Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá học
*
Ngày 02 tháng 01 năm 2013
GV soạn: Phan Dư Tú.
Chương V NHÓM HALOGEN
Bài 21 (Tiết 37) KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố
halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính
chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
II. Trọng tâm
- Mối liên hệ giữa cấu hình lớp electron ngoài cùng, độ âm điện, bán kính nguyên tử với tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố
halogen là tính oxi hoá mạnh.
III. Chuẩn bị
1. Giáo Viên : + Giáo án; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học; Bảng phụ theo SGK
2. Học Sinh
+ Ôn lại kiến thức về Cấu tạo nguyên tử, Khái niệm độ âm điện, số oxi hoá…
+ Kĩ năng viết cấu hình electron.
IV. Phương pháp : Đàm thoại kết hợp phương tiện trực quan
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (0,5ph)
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 5ph
- Yêu cầu học sinh cho biết các nguyên
tố nhóm VII A và vị trí của chúng trong
HTTH?
- Gv nêu đặc điểm ngtố Atatin và cho
biết những halogen được học gồm F, Cl,
Br, I
- Nêu các nguyên tố nhóm VIIA
+ Gồm Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot (I),
Atatin (At).
+ Nguyên tố Halogen đứng ở cuối chu kì,
trước khí hiếm
I. NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ.
+ Gồm Flo (F), Clo (Cl), Brom (Br), Iot (I), Atatin
(At).
+ Nguyên tố Halogen đứng ở cuối chu kì, trước
khí hiếm
Hoạt động 2: 7ph
- Yêu cầu học sinh viết cấu hình e
lớp ngoài cùng từ đó rút ra nhận xét về
cấu tạo ngtử các halogen.
- Dựa vào quy tắc bát tử, hãy viết
sơ đồ hình thành liên kết CHT tạo phân
tử đơn chất của các Halogen
- Viết cấu hình e lớp ngoài cùng và rút ra
nhận xét về cấu tạo ngtử các halogen.
- Cấu hình lớp e ngoài cùng ns
2
np
5
-học sinhviết sơ đồ hình thành
Công thức cấu tạo : X-X
- Đơn chất Halogen là phân tử 2 nguyên tử
(X
2
),
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ –
CẤU TẠO PHÂN TỬ
- Cấu hình lớp e ngoài cùng ns
2
np
5
- Đơn chất Halogen là phân tử 2 nguyên tử (X
2
),
Hoạt động 3: 5ph
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng
phụ về các tính chất các Hal từ đó rút ra
quy luật biến đổi tính chất vật lý từ F – I
học sinh quan sát và nhận xét :
Từ F đến I :
- Trạng thái tập hợp : khí (Cl
2
, F
2
); lỏng
(Br
2
); rắn (I
2
)
- Màu sắc: đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng
dần
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CÁC
HALOGEN
1. Tính Chất Vật Lý
Từ F đến I :
- Trạng thái tập hợp : khí (Cl
2
, F
2
); lỏng (Br
2
); rắn
(I
2
)
- Màu sắc: đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần
Hoạt động 4: 12ph
Yêu cầu học sinh quan sát bảng phụ về
các tính chất các Hal từ đó rút ra nhận
học sinh quan sát và nhận xét :
- Độ âm điện lớn và giảm dần từ F đến
2. Độ Âm Điện
- Độ âm điện lớn và giảm dần từ F đến I →
Tính PK giảm
xét về giá trị và quy luật biến đổi độ âm
điện
Yêu cầu học sinh giải thích tại sao F có
số oxh -1 và Cl, Br, I có cả số oxh
dương
I → Tính PK giảm
- Trong hợp chất, F chỉ có số oxh -1
còn các nguyên tố khác có thể cho số oxh :
+1, +3, +5, +7
- Trong hợp chất, F chỉ có số oxh -1 còn các
nguyên tố khác có thể cho số oxh : +1, +3, +5, +7
Hoạt động 5: 13ph
- Yêu cầu học sinh dựa vào cấu
hình e, độ âm điện và bán kính nguyên
tử ; hãy dự đoán và so sánh tính chất
hoá học của các Halogen
Yêu cầu học sinh viết phương trình phản
ứng minh hoạ cho các tính chất của
Halogen
học sinh trình bày:
Các Halogen có tính chất hoá học giống
nhau:
- Dễ nhận thêm 1e để trở thành anion X
-
X + 1e → X
-
- Là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa
mạnh; giảm dần từ F đến I
+Tác dụng với hầu hết kim loại → Muối
Halogenua
+ Tác dụng với H
→
khí Hydro Halogenua
dễ tan trong nước cho dung dịch axit
3. Tính Chất Hóa Học
Các Halogen có tính chất hoá học giống nhau :
- Dễ nhận thêm 1e để trở thành anion X
-
X + 1e → X
-
- Là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh;
giảm dần từ F đến I
+Tác dụng với hầu hết kim loại → Muối
Halogenua
+ Tác dụng với H
→
khí Hydro Halogenua dễ tan
trong nước cho dung dịch axit
Hoạt động 6: 3ph
CỦNG CỐ - BÀI TẬP
- So sánh cấu tạo của các Halogen, từ đó
cho biết điểm giống và khác nhau về
tính chất của các Halogen
- giáo viên dùng bài tập trong SGK và
các bài sau để củng cố
Bài tập: Sgk trang 96
Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá học
*
Ngày 07 tháng 01 năm 2013
GV soạn: Phan Dư Tú.
Bài 22 (Tiết 38): CLO
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công
nghiệp.
Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện
tính khử .
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. Trọng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh
III. Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Giáo án; chuẩn bị lọ khí Clo điều chế sẵn, dây sắt, đèn cồn, kẹp sắt.
2. Học Sinh : Học bài cũ và làm bài tập về nhà
IV. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề kết hợp thí nghiệm trực quan
V. Tiến trình lên lớp
Kiểm tra bài cũ: 5ph
Nêu đặc điểm cấu tạo chung của các halogen từ đó suy ra tính chất hoá học cơ bản chung của các ngtố halogen? Tại sao F
trong hợp chất chỉ có số oxh là -1 ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 5ph I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
giáo viên giới thiệu lọ khí Clo điều chế sẳn
cho học sinh quan sát.
Tìm hiểu SGK và quan sát lọ khí Clo rút ra :
+ Khí màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn KK
2
Cl /kk
d 2,5
≈
+ Tan nhiều trong dung môi hữu cơ : C
6
H
6
,
CCl
4
, C
2
H
5
OH . . . tan vừa trong H
2
O :ở 20
0
C,
2,5l Clo/1l H
2
O ⇒ dung dịch nước Clo màu
vàng nhạt
+ Rất độc
+ Khí màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn KK
2
Cl /kk
d 2,5
≈
+ Tan nhiều trong dung môi hữu cơ : C
6
H
6
, CCl
4
,
C
2
H
5
OH . . . tan vừa trong H
2
O :ở 20
0
C, 2,5l
Clo/1l H
2
O ⇒ dung dịch nước Clo màu vàng nhạt
+ Rất độc
Hoạt động 2: 10ph
Cho biết:
+ Cấu hình e đầy đủ của Clo
+ Công thức cấu tạo của phân tử Clo.
+ Độ âm điện của Clo.
Trên cơ sở phân tích: cấu tạo ngtử, cấu tạo
phân tử Clo và độ âm điện, em có nhận xét
về tính chất hoá học của Clo.
Làm thí nghiệm Sắt tác dụng với Clo
Gv lưu ý hợp chất ion và số oxi hoá của
sắt (+3)
- Yêu cầu học sinh lấy 1 số ví dụ với: Cu,
Al
Lưu ý điều kiện phản ứng: chiếu sáng
mạnh. Nếu lấy đúng tỉ lệ mol 1 :1 thì sẽ
nổ.
Gv giới thiệu thêm một số phản ứng với
các phi kim khác (sản phẩm đều là các hợp
chất CHT)
Lưu ý:Cl
2
không phản ứng trực tiếp với O
2
,
N
2
, C
Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
Công thức cấu tạo: Cl – Cl
Hs rút ra nhận xét:
+ Clo có tính oxi hoá mạnh.
+ Trong phản ứng hoá học, dễ thu thêm một e
để trở thành anion Cl
-
: Cl + 1e → Cl
–
học sinh quan sát hiện tượng, viết phương trình
phản ứng
0
0 0 +3 -1
t
2 3
2 Fe + 3 Cl 2 FeCl
→
Hs viết tiếp phương trình phản ứng của Cl với
Cu, Al
Hs viết PTPƯ:
0 0 +1 -1
2
2
H + Cl 2H Cl
→
H
= - 91,8 kJ
S + Cl
2
0
t
→
thöôøng
SCl
2
2S + Cl
2
0
130 C
→
S
2
Cl
2
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Cấu hình e: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
.
Công thức cấu tạo: Cl – Cl
Clo có tính oxi hoá mạnh.
Trong phản ứng hoá học, dễ thu thêm một
e để trở thành anion Cl
-
Cl + 1e → Cl
–
1. Tác Dụng Với Kim Loại (trừ Au, Pt)
0
0 0 +3 -1
t
2 3
2 Fe + 3 Cl 2 FeCl
→
2.Tác Dụng Với Hiđro
0 0 +1 -1
2
2
H + Cl 2HCl
→
H = - 91,8 kJ
S + Cl
2
0
t
→
thöôøng
SCl
2
2S + Cl
2
0
130 C
→
S
2
Cl
2
Hoạt động 3: 12ph
Giới thiệu phương trình phản ứng với nước
và dd kiềm
- Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá của
Clo và cho biết vai trò của clo trong phản
ứng
3.Tác Dụng Với Nước Và Dung Dịch Kiềm
0 -1 +1
2
2
Cl + H O HCl + H ClOƒ
Axit Hypoclorơ
0 -1 +1
2 2
Cl + 2NaOH Na Cl+Na ClO+H O
Nuoc Javel
→
1 4 4 4 2 4 4 43
Cl
2
+ Ca(OH)
2
0
30 C
→
H
2
O + CaOCl
2
(Clorua
vôi)
Các phản ứng trên là phản ứng tự oxi hoá khử
của Clo
Bổ sung: ngoài các tính chất trên còn có :
4. Tác Dụng Với Hợp Chất Của Các
Halogen Yếu hơn
Phân tích vai trò Cl
2
trong phản ứng của
Clo với muối Bromua và muối Iotua, từ đó
so sánh tính phi kim, tính oxi hoá của Cl
với Br, I.
5. Tác Dụng Với Các Chất Khử Khác
Viết phương trình phản ứng của Clo với
SO
2
4. Tác Dụng Với Hợp Chất Của Các Halogen Yếu
hơn
Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2
Cl
2
+ 2KI → 2KCl + I
2
5. Tác Dụng Với Các Chất Khử Khác
0 +4 -1 +6
2 2 2 2 4
0 +2 +3 -1
2 2 3
Cl + 2H O + S O 2HCl + H S O
Cl + 2 F eCl 2 F eCl
→
→
Hoạt động 4: 3ph
Từ kiến thức và thực tiễn cuộc sống. giáo
viên gợi ý học sinh rút ra một số ứng dụng
của Clo
Rút ra ứng dụng trong các lĩnh vực:
+ Đời sống: Sát trùng nước sinh hoạt
+ Sản xuất công nghiệp: Nguyên liệu SX hoá
chất
+ Nông nghiệp: Thuốc diệt côn trùng (DDT
666)
III. ỨNG DỤNG
+ Đời sống: Sát trùng nước sinh hoạt
+ Sản xuất công nghiệp: Nguyên liệu SX hoá
chất
+ Nông nghiệp: Thuốc diệt côn trùng (DDT 666)
⇒ Clo là một trong những hoá chất quan trọng
nhất của nền công nghiệp hoá chất
- cho biết: Trong tự nhiên
+ Clo có thể tồn tại dạng đơn chất
hay không? Tại sao?
Clo có mặt trong những loại hợp chất nào?
Do Clo có tính oxi hoá mạnh nên :
- Chỉ tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối
clorua:
+ NaCl (nước biển, muối mỏ); KCl Cacnalit
+ KCl.MgCl
2
.6H
2
O; Sinvinit KCl.NaCl)
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Chỉ tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối
clorua:
+ NaCl (nước biển, muối mỏ); KCl (Cacnalit
+ KCl.MgCl
2
.6H
2
O; Sinvinit KCl.NaCl)
Hoạt động 5: 7ph
nguyên tắc điều chế Clo
Nguyên tắc: oxi hoá ion Cl
-
thành Cl
2
tự
do
2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
Nghiên cứu SGK cho biết trong PTN dùng
chất oxi hoá mạnh oxi hoá ion Cl
-
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2
+8H
2
O
KClO
3
+ 6HCl → KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O
trong công nghiệp:
2NaCl + 2H
2
O
ñpdd,m/ngaên
→
2NaOH + H
2
+
Cl
2
V. ĐIỀU CHẾ
1. Phòng Thí Nghiệm
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2MnCl
2
+ 2KCl + 5Cl
2
+8H
2
O
KClO
3
+ 6HCl → KCl + 3Cl
2
+ 3H
2
O
2. Công Nghiệp
- Yêu cầu học sinh cho biết hợp chất chứa Clo
nhiều nhất trong tự nhiên ⇒ nguyên liệu sản xuất
là muối NaCl: PP đpdd muối NaCl , có màng
ngăn.
2NaCl + 2H
2
O
ñpdd,m/ngaên
→
2NaOH + H
2
+ Cl
2
Hoạt động 6: Củng cố 4ph
Nêu các tính chất vật lý, hóa học cơ bản
của clo?
Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá học
*
Ngày 14 tháng 01 năm 2013
GV soạn: Phan Dư Tú.
Bài 23 (Tiết 39): HYDRO CLORUA – AXIT CLOHYDRIC – MUỐI CLORUA
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
II. Trọng tâm
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua và axit clohiđric.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị các thí nghiệm: Điều chế HCl, thử tính tan của HCl, bảng tính tan
2. Học sinh: Học và làm các bài tập
IV. Phương pháp : Đàm thoại kết hợp vấn đáp
V. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ 10ph
- Hãy nêu những tính chất hóa học chứng tỏ Clo có tính oxi hóa?Tự oxh khử ?
- Hãy trình bày cách điều chế Clo ?
* Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 10ph
- Cho biết kiểu liên kết trong phtử
HCl? Tại sao cực dương là H?
- Giải thích thêm về tính tan của HCl
- Quan sát thí nghiệm điều chế HCl
và tính tan của HCl.
- Nêu tính chất vật lý của Hydro
Clorua
- Tham khảo SGK, nêu tính chất hoá
học của Hydro Clorua
- Phân tử HCl có LK CHT có cực nên phân tử
HCl phân cực ⇒ Tan tốt trong dung môi phân
cực (H
2
O)
học sinh quan sát, nghiên cứu SGK và nhận xét:
- Khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí
(d=1,26)
-Tan nhiều trong H
2
O (500 lít HCl/1lít KK) tạo
dd axit Clohydric
I. HYDRO CLORUA (HCl)
1. Tính chất vật lý
- Khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí
(d=1,26)
-Tan nhiều trong H
2
O (500 lít HCl/1lít KK) tạo dd
axit Clohydric
2. Tính chất hoá học
- Hidro clorua không có tính chất của axít :
+ Không đổi màu quỳ tím
+ Không tác dụng với CaCO
3
Hoạt động 2: 15ph
- Quan sát bình đựng dung dịch HCl - Chất lỏng không màu, mùi xốc,
II. Axit clo hidric
1. Tính chất vật lý
và tham khảo SGK để nêu tính chất
vật lý của axit HCl
- Dung dịch HCl có những tính chất
hoá học như thế nào? Viết phương
trình phản ứng minh hoạ
- Viết phương trình điều chế Cl
2
từ
HCl và nhận xét về vai trò của HCl
trong 2 phản ứng cuối
- Dung dịch đậm đặc nhất là 37%
(d=1,19g/ml); bốc khói trong không khí ẩm
- Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím → đỏ
- Tác dụng với oxít bazơ và bazơ :
2HCl + CuO → CuCl
2
+ H
2
O
2HCl + Mg(OH)
2
→ MgCl
2
+ 2H
2
O
- Tác dụng với muối :
2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
- Tác dụng với kim loại (trước H trong dãy
Hoạt động HH)
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
↑
b. Tính khử : Tác dụng với chất oxh mạnh (đ/c
Cl
2
)
2KMnO
4
+16HCl→2KCl+2MnCl
2
+8H
2
O+5Cl
2
↑
- Chất lỏng không màu, mùi xốc,
- Dung dịch đậm đặc nhất là 37% (d=1,19g/ml); bốc
khói trong không khí ẩm
2. Tính chất hóa học:
a. Tính axít mạnh
- Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím → đỏ
- Tác dụng với oxít bazơ và bazơ :
2HCl + CuO → CuCl
2
+ H
2
O
2HCl + Mg(OH)
2
→ MgCl
2
+ 2H
2
O
- Tác dụng với muối :
2HCl + CaCO
3
→ CaCl
2
+ CO
2
↑ + H
2
O
- Tác dụng với kim loại (trước H trong dãy Hoạt
động HH)
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2
↑
b. Tính khử : Tác dụng với chất oxh mạnh (đ/c Cl
2
)
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl+2MnCl
2
+8H
2
O + 5Cl
2
↑
Hoạt động 3: 7ph
-Bằng cách nào điều chế HCl trong
phòng thí nghiệm ?
-Bằng cách nào điều chế được HCl
trong công nghiệp ?
-học sinh nghiên cứu trong SGK
-Hs nghiên cứu sgk :
* Phương pháp Sunfat
* Phương pháp tổng hợp :Sử dụng sản phẩm
của phản ứng đpdd muối Clorua (NaCl,KCl) :
2NaCl+2H
2
O
ñpdd
m/ngaên
→
2NaOH+ Cl
2
↑+ H
2
↑
H
2
+ Cl
2
→
AS
2HCl↑
* Phương pháp Clo hoá chất hữu cơ
CH
4
+ Cl
2
→
AS
CH
3
Cl + HCl ↑
3. Điều Chế:
a. Trong phòng thí nghiệm : (Phương pháp sunfat)
NaCl + H
2
SO
4
0
250 C
→
Nahọc sinhO
4
+ HCl
2NaCl + H
2
SO
4
0
400 C
→
Na
2
SO
4
+ 2HCl
b. Trong công nghiệp
* Phương pháp Sunfat
* Phương pháp tổng hợp :Sử dụng sản phẩm
của phản ứng đpdd muối Clorua (NaCl,KCl) :
2NaCl + 2H
2
O
ñpdd
m/ngaên
→
2NaOH + Cl
2
↑+ H
2
↑
H
2
+ Cl
2
→
AS
2HCl↑
* Phương pháp Clo hoá chất hữu cơ
CH
4
+ Cl
2
→
AS
CH
3
Cl + HCl ↑
Hoạt động 3: 3ph
- Hãy nêu những tính chất hóa học
chứng tỏ HCl có tính axit?
- Hãy trình bày cách điều
chế HCl?
Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá học
*
Ngày 14 tháng 01 năm 2013
GV soạn: Phan Dư Tú.
Bài 23 (Tiết 40): HYDRO CLORUA – AXIT CLOHYDRIC – MUỐI CLORUA
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl.
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
II. Trọng tâm
- Nhận biết ion clorua.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị các thí nghiệm: Điều chế HCl, thử tính tan của HCl, bảng tính tan
2. Học sinh: Học và làm các bài tập
IV. Phương pháp : Đàm thoại kết hợp vấn đáp
V. Tiến trình lên lớp:
* Kiểm tra bài cũ 1: 10ph
- Hãy nêu những tính chất hóa học chứng tỏ HCl có tính axit?
- Hãy trình bày cách điều chế HCl?
* Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 10ph
-Hãy dùng bảng tính tan và nhận xét về tính
tan của các muối của axit clohyđric?
Muối của axít clohydric
- Đa số đều dể tan ,trừ AgCl , PbCl
2 ,
CuCl
IV. MUỐI CỦA AXIT CLOHYDRIC VÀ
NHẬN BIẾT IONCLORUA
1. Tính tan:
-Các ứng dụng của muối của axít clohydríc ?
Hoạt động 2: 10ph
-Bằng cách nào nhận biết ion clorua ?
-Hãy trình bày những tính chất cơ bản của axít
clohydric
- Một số dễ bay hơi : CuCl
2 ,
FeCl
3
Muối Clorua có nhiều ứng dụng
+ Làm thực phẩm : NaCl
+ Làm phân bón : KCl
+ Làm chất diệt côn trùng: ZnCl
2
+ Làm nguyên liệu trong CN SX hoá chất
Nhận biết ion clorua dùng AgNO
3
AgNO
3
+ HCl → AgCl↓ + HNO
3
AgNO
3
+ NaCl → AgCl↓ + NaNO
3
- Đa số đều dể tan ,trừ AgCl , PbCl
2 ,
CuCl
- Một số dễ bay hơi : CuCl
2 ,
FeCl
3
2. Ứng dụng:
- Muối Clorua có nhiều ứng dụng
+ Làm thực phẩm : NaCl
+ Làm phân bón : KCl
+ Làm chất diệt côn trùng: ZnCl
2
+ Làm nguyên liệu trong CN SX hoá chất
3. Nhận biết: dùng AgNO
3
AgNO
3
+ HCl → AgCl↓ + HNO
3
AgNO
3
+ NaCl → AgCl↓ + NaNO
3
Hoạt động 3: Bài tập 13ph
Nêu cách nhận biết các dung dịch chứa trong
lọ mất nhãn sau: NaCl, HCl, NaOH, NaNO
3
- Dùng quỳ tím: HCl (đỏ), NaOH (xanh),
NaCl và NaNO
3
không làm đổi màu quỳ.
- Dùng AgNO
3
, NaCl tạo kết tủa trắng còn
NaNO
3
không có hiện tượng.
B- Bài tập
Hoạt động 4: Củng cố 2ph
Axit HCl là một axit mạnh mang đầy đủ tính
chất hoá học của một axit và thể hiện tính khử
Tiết 41 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
THỰC HÀNH VỀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H
2
SO
4
đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl
-
.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Trọng tâm
- Điều chế Cl
2
và thử tính tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl
−
.
III. Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Giáo án ; Hoá chất
Dụng cụ:
- Ống nghiệm - Giá thí nghiệm - Đèn cồn - Ống dẫn thuỷ tinh
- Giá để ống nghiệm - Đũa thuỷ tinh - Nút cao su có lỗ - Ống nhỏ giọt
Hoá chất:
- DD KMnO
4
-Giấy quỳ tím - NaCl rắn - Nước cất
- DD H
2
SO
4 đặc
-DD HCl đặc -DD HCl, HNO
3
, NaCl, AgNO
3
2. Học Sinh : Xem lại kiến thức đã học có liên quan đến các thí nghiệm
Nghiên cứu trước để biết dụng cụ, hoá chất và cách tiến hành thí nghiệm
IV. Phương pháp
V. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp: 0,5ph
2. Thực hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1. Điều chế và tính tẩy màu của
Clo. ( 7 phút)
* Mục đích thí nghiệm là gì? theo nguyên tắc
nào?
* Trình bày cách tiến hành thí nghiệm?
* Dự đoán hiện tượng xảy ra và giải thích?
giáo viên chú ý: trong thí nghiệm ta sẽ dùng:
+ Phễu brom: 20ml dd HCl đặc.
+ Bình cầu có nhánh: 5g MnO
2
Nhỏ axit vừa thấm ướt MnO
2
, đậy nút cao su
co dính băng giấy màu ẩm hay cánh hoa tươi,
sau đó đun nóng trên đèn cồn.
* Vì sao không dùng KMnO
4
? Nhận xét (màu
mùi?)
* Hỗn hợp khí thu được còn những khí nào
khác? Cách loại bỏ chúng trong thi nghiệm?
- Điều chế Clo trên nguyên tắc oxi hóa Cl
-
thành Cl
2
.
- Cho vào ống nghiệm khô vài tinh thể
KMnO
4
và vài giọt HCl đậm đặc. Đậy nút
cao su có dính băng giấy màu ẩm.
- Khí màu vàng sinh ra làm mất màu băng
giấy có màu. Vì khí clo tác dụng với nước
tạo HClO có khả năng tẩy màu.
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ 2H
2
O +Cl
2
t
0
Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
+ Khi đun nóng, pứ xảy ra nhanh và giải
phóng khí màu vàng, mùi sốc khó chịu:
- HCl, H
2
O, Cl
2
dẫn qua dd NaCl nhằm giữ
khí HCl và dd H
2
SO
4
đặc để giữ hơi nước.
Ống dẫn khí còn lại đi qua dd NaOH nhằm
hòa tan clo tránh khí clo thoát ra ngoài.
- Ngoài các hóa chất trên còn có thể dùng:
KMnO
4
, KClO
3
+ HCl…
2KMnO
4
+ 16HCl 2MnCl
2
+ 2KCl + 8H
2
O + 5Cl
2
KClO
3
+ 6HCl KCl + 3H
2
O + 3Cl
2
1. Điều chế Clo. Tính tẩy màu của khí Clo
ẩm.
a) Nguyên tắc điêù chế :oxi hóa Cl
-
thành
Cl
2
b) Cách tiến hành: (sgk)
c) Hiện tượng và giải thích: Khí màu vàng
sinh ra làm mất màu băng giấy có màu. Vì
khí clo tác dụng với nước tạo HClO có khả
năng tẩy màu.
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ 2H
2
O +Cl
2
t
0
Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
* Chú ý:
- Nếu không có HCl đặc thì có thể dùng
H
2
SO
4
dặc td với KClO
3
tinh thể.
2KClO
3
+ 6H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ 6H
2
O +Cl
2
+ SO
2
t
0
Gi y màuấ
- Nếu không có HCl đặc thì có thể dùng
H
2
SO
4
dặc td với KClO
3
tinh thể.
MnO
2
+ 4HCl MnCl
2
+ 2H
2
O +Cl
2
t
0
2KClO
3
+ 6H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ 6H
2
O +Cl
2
+ SO
2
t
0
Hoạt động 2: Điều chế axit clohidric. ( 3
phút)
*Nguyên tắc?
* Nêu cách tiến hành thí nghiệm?
Chú ý: Khi làm việc với dd H
2
SO
4
đặc cần đặc
biệt cẩn thận, vì axit rất dể gây bỏng.
- Đun cẩn thận không để sôi trào, nên thêm
vào ống nghiệm 1 ít cát mịn.
- Dùng axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi
muối.
- Cho vào ống nghiệm 1 lượng NaCl tinh
thể +8ml dd H
2
SO
4
đặc, sau đó đun nóng
ống nghiệm một thời gian. Ngừng đun và
nhúng giấy quỳ thấy quỳ hoá đỏ.
H
2
SO
4
đặc + 2NaCl
tt
→ Na
2
SO
4
+ 2HCl
2. Điều chế axit clohidric.
Nguyên tắc:
Cách tiến hành:
Hiện tượng và giải thích:
Hoạt động 3: Thực nghiệm phân biệt dung
dịch. ( 3 phút)
* Cho 3 dd: NaCl, HCl, HNO
3
đựng trong 3 lọ
mất nhãn. Để nhận biêt 3 dd trên chúng ta cần
tiến hành như thế nào? ( Các nhóm thảo luận)
Chú ý: có thể thử bằng AgCl trước sau đó tiếp
tục thử bằng quỳ tím.
- 3 dd
→
timquy
nhận biết NaCl ( không
làm đổi màu)
- 2dd còn lại
→
3
AgNODd
nhận biết được
HCl do tạo AgCl kết tủa trắng, còn HNO
3
không có hiện tượng gì.
Tiến hành thí nghiệm. ( 20 phút)
Nhận xét buổi thực hành: - Mức độ thành công của các thí nghiệm.
- Thái độ làm việc các nhóm. - Khen thưởng, phê bình
NỘI DUNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
1-Tên học sinh …………………………………………………………………………………Lớp……………………
Bông t m ẩ
dd ki mề
n cướ
2-Tên bài thực hành …………………………………………………………………………………………
3-Nội dung tường trình :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá học
*
Ngày 24 tháng 01 năm 2013
GV soạn: Phan Dư Tú.
Bài 24 (Tiết 42) SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CHỨA OXI CỦA CLO
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).
2. Kĩ năng
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
II. Trọng tâm
Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo.
III. Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Giáo án
Chuẩn bị hóa chất và các dụng cụ: chai nước Javen, nước Clorua vôi, giấy màu . . .
2. Học Sinh : Học bài và làm các bài tập
III. Phương pháp : Đàm thoại kết hợp vấn đáp
IV. Tiến trình lên lớp:
+ Kiểm tra bài cũ : 10ph
- Hãy trình bày các tính chất của axít Clohydric? Cho thí dụ .
- Những tính chất của muối Clorua và Cách nhận biết ion clorua ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: NƯỚC JAVEN (10)
- Nước Javen là gì? viết PTPƯ điều chế nước
Javen?
- Nguồn Clo và NaOH có thể lấy ở đâu ?
- Hãy trình bày tính chất hoá học của nước
Javen ?
- Các ứng dụng của nước Javen ?
- là hỗn hợp muối NaCl và NaClO
- Sử dụng sản phẩm của phản ứng đpdd
muối ăn, không có màng ngăn
2NaCl + 2H
2
O
pdd
→
ñ
2NaOH+ H
2
+Cl
2
2NaOH + Cl
2
→ NaCl + NaClO + H
2
O
- NaClO là muối của axit yếu, có tính oxi
hóa mạnh
+ Tẩy trắng giấy, vải, sợi
+ Khử trùng , tẩy uế
I. NƯỚC JAVEN: là hỗn hợp muối NaCl
và NaClO
1. Điều chế :
2NaOH + Cl
2
→ NaCl + NaClO + H
2
O
- Sử dụng sản phẩm của phản ứng đpdd
muối ăn, không có màng ngăn
2NaCl + 2H
2
O
pdd
→
ñ
2NaOH+ H
2
+Cl
2
2NaOH + Cl
2
→ NaCl + NaClO + H
2
O
2. Tính chất
- NaClO là muối của axit yếu, có tính oxi
hóa mạnh
3. Ứng dụng :
+ Tẩy trắng giấy, vải, sợi
+ Khử trùng , tẩy uế
Hoạt động 2: CLORUA VÔI (10ph)
- Clorua vôi là gì? viết PTPƯ điều chế Clorua
vôi?
- Đây có phải là phản ứng oxi hóa khử ?
Ca(OH)
2
+ Cl
2
0
30 C
→
CaOCl
2
+ H
2
O
+ Tính chất vật lý : chất bột màu trắng, mùi
II. CLORUA VÔI
1. Điều chế
Ca(OH)
2
+ Cl
2
0
30 C
→
CaOCl
2
+ H
2
O
2. Tính chất vật lý : chất bột màu trắng,
mùi xốc
- Hãy trình bày tính chất hoá học của Clorua
vôi?
- Các ứng dụng của Clorua vôi?
xốc
+ Tính chất hoá học
- Tính oxi hóa mạnh
CaOCl
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
- Muối của axít yếu
+ Dùng để tẩy trắng
+ Khử trùng, tẩy uế
+ Xử lí chất độc
+ Tinh chế dầu mỏ
3. Tính chất hoá học
- Tính oxi hóa mạnh
CaOCl
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
- Muối của axít yếu
4. Ứng dụng:
+ Dùng để tẩy trắng
+ Khử trùng, tẩy uế
+ Xử lí chất độc
+ Tinh chế dầu mỏ
Hoạt động 3: CỦNG CỐ – BÀI TẬP
- Nêu cách điều chế và tính chất của nước
Javen, Clorua vôi?
Bài 1. Tại sao nước clo có tính tẩy màu,
sát trùng và khi để lâu lại mất đi những tính
chất này?
Học và làm các bài tập SGK trang 108.
Khi tan trong nước, một phần clo tác dụng
với nước theo phản ứng:
Cl
2
+ H
2
O → HCl + HClO
HClO là một chất oxi hóa mạnh, có thể tẩy
màu và sát trùng. Tuy nhiên, nếu để lâu
trong không khí, chất này sẽ bị phân hủy.
2HClO → 2HCl + O
2
CỦNG CỐ – BÀI TẬP
Kiểm tra 15 phút:
Cho hỗn hợp kim loại Cu, Zn vào dd HCl dư thu được 11,2 lít khí (đktc) không màu và
chất rắn không tan B. Hòa tan B bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc thu được 1,12 lít (ở đktc). Viết
ptpư và xác định khối lượng muối ban đầu.
Hướng dẫn trả lời:
Trong HCl chỉ có Zn tan và cùng số mol với
Khí tạo thành → m
Zn
= 0,5. 65= 32,5g
Trong H
2
SO
4
đặc Cu tan hết tạo SO
2
có số
mol 0,05 mol → m
Cu
= 0,05 . 64 = 3,2g
Khối lượng muối ban đầu là: 32,5 + 3,2 =
35,7g
Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá học
*
Ngày 22 tháng 02 năm 2013
GV soạn: Phan Dư Tú.
Bài 25 (Tiết 43) FLO – BROM – IOT
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo và một vài hợp chất của chúng.
Hiểu được :
Tính chất hoá học cơ bản của flo là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá mạnh nhất.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét .
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. Trọng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của flo là tính oxi hoá
III. Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Giáo án, SGK; tranh ảnh, phim minh hoạ về Flo;
2. Học Sinh : Học bài cũ ở nhà
IV. Phương pháp : đàm thoại
V. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các phương trình phản ứng điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? Viết phương trình điều
chế các muối Clo đã học?
- Nhận biết các dung dịch mất nhãn: HCl, HNO
3
, NaCl, NaNO
3
, Na
2
CO
3
2. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1
Cho biết trạng thái tự nhiên của Flo?
- Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: Có trong men
răng, lá một số cây, trong quặng : Florit
(CaF
2
) và Criolit (Na
3
AlF
6
).
Khí màu lục nhạt, rất độc
I. FLO
1. Trạng Thái Tự Nhiên – Lý Tính
a. Trạng thái tự nhiên
- Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: Có trong men
răng, lá một số cây, trong quặng : Florit
(CaF
2
) và Criolit (Na
3
AlF
6
).
b. Tính chất vật lý : Khí màu lục nhạt, rất
độc
Hoạt động 2
Cho biết kết luận gì từ giá trị χ
F
= 3,98
Viết PTPƯ minh họa và xác định số oxh của
các ngtố trong các phản ứng.
Với kim loại oxi hoá hoàn toàn.
Với phi kim: hầu hết trừ oxi và nitơ.
Có thể dập tắt đám cháy hoá chất có flo bằng
nước hay không?
Người ta nói: Dung dịch nước Flo là đúng hay
sai?
Độ âm điện flo (3,98) lớn nhất.
+ Oxi hoá tất cả các kim loại kể cả Au và
Pt
0 0 +3 -1
2 3
2A u + 3F 2A uF
→
+ Oxi hóa hầu hết phi kim (trừ O, N)
0 0 +6 -1
2 6
S + 3F SF→
+ Với H
2
: phản ứng nổ mạnh ngay cả trong
bóng tối và nhiệt độ thấp (-250
0
C)
0
-250 C
2 2
H + F 2HF
→ ↑
H= -288,6 kJ/mol
+ Phản ứng với nhiều hợp chất hữu cơ, vô
cơ
+ Bốc cháy khi gặp H
2
O :
2F
2
+ 2H
2
O → 4HF + O
2
↑
2. Tính Chất Hoá Học
Độ âm điện flo (3,98) lớn nhất.
- Là phi kim mạnh nhất,
có tính oxh rất mạnh
- Trong hợp chất luôn có
số oxh -1
+ Oxi hoá tất cả các kim loại kể cả Au và Pt
0 0 +3 -1
2 3
2A u + 3F 2A uF
→
+ Oxi hóa hầu hết phi kim (trừ O, N)
0 0 +6 -1
2 6
S + 3F SF→
+ Với H
2
: phản ứng nổ mạnh ngay cả trong
bóng tối và nhiệt độ thấp (-250
0
C)
0
-250 C
2 2
H + F 2HF
→ ↑
H= -288,6 kJ/mol
+ Phản ứng với nhiều hợp chất hữu cơ, vô
cơ
+ Bốc cháy khi gặp H
2
O :
2F
2
+ 2H
2
O → 4HF + O
2
↑
Hoạt động 3 3. Ứng Dụng
- Xem SGK, nêu ứng dụng
của Flo
Đọc thêm : HỢP CHẤT CFC (tr114/SGK)
4. Sản xuất Flo trong công nghiệp
(Giảm tải – đọc thêm)
Hoạt động 4
Thực tế không thể điều chế HF trực tiếp từ F
2
và H
2
vì phản ứng diễn ra rất mãnh liệt. Muốn
điều chế HF người ta dùng cách nào?
Cho biết cách bảo quản dung dịch HF và ứng
dụng khắc thuỷ tinh.
* Điều chế trong phòng thí nghiệm.
CaF
2
+ H
2
SO
4
đ
0
250 C
→
CaSO
4
+ 2HF↑
* Tính chất
- Hiđrôflorua tan vô hạn trong nước tạo
dung dịch axit flohiđric là dung dịch axit
yếu.
- Tính chất đặc biệt : ăn mòn thủy tinh.
4HF + SiO
2
→ SiF
4
+ 2H
2
O
(Silic Tetraflorua)
- Muối florua độc, đa số đều tan (AgF)
5. Hiđrôflorua - Axit Flohiđric
* Điều chế trong phòng thí nghiệm.
CaF
2
+ H
2
SO
4
đ
0
250 C
→
CaSO
4
+ 2HF↑
* Tính chất
- Hiđrôflorua tan vô hạn trong nước tạo
dung dịch axit flohiđric là dung dịch axit
yếu.
- Tính chất đặc biệt : ăn mòn thủy tinh.
4HF + SiO
2
→ SiF
4
+ 2H
2
O
(Silic Tetraflorua)
- Muối florua độc, đa số đều tan (AgF)
Hoạt động 5: Củng cố
Trường THPT Phong Điền
Tổ Hoá học
*
Ngày 22 tháng 02 năm 2013
GV soạn: Phan Dư Tú.
Bài 25 (Tiết 44) FLO – BROM – IOT
I. Chuẩn kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức
Biết được:
Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế brom, iot và một vài hợp chất của chúng.
Hiểu được :
Tính chất hoá học cơ bản của brom, iot là tính oxi hoá; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét .
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
II. Trọng tâm
Tính chất hoá học cơ bản của brom, iot là tính oxi hoá; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot
III. Chuẩn bị
1. Giáo Viên : Giáo án, SGK; mẫu chất Brôm, Iot
2. Học Sinh : Học bài cũ ở nhà
IV. Phương pháp : đàm thoại
V. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ: 10ph
- Viết các phương trình phản ứng chứng tỏ Flo là chát oxi hóa mạnh.
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: a.
(1) (2)
2 2 3
(3) (4)
(5) (6)
2 4
O F AuF
CaF HF SiF
¬ →
↑↓
→ →
b.
(1)
(2) (3)
2 2 2
(4)
a's'
(5)
HBrO
Cl Br I
AgBr ?
↑
→ →
↓
→
2. Giảng bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: 3ph
Cho biết trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý
của Brôm?
a. Trạng thái tự nhiên
- Tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối
brômua (K, Na, Mg); với hàm lượng ít hơn
clo, flo,.
b. Lý tính :
- Chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ: benzen,
xăng, etanol; trong H
2
O tạo dung dịch nước
Brom
- Rất nguy hiểm
II. BROM
1. Trạng Thái Tự Nhiên – Lý Tính
a. Trạng thái tự nhiên
- Tồn tại ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối
brômua (K, Na, Mg); với hàm lượng ít hơn
clo, flo,.
b. Lý tính :
- Chất lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ: benzen,
xăng, etanol; trong H
2
O tạo dung dịch nước
Brom
- Rất nguy hiểm
Hoạt động 2: 13ph
Brôm thuộc nhóm Halogen → khả năng pư
giống Clo → viết phương trình pư với kim
loại, H
2
, H
2
O
Là chất oxi hoá mạnh, nhưng kém Clo.
- Với kim loại: oxi hoá nhiều KL, các pư toả
nhiệt.
0
0 t -1
3(dd)
2(l)
2Al 3Br 2AlBr
+ →
-Với H
2
: Phản ứng khi đun nóng.
0
0 t -1
2(k) 2(l) (k)
H Br 2H Br
+ →
H =-
35,98 kJ/mol.
- Với H
2
O: phản ứng khó khăn hơn Clo.
2. Tính Chất Hoá Học
Là chất oxi hoá mạnh, nhưng kém Clo.
- Với kim loại: oxi hoá nhiều KL, các pư toả
nhiệt.
0
0 t -1
3(dd)
2(l)
2Al 3Br 2AlBr
+ →
-Với H
2
: Phản ứng khi đun nóng.
0
0 t -1
2(k) 2(l) (k)
H Br 2H Br
+ →
H =-
35,98 kJ/mol.
- Với H
2
O: phản ứng khó khăn hơn Clo.
0 -1 1
2(l)
2
Br H O 2H Br H Br O
+
+ +
ƒ
HS quan sát thí nghiệm Br
2
đẩy I
-
và viết
phương trình
- Oxi hoá được I
-
:
0 -1 -1 0
2 2
Br 2Na I 2Na Br I+ → +
0 -1 1
2(l)
2
Br H O 2H Br H Br O
+
+ +
ƒ
HS quan sát thí nghiệm Br
2
đẩy I
-
và viết
phương trình
- Oxi hoá được I
-
:
0 -1 -1 0
2 2
Br 2Na I 2Na Br I+ → +
3. Ứng dụng
4. Điều Chế: (Giảm tải – đọc thêm)
Hoạt động 3: 5ph
Liên hệ thực tế về Chương trình quốc gia về
phòng chống bệnh bướu cổ
Quan sát TN:
- Tinh thể Iot
- Đun nóng tinh thể iot
- Hoà tan Iot vào H
2
O và rượu Etylic
Nhận xét.
a. Trạng thái tự nhiên
- Tồn tại ở dạng hợp chất với hàm lượng ít
hơn các halogen khác: trong nước biển, một
số loại rong biển, trong tuyến giáp ở người.
b. Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường: tinh thể màu đen tím có
vẻ sáng KL. Khi đun nóng: có hiện tượng
thăng hoa vật lý (rắn → hơi)
- Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ:
rượu, xăng, bezen, clorofrom . . . Ít tan
trong nước, tạo dd nước iôt
III. IÔT
1. Trạng Thái Tự Nhiên – Tính Chất Vật
Lí
a. Trạng thái tự nhiên
- Tồn tại ở dạng hợp chất với hàm lượng ít
hơn các halogen khác: trong nước biển, một
số loại rong biển, trong tuyến giáp ở người.
b. Tính chất vật lý
- Ở nhiệt độ thường: tinh thể màu đen tím có
vẻ sáng KL. Khi đun nóng: có hiện tượng
thăng hoa vật lý (rắn → hơi)
- Tan nhiều trong các dung môi hữu cơ:
rượu, xăng, bezen, clorofrom . . . Ít tan
trong nước, tạo dd nước iôt
Hoạt động 4 10ph
Làm TN: Iôt tác dụng với hồ tinh bột
- Tham khảo SGK, so sánh tính
oxh của Iot với Clo và Brom qua phản ứng
với H và Al
Yêu cầu HS cho biết sự khác nhau của phản
ứng H
2
với Clo, Brom, Iot (∆H)
I
2
+ hồ tinh bột → hỗn hợp có màu xanh
⇒ nhận biết I
2
bằng hồ tinh bột và ngược
lại.
- Iôt cũng là chất oxi hoá mạnh nhưng kém
Clo, Brôm.
2. Tính Chất Hoá Học
I
2
+ hồ tinh bột → hỗn hợp có màu xanh
⇒ nhận biết I
2
bằng hồ tinh bột và ngược
lại.
- Iôt cũng là chất oxi hoá mạnh nhưng kém
Clo, Brôm.