MR)/2=5,88/100=> MR=32 3 .Củng cố, luyện tập: 2 phút Cần nắm chắc các nội dung lý thuyết để vận dụng làm bài tập 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 1, 3, 5, 8,9 SGK,. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngµy so¹n. Ngµy gi¶ng. Líp. SÜ sè. Tiết 5. LUYỆN TẬP VỀ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố - Khắc sâu kiến thức quan hệ giữa vị trí với cấu tạo và tính chất 2. Kĩ năng - Giải bài tập về quan hệ giữa vị trí với cấu tạo và tính chất của nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Giải bài tập định lượng 3. Thái độ - Say mê yêu thích bộ môn hoá học II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi và bài tập , kiến thức bài luyện tập HS: Ôn tập III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ 2. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động 1: 10 phút GV: Cho HS nhắc lại một số kiến thức quan trọng : Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim, QLBĐ hóa trị của các nguyên tố, Quy luật biến đổi tính axit ba zơ .... HS: Trả lời và Chú ý, ghi nhớ. Lop10.com. A. Kiến thức - Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi = Số TT nhóm A - Hoá trị của nguyên tố phi kim trong hợp chất với hiđro = 8 - Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi - Trong 1 chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của nguyên tố yếu dần đồng thời tính phi kim mạnh dần - Trong một mhóm A theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nguyên tố mạnh dần tính phi kim yếu dần B. Bài tập Bài 1 Hoạt động 2: 10 phút Trong hợp chất với oxi R có hoá trị cao GV: sử dụng Bài tập 1 nhất là 5  trong hợp chất với hiđro R có Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng hoá trị 3 R2O5 . Hợp chất của nó với hidro phần  Công thức hợp chất của R với hiđro là: trăm khối lượng của R là 91,18%. Nguyên RH3 R tố R là :  0,9118  R  31 Ta có: R3 A. Photpho. B. Nitơ. C. R là Phopho. ĐA A Asen. D. Antimon. Bài 2 HS làm bài Gọi ZA, ZB lần lượt là số đơn vị điện tích Hoạt động 3: 10 phút hạt nhân trong A, B GV sử dụng Bài tập 2 Hợp chất M có công thức AB3 . Tổng số Ta có: ZA + 3ZB = 40 A thuộc chu kỳ 3 => 11  ZA  18 hạt proton trong phân tử M là 40 . Trong thành phần hạt nhân của A cũng như B => 7,3  ZB  9,6 đều có số hạt proton bằng nơtron. A thuộc => ZB = 8; 9 chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên ZB = 8 (O) => ZA = 16 (S) (chọn) tố hoá học .Xác định A , B . Viết cấu hình ZB = 9 (F) => ZA = 13 (Al) (loại) vì trong nguyên tử A, B số proton bằng số nơtron. electron của A và B. Cấu hình e của A và B HS làm bài A(Z = 8): 1s22s22p4 Hoạt động 4: 10 phút B (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 GV sử dụng Bài tập 3 Bài 3 Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong PNC nhóm II. Gọi công thức phân tử chung của 2 muối cacbonat là MCO3 Hoà tan hoàn toàn 3,6 g hỗn hợp A trong M + 2HCl  MCl2 + H2O + CO2 HCl thu được khí B. Cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3 lit Ca(OH)2 0,015 Khí B là CO2 M, thu được 4g kết tủa. hai kim loại trong TH1: Ca(OH)2 dư CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O muối cacbonat là 4 A. Mg và Ca B. Ca và Ba. nCO  nCaCO  nM   0, 04(mol ) 100 C. Be và Mg. D. A hoặc C 3, 6 GV: Nhận xét sửa sai M  90  M  30 0, 04 Chú ý: trong phản ứng của CO2 với TH2 CO2 dư và kết tủa tạo ra bị hoà tan Ca(OH)2 thì sản phẩm tạo thành đầu tiên một phần là CaCO3 theo phản ứng CO2 + Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O  CaCO3 + H2O CO2 + H2O + CaCO3  Ca(HCO3)2 nếu CO2 dư thì kết tủa lại tiếp tục bị hoà tan theo phản ứng CO2 + H2O + CaCO3  Theo 2 PT trên ta tính được nCO  0, 05(mol ) Ca(HCO3)2 3, 6 2. 3. 2. M. Lop10.com. 0, 05.  72  M  12.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nếu. nCO2 nCa (OH )2. - Nếu 1 .  1 thì SP chỉ tạo CaCO3. nCO2 nCa (OH )2. Vậy 2 kim loại là Mg và Ca  Đáp án D.  2 thì SP tạo 2 muối. CaCO3 và Ca(HCO3)2 - Nếu 2 . nCO2. nCa (OH )2. thì SP chỉ tạo Ca(HCO3)2. 3. Củng cố, luyện tập: 4 phút - GV nhắc lại những chú ý của các bài tập đã chữa và kiến thức trọng tâm của bài 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút - VN Làm bài tập Cho 5,4g kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư ta thu được 6,72 lit H2 ĐKTC. Hãy xác định tênkim loại.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngµy so¹n. Ngµy gi¶ng. Líp. SÜ sè. Tiết 6: QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VỚI CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: -Củng cố cho học sinh: kiến thức về bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố, định luật tuần hoàn. - Học sinh hiểu quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố 2.Về kỹ năng: - HS vận dụng: Dựa vào vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần cấu tạo nguyên tử tính chất của nguyên tố, và ngược lại từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí loại nguyên tố , viết cấu hình e,so sánh tính chất của nguyên tố với các nguyên tố lân cận. 3. Thái độ: - Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi, khám phá tri thức II. Chuẩn bị: Học sinh nghiên cứu trước bài ở nhà, Giáo viên: Sơ đồ quan hệ giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử, các bài tập hoá học III. Các hoạt động dạy học: 1 .Kiểm tra bài cũ: 7 phút .Trình bày quy luật biến đổi hoá trị của các nguyên tố, nội dung định luật tuần hoàn? . Bài 9+12 2. Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. Hoạt động1: 7 phút I.Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo Giáo viên đặt vấn đề: Biết vị trí của nguyên tử của nguyên tố: một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có 1. Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng thể suy ra cấu tạo nguyên tử của tuần hoàn có thể suy ra cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó được không ? nguyên tố đó HS suy nghĩ để tìm r a hướng giải quyết - Biết STT của một nguyên tố =>Số đơn vị điện. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: chính xác cho HS thông qua hình tích hạt nhân, số p, số e vẽ sơ dồ mối liên hệ giữa vị trí nguyên - Biết STT chu kỳ=> Số lớp e tố và cấu tạo nguyên tử - Biết STT nhóm A=> Số e lớp ngoài cùng< số GV: Thí dụ nguyên tố Kali có STT là e hoá trị> 19, thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. Vị trí này giúp ta biết được những gì về cấu tạo nguyên tử của nó? Thí dụ: Nguyên tố Kali HS giải quyết vấn đề và ứng dụng với - số thứ tự là 19-> Số đơn vị điện tích hạt nhân bài tập tương tự BT là 19=>Số hạt e = số hạt p =19 - Thuộc chu kỳ 4 nên K có 4 lớp e, - Thuộc nhóm IA nên K có 1e lớp ngoài cùng Hoạt động 2: 10 phút GV: Cho cấu hình e nguyên tử của một 2. Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy ra vị trí nguyên tố là 1s22s22p63s23p4. Xác định nguyên tố trong bảng tuần hoàn: vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn? -Từ cấu hình e=>tổng số e=>số thứ tự nguyên HS trình bày hướng giải quyết tố -Từ cấu hình e=>đó là nguyên tố s hoặc p=> thuộc nhóm A Học sinh giải quyết vấn đề -Từ cấu hình e=>số e lớp ngoài cùng=>STT nhóm -Từ cấu hình e=>số lớp e=>STT chu kỳ GV củng cố bằng sơ dồ mối quan hệ Thí dụ: Vị trí của nguyên tó trong bảng tuần hoàn là giữa vị trí và cấu tạo nguyên tử -Từ cấu hình e=> tổng số e là 16=> STT nguyên tố là 16 HS làm bài tập 1,2,3 - Là nguyên tố p=> thuộc nhóm A - Có 6e lớp ngoài cùng=> thuộc nhóm VIA - Có 3 lớp e=> thuộc chu kỳ 3 Hoạt động 3: 7 phút Bài tập 1: đáp án B GV đặt vấn đề: Biết vị trí của một Bài tập 2: đáp án D nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể Bài tập 3: đáp án C suy ra tính chất hoá học cơ bản của nó II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố được không? HS trình bày hướng giải quyết Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố - Nguyên tố thuộc nhóm IA,IIA,IIIA có tính kim loại(trừ B và H) - Nguyên tố thuộc nhóm VA,VIA,VIIA có tính phi kim(trừ Sb, Bi, Po) - Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hoá trị của phi kim trong hợp chất với. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Học sinh giải quyết vấn đề Thí dụ: Biết S ở ô số 16 trong BTH em suy ra được tính chất gì của nó. Hoạt động 4: 7 phút GV: Đặt vấn đề: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất hoá học tố của các nguyên tố có thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận được không? HS trình bày hướng giải quyết. HS giải quyết vấn đề Thí dụ: So sánh tính chất hoá học của photpho(Z=15) a.Với Si(Z=14)và S(Z=16) b.Với N(Z=7)và As(Z=33). hyđro(nếu có) - Công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có) - Công thức hyđroxit tương ứng và có tính axit hay bazơ Trả lời : Cấu hình e của S 1s22s22p63s23p4. - S ở nhóm VIA, chu kỳ 3 , là phi kim - Hoá trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi là 6. Công thức oxit cao nhất là SO3 - Hoá trị của nguyên tố trong hợp chất với H là 2, công thức hợp chất khí với hyđro: H2S - SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với cac nguyen tố lân cận: Dựa vào quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố có thể so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. - Trong chu kỳ theo chiều Z+ tăng dần + Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần + Oxit và hyđroxit có tính bazơ yếu dần, tính axit mạnh dần +Trong nhóm A theo chiều Z+ tăng dần tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. Thí dụ: a. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố Si,P,S thuộc cùng một chu kỳ. Xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì tính phi kim tăng. vậy P có tính phi kim yếu hơn S nhưng lại mạnh hơn Si b. Trong nhóm VIA theo chiều điện tích hạt nhân tăng ta có dãy: N, P, As tính phi kim giảm dần =>P có tính phi kim yếu hơn N nhưng lại mạnh hơn As Vậy P có tính phi kim yếu hơn N và S. Hyđroxit của nó H3PO4 có tính axit yếu hơn HNO3 và H2SO4. 3. Củng cố, luyện tập: 5 phút Sử dụng bài tập 4,5 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 2 phút 5,6,7 SGK, 2.34->2.40 SBT,. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngµy so¹n. Ngµy gi¶ng. Líp. SÜ sè. Tiết 7: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II I.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: -Củng cố cho học sinh: kiến thức về bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, 2.Về kỹ năng: - HS vận dụng: Dựa vào vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn để suy ra được các thông tin về thành phần cấu tạo nguyên tử tính chất của nguyên tố, và ngược lại từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí loại nguyên tố - Giải được các bài tập có liên quan 3. Thái độ: Tích cực học tập, tìm tòi khám phá tri thức II. Chuẩn bị: Học sinh nghiên cứu trước bài ở nhà, GV: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:(kết hợp trong bài mới) 2.Bài mới:. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. A.Kiến thức cần nắm vững: Hoạt động1: 15 phút 1. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố Giáo viên đặt câu hỏi: hóa học 1. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố a. Nguyên tắc sắp xếp: 3 nguyên tắc trong bảng tuần hoàn? b. Ô nguyên tố 2. Ô nguyên tố là gì? Thành phần c. Chu kỳ của một ô nguyên tố? 3. Chu kỳ là gì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, bao nhiêu chu kỳ nhỏ, chu kỳ lớn? Mỗi chu kỳ có bao nhiêu nguyên tố? STT của mỗi chu kỳ cho ta biết điều gì? HS suy nghĩ nghiên cứu bảng tuần hoàn để trả lời. Mỗi câu hỏi 1 HS. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> lên trả lời Bài tập 2: Đáp án C GV: cho HS vận dụng làm bài tập 2 d. Nhóm Hoạt động2: 15 phút - Nhóm A GV đặt câu hỏi lý thuyết yêu cầu HS - Nhóm B e. Đặc điểm lớp e ngoài cùng: lên bảng trả lời lấy điểm 1. Nhóm A có đặc điểm gì? 2. Đặc điểm về lớp e ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A? 3.Nhóm B có bao nhiêu nhóm ở vị Bài 4 Trong bảng tuần hoàn nhóm IA, IIA, IIIA bao trí nào trong bảng tuần hoàn? 4. Lớp e ngoài cùng có đặc điểm gì? gồm hầu hết các nguyên tố kim loại, nhóm VIIIA bao gồm các khí hiếm. Hoạt động 3: 7 phút Nhóm IA, IIA, IIIA có 1,2,3 e ở lớp ngoài GV cho HS thảo luận và làm các bài cùng, tập nhóm VIIIA có 8e lớp ngoài cùng bền GV sử dụng bài tập 4, 6, vững HS trình bày hướng giải quyết và lên B.Bài tập Bài 6: bảng làm a. Vì nguyên tố thuộc nhóm VIA->nguyên tử nguyên tố có 6e lớp ngoài cùng b. nguyên tố thuộc chu kỳ 3 nên lớp e ngoài cùng là lớp thứ 3 c. Số e ở từng lớp 2,8,6 Bài 7: Cách 1: Hoạt động 4: 5 phút Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3 Theo bảng tuần hoàn suy ra công thức của R GV: Hãy giải bài tập 7 bằng 2 cách khí trong hợp chất với hiđro là RH2 HS giải bài tập Trong RH2 H chiếm 5,88% về khối lượng GV: cần phải xác định được công =>R chiếm 100-5,88=94,12% về khối lượng thức trong hợp chất với H, vận dụng 5,88 % H tương ứng với 2 phần khối lượng 94,125 R tương ứng với x phần khối lượng kỹ năng giải bài toán bàng cách lập phương trình để giải bài tập => x=94,12.2/5,88=32 Hai HS lên bảng làm bài Nguyên tử khối của R là 32 vậy R là S => Công thức oxit SO3 và công thức với hiđro H2S Cách 2:. MH2R= 2+MR tương ứng với 100% MH =2 tương ứng với 5,88% =>(2 + MR)/2=5,88/100=> MR=32. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3 .Củng cố, luyện tập: 2 phút Cần nắm chắc các nội dung lý thuyết để vận dụng làm bài tập 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1 phút 1, 3, 5, 8,9 SGK, 2.41->2.50 SBT,. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×