Tải bản đầy đủ (.docx) (181 trang)

giáo án lý 9 thcs đại đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.49 KB, 181 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I :ĐIỆN HỌC</b>


<b>TIẾT 1: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG </b>


<b>SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu trúc của sách giáo khoa, kiến thức cơ bản của các học kỳ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được các ký hiệu dùng trong sách giáo khoa , cách sử dụng sách tham
khảo.


<b>3. Thái độ</b>


<b>- Yêu thích bộ mơn</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi của giáo viên và học sinh</b>
<b>1. Giáo viên </b>


- Sách giáo khoa , sách bài tập , sách nâng cao …
<b>2. Học sinh </b>


- SGK,SBT, đồ dùng học tập ,vở ghi,vở bài tập mơn vật lí 9
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<b>1. Ổn định tổ chức lớp</b>


- Kiểm tra sĩ số:


9A: 9B:


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập SGK,vở ghi,vở bài tập môn vật lí 9
<b>3. Nội dung bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>* HĐ1 : Giới thiệu nội dung chương trình vật lí 9 </b>


- G/V : chương I-Điện học gồm có : 19 bài cơ bản
- G/V : chương II-Điện từ học gồm có :+ 17 bài cơ bản
- G/V : chương III-Quang học gồm có :+ 17 bài cơ bản
- G/V: chương IV-sự bảo tồn và chuyển hố năng


lượng gồm có :2 bài cơ bản


HS: Nghiêm túc trong giờ học,lắng nghe GV h/dẫn
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh sử dụng
<b>SGK,tài liệu học tập bộ mơn vật lí</b>


GV:Giới thiệu các kí hiệu dùng trong sách


<b>1. Nội dung chương trình</b>
<b>vật lí 9</b>


+ chương I-Điện học
+ chương II-Điện từ học


+ chương III-Quang học
+ chương IV-Sự bảo tồn và
chuyển hố năng lượng


<b>2. Các kí hiệu dùng trong</b>
<b>sách </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV:Giới thiệu cấu trúc thông thường của một mục
trong một bài học


GV:Nội dung kiến thức bài học trong SGK vật lí 9 được viết
theo cấu trúc mạch thẳng. Nội dung của tiết học trước có liên
quan chặt chẽ đến nội dung của tiết học sau.Nội dung kiến thức
trong SBT,tài liệu chủ đề nâng cao, sách tham khảo đều liên
quan đến các kiến thức cơ bản chính của SGK,bởi vậy các em
nên tìm đọc và tích cực học tập làm thêm các bài tập ở các loại
sách tham khảo bổ trợ kiến thức để nắm bắt kĩ hơn các nội dung
chính của bài học trên lớp với khn khổ và thời gian có hạn




* Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
<b>phương pháp học tập bộ môn</b>


-GV: <i>trước hết bản thân học sinh phải thực sự cố</i>
<i>gắng, có ý thức tự học tự rèn, kiên trì và chịu khó</i>
<i>trong q trình học tập.</i>


- <i>Trong giờ học trên lớp cần nắm vững phần lý thuyết</i>
<i>hiểu được bản chất của vấn đề, có kỹ năng vận</i>


<i>dụng tốt lí thuyết vào giải bài tập. Từ đó mới có thể</i>
<i>nâng cao được kết qủa học tập bộ mơn</i>


- <i>Phải có đầy đủ các phương tiện học tập, đồ dùng</i>
<i>học; giành nhiều thời gian cho việc làm bài tập ở nhà,</i>
<i>thường xuyên trao đổi, thảo luận cùng bạn bè để nâng</i>
<i>cao kiến thức cho bản thân.</i>


<i> bản thân học sinh phải thực sự cố gắng, có ý thức tự</i>
<i>học tự rèn, kiên trì và chịu khó trong q trình học</i>
<i>tập</i>.


- <i>Trong giờ học trên lớp cần nắm vững phần lý thuyết</i>
<i>hiểu được bản chất của vấn đề, có kỹ năng vận</i>
<i>dụng tốt lí thuyết vào giải bài tập. Từ đó mới có thể</i>
<i>nâng cao được kết qủa học tập bộ môn</i>


<i>HS phải thực sự :</i>


<i>- Có ý thức học bài cũ, tăng cường việc tự học, tích</i>
<i>cực sử dung ĐDHT trong các phần TNchuẩn bị bài</i>
<i>mới ở nhà sẽ giúp HS dễ tiếp thu hiểu bài nhanh</i>
<i>hơn,sâu hơn</i>


<i> - Nhận thức được tầm quan trọng của bộ mơn vật lý</i>
<i>và phải vận dụng nó vào cuộc sống, sản xuất</i>


<i>HS: Nghiêm túc trong giờ học, lắng nghe GV hướng</i>
<i>dẫn tự tìm cho mình phương pháp học tập tốt nhất</i>



C … Câu hỏi , bài tập khó
<b>*Câu trúc thơng thường </b>


<b>của một mục trong một </b>
<b>bài học trong SGK</b>
-Thí nghiệm


-Kết luận
-Vận dụng


<b>*Câu trúc thông thường</b>
<b>một bài học trong Sách</b>
<b>tham khảo</b>


-Kiến thức cơ bản cần nhớ
-Đề bài tập


-Hướng dẫn giải và đáp số
<b>3. Phương pháp học tập bộ</b>
<b>mơn</b>


- Có ý thức cao trong hoạt
động học tập: chủ động, tích
cực trong thảo luận nhóm;
năng động, tự giác trong học
tập.


- Dành nhiều thời gian hơn
cho việc làm bài tập



- Nắm trắc kiến thức lí thuyết
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập và câu hỏi


trong SGK – SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các cấu trúc trọng tâm
*phương pháp học tập bộ môn cơ bản là :


+ Quan sát + Tìm tịi phát hiện+ Tiến hành thí nghiệm + Tư duy trên giấy+ Thu thập
thông tin+Sử lý thông tin+ Thông báo kết quả làm việc


quan trọng nhất là các em phải tự rèn luyện cho mình thói quen ý rí nghị lực thì kết quả
học tập sẽ được nâng lên gấp bội


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b><i><b>.</b></i>


-Tham khảo thêm các phương pháp học tập bộ môn khác mà em hoặc của người khác đã
đạt kết quả cao trong học tập để từ đó giúp học tập tốt mơn vật lí 9


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


- Chuẩn bị cho giờ sau: <i><b>Tiết 2: “ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện</b></i>
<i><b>thế giữa hai đầu vật dẫn”.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày giảng: 23/8 Tiết: 2


<b> </b>

<b>CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC</b>




<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN </b>


<b>VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.


- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, cơng tắc
<b>2. Học sinh: </b>



Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện,
các đoạn dây nối.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: 38 Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


- Đầu chương nên không kiểm tra.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.</b>
GV: cho HS q.sát sơ đồ và giải thích
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp


thí nghiệm theo sơ đồ và tiến hành
đo.


GV: quan sát giúp đỡ HS


HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1


<b>I. Thí nghiệm.</b>


<i><b>1. Sơ đồ mạch điện:</b></i>



SGK


<i><b>2. Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


C1:


<b>Kết quả </b>
<b>đo</b>
<b>Lần đo</b>


<b>Hiệu </b>
<b>điện thế </b>


<b>(V)</b>


<b>Cường độ</b>
<b>dòng điện</b>


<b>(A)</b>


<b>1</b> <b>0</b> <b>0</b>


<b>2</b> <b>1.5</b> <b>0.3</b>


<b>3</b> <b>3</b> <b>0.6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: giải thích sự khác nhau giữa kết
quả của các nhóm



HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét
mối quan hệ giữa cường độ dòng
điện và hiệu điện thế


<b>5</b> <b>6</b> <b>1.2</b>


=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn thì cường độ dịng điện cũng tăng
(giảm)


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị </b>
<b>biểu diễn sự phụ thuộc của I vào</b>
<b>U.</b>


GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc
của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế


HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị
theo kết quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS


HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


luận chung cho phần này.



<b>II. Đồ thì biểu diễn sự phụ thuộc của </b>
<b>cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.</b>


<i><b>1. Dạng đồ thị:</b></i>


Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tạo độ O
<b>C2: </b>


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK_tr 5


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với
câu C4


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho


<b>III. Vận dụng.</b>
C3:


- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: …V - …A


C4:


<b>Kết quả </b>
<b>đo</b>
<b>Lần đo</b>


<b>Hiệu </b>
<b>điện thế </b>


<b>(V)</b>


<b>Cường độ</b>
<b>dòng điện</b>


<b>(A)</b>


<b>1</b> <b>2.0</b> <b>0.1</b>


<b>2</b> <b>2.5</b> <b>0.125</b>



<b>3</b> <b>4.0</b> <b>0.2</b>


<b>4</b> <b>5.0</b> <b>0.25</b>


<b>5</b> <b>6.0</b> <b>0.3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

câu C5


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:


+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn?


+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn?


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Các loại dây điện trở, bảng tính <i>U<sub>I</sub></i> theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.
……….………….
Ngày soạn: 25 / 8



Ngày giảng: 27/8


<b>Tiết: 3</b>


<b>ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ơm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Các loại điện trở</b>


<b>2. Học sinh: - Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính </b> <i>U<sub>I</sub></i> theo kết quả
của bảng 1 và bảng 2.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Câu hỏi:</i> nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai


đầu dây dẫn?


<i>Đáp án:</i> khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì
cường độ dịng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.</b>
HS: thảo luận với câu C1


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


GV: cho HS quan sát các điện trở thực
tế và giải thích định nghĩa về điện
trở


HS: nghe và nắm bắt thông tin sau đó


nêu ý nghĩa của điện trở


GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này


<b>I. Điện trở của dây dẫn.</b>


<i><b>1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây</b></i>
<i><b>dẫn:</b></i>


C1:


- bảng 1: <i>I</i> 
<i>U</i>


- bảng 2: <i>I</i> 20
<i>U</i>


C2:


- đối với mỗi dây dẫn thì U/I khơng thay
đổi


- đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là
khác nhau


<i><b>2. Điện trở:</b></i>


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R</i>


gọi là điện trở của dây dẫn
- đơn vị của điện trở là Ơm,
- kí hiệu là Ômega ()


với <i>A</i>


<i>V</i>


1
1
1


<b>Hoạt động 2: Định luật Ôm.</b>


GV: nêu thơng tin về hệ thức của đinh
luật Ơm và giải thích


HS: nắm bắt thơng tin và thử phát biểu
định luật


<b>II. Định luật Ôm</b>


<i><b>1. Hệ thức của định luật:</b></i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 



:


<i>U</i> <sub>hiệu điện thế</sub>


:


<i>I</i> <sub>cường độ dòng điện</sub>


:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


<i><b>2. Phát biểu định luật:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: thảo luận với câu C4


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


<b>III. Vận dụng.</b>


C3: từ <i>R</i> <i>U</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>    .


thay số:


)
(
6
12
.
5
,


0 <i>V</i>


<i>U</i>  


C4: ta có <i>U</i>1 <i>U</i>2 nên


3
.


.



1
2
2
1


2
1
2


1 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>


<i>I</i>


(lần)


vậy dịng điện chạy qua bóng đèn thứ 1 lớn
hơn qua bóng đèn 2


<b>4. Củng cố: (8’)</b>



- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện, các đoạn dây nối.


- Báo cáo thực hành


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….

---Ngày soạn: 30 / 8


Ngày giảng: Tiết: 4


<b>THỰC HÀNH : </b>

<b>XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện
<b>2. Học sinh: </b>


- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện, các đoạn dây nối.


- Báo cáo thực hành.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?


<i>Đáp án:</i> cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế



<i> </i>đă àt v o hai đầu dây d n v t l ngh ch v i i n tr c a dây d n.ẫ à ỉ ệ ị ớ đ ệ ở ủ ẫ


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 


:


<i>U</i> <sub>hiệu điện thế</sub>


:


<i>I</i> <sub>cường độ dòng điện</sub>


:


<i>R</i> <sub>điện trở của dây dẫn</sub>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nội dung và trình tự </b>
<b>thực hành.</b>


GV: hướng dẫn HS các bước thực
hành


HS: nắm bắt thông tin



GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS
cách sử dụng


HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp


<b>I. Nội dung và trình tự thực hành.</b>
1. vẽ sơ đồ của mạch điện


2. mắc mạch điện theo sơ đồ


3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I tương
ứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ráp thí nghiệm


<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


HS: tiến hành thực hành theo hướng
dẫn


GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm
thực hành.


sủa các lỗi HS mắc phải


HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.


GV: thu bài và nhận xét kết quả thực


hành của các nhóm.


<b>II. Thực hành.</b>


<i><b>Mẫu : Báo cáo thực hành</b></i>


<b>4. Củng cố: (4’ )</b>


- Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
- Nhận xét giờ học.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>
- Xem lại trình tự thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, cơng tắc.


3 điện trở mẫu có giá trị 6 <i>Ω</i> , 10 <i>Ω</i> , 16 <i>Ω</i>


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
Ngày soạn:


Ngày giảng: Tiết: 5



<b>ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.


3 điện trở mẫu có giá trị 6 <i>Ω</i> , 10 <i>Ω</i> , 16 <i>Ω</i>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong </b>
<b>đoạn mạch nối tiếp.</b>


HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2



<b>I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế </b>
<b>trong đoạn mạch nối tiếp.</b>


<i><b>1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:</b></i>


2
1 <i>I</i>


<i>I</i>


<i>I</i>   <sub> </sub><i><sub>(1)</sub></i>
2
1 <i>U</i>


<i>U</i>


<i>U</i>   <sub> </sub><i><sub>(2)</sub></i>


<i><b>2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối </b></i>
<i><b>tiếp:</b></i>


C1: R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp
với nhau


C2: ta có 2


2
1
1


2
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>


<i>I</i>   


2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


<i>(3)</i>


<b>Hoạt động 2: Điện trở tương đương.</b>
HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông


tin về điện trở tương đương


GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này



HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


<b>II. Điện trở tương đương của đoạn </b>
<b>mạch nối tiếp.</b>


<i><b>1. Điện trở tương đương:</b></i>


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: làm TN kiểm tra


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: đọc kết luận trong SGK


C3:


2
1 <i>R</i>



<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>  


<i><b>3. Thí nghiệm kiểm tra:</b></i>


<i><b>4. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5


<b>III. Vận dụng.</b>
C4:


- khi cơng tắc mở thì 2 đèn khơng sáng vì
mạch điện bị hở


- khi cơng tắc đóng, cầu chì đứt thì 2 đèn
khơng sáng vì mạch điện bị hở



- khi cơng tắc đóng, dây tóc đèn 1 đứt, đèn
2 khơng hoạt động vì mạch điện bị hở
C5: khi có hai điện trở:


)
(
40
20
20
2
1


12 <i>R</i> <i>R</i>    


<i>R</i>


khi có thêm điện trở R3 nt R12:


)
(
60
20
40


3
12


123 <i>R</i> <i>R</i>    


<i>R</i>



<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, cơng tắc.
Ngày giảng:


<b>Tiết: 6</b>


<b>ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế


- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, cơng tắc.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho :
R1 = 10 ; R12 = 15. Hỏi R2 bằng bao nhiêu?


<i>Đáp án:</i> vì R1 nt R2 nên ta có: <i>R</i>12 <i>R</i>1 <i>R</i>2  <i>R</i>2 <i>R</i>12  <i>R</i>1 thay số ta được:





15 10 5


2


<i>R</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch </b>
<b>song song.</b>


HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này


GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS nhận xét, đó đưa ra kết luận


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


<b>I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế </b>


<b>trong đoạn mạch song song.</b>


<i><b>1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:</b></i>


2
1 <i>I</i>


<i>I</i>


<i>I</i>   <sub> </sub><i><sub>(1)</sub></i>
2
1 <i>U</i>


<i>U</i>


<i>U</i>   <i><sub>(2)</sub></i>


<i><b>2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc </b></i>
<i><b>song song:</b></i>


C1: R1 và R2 được mắc song song với
nhau


- Ampe kế và vôn kế để xác định cường
độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn
mạch này


C2: ta có: <i>U</i>1 <i>U</i>2  <i>I</i>1.<i>R</i>1 <i>I</i>2.<i>R</i>2
1



2
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>đương.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: làm TN kiểm tra


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.


HS: đọc kết luận trong SGK



<b>mạch song song.</b>


<i><b>1. Cơng thức tính điện trở tương đương </b></i>
<i><b>của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc </b></i>
<i><b>song song:</b></i>


C3: với 2


2
1
1
2
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>td</i>







mà 1 2


2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>td</i>






hay 1 2


2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>




<i><b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b></i>


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: thảo luận với câu C4


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5


<b>III. Vận dụng.</b>


C4: đèn và quạt được mắc song song với
nhau


- nếu đèn khơng hoạt động thì quạt vẫn


hoạt động bình thường vì vẫn có dịng
điện chạy qua.


C5:


- 1 2


2
1
12
.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>



thay số ta được


30
30
30
.
30
12




<i>R</i> <sub></sub> <sub></sub><sub>15</sub><sub></sub>


<i>td</i>
<i>R</i>
-





 10
30
15
30
.
15
.
3
12
3
12
123
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<b>4. Củng cố: (4’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại kiến thức của định luận Ơm
Máy tính bỏ túi.



---Ngày soạn:3/9/2011


Ngày giảng: 8/9/2011 Tiết: 7


<b> BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Bài tập + đáp án
<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài 1</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.


HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng



GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


<b>Bài 1:</b>


a, áp dụng định luật Ơm ta có:
<i>AB</i>


<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>U</i>


<i>I</i>   


thay số ta được: 0,5 12( )


6






<i>AB</i>


<i>R</i>


b, vì R1 nt R2 nên ta có:


1
2


2


1 <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


<i>R<sub>AB</sub></i>     <i><sub>AB</sub></i> 


thay số ta được:


)
(
7
5
12


2    


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động 2: Làm bài 2</b>


GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.


HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng


GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


<b>Bài 2:</b>


a, vì R1 // R2 nên ta có:


2
1 <i>U</i>


<i>U</i>
<i>U<sub>AB</sub></i>  


mà <i>U</i>1 <i>I</i>1.<i>R</i>1 1,2.1012(<i>V</i>)


vậy <i>UAB</i> 12(<i>V</i>)


b, ta có: 2


2


2
2
2
2
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   
mà: <i>U</i>2 <i>U</i>1 12(<i>V</i>) ;


)
(
6
,
0
2
,
1
8
,
1
1


2 <i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>


<i>I</i>  <i><sub>AB</sub></i>    



nên ta được: 0,6 20( )


12


2   


<i>R</i>


<b>Hoạt động 3: Làm bài 3</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này


HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng


GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


<b>Bài 3:</b>


a, vì R2 // R3 nên ta có:


)


(
15
30
30
30
.
30
.
3
2
3
2


23  






<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


vì R1 nt R23 nên ta có:


)
(
30


15
15
23
1


123 <i>R</i> <i>R</i>    


<i>R</i>


b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:


)
(
4
,
0
30
12


1 <i><sub>R</sub></i> <i>A</i>


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>AB</i>


<i>AB</i> <sub></sub> <sub></sub>


ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3


mà I2 + I3 = I1


vậy I2 = I3 = 02 (A)


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


<i></i>


---Ngày giảng: 12/9/2011


<i> </i><b>Tiết: 8</b>



<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ </b>


<b>VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>



Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


- Bài dài nên không kiểm tra.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng </b>
<b>tới điện trở của dây dẫn.</b>


HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh
hưởng tới điện trở của dây dẫn
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sau đó đưa ra kết luận chung cho


<b>I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở </b>
<b>dây dẫn vào một trong những yếu tố </b>
<b>khác nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

phần này


<b>Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện </b>
<b>trở vào chiều dài dây dẫn.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C1



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1


HS: làm TN kiểm tra


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho kết quả của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả
của các nhóm thu được


HS: đưa ra nhận xét chung về phần
này


GV: đưa ra kết luận chung
HS: đọc kết luận trong SGk


<b>II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều </b>
<b>dài dây dẫn.</b>


<i><b>1. Dự kiến cách làm:</b></i>


C1:



dây dài <i>l</i><sub> thì có điện trở là </sub><i>R</i>


dây dài 2<i>l</i><sub> thì có điện trở là </sub>2<i>R</i>


dây dài 3<i>l</i><sub> thì có điện trở là </sub>3<i>R</i>


<i><b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b></i>


<i><b>Bảng 7.1</b></i>


<i>* Nhận xét</i>:


dự đoán ở C1 là đúng


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3



HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày


<b>III. Vận dụng.</b>


C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng lên thì
điện trở của dây dẫn cũng tăng theo do
đó cường độ dòng điện qua đèn yếu đi
và đèn sáng yếu hơn


C3:    0,3 20


6


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>


cứ dây dài 4<i>m</i><sub> thì có điện trở </sub>2
 <sub>dây dài </sub>40<i>m</i><sub> thì có điện trở </sub>20


C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên
ta có:


4
25


,
0


1


1
2
1
2
2


1 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>l</i>
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây dẫn thứ
nhất là 4 lần.



<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….



---Ngày giảng:


<b>Tiết: 9</b>


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ </b>


<b>VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được thí nghiệm kiểm tra
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vôn kế
<b>2. Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9c Tổng: Vắng:


Lớp: 9D Tổng: Vắng:



:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn?


<i>Đáp án:</i> điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ cùng
một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện </b>
<b>trở vào tiết diện của dây dẫn.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa
điện trở và tiết diện của dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS



làm thí nghiệm kiểm tra.


<b>I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào </b>
<b>tiết diện của dây dẫn.</b>


C1:
2
2
1
1
1
2
2
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>     


3
3
1
1
1
1
3
3


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>      


C2: điện trở của các dây dẫn cùng chiều dài
và được làm từ một loại vật liệu tỉ lệ
nghịch với tiết diện


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm.</b>
HS: làm TN và đưa ra nhận xét
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


<b>II. Thí nghiệm kiểm tra.</b>


<i><b>Bảng 8.1</b></i>


<i><b>* Nhận xét:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



HS: đọc kết luận trong SGK. <i><b>* Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4


HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5


GV: hướng dẫn HS trả lời C6
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho


câu C6


<b>III. Vận dụng.</b>
C3:


1
2
1


2 <i>S</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>S</i>   


C4: 2


1
1
2
2
1
1
2 .
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
<i>S</i>





thay số:



 1,1


5
,
2
5
,
0
.
5
,
5
2
<i>R</i>


C5*: 2 1 2 2 1
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>l</i>



<i>l</i>   


(1)
1
2
1
2 <sub>5</sub>
1


5<i>S</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>S</i>   


(2)
từ (1) và (2) ta thấy 2 10 1


1


<i>R</i>
<i>R</i> 


thy số ta được:



 500 50


10
1



2


<i>R</i>


C6*: khi dây 1 ngắn lại còn 50m (tức là giảm
đi 4 lần) thì <i>R</i><sub>1</sub> 120<sub> (cũng giảm đi 4 lần) </sub>


lúc này với <i>R</i><sub>1</sub> 30<sub> ta có:</sub>
2
1
1
2
1
2
2
1 .
<i>R</i>
<i>S</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>R</i>
<i>R</i>




thay số ta có:



2


2 0,13


45
2
,
0
.
30
<i>mm</i>
<i>S</i>  


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Ngày soạn: 17/9
Ngày giảng: 23/9


<b>Tiết: 10</b>



<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ </b>


<b>VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rút ra được cơng thức tính điện trở
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>



Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?


<i>Đáp án:</i> điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ


<i> </i>cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện </b>
<b>trở vào vật liệu làm dây dẫn.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: làm TN kiểm tra


Đại diện các nhóm trình bày, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


<b>I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu </b>
<b>làm dây dẫn.</b>



<b>C1: ta phải tiến hành với các dây dẫn có </b>
cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng vật
liệu khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

luận chung. HS: đọc k luận SGK. <i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 2: Công thức điện trở.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


GV: nêu thơng tin về cơng thức tính
điện trở và giải thích các đại lượng
HS: nghe và nắm bắt thông tin


<b>II. Điện trở suất-công thức điện trở</b>



<i><b>1. Điện trở suất:</b></i>


SGK
<b>C2: </b>


R constantan = 0,5.10-6


<i><b>2. Công thức điện trở:</b></i>


<b>C3: </b>


3. K t lu n:ế ậ


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i>.


:


<i>R</i> <sub> điện trở</sub>


:


 <sub>điển trở suất</sub>


:


<i>l</i> <sub>chiều dài dây dẫn</sub>


:



<i>S</i> <sub>tiết diện dây dẫn</sub>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


<b>III. Vận dụng.</b>


<b>C4: ta có: </b><i>S</i> .<i>r</i>2 0.785.106(<i>m</i>2)
vậy điện trở của dây đồng là:











 <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>09</sub>


10
.
785
,
0
4
10
.
7
,
1


. 8 <sub>6</sub>


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i> 
<b>C5: </b>


- R = 5,6.10-2<sub></sub>
- R = 0,8 
- R = 3,4 


<b>C6: từ </b> . <sub>.</sub><i><sub>r</sub></i>2



<i>l</i>
<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i>


 

ta có:
)
(
035
,
0
10
.
5
,
5
10
.
5
,
0
.
14
,
3
.
25


.
.
8
6
2
2
<i>m</i>
<i>r</i>
<i>R</i>


<i>l</i>  





</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


chung cho câu C6


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vịng màu
Nguồn điện, bóng đèn, cơng tắc.



---Ngày soạn: 22/9


Ngày giảng: 26/9


<i> </i><b>Tiết: 11</b>


<b>BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ </b>


<b>DÙNG TRONG KĨ THUẬT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dịng điện
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Biến trở các loại, cơng tắc, nguồn điện
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vịng màu
Nguồn điện, bóng đèn, cơng tắc.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Kiểm tra: (15’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> một dây đồng dài 1,85m có điện trở 0,01, hỏi dây đồng này có
đường kính là bao nhiêu?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Biến trở.</b>
HS: Quan sát và trả lời C1


<i>? Dịch chuyển con chạy ntn để có R lớn? ( -> N)</i>
<i>? R lớn thì I ntn? ( Nhỏ)</i>


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1



HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4


HS: làm TN và thảo luận với C5 +
C6


Đại diện các nhóm trình bày


<b>I. Biến trở.</b>


<i><b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở:</b></i>


<b>C1: a, Các dạng biến trở con chạy</b>
<b> b, Các dạng biến trở tay quay</b>



<b>C2: Dịch chuyển con chạy C thì điện trở của </b>
biến trở thay đổi vì số vịng dây thay đổi làm
chiều dài dây dẫn cũng thay đổi theo


<b>C3: Khi điện trở của biến trở thay đổi thì làm </b>
cho điện trở của cả mạch điện cũng thay đổi
theo.


<b>C4: Dịch chuyển con chạy làm cho điện trở của </b>
biến trở thay đổi kéo theo điện trở của mạch
điện cũng thay đổi theo.


<i><b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ </b></i>
<i><b>dòng điện:</b></i>


<b>C5: </b> + - M N


K Đ


<b>C6: Khi dịch chuyển con chạy ra xa N thì điển </b>
trở của biến trở và của mạch điện giảm nên
đèn sáng hơn. Để đèn sáng nhất thì con chạy
ở điểm M vì khi đó điện trở của biến trở và
của mạch điện là nhỏ nhất


<i><b>3. Kết luận: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5 + C6
HS: đọc kết luận trong SGK
<b>Hoạt động 2: Điện trở trong kĩ </b>


<b>thuật.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C7 + C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sau đó đưa ra kết luận cho câu
C7 + C8


<b>II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật</b>
<b>C7: Vì tiết diện nhỏ nên điện trở lớn</b>
<b>C8: </b>


- Ghi bằng số


- Ghi bằng vạch màu


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C9



GV: hướng dẫn HS làm C10
HS: suy nghĩ và trả lời C10


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
C10


<b>III. Vận dụng.</b>
<b>C9: 680</b><i>K</i>


<b>C10: ta có: </b>  


<i>S</i>
<i>R</i>
<i>l</i>
<i>S</i>


<i>l</i>


<i>R</i>   .


thay số:
<i>m</i>
<i>l</i> 10
10
.
1
,
1


10
.
5
,
0
.
20
6
6





mà ta biết


<i>d</i>
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>d</i>
<i>n</i>
<i>C</i>
<i>n</i>
<i>l</i>
.
)
.
.(
.


  



vậy: 3,14.0,02 159


10





<i>n</i>


vịng


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại các kiến thức có liên quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ </b>


<b>CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập có liên quan
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Bài tập + đáp án
<b>2. Học sinh: </b>


- Ơn lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:


:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>



<i>Câu hỏi:</i> nêu cơng thức của định luật Ơm và điện trở của dây dẫn?


<i>Đáp án:</i> công thức: <i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 


và <i>S</i>


<i>l</i>
<i>R</i>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài 1.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
bài 1


<b>Bài 1:</b>


- Điện trở của dây dẫn là:







  <sub></sub> 110


10
.
3
,
0


30
10


.
1
,


1 6 <sub>6</sub>


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i> 


- theo định luật Ơm ta có:


<i>A</i>
<i>R</i>


<i>U</i>


<i>I</i> 2



110
220


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 2


yêu cầu HS xác định tính chất của
đoạn mạch là nối tiếp hay song
song, sau đó áp dụng các cơng thức
có liên quan


HS: suy nghĩ và làm bài 2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
bài này


<b>Bài 2:</b>


a, - Hiệu điện thế của bóng đèn là:


)
(
5
,
4
5


,
7
.
6
,
0
. <sub>1</sub>
1


1 <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i>


<i>U</i>   


vì đèn mắc nối tiếp với biến trở nên hiệu
điện thế của biến trở:


)
(
5
,
7
5
,
4
12
1


2 <i>U</i> <i>U</i> <i>V</i>


<i>U</i>     



với <i>I</i>2 <i>I</i>1 0,6(<i>A</i>)ta có:






 12,5


6
,
0
5
,
7
2
2
2
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


b, với  


<i>S</i>
<i>R</i>
<i>l</i>
<i>S</i>


<i>l</i>



<i>R</i>   .


thay số ta được:


)
(
75
10
.
4
,
0
10
.
30
6
6
<i>m</i>
<i>l</i> 





<b>Hoạt động 3: Làm bài 3.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 3


yêu cầu HS xác định tính chất của
đoạn mạch là nối tiếp hay song
song, sau đó áp dụng các cơng thức


có liên quan


HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho bài này


<b>Bài 3: </b>


a, điện trở của dây dẫn là:







 <sub>17</sub>
10
.
2
,
0
200
10
.
7


,


1 8 <sub>6</sub>


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R<sub>d</sub></i> 


- điện trở của hai bóng đèn là:







 360
900
600
900
.
600
.
2
1
2
1
12
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


- điện trở của đoạn MN là:








<i>R</i> <i>R</i><sub>12</sub> 17 360 377


<i>R<sub>MN</sub></i> <i><sub>d</sub></i>


b, vì hai đèn mắc nối tiếp với dây:


)
(
377
220
12 <i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>MN</i>
<i>MN</i>
<i>MN</i>



<i>d</i>   




- hiệu điện thế đặt vào hai đèn là:


)
(
210
360
.
377
220
. <sub>12</sub>
12


12 <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i>


<i>U</i>   


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 11.2 đến 11.4 (Tr18_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

---Ngày giảng: 3/10


<b>Tiết: 13</b>


<b>CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được công suất định mức của các dụng cụ điện
- Biết được cơng thức tính cơng suất điện


<b>2. Kĩ năng:- Tính được công suất điện của một số dụng cụ điện</b>
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Ampe kế, vôn kế, nguồn điện, biến trở</b>
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm : Bóng đèn các loại, biến trở, nguồn điện, dây dẫn.
Ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A


Vơn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>



<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)- Giờ trước bài tập nên không kiểm tra.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Công suất định mức </b>
<b>của các dụng cụ điện.</b>


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Công suất định mức của các </sub></b>


<b>dụng cụ điện.</b>


<i><b>1. Số vôn và số oát trên dụng cụ </b></i>


<i><b>điện:</b></i>


<b>C1: khi đèn sáng càng mạnh thì số</b>
ốt càng lớn và ngược lại


<b>C2: ốt là đơn vị của cường độ </b>
dòng điện


<i><b>2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi</b></i>
<i><b>dụng cụ điện:</b></i>


<b>C3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 nhỏ hơn khi nóng nhiều
<b>Hoạt động 2: Cơng thức tính cơng </b>


<b>suất điện.</b>


HS: làm TN và thảo luận với bảng 12.2
Đại diện các nhóm trình bày, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


GV: cung cấp thơn tin về cơng thức
tính cơng suất điện.



HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận cho phần này


<b>(15’)</b>
<b>10’</b>


<b>II. Cơng thức tính cơng suất </b>
<b>điện.</b>


<b>1. Thí nghiệm: Hình 12.2</b>


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i> .


2. Cơng th c tính cơng su t ứ ấ
i n:


đ ệ


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i> .


:


<i>p</i> <sub>cơng suất điện</sub>



:


<i>U</i> <sub>hiệu điện thế</sub>


:


<i>I</i> <sub>cường độ dịng điện</sub>


<b>C5: </b>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>U</i>


<i>p</i> . ( . ). 2.





<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i>


2
.
.  


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


<b>C6: áp dụng </b><i>p</i><i>U</i>.<i>I</i><sub> ta có:</sub>


)


(
34
,
0
220
75
<i>A</i>
<i>U</i>
<i>p</i>


<i>I</i>   


- nếu dùng cầu chì 0,5A để bảo vệ
thì khơng được vì cao hơn
dịng điện định mức của đèn
<b>C7: </b><i>p</i><i>U</i>.<i>I</i> 0,4.124,8(<i>W</i>)





 30
4
,
0
12
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


<b>C8: </b> <i>R</i>



<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i>
2
.
.  

thay số:
)
(
1000
4
,
48
2202
<i>W</i>
<i>p</i> 


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Học bài và làm các bài tập 12.1 đến 12.7 (Tr19_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Bàn là, nồi cơm điện, bảng 13.1
Ngày giảng: 7/10



<b>Tiết: 14</b>


<b>ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được dịng điện có mang năng lượng và sự chuyển hóa điện năng
thành các dạng năng lượng khác


- Biết được công thức tính cơng của dịng điện và dụng cụ đo
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính được cơng của dịng điện
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Công tơ điện, máy khoan, mỏ hàn, tranh mẫu
<b>2. Học sinh: </b>


- Bàn là, nồi cơm điện, bảng 13.1
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>



<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: </b><i>Câu hỏi:</i> bóng đèn thắp sáng nhà em lúc làm việc bình thường có
cường độ dòng điện là bao nhiêu?


<i> Đáp án:</i> nhà em dùng bóng thắp sáng 75W để thắp sáng nên khi bóng sáng
bình thường thì 2200,34( )


75


. <i>A</i>


<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>U</i>   


 




<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Điện năng.</b>



GV: cho HS quan sát tranh của các
dụng cụ điện


<b>I. Điện năng.</b>


<i><b>1. Dịng điện có mang năng lượng:</b></i>


<b>C1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1


HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
HS: đọc kết luận trong SGK.


máy bơm nước


- dòng điện cung cấp nhiệt ở: mỏ hàn, nồi
cơm, bàn là


<i><b>2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng</b></i>
<i><b>năng lượng khác:</b></i>


<b>C2: </b>


C3: trong các dụng cụ trên thì điện năng biến
đổi thành cơ năng và quang năng là có ích
cịn nhiệt năng là vơ ích (trừ bàn là + nồi
cơm điện thì điện năng biến đổi thành
nhiệt năng là có ích).


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 2: Cơng của dịng điện.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4



HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5


HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


cho câu trả lời của nhau.


<b>II. Cơng của dịng điện.</b>


<i><b>1. Cơng của dịng điện:</b></i>


- Là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó
tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác


<i><b>2. Cơng thức tính cơng của dòng điện:</b></i>


C4: <i>t</i>
<i>A</i>
<i>p</i>


C5: với <i>t</i>
<i>A</i>
<i>p</i>



ta có <i>A</i><i>p</i>.<i>t</i><i>U</i>.<i>I</i>.<i>t</i>


<i><b>3. Đo cơng của dịng điện:</b></i>


C6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C8


<b>III. Vận dụng.</b>


C7: áp dụng <i>A</i><i>p</i>.<i>t</i><sub> thay số ta có:</sub>


<i>kWh</i>
<i>Wh</i>



<i>A</i>75.4200 0,2


lúc đó số chỉ của công tơ là 0,2 số
C8:


- số chỉ của công tơ là 1,5 số tương ứng
lượng điện năng đã tiêu thụ là 1,5kWh =
1500Wh


với <i>Ut</i>


<i>A</i>
<i>I</i>
<i>t</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>t</i>
<i>p</i>
<i>A</i>


.
.


.


.   




thay số ta có:



)
(
4
,
3
2
.
220
1500


<i>A</i>
<i>I</i>  


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 13.1 đến 13.6 (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ơn lại các kiến thức có liên quan.



---Ngày giảng: 10/10



<b>Tiết: 15</b>


<b>BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN </b>


<b>VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm chắc hơn các công thức của công suất và điện năng
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập có liên quan
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Đề bài + đáp án
<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>



<i>Câu hỏi:</i> nêu cơng thức tính cơng suất và điện năng của dịng điện?


<i>Đáp án:</i> cơng suất điện: <i>R</i>


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i>
2
2<sub>.</sub>
.  


điện năng của dong điện: <i>A</i><i>p</i>.<i>t</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài 1.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm
bài 1


HS: suy nghĩ và làm bài 1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sao đó đưa ra kết luận chung cho
phần này


HS: có thể có các cách giải khác nhau
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải


của HS đưa ra


<b>Bài 1: </b>


a, áp dụng <i>I</i>


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   
thay số ta được:




 645
341
,
0
220
<i>R</i>


- áp dụng <i>p</i><i>U</i>.<i>I</i> 220.0,34175<i>W</i>


b, thời gian dùng trong 1 tháng


)
(
432000
)
(
120
30
.


4 <i>h</i> <i>s</i>


<i>t</i>   


)
(
32400
432000
.
75


.<i>t</i> <i>kJ</i>


<i>p</i>


<i>A</i>  


với <i>A</i><i>p</i>.<i>t</i>0,075.1209(<i>kWh</i>)<sub> thì số chỉ của </sub>
công tơ là 09 số



<b>Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm
bài 2, lưu ý xác định tính chất của
đoạn mạch và các cơng thức có liên
quan


HS: suy nghĩ và làm bài 2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho


<b>Bài 2:</b>


a, 6 0,75( )


5
,
4
<i>A</i>
<i>U</i>
<i>p</i>
<i>I</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>   


vì đèn sáng bình thường nên cường độ dịng


điện trong mạch là 0,75A


b, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:


<i>V</i>
<i>U</i>


<i>U</i>


<i>U<sub>bt</sub></i>   <i><sub>d</sub></i> 9 63


- điện trở của biến trở là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

phần này


HS: có thể có các cách giải khác nhau
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải


của HS đưa ra


- công suất tiêu thụ của biến trở là:


<i>W</i>
<i>I</i>


<i>U</i>


<i>p<sub>bt</sub></i>  <i><sub>bt</sub></i>. <i><sub>bt</sub></i> 3.0,752,25


c, thời gian sử dụng của điện trở là:



)
(
600
60
.
10 <i>s</i>


<i>t</i>  


- cơng của dịng điện sinh ra ở điện trở là:


<i>t</i>
<i>I</i>
<i>U</i>


<i>A<sub>bt</sub></i>  <i><sub>bt</sub></i>. <i><sub>bt</sub></i>. <sub> thay số</sub>


)
(
1350
600
.
75
,
0
.
3 <i>J</i>


<i>A<sub>bt</sub></i>  



- cơng của dịng điện sinh ra trên tồn mạch
là: <i>A</i>(<i>Pbt</i> <i>Pd</i>).<i>t</i>


thay số ta được:


)
(
4050
600
).
5
,
4
25
,
2
( <i>J</i>


<i>A</i>  


<b>Hoạt động 3: Làm bài 3.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm
bài 3, lưu ý xác định tính chất của
đoạn mạch và các cơng thức có liên
quan


HS: thảo luận với bài 3



Đại diện các nhóm trình bày, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: có thể có các cách giải khác nhau
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải


của HS đưa ra


<b>Bài 3: </b>
a,


- điện trở của bóng đèn là:





 484
100
2202
2
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>p</i>
<i>U</i>
<i>R</i>



- điện trở của bàn là là:






 48,4


1000
2202
2
<i>bl</i>
<i>bl</i>
<i>bl</i>
<i>p</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


- điện trở của toàn mạch là:







 44
4
,
48
484


4
,
48
.
484
.
<i>bl</i>
<i>d</i>
<i>bl</i>
<i>d</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


b, công suất của cả mạch là:


)
(
1
,
1
1000
100 <i>kW</i>
<i>p</i>
<i>p</i>


<i>p</i> <i><sub>d</sub></i>  <i><sub>bl</sub></i>   



- điện năng mà toàn mạch tiêu thụ trong 1
giờ là:
)
(
1
,
1
1
.
1
,
1


.<i>t</i> <i>kWh</i>


<i>p</i>


<i>A</i>  


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 14.1 đến 14.6 (Tr21_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Vơn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, quạt điện, công tắc, dây dẫn
Biến trở, báo cáo thực hành.


     


Ngày giảng:21/10


<b>Tiết: 16</b>


<b>THỰC HÀNH : </b>

<b>XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT </b>



<b>CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách xác định công suất của các dụng cụ điện
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định được công suất của các dụng cụ điện
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Vôn kế, ampe kế, biến trở, cơng tắc, nguồn điện.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA
Vơn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V


Nguồn điện, quạt điện, công tắc, dây dẫn
Biến trở, báo cáo thực hành.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> nêu các cơng thức tính cơng suất điện của dụng cụ điện mà em


<i> </i>biết?


<i>Đáp án:</i> cơng suất của dụng cụ điện có thể được tính theo các cơng thức


<i> </i>sau: <i>R</i>


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i>



2
2<sub>.</sub>


.  




</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nội dung thực hành.</b>
GV: hướng dẫn các nhóm HS nội


dung và trình tự thực hành
HS: nắm bắt thơng tin


HS: chẩn bị dụng cụ để thực hành


<b>I. Nội dung và trình tự thực hành.</b>


<i><b>1. Xác định cơng suất suất của bóng đèn </b></i>
<i><b>với các hiệu điện thế khác nhau:</b></i>


<i><b>2. Xác định công suất của quạt điện:</b></i>


<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


HS: tiến hành thực hành theo hướng
dẫn



GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm
thực hành.


sủa các lỗi HS mắc phải


HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.


<b>II. Thực hành.</b>


<i><b>Mẫu : Báo cáo thực hành</b></i>


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các nội dung thực hành
- Nhận xét giờ thực hành.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm lại báo cáo thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

---Ngày giảng:24/10


<b>Tiết: 17</b>


<b>ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được sự chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng
- Biết được nội dung của định luật Jun - Lenxơ


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Áp dụng được định luật để tính tốn
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nhiệt kế, nguồn điện, ampe kế, vơn kế, biến trở, bình cách nhiệt
<b>2. Học sinh: </b>


- Máy tính bỏ túi
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Trường hợp điện năng </b>
<b>biến đổi thành nhiệt năng.</b>


GV: giới thiệu về trường hợp một phần
điện năng được biến đổi thành nhiệt
năng


HS: nắm bắt thơng tin và lấy ví dụ
minh họa


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


GV: giới thiệu về trường hợp toàn bộ
điện năng được biến đổi thành nhiệt
năng


HS: nắm bắt thơng tin và lấy ví dụ
minh họa


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


<b>I. Trường hợp điện năng biến đổi thành </b>
<b>nhiệt năng.</b>


<i><b>1. Một phần điện năng được biến đổi </b></i>
<i><b>thành nhiệt năng:</b></i>



a, bóng đèn dây tóc, bóng đèn LED, bóng
đèn cao áp


b, máy bơm nước, máy xát gạo, quạt điện


<i><b>2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành </b></i>
<i><b>nhiệt năng:</b></i>


a, Bàn là, nồi cơm điện, mỏ hàn…


b, các dây Nikêlin, constantan … có điện trở
suất lớn hơn nhiều so với dây đồng.


<b>Hoạt động 2: Định luật Jun - Lenxơ.</b>
GV: đưa ra hệ thức của định luật và


<b>II. Định luật Jun - Lenxơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

giải thích


HS: nắm bắt thơng tin


GV: giới thiệu về thí nghiệm và u
cầu HS xử lí kết quả thí nghiệm
HS: thảo luận với câu C1 đến C3
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 đến C3


HS: tham khảo SGK và phát biểu định
luật


<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>Q</i> 2. .




:


<i>Q</i> <sub>nhiệt lượng tỏa ra </sub>


:


<i>I</i> <sub>cường độ dòng điện</sub>


:


<i>R</i> <sub>điện trở của dây dẫn</sub>


:


<i>t</i> <sub>thời gian </sub>


<i><b>2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra:</b></i>



C1: <i>A</i><i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i> 2,42.5.3008640(<i>J</i>)
C2: - nhiệt mà nước nhận được là:


)
(
7980
5
,
9
.
4200
.
2
,
0
1 <i>J</i>


<i>Q</i>  


- nhiệt mà ấm nhận được là:


)
(
652
5
,
9
.
880


.
078
,
0
2 <i>J</i>


<i>Q</i>  


- nhiệt mà ấm nước nhận được là:


)
(
8632
652
7980
2


1 <i>Q</i> <i>J</i>


<i>Q</i>


<i>Q</i>    


C3: <i>A</i><i>Q</i><sub> nhiệt cung cấp cho ấm nước sấp </sub>
xỉ bằng điện năng do dòng điện sinh ra.


<i><b>3. Phát biểu định luật:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>



HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


<b>III. Vận dụng.</b>


<b>C4: vì dây tóc bóng đèn có điện trở cao nên </b>
nhiệt lượng tỏa ra là lớn. Cịn dây dẫn có
điện trở nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra cũng
nhỏ


<b>C5: - nhiệt để đun sôi nước là:</b>


)
(
672000
)
20
100
.(
4200
.
2
1 <i>J</i>



<i>Q</i>   


mà nhiệt này ro dây dẫn tỏa ra nên Q =
I2<sub>.R.t suy ra ta có:</sub>


)
(
672
1000
672000
.


2 <i><sub>p</sub></i> <i>s</i>


<i>Q</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>Q</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>4. Củng cố: (15’)</b>


<i>- Câu hỏi</i>: Một ấm điện đun sơi 2 lít nước ở 200<sub>C trong thời gian 5 phút. Tính </sub>


<i> </i>công suất của ấm điện trên?


<i>- Đáp án:</i> Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi ấm nước là:
<i>Q</i><i>m</i>.<i>c</i>.<i>t</i>2.4200.(100 20)672000(<i>J</i>)



Nhiệt này do dây dẫn tảo ra nên ta có:


<i>t</i>


<i>Q</i>
<i>p</i>
<i>t</i>
<i>p</i>
<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>Q</i> 2. .  .  


thay số ta được: 300 2240( )
672000


<i>W</i>
<i>p</i> 


.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).


- Chuẩn bị cho giờ sau: Ôn lại kiến thức chuẩn bị cho giờ sau làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày giảng: 21/10/2014


<b>Tiết: 18</b>



<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm chắc về định luật Jun - Len xơ
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập có liên quan
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Đề bài + đáp án.
<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’) : Lớp: 9C </b> Tổng: Vắng:
Lớp: 9D Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> Phát biểu nội dung và hệ thức của định luật Jun - Len xơ ?



<i>Đáp án:</i> Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận


<i> </i>với bình phương cường độ dịng điện, với điện trở của dây dẫn và
thời gian dòng điện chạy qua


<i><b>* Hệ thức của định luật:</b></i>


<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>Q</i> 2. .




:


<i>Q</i> <b><sub>nhiệt lượng tỏa ra (J)</sub></b>


:


<i>I</i> <b><sub>cường độ dòng điện (A)</sub></b>


:


<i>R</i> <b><sub>điện trở của dây dẫn ( )</sub></b>


:


<i>t</i> <b><sub>thời gian ( t)</sub></b>



<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài 1.</b>
GV: HD HS làm bài 1


HS: Tóm tắt đầu bài, giải bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Quan hệ giữa thể tích và khối lượng
như thế nào?


- Coi nhiệt lượng để cung cấp đun sơi
nước là có ích t2 = 100o<sub>c</sub>


?<i> Lựa chọn cơng thức nào?</i>


(Hệ thức ĐL Jun-Len xơ)


<i>? Muốn tính H của bếp trước hết phải </i>
<i>làm gì?</i>


? Cơng thức tính H = ?


? Q1 là gì? <i><b>(Nhiệt lượng có ích đun </b></i>
<i><b>nước từ 25 độ -> 100 độ)</b></i>


? Q2 là gì? <i><b>(Nhiệt lương tồn phần, </b></i>
<i><b>cung cấp cho cả ấm và nước)</b></i>


? <i>Mỗi ngày sử dụng 3 h đun nước, vậy </i>


<i>tiền điện phải trả trong 1 tháng là </i>
<i>bao nhiêu?</i>


- Phải tính cơng suất tiêu thụ và công
sản ra trong cả tháng rồi nhân với
giá tiền 1 KW


I = 2.5 A
t1 = 1s


v = 1.5 l => m = 1.5 kg
to


1 = 25o c; to2 = 100o c
t2 = 20 phút = 1200 s
C = 4200 J/kg.K


t3 = 3h .30 ngày = 90 h
biết giá 1 KW = 700 đ
a, Q = ?


b, H =?
c, T =?


<b>BÀI GIẢI</b>


a, Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s là: Q
= I2<sub>. R.t</sub>


<i>Q</i>2,52.80.1500(<i>J</i>)



b, Nhiệt cung cấp để đun nước từ 250<sub>c đến </sub>
1000<sub>c là:</sub>


<i>Q</i><sub>1</sub><i>m</i>.<i>c</i>.<i>t</i>


)
(
472500
)
25
100
.(
4200
.
5
,
1
1 <i>J</i>


<i>Q</i>   


nhiệt do bếp cung cấp là:


)
(
600000
1200
.
80


.
5
,
2
.
. 2
2


2 <i>I</i> <i>Rt</i> <i>J</i>


<i>Q</i>   


hiệu suất của bếp là:


%
75
.
78
%
100
.
600000
472500
%
100
.
2


1 <sub></sub> <sub></sub>





<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>H</i>


c, Ta có: P = I2<sub> . R</sub>


<i>P</i>2,52.80500(<i>J</i>)0,5(<i>KW</i>)
với <i>A</i><i>P</i>.<i>t</i><sub> thay số ta được:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

khác của HS


<b>Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
? Gọi HS tóm tắt đầu bài.


U = 200 v P= 1000 W
V = 2 lít => m = 2 kg


t0<sub>1 = 20</sub>0<sub> c; t</sub>0<sub>2 = 100</sub>0<sub> c</sub>
H = 90% = 0.9


C = 4200 J/kg.k



Qi =? Qtp = ? t = ?
-Tính nhiệt lượng có ích để đun sơi
nước theo cơng thức nào?



-Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra khi biết
hiệu suất của bếp theo công thức nào?
-Tính thời gian để đun sơi nước khi đã
biết nhiệt lượng mà ấm tỏa ra: Q2 = A
(cơng dịng điện sản ra) vậy A tính ntn?
Từ đó => t=?


<b>Bài 2:</b>


a, Nhiệt cung cấp để đun sơi nước là
<i>Q</i><sub>1</sub> <i>m</i>.<i>c</i>.<i>t</i>


)
(
672000
80


.
4200
.
2


1 <i>J</i>


<i>Q</i>  


b, Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra:
Từ công thức : 2 .100%


1



<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>H</i> 


=>


0,9 746700( )


672000
%


100
.


1


2 <i>J</i>


<i>H</i>
<i>Q</i>


<i>Q</i>   


c, Thời gian đun sơi nước :


ta có <i>P</i>


<i>Q</i>
<i>t</i>


<i>t</i>
<i>P</i>
<i>A</i>


<i>Q</i> 2


2   .  



1000 746,7( )


746700


<i>s</i>
<i>t</i> 


<b>Hoạt động 3: Làm bài 3.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
? Gọi HS tóm tắt đầu bài.


<b>Bài 3: </b>


a . Điện trở toàn bộ đường dây là:
R= = 1.7 x 40/ 5.10-6<sub> = 1.36( )</sub>


b, Tính cường độ dịng điện chạy trong dây
dẫn:


từ CT: P = U.I



=> I = P/U = 1.65/220 = 0.75 (A)


c, Nhiệt lượng tỏa ra trong dây dẫn trong 30
ngày: Q = I2<sub>. R. t </sub>


= 0.752<sub> . 1.36 . 3 . 30 . 3600 </sub>
= 247860 (J)


= 0.07 KW.h
<b>4. Củng cố: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại các kiến thức đã học
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………
Soạn: 15/10/2014


Ngày giảng:22/10/2014


<b>Tiết: 19. Bài 19:</b>


<b>SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được một số quy tắc an toàn và tiết kiệm khi sử dụng điện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Bóng đèn, dây dẫn, cơng tắc, tranh ảnh
<b>2. Học sinh: </b>


- Tham khỏa thêm thông tin trên sách, báo, ti vi…
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’) Lớp: 9C Tổng:</b> Vắng:
Lớp: 9D Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HĐ 1: An toàn sử dụng điện.</b>


<b>HS: Nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 7</b>
<b>GV: Đặt câu hỏi, gọi HS trả lời</b>



<b>HS: Trả lời, nhận xét bổ xung cho nhau</b>


<b>GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung </b>
cho từng câu hỏi.


<i>? Chỉ được làm TN với nguồn điện có </i>
<i>HĐT dưới bao nhiêu vôn?</i>


? <i>Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc </i>
<i>ntn?</i>


<i>?Cần mắc thiết bị gì mỗi dụng cụ điện để</i>
<i>ngắt mạch tự động khi đoản mạch?</i>
<i>? Khi tiếp xúc với mạng điện trong gia </i>


<i>đình cần lưu ý gì?Vì sao?</i>


<i><b>? Nêu quy tắc an tồn khi sử dụng </b></i>
<i><b>điện?</b></i>


<i>? Khi thay thế bóng đèn có dung phích </i>
<i>cắm cần lưu ý gì?</i>


<i>? Nếu đèn treo khơng dùng phích cắm </i>
<i>mà sử dụng cơng tắc thì làm tn trước khi </i>
<i>sửa ?</i>


<i>? Tại sao khi thay thế bóng đèn, người ta</i>
<i>lại đứng trên bàn?</i>



<i>? Tại sao khi lắp đặt các thiết bị điện, </i>
<i>người ta thường nối đất?</i>


<b>I. An toàn khi sử dụng điện:</b>


<i><b>1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử </b></i>
<i><b>dụng điện đã học ở lớp 7:</b></i>


<b>C1: U</b>40V


<b>C2: Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc </b>
cách điện.


<b>C3: Cần mắc cầu dao, áp-tơ-mát để bảo vệ</b>
mạch điện.


<b>C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình </b>
cần lưu ý khơng để dịng điện chạm
vào cơ thể. Vì dịng điện trong gia đình
có cường độ rất lớn có thể gây nguy
hiểm cho con người.


<i><b>2. Một số quy tắc an toàn khác khi sử </b></i>
<i><b>dụng điện:</b></i>


<b>C5: </b>


- Rút phích cắm để đảm bảo khơng


có dịng điện chạy qua khi tiến hành sửa


chữa và thay thế <sub> để đảm bảo an</sub>


tồn cho con người.


- Ngắt cơng tắc (cầu dao) để đảm bảo
khơng có dịng điện chạy qua khi tiến
hành sửa chữa và thay thế <sub> đảm bảo</sub>


an toàn cho con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 2: Sử dụng tiết kiệm điện.</b>


? <i>Ích lợi của sử dụng tiết kiệm điện?</i>


HS: nhớ lại và trả lời


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung


HS: thảo luận nhóm với C7: <i>Hãy tìm </i>
<i>thêm những ích lợi khác của việc sử </i>
<i>dụng tiết kiệm điện năng?</i>


Đại diện các nhóm lên trình bày
GV: gọi các nhóm nhận xét, bổ xung cho
nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho C7


? <i>Em hãy nêu cơng thức tính điện năng </i>
<i>sử dụng?</i>


HS: Trả lời


GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho từng câu hỏi.


<i><b>? Tóm lại để sử dụng tiết kiệm điện </b></i>
<i><b>năng ta cần phải làm gì?</b></i>


<b>II. Sử dụng tiết kiệm điện năng:</b>


<i><b>1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng:</b></i>


<b>* Ích lợi của tiết kiệm điện:</b>
<b>- Giảm chi tiêu cho gia đình</b>


- Giữ lâu bền cho dụng cụ và thiết bị điện
- Giảm sự cố điện do quá tải


- Dành điện năng cho sản xuất
<b>C7: </b>


- Ngắt điện khi không sử dụng tránh được
sự cố gây tai nạn điện, tiết kiệm chi tiêu


cho gia đình, dành điện cho SX, xuất khẩu
điện ra nước ngoài.


- Sử dụng dụng cụ hay thiết bị điện có
cơng suất hợp lý có giá rẻ hơn thiết bị có
cơng suất lớn, sẽ giảm chi phí cho gia
đình


- Dành điện năng cho các nhà máy, xí
nghiệp khác, giảm bớt việc XD các nhà
máy điện, giảm ô nhiễm môi trường


<i><b>2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện </b></i>
<i><b>năng:</b></i>


<b>C8: Cơng thức tính điện năng sử dụng: </b>

<i>t</i>



<i>P</i>


<i>A</i>

.



<b>C9: </b>


- Sử dụng dụng cụ, thiết bị có cơng suất
phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C10


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận cho C10


HS: suy nghĩ và trả lời C11


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho C11


GV: Hướng dẫn HS trả lời C12
HS: Suy nghĩ và trả lời


GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: Nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung


GV: Lưu ý các cách giải khác mà HS đưa
ra


HS: Nắm bắt thông tin.


<b>III. Vận dụng:</b>
<b>C10:</b>


- Viết lên giấy gắn ở nơi dễ nhìn
thấy: “ Nhớ tắt điện khi ra khỏi
<b>nhà”</b>


- Lắp công tắc tự động (rơ le), sao
cho khi đóng cửa ra vào thì cơng


tắc tự động ngắt mạch điện.
<b>C11: ý D</b>


<b>C12: </b>


<b>a- </b><i>Điện năng sử dụng của mỗi loại bóng </i>
<i>trong 8000 h là :</i>


- với bóng đèn dây tóc:


A1 = P1.t = 0.075.8000 = 600 (kw.h)


- với bóng đèn compac:


A2 = P2.t = 0.015.8000 = 120 kw.h


<b>b – </b><i>Tính tiền chi phí cho việc dùng điện :</i>


- Đối với bóng sợi đốt :
+ Tiền điện phải trả là:


600 x 700 = 420000 (đồng).


+ Phải cần 8 bóng đèn nên tiền mua bóng
là:


3500 x 8 = 28000 (đồng).


+ Tổng chi phí cho sử dụng bóng trịn là:
420000 + 28000 = 448 000 (đồng)


- Đối với bóng compac:


+ Tiền điện phải trả là:


120 x 700 = 84000 (đồng)
+ Tiền mua bóng là( chỉ cần dung 1


bóng):


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


84000 + 60000 = 144000 (đồng)
<b>c,</b><i> Dùng bóng compac có lợi hơn vì tổng </i>


<i>chi phí ít hơn.</i>


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


- Ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho giờ sau tổng kết chương I.
Soạn: 20/10/2014


Ngày giảng: 28/10/2014



<b>Tiết: 20 : Bài 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: </b>

<b>ĐIỆN HỌC</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức đã học của chương I
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi và bài tập.
<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp: 9D Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’</b>


Bài dài nên không kiểm tra.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b>


GV: Nêu các câu hỏi từ C12 đến C16
HS: Suy nghĩ và trả lời


GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung


<b>II. Vận dụng:</b>
C12: C


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HS: Nhận xét và bổ xung cho nhau
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


cho từng câu.


<b>GV: Nêu câu C17 và gợi ý</b>


- Theo ĐL Ơm, điện trở tính ntn? R= U/I
Khi mắc nt: R1,2 = 12/0.3 = 40


=> R1 + R2 = 40
Khi mắc //: R1,2 = 12/1.6 = 7.5



=> 7,5( )


.


2
1


2


1 <sub></sub> <sub></sub>


<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


Mà: <i>R</i>1.<i>R</i>2 40<i>x</i>7,5300()


từ 1 và 2 ta được:


)
(
30
);
(
10 <sub>2</sub>


1  <i>R</i>  



<i>R</i>


<b>GV: gợi ý cho HS câu 18</b>
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.


GV: lưu ý các cách giải khác nhau của
HS


<b>GV: Gợi ý cho HS câu 19</b>


- Nhiệt cần cung cấp để đun sôi nước áp
dụng CT nào? Q = c.m. <i>Δt</i>


- Biết Q1 tính Q2 Từ CT tính hiệu xuất


C15: A
C16: D
<b>C17: </b>


- Khi mắc nối tiếp R1 và R2 thì:


)
(
40
3


,
0
12


12   


<i>R</i>


=> <i>R</i>1<i>R</i>2 40() (1)


- Khi mắc song song thì:


)
(
5
,
7
6
,
1
12


12   


<i>R</i>


=> 7,5( )


.



2
1


2


1 <sub></sub> <sub></sub>


<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>



=> <i>R</i>1.<i>R</i>2 40<i>x</i>7,5300() (2)


từ 1 và 2 ta được:


)
(
30
);
(
10 <sub>2</sub>


1   <i>R</i>  


<i>R</i>


hoặc <i>R</i>1 30();<i>R</i>2 10().



<b>C18:</b>


a, Vì khi làm bằng dây có điện trở suất lớn
thì nhiệt lượng tỏa ra được nhiều.


b, Ta có : 1000 48,4( )
2202
2




<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


c, Với : <i>R</i>


<i>l</i>
<i>S</i>
<i>S</i>


<i>l</i>


<i>R</i>.  .


thay số ta có


)


(
10
.
5
,
4
4
,
48
2
.
10
.
1
,


1 6 8 <i><sub>m</sub></i>2


<i>S</i> <sub></sub>  <sub></sub> 


)
(
10
.
2
,
1
14
,
3


10
.
5
,


4 8 4 <i><sub>m</sub></i>


<i>S</i>
<i>r</i> 






<b>C19: </b>


a, Nhiệt để đun sôi nước là:


)
(
630000
75
4200
2


1 <i>x</i> <i>x</i> <i>J</i>


<i>Q</i>  



Nhiệt do dòng điện sinh ra là:


%
100
.
%
100
. 1
2
2
1
<i>H</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>H</i>  


thay số ta được:


)
(
741200
%
100
.
%
85
630000


2 <i>J</i>


<i>Q</i>  


- Ta đã biết Q = A mà A= P.t với <i>P</i>


<i>Q</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>P</i>
<i>A</i>


<i>Q</i><sub>2</sub>   .  


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


=> t = Q/p


- Tính thời gian đun nước trong 1 tháng


- Tính cơng dịng điện sản ra trong 1
tháng


- Tính tiền


<b>GV: gợi ý cho HS câu 20</b>
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.


GV: lưu ý các cách giải khác nhau của
HS


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các
kiến thức trọng tâm


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>
- Học bài và làm các bài tập trong
sách bài tập


)
(
2
,
741
1000
741200
<i>s</i>
<i>t</i> 


.


b, Thời gian đun hết 4l nước trong 1 ngày
là:



1482,4 x 30 = 44472 (s) = 12,4 (h).
vậy <i>A</i><i>P</i>.<i>t</i>1<i>x</i>12,412,4(<i>KWh</i>)


tiền điện phải trả cho bếp trong 30 ngày là:


8647
700


x


12,4  <sub>đồng.</sub>


c, khi gập đơi dây dẫn điện thì điện trở
tăng lên 4 lần --> công suất tăng lên 4 lần
--> thời gian đun sôi nước giảm đi 4 lần:


)
(
3
,
185
4
2
,
741
<i>s</i>
<i>t</i>
.
<b>C20: </b>



a, - Dịng điện chạy qua tồn mạch là:


)
(
5
,
22
220
4950
<i>A</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>I</i>
<i>dc</i>


<i>dc</i> <sub></sub> <sub></sub>


- hiệu điện thế của đường dây là:


)
(
9
4
,
0
5
,
22



1 <i>x</i> <i>V</i>


<i>U</i>  


- Hiệu điện thế của toàn mạch là:


)
(
229
220
9 <i>V</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


<i>U<sub>m</sub></i>  <i><sub>d</sub></i>  <i><sub>dc</sub></i>   
b, Tổng thời gian dung điện là:
<i>t</i>6<i>x</i>30180(<i>h</i>)


- Công suất sử dụng của dây là:


)
(
2
,
0
5
,
22
.
9



.<i>I</i> <i>KW</i>


<i>U</i>


<i>P<sub>d</sub></i>  <i><sub>d</sub></i> <i><sub>d</sub></i>   <sub>.</sub>
- Tổng công suất của mạch điện là:


<i>P</i><i>Pd</i> <i>Pdc</i> 0,24,955,15(<i>KW</i>)
- Tổng lượng điện năng sử dụng là:


)
(
927
180
15
,
5


.<i>t</i> <i>x</i> <i>KWh</i>


<i>P</i>


<i>A</i>   <sub>.</sub>


- Tiền điện phải trả trong 30 ngày là:
927<i>x</i>700648900<sub> đồng.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tiết: 21 : ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa lại được các kiến thức đã học
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi + bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi + bài tập
<b>2. Học sinh: </b>


- Ôn lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp: 9D Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Bài dài nên khơng kiểm tra.
<b>3. Bài mới:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>


<b>THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>oạt động 1: Ôn lại lý </b>
<b>thuyết.</b>


C1: Nêu sự phụ thuộc
của I vào U? vẽ đồ
thị minh họa?


C2: Phát biểu định luật
Ôm? viết biểu thức
của định luật?


C3: Nêu cơng thức tính


<b>I. Lý thuyết</b>


1. Sự phụ thuộc của I vào U: I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U
giữa 2 đầu dây dẫn đó


<b>2.ND ĐL Ơm: I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U giữa 2 đầu dây </b>
dẫn đó và tỉ lệ nghịch với R của dây. I = U/R I : CĐDĐ
( A); ….


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY VÀ TRÒ</b>



<b>NỘI DUNG</b>


U, I, R của đoạn mạch
nối tiếp?


<i>? Quan hệ giưa U và R </i>
<i>trong đm nt?</i>


C4: nêu cơng thức tính
U, I, R của đoạn mạch
song song?


<i>? Quan hệ giưa I và R </i>
<i>trong đm //?</i>


U = U<b>1 + U2</b>


- U giữa 2 đầu Đ/m mắc nt bằng tổng các U trên mỗi Đ/m
I = I<b>1 = I2 </b>


- CĐDĐ có giá trị như nhau tại mọi điểm
R<b>tđ = R1 + R2</b>


- Đoạn mạch có 2 điện trở mắc nt, U giữ 2 đầu R tỉ lệ thuận với R:
<b>U1/ U2 = R1 / R2</b>


<b>4.Cơng thức tính U, I, R của đoạn mạch song song:</b>
<b> I = I1 + I2 </b>


- I trong mạch chính = tổng I chạy qua mạch rẽ


U = U<b>1 + U2</b>


- U giữa 2 đầu đ/m = U đầu mỗi mạch rẽ
- R của đ/m //:


1/Rtđ = 1/R<b>1 + 1/R2</b>


Từ đó => R<b>tđ = R1R2 / R1 + R2</b>


<i><b>=>Trong đ/m gồm 2 R mắc // thì nghịch đảo của R</b><b>tđ</b><b> </b></i>


<i><b> = tổng các nghịch đảo của các R thành phần</b></i>
- Đ/m gồm 2 R mắc // : I tỉ lệ nghịch với R


<b>I1 / I2 = R2 / R1</b>


<b>C5: </b><i>Nêu mối quan hệ của R </i>
<i>vào l</i>,<i>S</i>,<i>? viết cơng thức </i>
<i>tính R?</i>


<b>C6: </b><i>Nêu cơng thức tính </i>
<i>cơng suất điện? đơn vị?</i>


<i><b>? Trong đm có điện trỏ R </b></i>
<i><b>thì cơng suất được tính </b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


<b>C7: </b><i>Nêu cơng thức tính </i>
<i>cơng - điện năng của dòng </i>
<i>điện? đơn vị? CT?</i>



<b>C8: </b><i>Phát biểu định luật </i>
<i>Jun-lenxo? viết biểu thức</i>


<b>HĐ 2: Vận dụng.</b>


? Gọi HS tóm tắt đề


? Áp dụng CT nào? (CT ĐL
<b>Ôm) I = ?</b>


<i><b>? Vậy Đã biết R chưa?</b></i>
<i><b>? Tìm R ntn?</b></i>


HS: Lên trình bày và nhận
xét lẫn nhau


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa
ra kết luận cho bài này


<b>5. Mối quan hệ của R vào </b><i>l</i>,<i>S</i>,<b>, CT tính R: </b>
<b> R = R tỉ lệ thuận với l, ; tỉ lệ nghịch với s.</b>
<b>6. P = U.I p: công suất (W); I: CĐDĐ(A); U: HĐT(v)</b>
<b> P = I2<sub>.R hay P = U</sub>2<sub> / R</sub></b>


<b>7. A = P.t Khi đm đặt vào hđt U, có I chạy qua thì </b>
<b> Từ CT P = U.I => A = UIt</b>


<b>8. NDĐL: Q = I2<sub>.R.t </sub></b>



<b>II. Bài tập</b>
<b>Bài 1:</b>
U = 220 (v)


l = 100 (m) I = ?
s = 10-8<sub> (m</sub>2<sub>)</sub>


 1,7.108(<i>m</i>)


<b>Giải:</b>
ta có: <i>S</i>


<i>l</i>
<i>R</i>.


=> 10 170( )


100
.
10
.
7
,


1 8 <sub>8</sub>








<i>R</i>


áp dụng đinh luật Ơm ta có: 170 1,3( )


220


<i>A</i>
<i>R</i>


<i>U</i>


<i>I</i>   


<b>Bài 2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>THẦY VÀ TRÒ</b>
<b>Bài 2:</b>


+ Xác định đề bài cần tìm
gì? các yếu tố liên quan?
+ Xác định các cơng thức có


liên quan?


+ Xác định đề bài cần tìm
gì? các yếu tố liên quan?
+ Đây là dạng mạch điện gì?


các cơng thức tính có


liên quan?
)
(
8
)
(
4
)
(
10
3
2
1






<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>V</i>
<i>U<sub>AB</sub></i>

a, <i>Rtd</i> ?


b, <i>I</i>1,<i>I</i>2,<i>I</i>3,<i>I</i> ?


<b>Giải:</b>



a, Vì R1 nt R2 nên <i>R</i>12 <i>R</i>1 <i>R</i>2 thay số <i>R</i>12 448()


vì R12 // R3 nên 12 3


3
12.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>



thay số 8 8 4( )


8
.
8




<i>td</i>
<i>R</i>


b, Áp dụng <i>R</i>


<i>U</i>


<i>I</i> 


ta có 4 2,5( )


10


<i>A</i>
<i>I</i>  


mà 3 3
3
3
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>  


thay số ta được: 8 1,25( )


10


3 <i>A</i>


<i>I</i>  


với 12 12
12
12
2


1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>I</i>    


ta có
8 1,25( )


10


2


1 <i>I</i> <i>A</i>


<i>I</i>   


<b>Bài 3:</b>


? Gọi HS tóm tắt đề


? Áp dụng CT nào? Muốn tính m phải làm gì?
<b> ( tính Qtp , Qtp = A = p.t )</b>


<b> ( tính Qi, Qi = H.Qtp / 100%)</b>



<b> ( từ Qi = c.m</b><i>t</i> => m = Q<b>i / c. </b><i>t</i><b>)</b>


+ Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu tố liên
quan?


+ Xác định các cơng thức có liên quan?


<b>Bài 3:</b>
U = 220(V)
P = 1000(W)


t = 900 (s) m = ?
c = 4200(J/kg.K)


<i>t</i>


 <sub>= 75</sub>0<sub>C, H = 80%</sub>


<b>Giải:</b>
ta có: <i>Qtp</i> <i>A</i><i>P</i>.<i>t</i><sub> thay số:</sub>


)
(
900
)
(
900000
900
.



1000 <i>J</i> <i>KJ</i>


<i>Q<sub>tp</sub></i>   


mà 100%


.
%
100
. <i>tp</i>
<i>i</i>
<i>tp</i>


<i>i</i> <i><sub>Q</sub></i> <i>HQ</i>


<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>H</i>   


ta được
)
(
720
100
80
.
900
<i>KJ</i>
<i>Q<sub>i</sub></i>  



với <i>c</i> <i>t</i>


<i>Q</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>Q</i> <i>i</i>
<i>i</i>





.
.
.
thay số:
4200.75 2,3( )


720000


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


- Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>---Tiết: 22</b>


<b>KIỂM TRA: (1 tiết)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức đã học
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh
<b>3. Thái độ:</b>


- Đánh giá ý thức học tập, khả năng độc lập tư duy của học sinh
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>
- Đề kiểm tra
<b>2. Học sinh: </b>


- MTBT, giấy nháp …
<b>III. Tiến trình tổ chức day – học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:


Lớp: 9D Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: </b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A. Ma trận:</b></i>


<b>Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b> <b><sub>TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL</sub>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
Sự phụ thuộc của I vào U


giữa hai đầu dây dẫn


1
0,5


1
0,5
Định –uật Ôm - Bài tập


vận dụng


1
0,5


1
1


2


1,5
Đoạn mạch nối tiếp


Đoạn mạch song song
2


1


1
2


3
3
Điện trở –ây dẫn - Cơng


thức tính điện trở


1
0,5


1
0,5
Cơng suất điện - Điện


năng của dòng điện 2 2 1 1 3 3


Định luật Jun-Lenxơ


Bài tập vận dụng 1 0,5 1 2 2 2,5



<b>Tổng</b> 8
4


1
1


3
4


<b>12</b>
<b>10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Họ và tên: ……… KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>Lớp : ….. (Thời gian 45 phút)</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan </b><i><b>(5 điểm)</b></i>


<b>Câu 1: Khi Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tăng lên 5 lần thì :</b>
a. Cường độ dịng điện chạy qua vật dẫn tăng lên 5 lần
b. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn giảm đi 5 lần
c. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tăng lên 25 lần
d. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn không thay đổi.
<b>Câu 2: Công thức của định luật Ôm là :</b>


a. <i>R</i>
<i>I</i>
<i>U</i> 


b <i>I</i>
<i>R</i>
<i>U</i> 



c. <i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


d. <i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 


.
<b>Câu 3: Công thức nào sau đây có thể áp dụng cho đoạn mạch Nối tiếp :</b>


a. <i>U</i> <i>U</i>1 <i>U</i>2 b. <i>R</i><i>R</i>1 <i>R</i>2 c. <i>I</i> <i>I</i>1 <i>I</i>2 d. 1 2


1
1
1


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>   <sub> .</sub>


<b>Câu 4: Cơng thức nào sau đây có thể áp dụng cho đoạn mạch Song song :</b>
a. <i>U</i> <i>U</i>1 <i>U</i>2 b. <i>R</i><i>R</i>1 <i>R</i>2 c. <i>I</i> <i>I</i>1 <i>I</i>2 d. 1 2


1
1
1



<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>   <sub> .</sub>


<b>Câu 5: Cơng thức tính điện trở của dây dẫn là :</b>


a. <i>l</i>


<i>s</i>
<i>R</i>.


b. 


<i>l</i>
<i>S</i>
<i>R</i> .


c. <i>S</i>


<i>l</i>
<i>R</i>.


d. <i>R</i>.<i>l</i>.<i>S</i>
<b>Câu 6: Cơng thức tính Cơng suất điện là :</b>


a. <i>p</i><i>U</i>.<i>I</i> <sub>b. </sub><i>p</i><i>U</i>.<i>I</i>.<i>t</i> <sub>c. </sub><i>p</i><i>R</i>.<i>I</i> <sub>d. </sub> <i><sub>t</sub></i>


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>p</i> .
<b>Câu 7: Cơng thức tính Điện năng (cơng) của dòng điện là :</b>


a. <i>A</i><i>U</i>.<i>I</i> <sub>b. </sub> <i>t</i>
<i>p</i>
<i>A</i>


c. <i>A</i><i>U</i>.<i>I</i>.<i>t</i> <sub>d. </sub> <i>I</i> <i>t</i>
<i>U</i>
<i>A</i> .


<b>Câu 8: Cơng thức tính định luật Jun-Lenxơ là:</b>
a. <i>Q</i><i>I</i>.<i>R</i>.<i>t</i> <sub>b. </sub><i>Q</i><i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i> <sub>c. </sub> <i><sub>t</sub></i>


<i>R</i>
<i>I</i>
<i>Q</i> .


d. <i>t</i>


<i>R</i>
<i>I</i>
<i>Q</i> .
2

.


<b>Câu 9 (1điểm): </b><i>Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau:</i>


Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ...với Hiệu điện thế đặt vào


hai đầu dây dẫn và ...với Điện trở của dây dẫn.


<b>Phần II: Trắc nghiệm Tự luận (5 điểm)</b>


<b>Câu 1 (2điểm):</b> Cho mạch điện như hình vẽ :


Biết R1 = 6 ()


R2 = R3 = 8 () A B


Tính điện trở của tồn mạch? R1


R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

bếp có điện trở là 48,4 ( ) . Tính cơng suất điện của bếp này?


<b>Câu 3 (2điểm): Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 800 (</b><sub>) và CĐDĐ là 1 (</sub><sub>). </sub>


a. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1000 (<i>s</i>) ?


b. Dùng bếp trên để đun sơi 2 lít nước ở 20o<sub>C thì sau 20’ thì nước sôi. Coi nhiệt lượng để đun </sub>


sôi nước là có ích. Tính Hiệu suất của bếp ? Bỏ qua sự hao phí nhiệt lượng ra bên ngồi và nhiệt dung
riêng của nước là <i>C</i>4200<i>J</i> /<i>Kg</i>.<i>K</i>


<i><b>C. Đáp án + Biểu điểm :</b></i>


<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm):</b>
<b>Câu 1 </b><b><sub> câu 8: 0,5 điểm/ câu:</sub></b>



Câu 1: a Câu 3: b Câu 5: c Câu 7: c
Câu 2: d Câu 4: d Câu 6: a Câu 8: b
<b>Câu 9 (1 điểm):</b>


...Tỉ lệ thuận... tỉ lệ nghịch...
<b>Phần II: Trắc nghiệm Tự luận (5 điểm):</b>


<b>Câu 1 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ : R1 nt (R2 // R3)</b>
Mạch điện được mắc theo nguyên lí sau:


A B


- Vì R2 // R3


Nên ta có : 2 3
3
2
23


.


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>






thay số ta được


16 4


64
8
8


8
8


23  






<i>R</i>


()


- Vì R1 nt R23 Nên ta có : <i>R</i>123 <i>R</i>1 <i>R</i>23 thay số ta được


<i>R</i>123 6410 (<sub></sub>)


<b>Câu 2 (1 điểm) : </b>


<i><b>Tóm tắt:</b></i>



R = 48.4 ()
U = 220 (V)
Tính P = ?


<i><b>Giải :</b></i>


Cường độ dòng điện chạy trong bếp là :
áp dụng công thức <i>R</i>


<i>U</i>
<i>I</i> 


thay số ta được : 48,4


220




<i>I</i>


()
Công suất của bếp là : áp dụng công thức <i>p</i><i>U</i>.<i>I</i> <sub> </sub>


thay số ta được 48,4 1000


220


220 





<i>P</i>


(W)
Vậy công suất của bếp điện là 1000 (W).


R1


R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Câu 3 (2 i m) : đ ể
<i>Tóm tắt :</i>


R = 800 ()
I = 1 ()


a, cho <i>t</i>1000(<i>s</i>) <i>Q</i>?


b. cho <i>mH</i>2<i>O</i> 2(<i>Kg</i>) ; <i>t</i>20'1200(<i>s</i>)


)
.
/
(
4200


2 <i>J</i> <i>KgK</i>


<i>C<sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>  <i>t</i>0 <sub>(</sub><sub>100</sub> <sub>20</sub><sub>)</sub> <sub>80</sub>0<i>C</i>









Tính hiệu suất của bếp : H = ?


<i><b>Giải :</b></i>


a.Nhiệt lượng do bết toả ra là:


áp dụng công thức <i>Q</i><i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i><sub> thay số ta được </sub>


<i>Q</i>12.800.1000800000(<i>j</i>)800(<i>Kj</i>)
b. Nhiệt lượng để đun sối nước là:


áp dụng công thức <i>Q</i><i>m</i>..<i>c</i>.<i>t</i><sub> thay số ta được</sub>


<i>Q</i>24200(100 20)384000(<i>j</i>)384(<i>Kj</i>)
Nhiệt lượng do ấm điện toả ra là :


áp dụng công thức <i>Q</i><i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i><sub> thay số ta được</sub>


<i>Q</i>12 8001200960000(<i>j</i>)960(<i>Kj</i>)
Vậy hiệu suất của bếp là :


áp dụng công thức


%


100





<i>tp</i>
<i>i</i>


<i>A</i>
<i>A</i>
<i>H</i>




%
100
960000
384000


2
1







<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>H</i>



 <i>H</i> 40%


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>


- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A


- Nhiệt lượng kế dung tích 250 cm3<sub>, dây đốt, que khuấy</sub>
- Ngồn điện, dây dẫn, biến trở loại 20 <i>Ω</i> - 2A


- Nhiệt kế, đồng hồ bấm giây, báo cáo thực hành.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Ngày giảng:5/11/2014


<b>CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC </b>
<b>Tiết: 23. NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được từ tính của nam châm, sự tương tác giữa hai nam châm, mô tả
được cấu tạo và hoạt động của la bàn.


<b>2. Kĩ năng:</b>



- Biết cách xác định các từ cực của nam châm vĩnh cửu, biết sử dụng la
bàn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Kim nam châm, la bàn, nam châm chữ U, nam châm thẳng
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - 2 Nam châm thẳng( 1 thanh được bọc kín) và 1 nam châm
hình chữ U


- La bàn, ít vụn gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp.
- Kim nam châm đặt trên mũi nhọn.


- Giá thí nghiệm, dây treo thanh nam châm.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp: 9D Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>



Giờ trước tổng kết chương nên không kiểm tra bài cũ.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Từ tính của nam châm.</b>


<b>HS: Suy nghĩ và trả lời C1</b>


<b>GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau </b>
đó đưa ra kết luận cho C1


<b>I. Từ tính của nam châm:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>


<b>C1: </b><i>Đưa thanh kim loại lại gần các vật </i>
<i>bằng sắt:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: <i><b>Nam châm khơng hút đồng, nhơm.</b></i>
<i><b>Ngồi hút sắt, nam châm cịn hút </b></i>
<i><b>các KL có tính chất từ: Niken, </b></i>
<i><b>cooban…</b></i>


<b>HS: Làm TN và cử đại diện trả lời C2</b>
các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.



<i><b>? Từ C</b><b>1</b><b>, C</b><b>2</b><b> em rút ra kết luận gì?</b></i>


<i>? Nam châm có mấy cực?</i>
<i>? Tại sao?</i>


<i>? Làm thế nào để dễ ràng nhận biết các </i>
<i>cực của nam châm?</i>


<i><b>GV: Nhận xét đưa ra kết luận</b></i>


loại đó là nam châm


- Nếu chúng khơng hút sắt thì thanh
kim loại đó không phải nam châm.
<b>C2: </b>


- Khi thăng bằng kim nam châm chỉ
theo hướng Bắc-Nam


- Xoay lệch đi, khi thăng bằng kim
nam châm vẫn chỉ về hướng
Bắc-Nam.


<b>2.Kết luận: (SGK)</b>


<i><b>- Nam châm có 2 cực</b></i>


<i><b>- Kim nam châm để vị trí cân bằng luôn </b></i>
<i><b>định hướng Bắc- Nam; 1 cực luôn chỉ </b></i>


<i><b>hướng bắc-> gọi là cưc ; 1 cực luôn chỉ </b></i>
<i><b>hướng nam-> gọi là cực nam </b></i>


<i><b>- Người ta sơn màu( ghi chữ) để phân </b></i>
<i><b>biệt: +</b>Thường sơn 1 đầu đỏ(Trắng hoặc): </i>
<i>Cực nam <b>(S)</b></i>


<i> + Mầu xanh(đen): Cực bắc <b>(N)</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tương tác giữa hai nam </b>
<b>châm.</b>


HS: làm TN và trả lời C3 và C4


GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>II. Tương tác giữa hai nam châm:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>


<b>C3: Đưa hai thanh nam châm lại gần nhau </b>
ta thấy chúng hút (đẩy) nhau.


<b>C4: Đổi đầu 1 thanh nam châm thì chúng </b>
đẩy (hút) nhau.


<b>2.Kết luận:</b>



<i><b>- Khi đưa 2 nam châm lại gần nhau -> </b></i>
<i><b>chúng tương tác với nhau</b></i>


<i><b>-2 cực cùng tên-> đẩy nhau; 2 cực khác </b></i>
<i><b>tên-> hút nhau.</b></i>


<b>Hoạt động 3: Vận dung.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: đưa ra kết luận


HS: tìm hiểu la bàn và trả lời C6


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
HS: quan sát và trả lời C7


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C5: Nhân vật trên xe của Tổ Xung Chi có </b>
chứa nam châm đặt thăng bằng nên nó
ln chỉ về hướng Bắc-Nam.


<b>C6: </b>


- La bàn gồm hộp bảo vệ, kim nam
châm, mặt số


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

GV: đưa ra kết luận
HS: trả lời C8


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận.



dụng chỉ hướng
<b>C7: N: là cực bắc</b>
<b> S: cực nam</b>


- Đối với màu sơn, còn phụ thuộc vào nhà
sản xuất.


<b>C8: </b>


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - 2 giá thí nghiệm, nguồn điện, cơng tắc, dây dẫn.
- Kim nam châm đặt trên trục thẳng đứng.


- 1 đoạn dây constantan dài 40cm.


- 5 đoạn dây đồng có bọc cách điện dài 30cm.
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, biến trở.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>



……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Ngày giảng: 11/11/2014


<b>Tiết: 24</b>


<b>Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Mô tả được TN về tác dụng từ của dòng điện
- Biết được khái niệm về từ trường.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách nhận biết từ trường.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Kim nam châm, dây dẫn, biến trở, nguồn điện, ampe kế
<b>2. Học sinh: </b>



Mỗi nhóm: - 2 giá thí nghiệm, 1nguồn điện 3V, 1 công tắc, dây dẫn.
- 1 Kim nam châm đặt trên trục thẳng đứng.


- 1 đoạn dây constantan dài 40cm,


- 5 đoạn dây đồng có bọc cách điện dài 30cm.
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, biến trở.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:


Lớp: 9D Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi</i>: Nêu sự tương tác giữa hai nam châm?


<i>Đáp án</i>: Đưa 2 nam châm lại gần nhau, chúng đẩy nhau nếu các cực cùng tên


<i> </i>và hút nhau nếu các cực khác tên.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Lực từ.</b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C1


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>I. Lực từ:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>


<b>C1: K đóng, khi nam châm đã cân bằng thì</b>
nó khơng cịn song song với dây dẫn
nữa.


<b>2. Kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ trường.</b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C2 +
C3


Đại diện các nhóm trình bày


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2 + C3


GV: đưa ra kết luận chung
HS: nắm bắt thông tin



<i><b>? Làm thế nào để nhận biết nới có từ </b></i>
<i><b>trường?</b></i>


HS: suy nghĩ và nêu cách nhận biết…


<i>( Đặt kim nam châm trên giá đỡ, đặt vào </i>
<i>nơi cần kiểm tra, nếu kim nam châm </i>
<i>lệch khỏi hướng bắc- nam -> có từ </i>
<i>trường)</i>


<b>II. Từ trường:</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


<b>C2: Kim nam châm bị đẩy lệch khỏi </b>
hướng Bắc - Nam.


<b>C3: Khi cân bằng thì nó lại chỉ theo 1 </b>
hướng nhất định.


<i><b>2. Kết luận: (</b></i>SGK)


- <i>Xung quanh nam châm, xung </i>
<i>quanh dây dẫn có dịng điên, có tác </i>
<i>dụng từ lên kim nam châm đặt gần </i>
<i>nó -> ta nói trong khơng gian đó có </i>
<i>từ trường.</i>


<i><b>3. Cách nhận biết từ trường:</b></i>



<i> Đặt kim nam châm trên giá đỡ, đặt </i>
<i>vào nơi cần kiểm tra, nếu kim nam </i>
<i>châm lệch khỏi hướng bắc- nam -> </i>
<i>có từ trường.</i>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5 + C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 +
C6


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C4: Đưa kim nam châm lại gần dây dẫn </b>
AB. Nếu kim bị đẩy lệch đi thì dây dẫn
AB có dịng điện.


<b>C5: Thí nghiệm với nam châm thử</b>
<b>C6: Xung quanh nam châm đang có từ </b>


trường
<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng, nam châm chữ U, bút dạ.
- Tấm nhựa có chứa mạt sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày giảng: 12/11/2014


<b>Tiết: 25</b>


<b>Bài 23: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đượckhái niệm về từ phổ và đường sức từ
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>


- Nam châm, bảng nhựa có chứa mạt sắt.
<b> 2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng, nam châm chữ U, bút dạ.
-Tấm nhựa có chứa mạt sắt.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp: 9D Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Bài dài nên không kiểm tra bài cũ.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Từ phổ.</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: <i>Vậy từ phổ là gì? </i>



HS: đọc kết luận trong SGK


?<i>Có thể thu được từ phổ bằng cách nào?</i>


<b>I. Từ phổ</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


<b>C1: các mạt sắt sắp xếp thành từng đường </b>
cong nối từ cực nọ sang cực kia của nam
châm. Càng xa nam châm các đường
cong càng thưa dần.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


<i>-Từ phổ là hình ảnh cụ thể của các</i>
<i>Mạt sắt xung quanh nam châm.</i>


<i>- Rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ </i>
<i>trường rồi gõ nhẹ, mạt sắt sẽ sắp xếp thành</i>
<i>các đường cong nối từ cực này sang cực </i>
<i>kia của nam châm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>? Sự sắp xếp của các mạt sắt có ý nghĩa </i>
<i>gì?</i>


<i>sắt càng thưa dần. Nơi nào mạt sắt dày thì </i>
<i>từ trường mạnh</i>



<b>Hoạt động 2: Đường sức từ.</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
? <i>Từ C2 và C3 em cho biết đường sức từ </i>


<i>là gì? Sự sắp xếp của các nam châm </i>
<i>cho biết gì?</i>


<i>? Mật độ thưa, dầy của mạt sắt có ý </i>
<i>nghĩa gì?</i>


<b>II. Đường sức từ:</b>


<i><b>1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ:</b></i>


<b>C2:Trên mỗi đường sức từ, kim nam </b>
châm định hướng theo một chiều
nhất định.



<b>C3: Bên ngoài của thanh nam châm, </b>
các đường sức từ có chiều đi vào
cực nam, đi ra cực bắc


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


<i>- Đường sức từ là những đường cong ở </i>
<i>ngoài thanh nam châm, có chiều đi từ cực </i>
<i>nam đến cực bắc(Vào nam ra bắc) </i>


<i>- Nơi nào có từ trường mạnh thì đường sức</i>
<i>dày</i>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


<b>III. Vận dụng:</b>



<b>C4: các đường sức từ ở giữa hai cực của </b>
nam châm chữ U, sắp xếp gần như song
song với nhau.


<b>C5: hình 23.5 thì:</b>


<b>-</b> đầu A là cực Bắc
<b>-</b> đầu B là cực Nam


<b>C6: chiều của các đường sức từ trên hình </b>
23.6 đi từ cực bắc-> cực nam của nam
châm (trái sang phải).


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Ống dây lồng qua tấm nhựa có chứa mạt sắt.
- Nguồn điện, dây dân, bút da.


- Kim nam châm thử.


……….………….



Ngày giảng: 18/11/2014


<b>Tiết: 26</b>


<b>TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được từ phổ và đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua.
- Biết được quy tắc nắm tay phải.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ
của ống dây có dịng điện chạy qua.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn điện, ống dây, kim nam châm
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Ống dây lồng qua tấm nhựa có chứa mạt sắt.


- Nguồn điện, dây dân, bút da.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp: 9D Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi</i>: nêu quy ước chiều của đường sức từ của thanh nam châm?


<i>Đáp án</i>: chiều đường sức từ của thanh nam châm có chiều đi ra từ cực Bắc
và đi vào cực Nam.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Từ phổ, đường sức từ </b>
<b>của ống dây có dịng điện chạy qua.</b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C1+ C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: đọc kết luận trong SGK


<i>? Từ phổ của ống dây là gì<b>?</b></i>


<i><b>( Là những đường cong nối từ cực này </b></i>
<i><b>-> cực kia của ống dây</b></i>


<i>? Đường sức từ của ống dây khác ĐST </i>
<i>của nam châm ntn?</i>


<b>I. Từ phổ, đường sức từ của ống dây có </b>
<b>dịng điện chạy qua.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


<b>C1: </b>


- giống nhau: các mạt sắt sắp xếp thành
các đường cong nối từ đầu nọ tới đầu
kia.


- Khác nhau:


+ ở thanh nam châm là các đường cong nối
từ đầu nọ đến đầu kia.


+ ở ống dây là các đường cong khép kín cả
trong long ống dây.


<b>C2: các đường sức từ ở trong và ngoài của</b>


ống dây là các đường cong khép kín.
<b>C3: giống thanh nam châm, các đường sức</b>


từ đi ra từ một đầu và đi vào một đầu.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


-Từ phổ bên ngoài ống dây có dịng điện
chạy qua giống từ phổ bên ngoài thanh
nam châm


- Đường sức từ của ống dây là những
đường cong khép kín


<b>Hoạt động 2: Quy tắc nắm tay phải.</b>
HS: dự đoán yếu tố chi phối chiều đường


<b>II. Quy tắc nắm tay phải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


sức từ của ống dây có dịng điện chạy
qua. Sau đó làm thí nghiệm kiểm tra
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này.


GV: nêu quy tắc nắm tay phải
HS: nắm bắt thơng tin.



<i><b>dịng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- chiều đường sức từ của ống dây có dịng
điện chạy qua phụ thuộc vào chiều của
dòng điện chạy trong ống dây.


<i><b>2. Quy tắc nắm tay phải:</b></i>


-Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho 4 ngón
tay hướng theo chiều dịng điện chạy qua
các vịng dây. ngón tay cái chỗi ra chỉ
chiều của đường sức từ trong lòng ống
dây.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C4: đầu B là cực Bắc</b>
đầu A là cực Nam.
<b>C5: nam châm 5 đặt sai</b>


- chiều của dòng điện chạy trong ống dây
từ đầu A đến B


<b>C6: đầu A là cực Bắc </b>
đầu B là cực Nam


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, nam châm thử.
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tiết: 27</b>


<b>SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được sự nhiễm từ của sắt và thép
- Biết được cấu tạo của nam châm điện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được các yếu tố chi phối độ mạnh yếu của nam châm điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nam châm điện, ống dây, biến trở, nguồn điện, kim nam châm
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, nam châm thử.
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.


- Lõi thép và lõi sắt non, giá TN, nam châm điện.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:


Lớp: 9D Tổng: Vắng:



<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i><b>Câu hỏi</b></i>: nêu quy tắc nắm tay phải?


<i><b>Đáp án</b></i>: nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dịng
điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của đường
sức từ trong lịng ống dây.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>thép.</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: đọc kết luận trong SGK


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


- khi có lõi sắt non hoặc lõi thép thì góc


lệch của kim nam châm tăng lên.
<b>C1: tác dụng từ của ống dây tăng lên khi </b>


có thêm lõi sắt non hoặc lõi thép


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


<i>- Lõi sắt(thép) làm tăng tác dụng từ của </i>
<i>ống dây có dịng điện</i>


<i>- Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính,</i>
<i>cịn lõi thép vẫn giữ được từ tính</i>


<b>Hoạt động 2: Nam châm điện.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


<b>II. Nam châm điện:</b>


<b>C2: -gồm ống dây và lõi sắt non.</b>


-Các con số( 100, 1500) cho biết ống dây
có thể sử dụng với những số vòng dây


khác nhau, tùy theo cách chọn nối ở 2 đầu
dây với nguồn điện


- Dòng chữ 1A-22 cho biết ống dây
được dung với dòng điện có cường độ 1A,
điện trở là 22


<b>C3: - nam châm (b) mạnh hơn nam châm </b>
(a)


- nam châm (d) mạnh hơn nam châm (c)
- nam châm (e) mạnh hơn nam châm (b) và
nam châm (d)


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


<b>III. Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6



thể hút được các vun sắt.


<b>C5: Chỉ cần ngắt dòng điện chạy qua </b>
ống dây của nam châm


<b>C6: Lợi thế của nam châm điện:</b>


<b> - Có thể chế tạo được nam châm điện cực </b>
mạnh bằng cách tăng số vòng dây, và
tăng CĐDĐ chạy qua ống dây.


- nam châm điện có từ tình mạnh hơn nam
châm vĩnh cửu và từ tính của nó mất
hồn tồn khi ta ngắt điện.


- Có thể đổi tên cực từ của nam châm điện
bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống
dây.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, công tắc, dây dẫn.
- Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U, loa điện hỏng.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


Ngày giảng: 25/11/2014


<b>Tiết: 28 : </b>

<b>LỰC ĐIỆN TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dịng điện.
- Biết được quy tắc bàn tay trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Khung dây, nam châm, nguồn điện, biến trở, nguồn điện.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, công tắc, dây dẫn.
- Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U.



- Dây dẫn AB bằng đồng dài 10cm
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:


Lớp: 9D Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi</i>: nêu cấu tạo và hoạt động của loa điện?


<i>Đáp án</i>: cấu tạo của loa điện gồm 3 bộ phận chính (ống dây - nam châm- màng
loa ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tác dụng của từ trường </b>
<b>lên dây dẫn có dịng điện.</b>


HS: làm TN : Mắc mạch điện như h27.1
<i>Khi K đóng có hiện tượng gì sảy ra </i>
<i>với đoạn dây dẫn AB?</i>


<i>? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?</i>


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1



HS: đọc kết luận trong SGK


<b>I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có</b>
<b>dịng điện.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


<b>C1: khung dây bị đẩy lệch đi chứng tỏ có </b>
lực tác dụng lên khung dây.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


<i> Dây dẫn có dịng điện chạy qua </i>
<i> đặt trong từ trường và</i>


<i> không song song với đường sức từ</i>
<i> thì chịu tác dụng của lực điện từ</i>


<b>Hoạt động 2: Chiều của lực điện từ.</b>
<b>Quy tắc bàn tay trái.</b>


HS: làm TN và nêu yếu tố chi phối chiều
của lực điện từ


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


GV: nêu quy tắc bàn tay trái
HS: nắm bắt thông tin.


<b>II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc bàn </b>
<b>tay trái.</b>


<i><b>1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào </b></i>
<i><b>yếu tố nào?</b></i>


<i><b>a, Thí nghiệm: </b></i>


Hình 27.1


<i><b>b, Kết luận</b>:</i>


<i>Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây </i>
<i>dẫn AB, phụ thuộc vào chiều dòng điện và </i>
<i>chiều của đường sức từ</i>


<i><b>2. Quy tắc bàn tay trái</b></i>


<i>Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ</i>
<i>hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay</i>
<i>đến các ngón tay hướng theo <b>chiều dịng</b></i>


<i><b>điện</b>, thì ngón tay các chỗi ra 900<sub> chỉ</sub><sub> </sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C2: chiều dòng điện chạy từ </b>
B đến A


<b>C3: chiều đường sức từ hướng từ dưới lên </b>
trên.


<b>C4: </b>


a, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống. Cặp lực
này làm khung ABCD quay theo chiều
kim đồng hồ.



b, Tại vị trí B, Cặp lực này làm khung
ABCD đứng yên


c, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống. Cặp lực
này làm khung ABCD quay ngược
chiều kim đồng hồ.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Mơ hình động cơ điện 1 chiều.
- Nguồn điện, dây dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tiết: 29 : ỨNG DỤNG CỦA NAM CHAM CHÂM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo và hoạt động của Loa điện và rơ le điện từ.</b>
<b>2. Kĩ năng:- Giải thích được hoạt động của chng báo động.</b>


<b>3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Rơle điện, chuông điện, nguồn điện, ống dây, biến trở, nam châm.</b>
<b>2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, công tắc, dây dẫn.</b>


- Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U, loa điện hỏng.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 9c Tổng: Vắng:


Lớp: 9d Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: <i>nêu cấu tạo của nam châm điện?</i>


Đáp án: <i>nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây quấn quanh một lõi sắt</i>
<i>non.</i>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Loa điện.</b>


HS: làm TN và thảo luận để tìm ra hoạt
động của loa điện


<i>- K đóng:</i>



<i> Di chuyển con chạy- CĐDĐ sẽ thay đổi.</i>


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: đọc kết luận trong SGK


HS: quan sát sau đó nêu cấu tạo của loa


<b>I. Loa điện:</b>


<i><b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:</b></i>


<i>a, Thí nghiệm: </i>Hình 26.1


<i><b> K đóng:</b></i>


- ống dây bị đẩy lệch đi


- ống dây di chuyển dọc theo nam châm.


<i><b>b, Kết luận:</b></i>


<i>- Khi có dịng điện chạy qua, </i>
<i> ống dây chuyển động</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


điện



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


<i>chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực</i>
<i>của nam châm.</i>


<i><b>2. Cấu tạo của loa điện:</b></i>


- gồm 3 bộ phận chính:
+ ống dây L


+ nam châm mạnh E
+ màng loa M


<b>Hoạt động 2: Rơ le điện từ.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
<b>(Phần II-2: Không dạy)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


<b>II. Rơle điện từ:</b>


<i><b>1. Cấu tạo của rơle điện từ:</b></i>



C1: đóng khóa K thì nam châm điện hoạt
động và hút thanh sắt làm đóng tiếp điểm
của mạch điện. Khi đó động cơ sẽ hoạt
động.


<i><b>2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: </b></i>
<i><b>Chuông báo động:</b></i>


C2:


- <i>Cửa đóng</i>: mạch 1 kín, nam châm điện
hút thanh sát làm hở tiếp điểm của mạch 2
nên chuông không kêu


- <i>Cửa mở</i>: mạch 1 hở, nam châm điện
khơng hoạt động nên tiếp điểm mạch 2
đóng kín và chng kêu.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


<b>III. Vận dụng:</b>



C3: các Bác sĩ đưa nam châm lại gần mắt
bệnh nhân để hút bụi sắt ra vì nam châm
có thể hút được các vụn sắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


- Chuẩn bị cho giờ sau. Mỗi nhóm:- Ống dây, nguồn điện, biến trở, cơng tắc, dây
dẫn. - Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U.


- Dây dẫn AB bằng đồng dài 10cm
Ngày giảng: 2/12/2014


<b>Tiết 30 : ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo của động cơ điện 1 chiều


- Biết được sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 chiều



- Nắm được sự khác biệt của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Mơ hình động cơ điện 1 chiều, nam chân, khung dây.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Mơ hình động cơ điện 1 chiều.
- Nguồn điện, dây dẫn


- Khung dây, nam châm.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi</i>: Nêu quy tắc bàn tay trái?


<i><b>Đáp án</b></i><b>: </b><i>Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,</i>
<i>chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón</i>
<i>tay cái choãi ra 900<sub> chỉ chiều của lực điện từ.</sub></i>


3. B i m i:à ớ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nguyên tắc cấu tạo và</b>
<b>hoạt động của động cơ điện 1 chiều.</b>
GV: cho HS quan sát mơ hình động cơ
điện 1 chiều


HS:quan sát sau đó nêu c.tạo của động cơ
GV: tổng hợp ý kiến, đưa ra kết luận


HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2


GV: tổng hợp ý kiến và đua ra kết luận
HS: làm thí nghiệm kiểm tra


<b>I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của </b>
<b>động cơ điện 1 chiều:</b>


<i><b>1. Các bộ phận chính của động cơ điện 1 </b></i>
<i><b>chiều:</b></i>


Gồm 2 bộ phận chính là:


- Khung dây- chuyển động (<i>rô to</i>)
- Nam châm - Đứng yên. (<i>stato</i>)


<i><b>2. Hoạt động của động cơ điện 1 chiều:</b></i>


C1: AB bị đẩy sang trái


CD bị đẩy sang phải


C2: khung dây sẽ quay theo chiều kim
đồng hồ.


C3:


<i><b>3. Kết luận: </b></i>


- <i>Đông cơ điện 1 chiều có 2 bộ phận </i>
<i>chính: Nam châm để tạo ra từ trường, </i>
<i>và khung dây có dịng điện chạy qua</i>


-<i>Đ/c điện 1 chiều HĐ dựa trên tác dụng </i>
<i>của từ trường lên khung dây dẫn có </i>
<i>dịng điện chạy qua đặt trong từ </i>
<i>trường.</i>


<b>Hoạt động 2: </b> Động cơ điện 1 chiều trong
kĩ thuật:


<b> ( không dạy)</b>


HS: quan sát và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày


II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật:


<i>1. Cấu tạo của động cơ điện 1 chiều trong </i>
<i>kĩ thuật:</i>



C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4.


HS: đọc kết luận trong SGK


- Roto của động cơ điện 1 chiều trong kĩ
thuật gồm nhiều cuộn dây.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Sự biến đổi năng lượng </b>


<b>trong động cơ điện</b>


HS: suy nghĩ và nêu sự biến đổi năng
lượng trong động cơ điện


GV: <i>Khi có dịng điện chạy qua, khung </i>
<i>dây quay, thì điện năng biến đổi thành </i>
<i>cơ năng</i>


<b>III. Sự biến đổi năng lượng trong động </b>
<b>cơ điện:</b>



<i><b>Điện năng </b><b></b><b> Cơ năng.</b></i>


<b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b>
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6 + C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung.


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C5: khung dây sẽ quay ngược kim đồng </b>
hồ.


<b>C6: vì nam châm vĩnh cửu có từ tính yếu </b>
hơn so với nam châm điện.


<b>C7: làm máy bơm nước, máy say xát, máy </b>
kéo, ô tô ...


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết


- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Nguồn điện, công tắc, dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Dây đồng và dây thép dài 3,5cm


- Giá TN, dây nilong mảnh, bút dạ, báo cáo thực hành.


Ngày giảng: 3 /12/2014


<b>Tiết: 31</b>


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI</b>
<b>VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái</b>


<b>2. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.</b>
<b>3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: - Đề bài, đáp án</b>


<b>2. Học sinh: - Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9c Tổng: Vắng:
Lớp: 9d Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: </b><i><b>- Phát biểu quy tắc nắm tay phải?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài 1.SGK/82</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài
tập 1


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho bài 1


<b>Bài 1:</b>


a, thanh nam châm bị hút


b, đổi chiều dịng điện, thanh nam châm bị
đẩy



c, thí nghiệm kiểm tra


<b>Hoạt động 2: Làm bài 2.SGK/83</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài
tập 2


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho bài 2


<b>Bài 2:</b>




<b>Hoạt động 3: Làm bài 3.SGK/84</b>


HS: thảo luận với bài 3


<b>Bài 3: </b>


a, AB bị đẩy xuống; CD bị đẩy lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


c, để cho khung dây ABCD quay theo
chiều ngược lại thì có 2 cách:


- đổi chiều dịng điện chạy trong khung dây
ABCD


- đổi vị trí các cực của nam châm.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên nêu lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


<i><b>Cách Chế tạo nam châm vĩnh cửu:</b></i>


- Đặt đồng thời 2 thanh đồng và thép vào lòng ống dây có dịng điện chạy qua trong
khoảng 1-2 phút.


- Treo 2 thanh này thăng bằng trên một sợi chỉ để thử từ tính của chúng.
- đánh dấu các cực của nam châm vừa chế tạo được.


Ngày giảng: 9/12/2014


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>2. Kĩ năng: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.</b>


<b>3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Đề bài, đáp án</b>


<b>2. Học sinh: - Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9c Tổng: Vắng:
Lớp: 9d Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: </b>


<i><b>- Phát biểu quy tắc nắm tay phải?</b></i>
<i><b> - Phát biểu quy tắc bàn tay trái?</b></i>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b>


<b> HĐ1:BT1- SBT/37</b>


<b>-</b> Đoạn dây AB đặt gần đầu M của


cuộn dây có dịng điện chạy qua.
<i><b>-</b></i> <i>? Khi có I chạy qua dây dẫn AB </i>



<i>theo chiều từ A-> B thì Ftd lên AB </i>


<i>ntn?</i>


<b>-</b> <i>? Vận dụng quy tắc nào?</i>
<b>-</b> <i>? cuộn dây M có vai trị gì?</i>


<b>Bài 30.1/37:</b>


<b>B - </b><i><b>Lực từ tác dụng lên dây dẫn AB có </b></i>
<i><b>phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống</b></i>
<i><b>dưới</b></i>


<b>HĐ2: BT2- SBT/37</b>


<b>-</b> Một đoạn dây AB, đặt gần đầu


thanh nam châm.


<i><b>-</b></i> <i>F điện từ tác dụng lên dây dẫn ntn?</i>


<i>Khi biết chiều dòng điện từ B ->A</i>


<b>Bài 30.2:</b>
<b> </b>
<b> </b>

<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>- </b><i><b>Vận dụng QT bàn tay trái xác định </b></i>
<i><b>chiều lực từ tác dụng lên AB có chiều </b></i>
<i><b>như hình vẽ</b></i>



<b>HĐ3: BT3- SBT/38</b>


<b>-</b> Khung dây ABCD được móc vào


lực kế nhạy.


<b>-</b> Cạnh khung BC nằm lọt trong nam


châm chữ U


<i><b>-</b></i> <i>? Khi có dịng điện chạy qua khung</i>


<i>dây thì số chỉ của lực kế thay đổi </i>
<i>ntn?</i>


<b>Bài 30.3:</b>


<b>- </b><i><b>Số chỉ của lực kế sẽ tăng</b></i>


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên nêu lại quy tắc nắm tay
phải và quy tắc bàn tay trái


- Hướng dẫn làm bài tập trong sách
bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>



- Học bài và làm các bài tập trong sách bài
tập


- Chuẩn bị cho giờ sau.
Mỗi nhóm:


- Đinamơ xe đạp, dây dẫn, bóng đèn.
- Cuộn dây có mắc đèn LED, nam châm
thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết: 33</b>


<b>HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp
- Biết được hiện tượng cảm ứng điện từ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>


- Nam châm, ống dây, tranh vẽ cấu tạo đinamơ xe đạp.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Đinamơ xe đạp, dây dẫn, bóng đèn.


- Cuộn dây có mắc đèn LED, nam châm thẳng
- Nam châm điện, nguồn điện, giá TN.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:


Lớp: 9D Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của</b>
<b>đinamô xe đạp.</b>


GV: cho HS quan sát cấu tạo của đinamô
xe đạp


HS: quan sát và nêu cấu tạo chính


GV: đưa ra nguyên tắc hoạt động của


đinamô xe đạp


<b>I. Cấu tạo và hoạt động của đinamơ xe </b>
<b>đạp:</b>


- Gồm 2 bộ phận chính:
Nam châm - Cuộn dây


<b>-</b> Khi núm tiếp xúc với lốp quay->


nam châm quay -> từ trường biến
thiên -> xuất hiện dòng điện trong
cuộn dây -> đèn sang


<b>Hoạt động 2: Dùng nam châm để tạo </b>
<b>ra dòng điện</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1 +
C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+ C2



HS: đưa ra nhận xét 1


HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày


<b>II. Dùng nam châm để tạo ra dòng </b>
<b>điện:</b>


<i><b>1. Dùng nam châm vĩnh cửu:</b></i>


<i>* Thí nghiệm:</i>


<b>C1: dịng điện xuất hiện trong cuộn dây </b>
trong trường hợp thanh nam châm lại gần
và ra xa cuộn dây.


<b>C2: di chuyển cuộn dây lại gần và ra xa </b>
nam châm thì trong cuộn dây đều có dịng
điện.


<i>* Nhận xét 1:</i>


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3



HS: đưa ra nhận xét 2


<i>* Thí nghiệm 2:</i>


C3: dịng điện xuất hiện trong cuộn dây
trong trường hợp đóng và ngắt mạch điện
của nam châm.


<i>* Nhận xét 2:</i>


SGK


<b>Hoạt động 3: Hiện tượng cảm ứng điện</b>
<b>từ.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


<b>III. Hiện tượng cảm ứng điện từ:</b>
C4: trong cuộn dây cũng xuất hiện dịng


điện cảm ứng


C5: đinamơ xe đạp gồm 2 bộ phận chính:


Nam châm - cuộn dây


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>



---Ngày giảng: 16/12/2014


<b>Tiết: 34</b>


<b>ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm bắt được điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn
kín


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được thí nghiệm kiểm chứng


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Cuộn dây, nguồn điện, nam châm.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Nam châm, cuộn dây.


- Dây dẫn, giấy A4, bút chì, bảng 1
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>Đáp án</i>: có 2 cách để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín:
+ dùng nam châm điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Sự biến đổi số đường sức </b>
<b>từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây</b>


GV: hướng dẫn HS quan sát sự biến thiên


của số đường sức từ xuyên qua tiết diện
của cuộn dây dẫn kín.


HS: quan sát và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: đọc nhận xét 1 trong SGK.


<b>I. Sự biến đổi số đường sức từ xuyên </b>
<b>qua tiết diện của cuộn dây.</b>


<i><b>* Quan sát:</b></i>


C1: số đường sức từ xuyên qua tiết diện
của cuôn dây sẽ:


+ tăng lên khi đưa nam châm lại gần cuộn
dây


+ không thay đổi khi đặt nam châm đứng
yên trong cuộn dây.


+ giảm đi khi khi đưa nam châm ra xa
cuộn dây


+ tăng lên khi đưa cuộn dây lại gần nam
châm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Hoạt động 2: Điều kiện xuất hiện dòng </b>


<b>điện cảm ứng.</b>


HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: đọc nhận xét 2 trong SGK
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: đọc kết luận trong SGK


<b>II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm </b>
<b>ứng:</b>


C2:


C3: điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng trong cuộn dây dẫn kín là số


đường sức từ xuyên qua tiết diện của
cuộn dây bị biến thiên.


<i><b>* Nhận xét 2:</b></i>


SGK


C4: khi đóng (ngắt) dịng điện của nam
châm điện thì số đường sức từ xuyên
qua tiết diện của cuộn dây bị biến
thiên nên trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng.


<i><b>* Kết luận: </b></i>


SGK


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C5


<b>III. Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


của cuộn dây bị biến thiên nên đinamơ
tạo ra dịng điện cảm ứng.


C6: khi quay nam châm thì số đường sức
từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây bị
biến thiên nên trong cuộn dây xuất
hiện dòng điện cảm ứng.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Hệ thống hóa lại được các kiến thức của học kì I
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập có liên quan.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và bài tập</b>
<b>2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9Ac Tổng: Vắng:
Lớp: 9d Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Ơn lại lý thuyết.</b>



<b>Nam châm:</b>


<i>? Cấu tạo của nam châm điện và </i>
<i>nam châm vĩnh cửu?</i>


<i> ? Sự tương tác giữa 2 nam châm </i>
<i>đặt gần nhau?</i>


<b>Từ trường:</b>


<i>? Khái niệm từ trường</i>
<i>? Cách nhận biết từ trường?</i>


<b>I. Lý thuyết</b>
<b>1.Nam châm:</b>


- NC có 2 cực: Cực bắc và cực nam
- Nhận biết NC:


Chữ N: Cực bắc( đen)
Chữ S: Cực nam( đỏ, trắng)


- 2 nc đặt gần nhau thì tương tác vớii nhau: 2 cực cùng
tên-> đẩy nhau;


2 cực khác tên-> hút nhau
<b>2. Từ trường:</b>


- KN: Xung quanh nam châm, XQuanh dịng điện có


tác dụng từ lên kim nam châm đặt gần nó -> ta nói
trong khơng gian đó có từ trường


- Cách nhận biết từ trường: Đặt kim nam châm thử
vào môi trường cần thử, nếu kim nam châm lệch khỏi
vị trí bắc- nam -> nơi đó có từ trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG</b>
<b>Từ phổ- đường sức từ:</b>


<i>? Khái niệm từ phổ, đường sức từ?</i>
<i>? Quy ước chiều đường sức từ?</i>


<i><b>? So sánh từ phổ và đường sức từ ở </b></i>
<i><b>NC thẳng và ống dây?</b></i>


<b>Quy tắc nắm tay phải và quy tắc </b>
<b>bàn tay trái:</b>


<i><b>? ND quy tắc?</b></i>


<b>Động cơ điện 1 chiều:</b>


<i>? Cấu tạo?</i>


<i>? Nguyên tắc hoạt động?</i>



<b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm
bài tập 1


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
bài này


GV: lưu ý các cách làm khácnhau
của bài này


HS: nắm bắt thông tin


GV: nêu đề bài và hướng dẫn
HS làm bài tập 2


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ


- Từ phổ là hình ảnh cụ thể của các mạt sắt xung quanh
nam châm, là những đường cong nối từ cực này sang
cực kia của nam châm


- Đường sức từ là những đường cong khép kín có chiều
xác định



- Quy ước chiều đường sức từ: Vào nam, ra bắc
* So sánh từ phổ và ĐST:


- Giống nhau: Các mạt sắt sắp xếp là những đường
cong nối từ cực nọ đến cực kia của NC


<b>- Khác nhau:</b>


+ Thanh NC các đường cong nối từ cực nọ đến cực kia.
+ Ở ống dây là những đường cong khép kín cả trong
long ống dây


<b>4. Quy tắc nắm tay phải và QT bàn tay trái:</b>
<b>5. Động cơ điện 1 chiều:</b>


- Cấu tạo: 2 bộ phận chính: Nam châm và khung dây
- Hoạt động: Dựa trên tác dụng từ của từ trường lên
khung dây có dịng điện chạy qua.


- Cho dòng điện chạy qua khung dây đặt trong từ
trường của nam châm; sẽ có cặp lực từ tác dụng lên
khung -> làm khung quay


<b>II. Bài tập</b>


<i><b>Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ</b></i>


Biết <i>R</i>1 10(), <i>UAB</i> 15(<i>V</i>).


a, Tính điện trở của biến trở khi đó?



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>TRỊ</b>


xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho bài này


GV: lưu ý các cách làm khác
nhau của bài này


HS: nắm bắt thông tin


<i><b>Bài 2: Một ấm điện sử dụng với hiệu điện thế 220V để </b></i>
đun sôi 2l nước ở 250<sub>C. Biết công suất của ấm là </sub>


1000W, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K .
Tính thời gian đun sơi nước?


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ơn lại các kiến thức có liên quan để giờ sau thi học kỳ I.





---Ngày giảng:20/12( Theo lịch và đề sở GD)


Tiết: 36


<b>THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I</b>


(Đề do Phòng giáo dục ra)


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97></div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Ngày giảng: 8/1/2015


<b>Tiết: 37</b>


<b>DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được chiều của dòng điện cảm ứng
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được cách tạo ra dịng điện xoay chiều
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Khung dây, nam châm
<b>2. Học sinh: </b>


- Nam châm


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 9C: Tổng: Vắng:


Lớp 9D:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: đọc kết luận trong SGK


I. Chiều của dòng điện cảm ứng:
1. Thí nghiêm:



<b>C1: - đèn vàng (đỏ) sáng</b>
- đèn đỏ (vàng) sáng


=> chiều của dòng điện trong hai trường hợp
trên là ngược nhau.


2. Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: - Dịng điện xoay chiều có ký
hiệu là: AC


- DC là ký hiệu của dịng điện 1
chiều khơng đổi


HS: nắm bắt thông tin.
<b>Hoạt động 2: (20’)</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: đọc kết luận trong SGK


<i>chiều ngược với chiều Icư khi số ĐST </i>
<i>qua cuộn dây ấy giảm</i>


3. Dòng điện xoay chiều: AC


<i>- Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là</i>
<i>dòng điện xoay chiều</i>


II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
1. <i><b>Cho nam châm quay trước cuộn dây </b></i>


<i><b>dẫn kín:</b></i>


<b>C2: </b><i>khi nam châm quay thì số đường sức từ </i>
<i>xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến </i>
<i>thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng </i>
<i>điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo</i>
<i>thời gian.</i>


2. <i><b>Cho cuộn dây quay trong từ trường:</b></i>


<b>C3: </b><i>khi cuộn dây quay thì số đường sức từ </i>
<i>xuyên qua tiết diện S của cuộn dây sẽ biến </i>
<i>thiên lúc tăng lúc giảm => chiều của dòng </i>
<i>điện trong cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo</i>


<i>thời gian.</i>


3. Kết luận:


<i>Trong cuộn dây dẫn kín, Icư xoay chiều </i>
<i>xuất hiện khi cho nam châm quay trước </i>
<i>cuộn dây, hay cho cuộn dây quay trong </i>
<i>từ trường</i>


<b>Hoạt động 3: (5’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C4


HS: nắm bắt thông tin


III. Vận dụng:


<b>C4:- Khi cuộn dây quay được 1/2 vịng thì </b>
số đường sức từ tăng lên và có 1 bóng
sáng.


- Khi quay tiếp 1/2 vịng nữa thì số
đường sức từ lại giảm và bóng cịn lại sẽ
sáng.


- Cứ 1 vịng quay thì mỗi bóng chỉ sáng


trên 1/2 vịng mà thơi.


4. Củng cố: (7’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



---Ngày soạn 3/1/2015


Ngày giảng: 10/1/2015


<b>Tiết: 38. Bài 34</b>


<b>MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
<b>2. Kĩ năng:</b>


- So sánh được sự khác biệt của máy phát điện trong kĩ thuật.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Mơ hình máy phát điện xoay chiều, khung dây, nam châm
<b>2. Học sinh: </b>


- Tìm hiểu thêm thơng tin trong sách báo, tivi …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 9C: Tổng: Vắng:
9D:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i><b>Câu hỏi</b></i>: nêu định nghĩa và cách tạo ra dòng điện xoay chiều?


<i><b>Đáp án</b></i><b>: dòng điện xoay chiều là dịng điện có chiều thay đổi theo thời gian. Để</b>
tạo ra dịng điện xoay chiều thì có thể cho nam châm quay trước cuộn dây
hoặc cho cuôn dây quay trong từ trường của nam châm.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (15 phút)</b>
HS: quan sát sau đó trả lời C1


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C1



HS: suy nghĩ và trả lời C2


I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát
<b>điện xoay chiều:</b>


1. Quan sát:
<b>C1: </b>


- Giống nhau: đều có nam châm và cuộn
dây


- Khác nhau: nam châm điện và nam
châm vĩnh cửu


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C2


HS: đọc kết luận trong SGK


GV: <i>Bộ phận đứng yên gọi là Stato</i>
<i> Bộ phận CĐ gọi là rôto</i>


đường sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên và trong cuộn dây
xuất hiện dòng điện xoay chiều cảm
ứng.



<b>2. Kết luận:</b>


<i>- Máy phát điện xoay chiều có 2 bộ</i>
<i>phận chính: nam châm và cuộn dây</i>


<b>Hoạt động 2: (10’)</b>


GV: - Máy phát điện xoay chiều trong
công nghiệp có CĐDĐ và HĐT xoay
chiều (điện áp) lớn


- Cung cấp công xuất và tần số lớn
cho lưới điện Quốc gia


HS: nắm bắt thông tin


II. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ
<b>thuật:</b>


1. Đặc tính kĩ thuật:
Umax = 25000 (V)
Imax = 2000 (A)
Pmax = 300 (MW)
f = 50 (HZ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

HS: suy nghĩ và nêu cách làm quay máy
phát điện


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.



<b>Hoạt động 3: (5’)</b>


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


- Có nhiều cách làm quay mát phát điện
như: dùng động cơ nổ, tuabin nước, cánh
quạt gió …


III.Vận dụng:
<b>C3: </b>


* Cấu tạo:


- giống nhau: đều có nam châm và cuộn
dây


- khác nhau: nam châm ở máy phát điện
mạnh hơn nhiều so với đinamô.
* Hoạt động:


- <i><b>giống nhau</b></i>: đều có sự quay tương đối


giữa nam châm và cuộn dây.


- <i><b>khác nhau</b></i>: vì có cấu tạo rất lớn nên
phải quay máy phát điện bằng cách
gián tiếp.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.




---Ngày giảng: 15/1/2015


<b>Tiết: 39- Bài 35</b>


<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY </b>


<b>CHIỀU-ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Biết cách đo U và I của dòng xoay chiều
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đo được U và I của dịng xoay chiều.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nam châm điện, nguồn điện, ampe kế, vôn kế …
<b>2. Học sinh: </b>


- Nam châm vĩnh cửu, bút thử điện, bóng đèn, đinh sắt …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp 9D:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i><b>Câu hỏi</b></i>: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?


<i><b>Đáp án</b></i>: Máy phát điện xoay chiều gồm 2 bộ phận chính (nam châm – khung
dây). Khi có sự chuyển động tương đối giữa nam châm và khung dây thì


trong khung dây xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (3’)</b>


HS: quan sát và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1


I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều:
<b>C1: </b>


- Bóng đèn nóng sang ->dịng điện có tác
dụng nhiệt, td quang


- Bút thử điện sang ->dịng điện có tác dụng
quang


- Đinh sắt bị hút ->dịng điện có tác dụng từ
<b>Hoạt động 2: (10’)</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


II. Tác dụng từ của dịng điện xoay chiều:
1. Thí nghiệm:


<b>C2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

chung cho câu C2


HS: đọc kết luận trong SGK


2. Kết luận:


- <i>Khi dịng điện dổi chiều ->thì lực điện từ </i>
<i>tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều</i>


<b>Hoạt động 3: (10’)</b>


GV: làm thí nghiệm cho HS qua sát
HS: lấy kết quả TN để nêu nhận xét
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.


GV: giải thích về giá trị hiệu dụng của
hiệu điện thế và cường độ dòng điện
xoay chiều



III. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện
<b>thế của mạch điện xoay chiều:</b>


1. Quan sát giáo viên làm thí nghiệm:
a, đổi chiều dịng điện thì chiều của kim


dụng cụ đo cũng thay đổi theo.
b, ampe kế và vơn kế 1 chiều chỉ 0


c, đổi chiều của phích cắm thì ampe kế và
vơn kế vẫn hoạt động.


2. Kết luận:


- <i>Đo U và I xoay chiều bằng vôn kế và ampe </i>
<i>kế xoay chiều kí hiệu AC hoạc </i>


<b>Hoạt động 4: (7’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


IV. Vận dụng:



<b>C3: trong cả 2 trường hợp đèn sáng như </b>
nhau vì chúng có chung hiệu điện thế là
6V


<b>C4: trong cuộn dây kín B có xuất hiện dịng </b>
điện cảm ứng vì chiều của các đường sức
từ xun qua nó biến thiên liên tục theo
thời gian.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng: 17/ 1/2015


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện và cách làm giảm
sự hao phí trên.



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính được điện năng hao phí trên đường dây tải điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh truyền tải điện năng
<b>2. Học sinh: </b>


- Xem thêm thông tin trên tivi, sách, báo …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp 9D:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? cách đo cường độ dòng
điện và hiệu điện thế xoay chiều?


Đáp án: dịng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng quang
học.



- Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ta dùng ampe kế
và vôn kế xoay chiều.


3. B i m i: à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (25’cung cấp thông tin về </b>
sự hao phí điện năng trên đường dây
tải điện


HS: thảo luận để tìm ra cơng thức tính điện
năng hao phí trên đường dây tải điện. Đại
diện nhóm lên trình bày và tự nhận xét lẫn
nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1


I. Sự hao phí điện năng trên đường dây
<b>tải điện:</b>


1. <i><b>Tính điện năng hao phí trên đường </b></i>
<i><b>dây tải điện:</b></i>



- Cơng suất của dịng điện là:
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>P</i> .


- Cơng suất tỏa nhiệt (hao phí) là:


2
2


2<sub>.</sub> .


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>P<sub>hp</sub></i>   <i><sub>hp</sub></i> 


*
2. <i><b>Cách làm giảm hao phí</b></i>:


<b>C1: Từ * ta có các cách làm giảm hao phí</b>
trên đường dây tải điện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

HS: suy nghĩ và trả lời C2



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: đọc kết luận trong SGK


<b>C2: Giảm điện trở của dây dẫn thì ta phải </b>
dùng dây có tiết diện lớn gây nhiều khó
khăn trong lắp đặt<i> ( giá tiền tăng, cột lớn, </i>
<i>nặng…)</i>


<b>C3: Tăng U ->thì cơng suất hao phí sẽ </b>
giảm rất nhiều ( tỉ lệ nghịch với U2<sub>). </sub>
Muốn vậy ta phải chế tạo máy tăng U.
<b>3.Kết luận: </b>


<i>Để giảm hao phí điện năng do tỏa </i>
<i>nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt </i>
<i>nhất là tăng U đặt vào 2 đầu đường </i>
<i>dây</i>


<b>Hoạt động 2: (7’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


II. Vận dụng:


<b>C4: khi U tăng lên 5 lần thì Php giảm đi là </b>
52<sub> = 25 lần.</sub>


<b>C5: vì khi tăng U lên như thế thì hao phí </b>
trên đường dây tải điện sẽ giảm đi rất
nhiều, tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây dẫn
q to, nặng


<b>4. Củng cố: (6’)</b>


- Vì sao có sự hao phí trên đường dây tải điện? ( <i>Có sự tỏa nhiệt)</i>


- Nêu cơng thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện?


- Chọn biện pháp nào có lợi nhất để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


Ngày giảng: 22/ 1/2015 Tiết: 41: Bài 37: MÁY BIẾN THẾ
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được tác dụng và cách lắp đặt máy biến thế.
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Máy biến thế, tranh vẽ cách lắp đặt máy biến thế.
<b>2. Học sinh: </b>


- Bảng 1, máy tính bỏ túi.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp 9D:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G-H</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


GV: cho HS quan sát mơ hình
máy biến thế



HS: quan sát và nêu cấu tạo
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra


kết luận chung cho phần này.
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận
chung cho câu C2


HS: đọc phần kết luận trong


I. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế:
1. Cấu tạo:


máy biến thế gồm hai phần chính:


+ hai cuộn dây có số vịng khác nhau, đặt cách
điện với nhau


+ một lõi sắt (thép) có pha silic chung cho cả 2
cuộn dây


2. Nguyên tắc hoạt động:



<b>C1: khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp một U ~ thì số </b>
đường sức từ qua cuộn thứ cấp bị biến thiên nên
xuất hiện dòng điện cảm ứng làm đèn sáng.


<b>C2: </b><i>hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là xoay chiều <b>vì</b></i>


<i>dịng điện đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp là dòng </i>
<i>điện xoay chiều. từ trường trong lõi sắt luân </i>
<i>phiên tăng giảm -> số ĐST xuyên qua tiết diện </i>
<i>S của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảm. -> </i>
<i>trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay </i>
<i>chiều.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

SGK


<b>Hoạt động 2: (15 phút)</b>
GV: làm thí nghiệm cho HS
quan sát


HS: quan sát và lấy kết quả trả
lời C3


Đại diện nhóm lên trình bày,
các nhóm tự nhận xét bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra
kết luận chung cho phần này.
HS: đọc kết luận trong SGK



3. Kết luận:


<i><b>Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy </b></i>
<i><b>biến thế 1 HĐT xoay chiều thì ở 2 đầu cuộn </b></i>
<i><b>thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều.</b></i>


II. Tác dụng làm biến đỏi hiệu điện thế của
<b> máy biến thế:</b>


<b>1. </b>Quan sát:
<b>Kết quả</b>


<b>đo</b>
<b>Lần TN</b>


<b>U1</b>


<b>(V)</b> <b>(V)U2</b> <b>(vòng)n1</b>
<b>n2</b>


<b>(vòn</b>
<b>g)</b>


1 3 6 200 400


2 3 1,5 400 200


3 9 4,5 400 200


<b>C3: </b><i><b>hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của </b></i>


<i><b>máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của các cuộn </b></i>
<i><b>tương ứng. U</b><b>1</b><b>/U</b><b>2</b><b> = n</b><b>1</b><b>/n</b><b>2</b></i>


2. Kết luận: SGK (C3)


<b>Hoạt động 3: (3’)</b>


GV: cho HS quan sát tranh 37.2
HS: quan sát và nêu cách lắp đặt


máy biến thế ở hai đầu đường


III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây
<b>tải điện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G-H</b> <b>NỘI DUNG</b>


dây tải điện.
<b>Hoạt động 4: (10’)</b>
HS: luận với câu C4


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra


kết luận chung cho câu C4


IV. Vận dụng:



<b>C4: áp dụng công thức: </b> 2
1
2
1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>




suy ra
1


2
1
2


.


<i>U</i>
<i>U</i>
<i>n</i>
<i>n</i> 


thay các giá trị vào ta được:
a, 220 109


6


.
4000


2  


<i>n</i>


(vòng)
b, 220 55


3
.
4000


2  


<i>n</i>


(vòng)


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.





</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- Kiến thức: Ơn tập kiến thức phần dịng điện cảm ứng xoay chiều, máy phát điện
xoay chiều, và vấn đề giảm hoa phí trên đường tải điện.


- Ký năng: Vận dụng kiến thức giải bài tập
- Thái độ: Có ý thức tích cực học tập
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Đề, đáp án


<b> 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức từ bài 31</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b> 1.Ổn định tổ chức: </b>


<b> 9C: 9D:</b>
<b> 2. Kiểm tra:</b>


Lồng bài mới
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G-H</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ1: Làm bài tập 37 SBT/46:</b>


<i>? Máy biến thế dung để làm gì?</i>
<i>? Khi nào là máy tăng thế? </i>
<i>? Khi nào là máy hạ thế?</i>



? <i>Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp </i>
<i>khác nhau ở chỗ nào?</i>


GV: - Cho HS đọc đề bài
- Phân tích đề


? <i>Dịng điện 1 chiều có tạo ra </i>
<i>được từ trường biến đổi khơng?</i>
<i>? Khơng có từ trường biến đổi </i>
<i>thì số ĐST xuyên qua tiết diện S </i>
<i>của cuộn dây có biến đổi khơng?</i>
<i>? Số ĐST xun qua tiết diện S </i>
<i>khơng đổi thì có xuất hiện dịng </i>
<i>điện khơng?</i>


<b>Bài 37:</b>


<b>37.1:- Máy biến thế dung để tăng hoạc giảm HĐT</b>
- Khi cuộn thứ cấp có số vịng dây lớn hơn
cuộn sơ cấp thì là máy tăng thế.


- Khi cuộn thứ cấp có số vịng dây ít hơn
cuộn sơ cấp thì là máy hạ thế


- Cuộn sơ cấp nối với nguồn điện còn cuộn
thứ cấp nối với tải (Đầu ra)


<b>- 37.2: </b>



Khơng thể dung dịng điện 1 chiều không
đổi để chạy máy biến thế vì: <i>I một chiều khơng </i>
<i>đổi chỉ tạo ra từ trường không đổi. nên số ĐST </i>
<i>xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp khơng đổi </i>
<i>-> khơng có dòng điện cảm ứng trong cuộn thứ </i>
<i>cấp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

? <i>Quan hệ giữa HĐT và số vòng </i>
<i>dây của máy biến thế ntn?</i>


GV: U2 < U1 -> n2 < n1


<i>? Tai sao khi truyền tải điện </i>
<i>năng đi xa phải dung 2 máy biến</i>
<i>thế đặt vào 2 đầu đường dây tải</i>
<i>điện?</i>


- Vì U tỉ lệ với n nên ta có tỉ lệ:
n1/n2 = U1/U2 = 20 000/ 2000 = 10


- Cuộn dây mắc vào 2 cực của máy phát điện có
số vịng giảm


<b>36.4:</b>


- Muốn giảm hao phí ta phải tăng HĐT nên phải
đặt máy tăng thế ở đầu tải điện. Ở nơi dung điện
chỉ cần điện 220v nên phải có máy hạ thế để giảm
HĐT



<b>4.Củng cố:</b>


Tại sao làm giảm hao phí trên đường tải điện người ta dung biện pháp tăng
thế ở đầu nơi cấp điện mà không dung biện pháp giảm R hoặc giảm công suất điện?
Vì: - Cơng suất tăng là mục tiêu người ta mong muốn .


- Khơng làm giảm điện trở vì theo cơng thức: 2
2


2<sub>.</sub> .


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>P<sub>hp</sub></i>   <i><sub>hp</sub></i> 



mà R =


+ Nếu muốn giảm R ta phải giảm l, mà chiều dài cố định không giảm được
+ Giảm giá trị điện trở xuất, giá thành càng đắt.


+ Tăng tiết diện S, dây có tiết diện càng lớn -> nặng, hệ thống cột dầy, to -> tốn kém
kinh tế, khó khăn trong lắp đặt.


=> Biện pháp hữu hiệu là tăng HĐT ở đầu dây tải điện.



5. Về nhà: Ôn tập kỹ kiến thức từ đầu chương II Điện từ học. Xem lại các bài đã
chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương II</b>
<b>2. Kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập</b>


<b>3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và bài tập</b>
<b>2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp 9D:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ


NỘI DUNG
<b>Hoạt động 1: (15 phút)</b>



GV: Nêu hệ thống các câu hỏi để
củng cố lại các kiến thức đã
học


HS: Suy nghĩ và trả lời các câu
hỏi mà GV đưa ra


GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ
xung


HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả
lời của nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


<b>I. Tự kiểm tra</b>


1. ….lực tác dụng….kim nam châm


2.C. Đặt thanh thép vào trong long ống dây có
dịng điện 1 chiều chạy qua


3. …..trái….sao cho các ĐST …..ngón tay
giữa….nón cái….


4. D. Số ĐST xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
biến thiên


5. …..cảm ứng xoay chiều…số ĐST xuyên qua tiết
diện S biến thiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

luận chung


<i>? Quy tắc bàn tay trái XĐ gì?</i>


Chiều Lực điện từ


<i>? Quy tắc nắm bàn tay phải?</i>


(Chiều ĐST trong long ống dây)


<i>? So sánh Hình 34.1 và 34.2 về </i>
<i>cấu tạo và nguyên tắc HĐ của </i>
<i>máy phát điện</i>?


? Nêu cấu tạo của Đ/c điện 1
chiều?


? Tại sao khi cho dòng điện chạy
qua động cơ lại quay?


là cực bắc(N)


Đầu nào quay hướng nam -> cực (S)


7.<i>Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho 4 ngón tay </i>
<i>hướng theo chiều dịng điện chạy qua các vịng </i>
<i>dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của ĐST </i>
<i>trong lòng ống dây.</i>



8.- Giống về cấu tạo: đều có 2 bộ phận
chính: NC, cuộn dây


- Khác nhau: + 34.1 cuộn dây quay (roto)
+ 34.2 + NC quay (roto)


9.- Hai bộ phận chính của động cơ điện 1 chiều:
+ Nam châm


+ Khung dây


<b>-</b> Khi cho dòng điện 1 chiều vào khung, thì


từ trường của nam châm tác dụng lên
khung làm khung quay


<b>Hoạt động 2: (20’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận chung
cho câu C10


HS: thảo luận với câu C11
Đại diện các nhóm trình bày


<b>II. Vận dụng:</b>
<b>C10:</b>


<b>C11: </b>



a, dùng máy biến thế để tăng hiệu điện thế nhằm
làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải
điện.


b, khi U tăng lên 100 lần thì Php giảm đi 1002<sub> lần.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


luận chung cho câu C11


HS: suy nghĩ và trả lời C12
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận chung
cho câu C12


HS: suy nghĩ và trả lời C13
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ
xung sau đó đưa ra kết luận chung
cho câu C13


4400
1 


<i>n</i>


120
2 



<i>n</i>


?
2 


<i>U</i>


Giải:


áp dụng: 1


2
1
2
2
1
2


1 .


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>







thay số


)
(
6
4400


120
.
220


2 <i>V</i>


<i>U</i>  


<b>C12: vì nếu dùng dịng khơng đổi thì số </b>
đường sức từ qua cuộn thứ cấp không biến
thiên nên khơng có dịng điện.


<b>C13: </b>


a, khi khung quay quanh trục PQ thì các
đường sức từ song song với khung nên


khơng có sự biến thiên nên khơng xuất hiện dòng
điện cảm ứng.



b, khi khung quay quanh trục AB thì các
đường sức từ xuyên qua khung dây sẽ biến
thiên nên xuất hiện dòng điện cảm ứng.
<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng: 31/1/2015


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Tiết: 44 . Bài 40. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng và một số khái niệm
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được thí nghiệm kiểm tra
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>


- Tia sáng, thước đo góc, đinh ghim
<b>2. Học sinh: </b>


- Thước đo góc, cốc đựng, nước
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
Lớp 9D:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của G – H</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: (15 phút)</b>


HS: quan sát và trả lời câu hỏi trong
SGK


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung về hiện tượng khúc xạ
ánh sáng


HS: đọc kết luận trong SGK
GV: nêu một vài khái niệm
HS: nắm bắt thơng tin



GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời


I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
<b>1. Quan sát:</b>


a, SI là đường thẳng
b, IK là đường thẳng


c, SIK là đường gấp khúc
<b>2. Kết luận:</b>


<i>Tia sang truyền từ môi trường trong </i>
<i>suốt này, sang môi trường trong suốt khác </i>
<i>thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 </i>
<i>môi trường. gọi là hiện tượng khúc xạ ánh </i>
<i>sáng</i>


<b>3. Một vài khái niệm:</b>
- I : Điểm tới; SI : Tia tới
- IK: Tia khúc xạ


- NN’: Đường pháp tuyến ( vng góc với
mặt phân cách tại điểm tới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau


HS: nhận xét, bổ xung


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận cho phần này.


<b>Hoạt động 2: (10’)</b>


HS: suy nghĩ và nêu dự đoán về sự
truyền ánh sáng từ nước sang khơng
khí


<i>? Làm thế nào để để nguồn sang tại </i>
<i>đáy bình?</i>


GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
kiểm tra


HS: làm TN và thảo luận với câu
C5+C6


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


- Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến NN’:
Mặt phẳng tới.



<b>4. Thí nghiệm:</b>
<b>C1: </b>


- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
- Góc tới lớn hơn góc khúc xạ


<b>C2: </b>


Thay đổi góc tới và giữ nguyên điểm tới
I và quan sát.


<b>5. Kết luận:</b>


Khi tia sang truyền từ khơng khí vào nước
thì:


<b>-</b> Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
<b>-</b> Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


<b>C3:</b>


<b>II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ </b>
<b>nước sang khơng khí:</b>


<b>1. Dự đốn:</b>


<b>C4: - Chiếu tia sang từ nước -> khơng khí </b>
bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước
– Để bình lệch ra khỏi mặt bàn, đặt nguồn


sáng ngồi bình, chiếu 1 tia sang qua đáy bình
vào nước rồi sang khơng khí


<b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b>


<b>C5: vì đinh C che khuất đồng thời đinh ghim </b>
A và B nên đường nối từ A <sub></sub> C là đường truyền
của tia sáng từ đinh A tới mắt.


<b>C6: Đường truyền của tia sáng từ nước sang </b>
khơng khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa
nước và khơng khí.


+ B là điểm tới
+ AB là tia tới
+ BC là tia khúc xạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>Hoạt động 3: (9 phút)</b>
HS: thảo luận với câu C7


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C8


<b>3. Kết luận:</b>


Khi tia sang truyền từ nước sang khơng khí
thì:


<b>-</b> Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
<b>-</b> Góc khúc xạ lớn hơn góc tới


<b>III. Vận dụng:</b>
<b>C7: </b>


Hiện tượng
phản xạ


Hiện tượng
Khúc xạ


- Tia tới gặp mặt
phân cách bị hắt
trở lại mơi trường


trong suốt cũ.
- Góc phản xạ =
góc tới


- Tia tới gặp mặt phân
cách bị gãy khúc và
tiếp tục truyền đi trong
môi trường thứ 2


- Góc khúc xạ khơng
bằng góc tới


<b>C8: Ta nhìn thấy đầu của chiếc đũa vì có hiện </b>
tượng khúc xạ ánh sáng.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng:5/2/2015


<b>Tiết: 45 . </b>

<b>Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Biết được một số khái niệm có liên quan
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết và xác định được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính hội tụ, đèn laze, giá thí nghiệm, hộp đựng khói.
<b>2. Học sinh: </b>


- Thước kẻ, hương, bật lửa
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp 9C: 9D:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<b>Câu hỏi: Nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?</b>


<b>Đáp án: Khi góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng tăng hoặc giảm. Khi</b>
góc tới bằng 00<sub> thì tia sáng khơng bị gãy khúc khi truyền qua 2 môi trường.</sub>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (15 phút)</b>


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1+C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: Quan sát và thảo luận với câu C3


<b>I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>


<b>C1: Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội</b>
tụ tại 1 điểm.


<b>C2: </b>


- Tia tới là các tia song song
- Tia ló là các tia hội tụ


<b>2. Hình dạng của thấu kính hội tụ:</b>


<b>C3: phần rìa của thấu kính mỏng hơn phần </b>
ở giữa.


<b>Hoạt động 2: (10’)</b>



HS: quan sát và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
GV: cung cấp thông tin về quang tâm


<b>II. Trục chính, quan tâm, tiêu điểm, tiêu </b>
<b>cự của thấu kính hội tụ:</b>


<b>1. Trục chính:</b>


<b>C4: Trong 3 tia tới TK phân kỳ, tia ở giữa </b>
qua thấu kính truyền thẳng không bị đổi
hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS: nắm bắt thơng tin


HS: suy nghĩ và trả lời C5+C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5+C6
GV: cung cấp thông tin về tiêu cự


HS: nắm bắt thông tin.


GV <i>- Nếu cho tia tới // trục chính thì tia </i>
<i> ló hội tụ tại F</i>



<i><b>-</b></i> <i>Nếu tia tới đi qua tiêu điểm thì tia </i>


<i>ló // trục chính</i>


- Điểm O: gọi là quang tâm


- Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều
truyền thẳng


3. Tiêu điểm:


<b>C5: Tiêu điểm F nằm trên trục chính, là </b>
điểm hội tụ của chùm tia tới // với trục
chính


<b>C6: Nếu chiếu chùm sáng tới vào mặt kia </b>
của thấu kính thì chùm tia ló cũng hội tụ tại
1 điểm trên trục chính (F’).


4. Tiêu cự:


- Khoảng cách từ quang tâm đến tiêu
điểm OF = OF’ = f . gọi là tiêu cự
<b>Hoạt động 3: (7’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8


<b>III. Vận dụng:</b>
<b>C7: </b>


<b>C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần </b>
rìa mỏng hơn phần ở giữa. Khi chiếu
một chùm sáng song song quan thấu
kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại 1
điểm.


<b>4. Củng cố: (6’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng:7/2/2012


<b>Tiết: 46 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng ảnh
<b>2. Học sinh: </b>


- Bảng 1, nến, bật lửa
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C 9D:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu đặc điểm và hình dạng của thấu kính hội tụ?


Đáp án: thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Khi chiếu
một chùm sáng song song qua thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu
điểm của thấu kính.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NƠI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (15 phút)</b>
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn


của GV và trả lời các câu hỏi từ
C1 đến C3


Đại diện các nhóm trả lời


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau


HS: tổng hợp các kết quả thí nghiệm
vào bảng 1 sau đó treo lên bảng
chính.


GV: tổng hợp ý kiến của các nhóm
và đưa ra kết luận chung.


I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu
<b>kính hội tụ:</b>


1. Thí nghiệm:


<b>a, Đặt vật ngồi khoảng tiêu cự:</b>
<b>C1: ảnh thật ngược chiều so với vật</b>



<b>C2: Dịch vật lại gần thấu kính vẫn thu được ảnh</b>
thật và ngược chiều với vật


<b>b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự:</b>


<b>C3: Di chuyển màn hứng ảnh vẫn khơng thu </b>
được ảnh (đó là ảnh ảo). ảnh ảo cùng chiều
và lớn hơn vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NƠI DUNG</b>


<b>Hoạt động 2: (10’)</b>
GV: cung cấp thông tin về cách


dựng ảnh của một điểm sáng S
tạo bởi thấu kính hội tụ


HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung


sau đó đưa ra kết luận cho C4


HS: thảo luận với câu C5


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


luận chung cho câu C5


II. Cách dựng ảnh:


1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính
hội tụ:


<b>C4: </b>


- Từ S vẽ tia tới // trục chính tới TK
- Từ S vẽ tia tới thứ 2 đi qua quang tâm
- Hai tia ló gặp nhau là ảnh S’


2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu
kính hội tụ:


<b>C5: </b>


a, Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự:




- Từ B vẽ 1 tia tới đi qua quang tâm, 1 tia đi qua
tiêu điểm, 2 tia gặp nhau là B’( ảnh của B)
- Từ B’ hạ đường vng góc với trục chính
Cắt trục chính tai A’


- AA’ là ảnh của AB tạo bởi TK hội tụ
b, Vật đặt trong khoảng tiêu cự:





- Từ B vẽ 1 tia tới // với trục chính, cho tia ló đi
qua tiêu điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

thẳng


- Kéo dài 2 tia ló, chúng gặp nhau tại điểm B’ là
ảnh của B


- Từ B’ hạ đường vng góc xuống trục chính
được A’ là ảnh của A


- Nối AA’ được ảnh của AB ( là ảnh ảo)
<b>Hoạt động 3: (10’)</b>


GV: hướng dẫn HS trả lời C6
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C6


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho câu
C7


4. Củng cố: (4’)



- Giáo viên hệ thống hóa lại
các kiến thức trọng tâm


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi
nhớ + có thể em chưa biết


- Hướng dẫn làm bài tập trong
sách bài tập.


III. Vận dụng:
<b>C6: </b>


a,


- Xét ABF ~OKF ta có:


<i>OF</i>
<i>AF</i>
<i>OK</i>


<i>AB</i>




thay số ta được:


5
,
0


12
24
1


 <i>OK</i>
<i>OK</i>


mà OK = A’B’ vậy ảnh cao 0,5 (cm).
- Xét ABO ~A’B’O ta có:


<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
'
'


'  <sub> thay số ta được:</sub>
18
'
'
36
5
,
0
1




 <i>AO</i>


<i>O</i>
<i>A</i>


vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 18
(cm).


b,


- Xét B’BH ~B’OF’ ta có:


'
'
'
<i>OF</i>
<i>BH</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>


thay số ta được:


3
2
'


'
12
8
'
'



<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>


Với B’B + BO = B’O
 3<i>BO</i> <i>BO</i> <i>B</i>'<i>O</i>


2





<i>BO</i> 5<i>B</i>'<i>O</i>
3





(1)
- Xét ABO ~A’B’O ta có:


<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>BO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
'
'
'


'   <sub> thay số ta được:</sub>


)
(
3
5
'
'
5
3
'
'
1
'


'


' <i>BO</i> <i>AB</i> <i>A</i> <i>B</i> <i>cm</i>


<i>BO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>





)
(
5
24
'
'
8
3
5
'
'


' <i>AO</i> <i>AO</i> <i>AO</i> <i>cm</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>


<i>AB</i>






C7: khi ta dịch chuyển thấu kính ra xa thì ảnh
của dịng chữ to dần. Đến một lúc nào đó thì
ảnh của dịng chữ biến mất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Ngày giảng : 12/02/2015 </b>


<b>TIẾT 47: BÀI TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần khúc xạ AS, thấu kính hội tụ và ảnh của vật tạo
bởi TKHT


- Ký năng: Vận dụng kiến thức giải bài tập, kỹ năng vẽ ảnh của vật tạo bởi TKHT
- Thái độ: Có ý thức tích cực học tập


<b>II.Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Đề, đáp án


<b> 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức từ bài 44-46</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b> 1.Ổn định tổ chức: </b>



<b> 9C: 9D:</b>
<b> 2. Kiểm tra:</b>


Lồng bài mới
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRỊ</b>


<b>NƠI DUNG</b>


<b>HĐ 1 : Ôn tập</b>


<i>? Thế nào là hiện tượng khúc</i>
<i>xạ A’S’?</i>


<i>? Mối quan hệ giữa góc tới </i>
<i>và góc khúc xạ?</i>


<i>? Vẽ hình biểu diễn hiện </i>
<i>tượng KXAS? </i>


<i>? Một số ký hiệu về góc, pháp</i>
<i>tuyến , điểm tới, tia tới, tia </i>
<i>khúc xạ, mặt phẳng tới?</i>


<b>I. Ôn tập:</b>


<b>1. Hiện tượng KXAS: </b>



- Tia sang truyền từ MT trong suốt này -> MT trong
suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 MT gọi
là HT KXAS


- Tia sang đi từ KK -> nước thì góc r < i
- Tia tới đi từ nước -> KK thì r > i
- ÁS’ truyền từ nước-> KK




<b>-</b> ÁS’ truyền từ KK-> nước



<b>2, TKHT: </b>


- Phần rìa mỏng hơn ở giữa


- Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính, hội tụ tại 1 điểm
- Tia sáng đi qua quang tâm thì đi thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i>? Nêu một số khái niệm về </i>
<i>trục chính, quang tâm, tiêu </i>
<i>điểm, tiêu cự?</i>


<i>?Ảnh của vật tạo bởi TKHT </i>
<i>có đặc điểm gì?</i>


<i>- Gọi HS lên vẽ hình ở 2 </i>
<i>trường hợp</i>



- Nêu rõ các bước vẽ hình?


? Vật đặt ở rất xa thấu kính
cho ảnh ntn?


? Vật đặt ở K/C : d > 2f ?
? Vật đặt ở K/C : f < d < 2f ?
? Vật đặt ở K/C : d < f ?


<i> <b>( d: K/C từ vật -> TK</b></i>
<i><b> d’: K/c từ ảnh -> TK)</b></i>


- Lớp :


+ BT 1/48 SBT: D


+ BT 2/ 49 SBT: a-5; b-3;
c-1; d- 2; e-4


Gọi 1 HS lên bảng giải BT 3


<b> + Cho ảnh thật ngược chiều so với vật</b>




<b> - Vật trong khoảng tiêu cự:</b>


<b> + Cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. </b>





- Mối quan hệ giữa vật và ảnh:


<b>II, Bài tập:</b>
<b>1, BT 3/49:</b>


a, Khơng , vì viên sỏi khơng nằm trên đường thẳng của
que


b, Nối từ viên sỏi đến điểm tiếp xúc giữa mặt nước và
đũa


<b>2, BT 3/50 SBT:</b>


- Từ F’ (TK) vẽ đường // trục chính


- Từ S’(TK) nối với F rồi kéo dài gặp tia // ở đâu đó là
điểm sáng S


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Tiết: 48 - THẤU KÍNH PHÂN KỲ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:- Biết được hình dạng và đặc điểm của thấu kính phân kì.</b>
- Biết được các khái niệm về trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
<b>2. Kĩ năng: - Làm được thí nghiệm kiểm chứng.</b>


<b>3. Thái độ:</b>



- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, chùm sáng, giá thí nghiệm.</b>
<b>2. Học sinh: - Giấy A4, bút chì, thước kẻ . . . </b>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 9A Tổng: 37 Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ khi vật đặt
xa thấu kính?


Đáp án: khi đặt vật ở xa thấu kính (d > f) thì cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ
hơn vật. Nếu vật ở rắt xa thấu kính thì ảnh của vật hội tụ tại tiêu điểm F
của thấu kính.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (15 phút)


HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+C2


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


<b>I. Đặc điểm của thấu kính phân kì:</b>
<b>1. Quan sát và tìm cách nhận biết:</b>


C1: để nhận biết thấu kính hội tụ ta dùng 1
trong các cách sau:


- So sánh phần rìa và phần ở giữa.- Chiếu
1 chùm sáng song song vào thấu kính
và nhìn chùm tia ló.


- Soi thấu kính lên một dịng chữ.


C2: phần rìa của thấu kính phân kì dày hơn
phần ở giữa.


<b>2. Thí nghiệm:</b>


C3: Chùm tia ló phân kì


Hoạt động 2: (10’)


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
<b>tiêu cự của thấu kính phân kì:</b>
<b>1. Trục chính:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

GV: cung cấp thơng tin về trục chính của
thấu kính phân kì.


HS: đọc thơng tin về quang tâm trong
SGK


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


<b>GV lưu ý: </b><i><b>Mỗi TK có 2 tiêu điểm F, F’ </b></i>
<i><b>nằm về 2 phía của TK, cách đều quang </b></i>
<i><b>tâm O</b></i>


GV: cung cấp thông tin về tiêu cự của
thấu kính phân kì.


<b></b>



-trùng với trục chính của TK


2. Quang tâm: O


- Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều truyền
thẳng, không đổi hướng


3. Tiêu điểm: F


<b>C5: Nếu kéo dài chùm tia ló thì chúng sẽ </b>
gặp nhau tại một điểm trên trục chính,
cùng phía với tia tới


<b>C6: - Vẽ 2 tia // với trục chính tới TK</b>


<b>-</b> Từ điểm ở TK nối với tiêu điểm rồi


kéo dài ra sau TK ta được tia ló
phân kỳ, tia ở giữa trùng trục chính
thì cho tia ló đi thẳng


4. Tiêu cự: f


OF = OF’ = f (f: tiêu cự)


<i> - Khoảng cách từ quang tâm -> mỗi tiêu </i>
<i>điểm gọi là tiêu cự của TK</i>


Hoạt động 3: (10’)


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9


III. Vận dụng:
<b>C7:</b>


<b>C8: So sánh phần rìa với phần ở giữa để </b>
nhận biết đó là thấu kính hội tụ hay
phân kì.


<b>C9: Phần rìa dày hơn phần ở giữa. Chiếu </b>
chùm sáng song song qua TK thì cho
chùm tia ló phân kì.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.




---Ngày giảng:26/2/2015


<b>Tiết: 49</b>


<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Biết được cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính phân kì, giá thí nghiệm, nguồn sáng.
<b>2. Học sinh: </b>


- Nến, thước kẻ, bật lửa.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>



<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp 9C: 9D:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi</i>: nêu đặc điểm của thấu kính phân kì?


<i>Đáp án:</i> thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần ở giữa. Khi
chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính phân kì thì cho chùm tia ló
phân kì.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+C2


<b>I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi </b>
<b>thấu kính phân kì:</b>



<b>C1: Đặt một ngọn nến đang cháy trước </b>
TKPK, đặt một màn hứng ảnh ở sát TK.
- Di chuyển màn từ từ ra xa TK.


<b> - Ta đều không thu được ảnh trên màn</b>
<b>C2: Để quan sát được ảnh tạo bởi TKPK, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- ảnh ảo, cùng chiều so với vật.
<b>Hoạt động 2: </b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


II. Cách dựng ảnh:


<b>C3: Dựng ảnh B’của điểm B, sau đó hạ </b>
vng góc xuống trục chính ta thu được
ảnh A’của điểm A.


<b> - A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TKPK</b>
<b>C4:</b>


<b>-</b> Tử B vẽ tia // với trục chính, 1 tia đi



qua O tới TK, ta dựng được ảnh
A’B’


<b>-</b> Khi tịnh tiến AB đến mọi vị trí trên


trục chính. Vì tia BI ln // trục
chính, nên tia ló IK khơng đổi hướng


<b>-</b> Vì vậy BO ln cắt IK kéo dài tại B’.


do đó A’B’ ln nằm trong khoản
tiêu cự.


<b>Hoạt động 3: </b>


GV: hướng dẫn HS vẽ ảnh của vật AB
trong 2 trường hợp thấu kính là hội tụ
và phân kì


HS: lên bảng trình bày
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu
<b>kính:</b>



<b>C5: </b>


a, Ảnh A’B’ > vật AB


b, Ảnh A’B’ < vật AB


<b>Hoạt động 4:</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C6


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho C6


HS: thảo luận và trả lời C7
Đại diện nhóm lên trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận cho phần này.


- giống nhau: đều là ảnh ảo và cùng chiều
với vật.


- khác nhau:


+ ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn
vật


+ Cịn ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì
nhỏ hơn vật.


-> so sánh độ lớn của ảnh ảo và vật để nhận
biết thấu kính.


<b>C7: Nhìn vào hình C5</b>


a, xét AHA’ ~ OFA’ ta có:


3
2
12
8
'
'
'
'





<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AA</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AA</i>
<i>OF</i>
<i>AH</i>


mà AA’ + A’O = AO nên


<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>O</i>


<i>A</i>    ' 


3
5
'
3
3
'
3


2


- xét ABO ~ A’B’O ta có:


5
18
'
'
3
5
'
'
6
'
'


' <i>AO</i>  <i>AB</i>   <i>AB</i> 


<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
5
24
'
3
5
'
8
'



' <i>AO</i>  <i>BO</i>   <i>BO</i>


<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>


<i>BO</i>


b, làm tương tự.


<b>C8: khi bỏ kính ra thì ta thấy mắt bạn Đơng</b>
to hơn khi đeo kính.


<b>4. Củng cố: </b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


……….………….


Ngày giảng:28/2/2015 Tiết: 50 - BÀI TẬP
<b>I.Mục tiêu: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Thái độ: Có ý thức tích cực học tập
<b>II.Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Đề, đáp án


<b> 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức từ bài 48,49</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp: </b>


<b> 1.Ổn định tổ chức: </b>


<b> 9C: 9D:</b>
<b> 2. Kiểm tra:</b>


Lồng bài mới
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b>
<b>VÀ TRỊ</b>


<b>NƠI DUNG</b>


<b>HĐ 1 : Ôn tập</b>


<i>?Đặc điểm của TKPK?</i>
<i>? Nêu một số khái niệm về </i>
<i>đặc điểm của TKPK?</i>


<i><b>-</b></i> <i>Trục chính?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Quang tâm?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tiêu điểm?</i>


<i><b>-</b></i> <i>Tiêu cự?</i>


<i>? Ảnh ảo có hứng được trên </i>
<i>màn chắn khơng?( <b>Khơng</b>)</i>


<b>I. Ơn tập:</b>


<b>1. Đặc điểm của TKPK: </b>


- Phần rìa dày hơn ở giữa (<i>dùng cho người bị cận</i>)
- Trục chính trùng tia ở giữa, vng góc với TK
- Quang tâm O, mọi tia sáng đi qua quang tâm đều đi
thẳng


- Tiêu điểm FF’, mỗi TK đều có 2 tiêu điểm cách đều
quang tâm về 2 phía của TK


- Tiêu cự f, là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm
<b>2, Ảnh của vật tạo bởi TKPK: </b>


- Là ảnh ảo, cùng chiều với vật
<b>II, Bài tập:</b>


<b>1, BT 44-45.1/52:</b>
a, Cách dựng ảnh:


- Từ S vẽ 1 tia // trục chính đến TK cho tia ló có
đường kéo dài đi qua tiêu điểm


- Từ S vẽ tia thứ 2 đi qua quang tâm



- Đường kéo dài của 2 tia ló gặp nhau ở đâu thì là ảnh
S’


b, S’ là ảnh ảo vì nó là giao điểm của 2 tia ló kéo dài


<b>2, BT 44-45.2/52 SBT:</b>


a. S’ là ảnh ảo vì nó tạo bởi do đường kéo dài của 2 tia


b. Vì S’ là ảnh ảo được tạo bởi đường kéo dài của 2 tia
ló nên thấu kính là TKPK


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

- Nối SS’ gặp trục chính ở đâu đó là quang tâm O
- Từ quang tâm O dựng đường vng góc với trục
chính được T.Kính


- Từ S vẽ tia tới // trục chính đến TK cho tia ló có
đường kéo dài đi qua S’, gặp trục chính ở đâu đó là tiêu
điểm F


3. BT 44-45.3/52 SBT:
a. Là TKPK


b. Cách vẽ:- Vẽ đường kéo dài của 2 tia ló điểm giao
nhau là S’


- Từ điểm gặp nhau của tia ló 1 với TK vẽ 1
tia // với TK, gặp đường kéo dài của tia ló 2 là S



<b>4. về nhà: - Ơn lại kiến thức về TKPK, xem lại các bài tập đã chữa </b>
- Xem trước nội dung bài thực hành và chuẩn bị mẫu báo cáo


<b></b>


---Ngày giảng: 5 /3 /2015


<b>T 51: TH&KTTH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>

<b>( Tính điểm hệ số 2)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>2. Kĩ năng: - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ.</b>


<b>3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Thấu kính hội tụ, giá thí nghiệm, vật sáng</b>
<b>2. Học sinh: - Báo cáo thực hành.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: Lớp: 9C:</b> 9D:
<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>THẦY VÀ TRÒ</b>



<b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


GV: hướng dẫn và phát đồ thí
nghiệm cho các nhóm HS
GV: hướng dẫn các bước thực


hành


HS: nắm bắt thơng tin.


<b>I,Lý thuyết:</b>


- Vật có độ cao h, đặt cách TK 2f


(OA= 2f ) thì thu được ảnh ngược chiều, cao = vật,
cách TK 2f, khi đó vật cách ảnh 4f (h46.1)


<b>- Cách đo f:</b>


+ Đặt vật và màn ở gần TK cách đều so với TK d =
d’


+ Dịch chuyển đồng thời vật và màn xa dần TK cho
đến khi thu được ảnh rõ nét,


cao = vật,



+ Kết quả ta có d = d’ = 2f và d + d’ = 4f


+ Đo khoảng cách L từ vật đến màn và tính tiêu cự:
f = <i>L</i><sub>4</sub>=<i>d</i>+<i>d '</i>


4


<b>II. Nội dung và trình tự thực hành:</b>
<b>1. Lắp ráp thí nghiệm: Hình 46.1</b>
2. Tiến hành thí nghiệm:


<b>B1: đo chiều cao của vật: AB = h</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA </b>
<b>THẦY VÀ TRỊ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>B4: tính tiêu cự của thấu kính</b>


4
'


<i>d</i>
<i>d</i>
<i>f</i>  


<b>Hoạt động 2:</b>


HS: thực hành theo các bước


GV: quan sát, giúp đỡ các


nhóm thực hành


HS: lấy kết quả thực hành và
hoàn thiện báo cáo.


<b>III, Báo cáo thực hành:</b>


a.Dựng ảnh của vật cách TK một khoảng 2f:


b, Chứng minh trong trường hợp này d = d’:


- Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ (là đường trung bình
của tam giác B’BI


Từ đó => OB = OB’ và tam giác ABO = tam giác
A’B’O.


<b>-</b> kết quả ta có: A’B’ = AB và OA’ = OA = 2f
<b>-</b> hay d = d’ = 2f


c, Ảnh lớn = vật: h = h’


d, Cơng thức tính f của TK trong trường hợp này:
4


'


<i>d</i>


<i>d</i>
<i>f</i>  


e. Cách tiến hành đo f: ( lý thuyết)
<b>4. Củng cố:</b>


- Thu bài và nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài và xem lại các bước tiến hành.
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng: 7/3/2015


<b>Tiết 52: </b>

<b>ƠN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi + đáp án.


<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại kiến thức của các bài có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9C: 9D:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1 : Ơn tập</b>


<i>? Thế nào là hiện tượng </i>
<i>khúc xạ A’S’?</i>


<i>? Mối quan hệ giữa góc </i>
<i>tới và góc khúc xạ?</i>
<i>? Vẽ hình biểu diễn hiện </i>
<i>tượng KXAS? </i>


<i>? Một số ký hiệu về góc, </i>
<i>pháp tuyến , điểm tới, tia </i>
<i>tới, tia khúc xạ, mặt phẳng</i>


<i>tới?</i>


<i>? Đặc điểm của TKHT?</i>
<i>? Nêu một số khái niệm về </i>
<i>trục chính, quang tâm, tiêu</i>
<i>điểm, tiêu cự?</i>


<i>?Ảnh của vật tạo bởi </i>
<i>TKHT có đặc điểm gì?</i>


<b>I. Lý thuyết:</b>


<b>1. Hiện tượng KXAS: </b>


- Tia sang truyền từ MT trong suốt này -> MT trong
suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa 2 MT gọi là
HT KXAS


- Tia sang đi từ KK -> nước thì góc r < i
- Tia tới đi từ nước -> KK thì r > i
- ÁS’ truyền từ nước-> KK




<b>-</b> ÁS’ truyền từ KK-> nước



<b>2, TKHT: </b>


- Phần rìa mỏng hơn ở giữa



- Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính, hội tụ tại 1 điểm
- Tia sáng đi qua quang tâm thì đi thẳng


<b>3, Ảnh của vật tạo bởi TKHT: </b>
<b> - Vật ngoài khoảng tiêu cự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<i>- Gọi HS lên vẽ hình ở 2 </i>
<i>trường hợp</i>


- Nêu rõ các bước vẽ hình?


? Vật đặt ở rất xa thấu kính
cho ảnh ntn?


? Vật đặt ở K/C: d > 2f ?
? Vật đặt ở K/ : f < d < 2f ?
? Vật đặt ở K/C : d < f ?


<i> <b>( d: K/C từ vật -> TK</b></i>
<i><b> d’: K/c từ ảnh -> TK)</b></i>


<i>?Đặc điểm của TKPK?</i>
<i>? Nêu một số khái niệm về </i>
<i>đặc điểm của TKPK?</i>



<i><b>-</b></i> <i>Trục chính?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Quang tâm?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tiêu điểm?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tiêu cự?</i>


<i>? Ảnh ảo có hứng được </i>
<i>trên màn chắn khơng?</i>
<i>(<b>Khơng)</b></i>




<b> - Vật trong khoảng tiêu cự:</b>


<b> + Cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. </b>




- Mối quan hệ giữa vật và ảnh:


<b>4. Đặc điểm của TKPK: </b>


- Phần rìa dày hơn ở giữa (<i>dùng cho người bị cận</i>)
- Trục chính trùng tia ở giữa, vng góc với TK
- Quang tâm O, mọi tia sáng đi qua quang tâm đều đi
thẳng


- Tiêu điểm FF’, mỗi TK đều có 2 tiêu điểm cách đều
quang tâm về 2 phía của TK



- Tiêu cự f, là khoảng cách từ quang tâm đến tiêu điểm
<b>5, Ảnh của vật tạo bởi TKPK: </b>


- Là ảnh ảo, cùng chiều với vật


<b>Hoạt động 2: (30’)</b>
GV: nêu đầu bài và gợi ý
- Các tia sáng đặc biệt


chiếu qua thấu kính là


<b>II. Bài tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>


các tia nào?


- Sau khi qua thấu kính thì
tia ló có đặc điểm như
thế nào?


HS: suy nghĩ và trả lời
GV: gọi HS khác nhận xét,


bổ xung


HS: nhận xét, bổ xung cho
nhau



GV: tổng hợp ý kiến và
đưa ra kết luận chung
cho phần này.


GV: nêu đầu bài


HS: suy nghĩ và trả lời
GV: gọi HS khác nhận xét,


bổ xung


HS: nhận xét, bổ xung cho
nhau


GV: tổng hợp ý kiến và
đưa ra kết luận chung
cho phần này


HS: thảo luận với bài 3
Đại diện các nhóm
trình bày


Các nhóm tự nhận xét,



b,




<b>Bài 2: Vẽ ảnh của vật AB ? nhận xét về đặc điểm của ảnh</b>


A’B’ ?




<b>Bài 3: Cho hình vẽ như bài 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<b>CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


bổ xung cho câu trả lời của
nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và
đưa ra kết luận chung cho
bài này.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.





---Ngày giảng: 12 /3/2012 Tiết: 53: KIỂM TRA : (1 tiết)
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Đánh giá được kiến thức của học sinh.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.</b>
<b>3. Thái độ: - Có ý thức độc lập suy nghĩ, trung thực </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>2. Ma trận 2 chiều:</b></i>


Mức độ
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL


Hiện tượng khúc xạ ánh
sáng


2
1


2


1


Thấu kính 2



1


1
1


1
1


2
5


6


8


Máy ảnh 2 <sub>1</sub> 2 <sub>1</sub>


Tổng 6<sub> 3</sub> 1 <sub> 1</sub> 5 <sub> 6</sub> 10 <sub>10</sub>


<b>3. Học sinh: - Bút, nháp, thước kẻ …</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Lớp 9C: 9D:
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Đáp án + Biểu điểm:</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)</b>


Câu 1 <sub> câu 6 : 0,5 i m/ câu.</sub><sub>đ ể</sub>



câu 1 Câu2 câu 3 câu 4 câu 5 câu 6


d c a d a c


Câu 7 (1 điểm): ……. phân kỳ ……. ảo …….
Câu 8 (1 điểm):


1 + a 2 + c 3 + b


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Câu 2 (4 điểm): vẽ đúng được 1 điểm, tóm tắt đúng được 1 điểm, tính đúng được 2
điểm.


a,


b, Tóm tắt:


h = 2cm h’ = ?
d = 24cm


f = 8cm d’ = ?


Giải:


- xét ABF ~ KOF ta có: <i>OF</i>


<i>AF</i>
<i>KO</i>
<i>AB</i>





thay số ta được: <i>KO</i> <i>KO</i> 8 <i>KO</i> 1<i>cm</i>
16


2
8


8
24
2











.
mà KO = A’B’ nên ảnh cao 1cm.


- xét ABO ~ A’B’O ta có: <i>AO</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>



'
'


' 


thay số ta được: <i>A</i>'<i>O</i> <i>A</i>'<i>O</i> 12<i>cm</i>


24
1
2







.
Đáp số: h’ = 1cm ; d’ = 12cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Câu 1: Khi chiếu tia sáng từ khơng khí vào nước, tia khúc xạ sẽ nằm trong mặt phẳng:</b>
a.Mặt phẳng chứa tia tới c.Mặt phẳng vng góc tại điểm tới
b.Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới. d. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến
tại điểm tới.


<b>Câu 2: Khi chiếu ánh sáng từ khơng khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc </b>
xạ. Kết luận nào sau đây là đúng:


a. i > r; b. i = r c. i < r d. i = 2r .
<b>Câu 3: Thấu kính Hội tụ có đặc điểm :</b>



a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa c. Phần rìa bằng phần giữa
b. Phần rìa dày hơn phần giữa d. Phần rìa trong suốt hơn phần giữa.
<b>Câu 4: Chiếu chùm sáng song song qua thấu kính Phân kỳ, chùm tia ló có đặc điểm:</b>
a. Phân kỳ và có đường kéo dài đi qua quang tâm c. Vẫn song song với
nhau.


b. Hội tụ tại tiêu điểm d. Phân kỳ và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
<b>Câu 5: Vật kính của máy ảnh làm bằng:</b>


a. Thấu kính Hội tụ c. Thấu kính Phân kỳ
b. Gương phẳng d. Tấm kính trong suốt.
<b>Câu 6: ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm:</b>


a. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. b, ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật
c, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. d. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
<b>Câu 7(1đ<sub>): </sub></b> <i><sub>Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau</sub></i><sub>:</sub>


Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính ... là ảnh ...cùng chiều và nhỏ hơn vật.
<b>Câu 8(1đ<sub>): Nối cột A và cột B cho đúng:</sub></b>


A: khoảng cách từ vật <sub> TKHT</sub> <sub>Nối</sub> <sub>B: đặc điểm của ảnh</sub>


d > 2f 1 a
2 b
3 c


ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
f < d < 2f ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật



d > f ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Phần II: Trắc nghiệm tự luận (5 điểm)</b>
Câu 1 (1đ<sub>): Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính Phân kỳ:</sub>


Câu 2 (4đ<sub>): Cho hình vẽ sau:</sub>
a, Vẽ ảnh A’B’ của AB


b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng cách
từ ảnh đến thấu kính biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm).


Ngày giảng:14/3/2015


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:- Biết được cấu tạo của máy ảnh và đặc điểm ảnh trên phim.</b>
<b>2. Kĩ năng:-Vẽ được ảnh của vật đặt trước máy ảnh. </b>


<b>3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: - Mơ hình máy ảnh, thấu kính hội tụ.</b>
<b>2. Học sinh: - Thước, bút chì …</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp: 9C: 9D:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>



<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (8’)</b>


GV: cho HS quan sát mơ hình máy ảnh
HS: quan sát và nêu cấu tạo của máy ảnh
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này.


<b>I. Cấu tạo của máy ảnh:</b>


<i>Gồm 2 bộ phận chính:</i>


- Vật kính: là một thấu kính hội tụ
- Buồng tối


- Ngoài ra cịn có phim để chứa ảnh.
<b>Hoạt động 2: (10’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C1+C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2


HS: làm TN và thảo luận với câu C3+C4
Đại diện các nhóm trình bày



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


C3 - Có thể vẽ cho tia tới đi // trục chính


<b>II. Ảnh của một vật trên phim:</b>
<b>1. Trả lời câu hỏi:</b>


<b>C1: ảnh của vật trên phim là ảnh thật, </b>
ngược chiều và nhỏ hơn vật.


<b>C2: Là ảnh thật và ngược chiều với vật, nên</b>
vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ.
2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy
<b>ảnh:</b>


<b>C3: </b>


<b>-</b> Từ B vẽ tia tới đi qua quang tâm, cho


tia ló đi thẳng


<b>-</b> Từ B vẽ tia tới đi qua F, gặp TK tai


K, từ K vẽ tia ló đi // trục chính, 2 tia
ló gặp nhau ở đâu là B’



<b>-</b> Từ B’ hạ đường vng góc trục


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


và đi qua quang tâm.


C4: Từ C3: tỉ số giữa chiều cao của ảnh và
chiều cao của vật là:


<sub>AB</sub><i>A ' B '</i>=<i>A ' O</i>
AO =


5
200=


1
40


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>C4: </b>


- xét ABO ~ A’B’O ta có:


<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>


<i>AB</i>
'
'


'  <sub> thay số ta được:</sub>
40


5
200
'


'<i>B</i>  


<i>A</i>
<i>AB</i>


<b>3. Kết luận: </b><i>Ảnh trên phim là ảnh thật, </i>
<i>ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật</i>


<b>Hoạt động 3: (10’)</b>


HS: quan sát để nhận dạng các bộ phận
của máy ảnh


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6


<b>III. Vận dụng:</b>



<b>C5: tùy vào học sinh</b>
<b>C6: </b>


- xét ABO ~ A’B’O ta có:


<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
'
'


'  <sub> thay số ta được:</sub>
)
(
2
,
3
'
'
6
300
'
'
160
<i>cm</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>A</i>   


<b>4. Củng cố: (15 phút)</b>


<b>Câu hỏi: ảnh của một cái cây trên phim trong máy ảnh cao 2 (cm). Hỏi cái cây</b>
này ở ngoài cao bao nhiêu biết rằng cái cây cách vật kính của máy ảnh là 5 (m) ?


<b>Đáp án:</b>


- xét ABO ~ A’B’O ta có: <i>AO</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
'
'


'  <sub> thay số ta được:</sub>


4 250( )
500


2 <i>AB</i> <i>cm</i>


<i>AB</i>








Vậy cái cây ngoài thật cao 2,5 (m).
<b>5. HDVN: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập</b>


<b>Tuần 29</b>
Ngày giảng:


<b>Tiết 55, Bài 48 : </b>

<b> MẮT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Mơ hình máy ảnh, thấu kính hội tụ.</b>
<b>2. Học sinh: - Bảng thử thị lực</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9A: 9B:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<b>Câu hỏi: Nêu cấu tạo của máy ảnh? đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh?</b>


<b>Đáp án: - Máy ảnh có cấu tạo chính gồm vật kính (thấu kính hội tụ) và buồng tối. </b>
- ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn so với vật.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


HS: Đọc thông tin và nêu cấu tạo chính
của mắt.


GV: <i>Thể thủy tinh đóng vai trị như vật </i>
<i>kính, màng lưới đóng vai trị như phim</i>
<i>Trong máy ảnh</i>


HS: Thảo luận với câu C1


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


<b>I. Cấu tạo của mắt:</b>
<b>1. Cấu tạo:</b>


- Gồm 2 bộ phận chính: thể thủy tinh và


màng lưới:


+ Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng
một chất trong suốt và mềm.


+ Màng lưới ở đáy mắt, nơi hiện ảnh của vật
mà ta nhìn thấy.


<b>2. So sánh mắt và máy ảnh:</b>
<b>C1: </b>


- Giống nhau:+ Đều có 2 bộ phận đóng vai
trị như thấu kính hội tụ và màn hứng
ảnh.


<i>+ Thể thủy tinh đóng vai trị như vật kính, </i>
<i>màng lưới đóng vai trị như phim</i>


<i>Trong máy ảnh</i>


<b>Hoạt động 2: (5’)</b>


GV: cung cấp thông tin về sự điều tiết
của mắt.


HS: nắm bắt thông tin và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, sau đó đưa


ra kết luận chung.



<b>II. Sự điều tiết: </b>


<b> - </b><i>Thể thủy tinh bị co, giãn, phồng lên hoặc </i>
<i>dẹt xuống cho đến khi ta nhìn rõ vật gọi </i>
<i>là sự điều tiết</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 3: (10’)</b>


? Thế nào là điểm cực viễn? Khoảng
cực viễn?


C3: Nếu bình thường nhìn thật gần mới
thấy vật là mắt bị cận.


HS: suy nghĩ và trả lời C4


<b>III. Điểm cực cận và điểm cực viễn: </b>


<b>-</b> Điểm xa nhất khi mắt còn nhìn rõ vật


mà khơng phải điều tiết gọi là điểm
cực viễn (Cv)


<b>-</b> Khoảng cách từ mắt -> điểm cực viễn


=> khoảng cực viễn
<b>C3: tùy vào học sinh</b>



- Điểm gần mắt nhất khi còn nhìn rõ vật
gọi là điểm cực cận (Cc)


<b>C4: tùy vào học sinh</b>
<b>Hoạt động 4: (10’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


<b>IV. Vận dụng:</b>
<b>C5: </b>


- Xét ABO ~A’B’O ta có:


<i>O</i>
<i>A</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>



'
'


'  <sub> thay số ta được:</sub>


2 ' ' 0,8( )
2000


'
'
800


<i>cm</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>A</i>   


Vậy chiều cao ảnh của cột điện trên màng
lưới là 0.8 cm


<b>C6:- khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì ảnh ở </b>
gần tiêu điểm --> tiêu cự của thể thủy
tinh là dài nhất.


- Ngược lại khi nhìn vật ở điểm cực cận
thì tiêu cự của thể thủy tinh là ngắn nhất.
<b>4. Củng cố: (4’)</b>



- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng:


<b>Tiết 56, Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ.</b>
<b>2. Học sinh: - Kính cận, kính lão.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9A: 9B:
<b>2. Kiểm tra: (15 phút)</b>


<b>Câu hỏi: Nêu cấu tạo của mắt? so sánh với máy ảnh?</b>



<b>Đáp án: Mắt gồm 2 bộ phận quan trọng là thể thủy tinh và màng lưới</b>
+ Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng chất trong suốt và mềm


+ Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ
hiện lên rõ nét.


- Cấu tạo của mắt tương tự như cấu tạo của máy ảnh nhưng mắt có cấu tạo tinh
vi hơn.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>I. Mắt cận:</b>


<b>1. Những biểu hiện của tật cận thị:</b>
<b>C1: </b>


ý a, c, d


<b>C2: mắt cận khơng nhìn rõ những vật ở </b>
xa mắt. Điểm Cv của mắt cận ở gần hơn
so với mắt bình thường.


<b>2. Cách khắc phục:</b>


<b>C3: để nhận biết kính cận là thấu kính </b>
phân kì thì ta dùng 1 trong các cách
sau đây:


+ So sánh phần rìa rày hơn ở giữa
+ Chiếu 1 chùm sáng song song qua nó
+ Soi lên một dịng chữ


-> cho ảnh ảo < hơn vật -> TKPK


<b>C4:</b>


- khi không đeo kính thì mắt khơng nhìn
rõ vật AB vì vật nằm ngồi khoảng
nhìn rõ của mắt.


- khi đeo kính, để nhìn rõ vật AB thì ảnh
A’B’ phải hiện lên trong khoảng nhìn
rõ của mắt.


<b>* Kết luận:</b>


<i> - Kính cận là TKPK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>vật ở xa mắt</i>


<i> - Kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng </i>
<i>với điểm cực viễn</i>


<b>Hoạt động 2: (10’)</b>


GV: nêu thông tin về đặc điểm của mắt
lão


HS: nắm bắt thông tin


? Kính lão sử dụng thấu kính giừ?
(TKHT)



HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: làm TN và thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


<b>II. Mắt lão:</b>


<b>1. Những đặc điểm của mắt lão:</b>


- Mắt lão là mắt của người già (Sự điều
tiết kém)


- Nhìn rõ vật ở xa nhưng lại khơng nhìn
rõ vật ở gần


- Điểm cực cận của mắt lão xa hơn bình
thường


<b>2. Cách khắc phục mắt lão:</b>


<b>C5: </b><i>Để biết kính lão là thấu kính hội tụ </i>
<i>thì ta dùng 1 trong các cách sau:</i>



- so sánh phần rìa và phần giữa của thấu
kính.


- chiếu một chùm sáng song song qua
thấu kính


- soi thấu kính lên một dòng chữ.


-> Nếu cho ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho
ảnh thật là TKHT


<b>C6: </b>


- khi không đeo kính thì mắt khơng nhìn
rõ vật AB vì vật nằm ngồi khoảng
nhìn rõ của mắt.


- khi đeo kính để nhìn rõ thì ảnh A’B’
phải nằm trong khoảng nhìn rõ của
mắt.


<b>Hoạt động 3: (5’)</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C7: để phân biệt là thấu kính hội tụ hay </b>
phân kỳ thì ta dùng 1 trong các cách
sau đây:


- so sánh phần rìa và phần giữa của thấu
kính.


- chiếu một chùm sáng song song qua
thấu kính


- soi thấu kính lên một dịng chữ.
<b>C8: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- còn khoảng cực cận của mắt người già
dài hơn so với mắt người bình thường.
<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Ngày giảng:25/3/2015


<b>Tiết 57, Bài 50: KÍNH LÚP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Biết được khái niệm về kính lúp về số bội giác G</b>
<b>2. Kĩ năng: - Biết cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Kính lúp, thấu kính hội tụ</b>
<b>2. Học sinh: - Vật nhỏ, máy tính bỏ túi.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9B: 9D:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi</i>: Nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục?


<i>Đáp án:</i> Mắt lão có đặc điểm là nhìn rõ các vật ở xa nhưng khơng nhìn rõ
những vật ở gần. Để khắc phục tật mắt lão thì ta đeo kính lão là thấu kính
hội tụ


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (15 phút)</b>


GV: cung cấp thơng tin về kính lúp
HS: nắm bất thơng tin


GV: cung cấp thông tin về số bội giác G
HS: nắm bắt thông tin


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>I. Kính lúp là gì?</b>
<b>1. Định nghĩa:</b>


- Kính lúp là thấu kính hơi tụ có tiêu cự
ngắn, dùng để quan sát vật nhỏ
- Mỗi kính lúp có một số bội giác
(<i>kí hiệu là G</i>)


VD : G = 2x, 3x, 5x…


- Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan
sát ảnh càng lớn



- Giữa số bội giác và tiêu cự có hệ thức :


<i>f</i>
<i>G</i> 25
<b>2. Tiêu cự của kính lúp:</b>


<b>C1: kính lúp có số bội giác G càng lớn thì </b>
có tiêu cự f càng ngắn.


<b>C2: Số bội giác nhỏ nhất là 1.5x , vậy tiêu </b>
cự dài nhất của thấu kính là:


GMin = 1,5X ta có <i>Max</i>
<i>Min</i>


<i>f</i>
<i>G</i>  25


7
,
16
5
,
1


25
25









<i>Min</i>
<i>Max</i>


<i>G</i>
<i>f</i>


(cm)
<b>3. Kết luận:</b>


SGK


<b>Hoạt động 2: (8’)</b> <b>II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính </b>
<b>lúp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

HS: làm TN và thảo luận với câ C3 + C4
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3 + C4


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>C3: ảnh ảo và lớn hơn vật</b>



<b>C4: để thu được ảnh trên thì ta phải đặt </b>
vật nằm trong khoảng tiêu cự.


<b>2. Kết luận:</b>


<i>Khi quan sát vật bằng kính lúp, phải </i>
<i>đặt vật trong khoảng tiêu cự</i>


<b>Hoạt động 3: (10’)</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: làm TN và thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


<b>III. Vận dụng:</b>
<b>C5: </b>


- sửa chữa điện tử
- Khám mắt


- Khám răng …


<b>C6: </b>


tùy vào học sinh


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng:28/3/2015


<b>Tiết: 58 : </b>

<b>BÀI TẬP QUANG HÌNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Củng cố được về kiến thức của chương quang học.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Đề bài + đáp án</b>


<b>2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>



<b>1. Ổn định: (1’) Lớp 9B</b> : 9D:
<b>2. Kiểm tra: </b><i><b>Lồng bài giảng</b></i>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


? Trước khi đổ nước mắt có nhìn thấy
tâm O của đáy bình khơng? ( Khơng)
? Vì sao sau khi đổ nước thì mắt lại nhìn


thấy O?


- Đổ ¾ bình nước


<b>Bài 1:</b>


<b>-</b> Đổ nước vào bình sao cho mắt quan


sát được tâm O ở đáy bình


<b>-</b> Vẽ tia sang xuất phát từ O -> I, cho


tia khúc xạ truyền đến mắt.
<b>Hoạt động 2: (15 phút)</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS


HS: thảo luận với bài 2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: để vẽ hình đúng tỉ lệ cần chú ý các
số liệu đề đã cho:


f = 12 cm ; d = 16 cm; A’B’ = ?
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


<b>Bài 2:</b>
a,


b,


- xét ABF ~ OKF ta có:


<i>AF</i>
<i>OF</i>
<i>AB</i>
<i>OK</i>




mà AF = AO – FO= 16-12= 4cm
Thay số ta có: 4 3



12





<i>AB</i>
<i>OK</i>


=>OK = A’B’ = 3AB
vậy ảnh A’B’ cao gấp 3 lần vật AB.
<b>Hoạt động 3: (15 phút)</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS
HS: suy nghĩ và trả lời bài 3


<b>Bài 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần
này.


b,


- Hịa và Bình phải đeo kính cận là thấu
kính phân kì.


- Vì phải đeo loại kính phù hợp sao cho tiêu
điểm F của thấu kính trùng với điểm Cv
nên kính của Hịa có tiêu cự ngắn hơn.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.




---Ngày giảng: 2/4/2015 Tiết 59: BÀI TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Củng cố được về kiến thức của chương quang học.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Đề bài + đáp án</b>


<b>2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’) Lớp 9B</b> : 9D:
<b>2. Kiểm tra: </b><i><b>Lồng bài giảng</b></i>



<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


Vật AB cao 2 cm, cách thấu kính 5
cm. TK có tiêu cự 10 cm


<b>-</b> Học sinh lên bảng dựng ảnh


GV:- Vật đặt cách thấu kính: d = 5cm,
thấu kính có tiêu cự : f = 10 cm vậy vật
đặt trong khoảng f, nên ảnh cách TK : d’
= 10 cm


- Vật cao 2 cm, lại đặt trong khoảng
của tiêu cự, cách TK 1<sub>2</sub> f nên ảnh
cao gấp đơi vật



<b>---51.5 GV: Vì ảnh của vật trước TKPK </b>
đều cho ảnh ảo, nằm trong khoảng f, nên
f của TKPK này là:


50 cm – 10 cm = 40 cm
<b>Bài 51.6:</b>


a. Phải ngắm sao cho chiều cao và
chiều ngang phù hợp chiều cao và


ngang của phim


- HD HS dựng ảnh như hình vẽ
- Gọi HS lên bảng vẽ hình


<b>Bài 51.4/59- SBT:</b>
<b>a. Dựng ảnh đúng tỉ lệ:</b>


b. Ảnh ảo


c. Ảnh cách thấu kính 10 cm, cao 4cm


<b>Bài 51.5/59- SBT:</b>


<b>-</b> TKPK luôn cho ảnh ảo, nằm trong


khoảng của tiêu cự, nên tiêu cự của
TKPK này là:


50 cm – 10 cm = 40 cm
<b>Bài 51.6/59- SBT:</b>


<b>a.</b> Người chụp ảnh phải ngắm chiều cao và
ngang của ảnh phù hợp chiều cao và
ngang của phim, nên ta có:


<sub>AB</sub><i>A ' B '</i>=36
720=


1



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>-</b> Từ hình vẽ ta có:
<b>-</b> <i>A ' B '</i>


OI =


<i>A ' B '</i>


AB =
FA<i>'</i>


FO <b>= </b>


OA<i>' −</i>OF
OF


<b>-</b> Trong đó : OF = 6 cm ; và
<i>A ' B '</i>


AB =
1
20


Do đó: OA<sub>6</sub><i>' −</i>6= 1


20 giải PT được:
OA’= 6,3 cm


Mặt khác ta có: <sub>AB</sub><i>A ' B '</i>=OA<i>'</i>
OA =



1
20


 OA = 20 . OA’ = 20 . 6,3 = 126 cm =


1, 26 m


 Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức


tranh là 1,26 m
<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.




---Giảng 4/4/2015


<b>Tiết: 60. Bài 52</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>1. Kiến thức: - Biết được các nguồn ánh sáng trắng và ánh sáng màu.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Biết cách tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.</b>


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học.</b>
<b>2. Học sinh: - Giấy bóng màu, bình đựng, nước màu.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9B: 9D:
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (5’)</b>


GV: giới thiệu về các nguồn phát ra
ánh sáng trắng: Mặt trời là một
nguồn ánh sáng trắng rất mạnh


<i>? Còn các nguồn phát ra ánh sang </i>
<i>màu?</i>


<i>? có phải tự nhiên có ánh sang màu </i>
<i>khơng?</i>



<i>? Làm thế nào để có ánh sang màu?</i>


<b>I. Nguồn phát ánh sáng trằng và nguồn </b>
<b>phát ánh sáng màu:</b>


<b>1. Các nguồn phát ánh sáng trắng:</b>
- Mặt trời


- Bóng đèn có dây tóc nóng phát sáng
<b>2. Các nguồn phát ánh sáng màu:</b>
- Các đèn LED phát ra ánh sáng màu


- Bút laze thường dùng phát ra ánh sáng màu
- Các đèn dùng trong quảng cáo phát ra ánh


sáng màu.


- Có thể tạo ra A’S’ màu bằng cách chiếu
chùm sáng trắng qua tấm lọc màu
<b>Hoạt động 2: (20’)</b>


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát


HS: quan sát và trả lời C1


HS: làm các thí nghiệm tương tự trong
điều kiện cho phép.


<i>- Có thể chiếu ánh sáng trắng-> tấm </i>
<i>lọc có các màu khác -> thu được màu </i>



<b>II. Tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc </b>
<b>màu:</b>


<b>1. Thí nghiệm: Hình 52.1</b>


- Chiếu chùm sáng trắng -> tấm lọc đỏ
- Chiếu chùm sáng đỏ -> tấm lọc đỏ


- Chiếu chùm sáng đỏ -> tấm lọc xanh(tím)
<b>C1: </b>


<i>- Chiếu chùm sáng trắng -> tấm lọc đỏ-> đỏ</i>
<i>- Chiếu chùm sáng đỏ -> tấm lọc đỏ-> đỏ</i>
<i>- Chiếu chùm sáng đỏ -> tấm lọc xanh(tím)</i>
<i>-> màu tối</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>gì?</i>


- <i>Có thể chiếu ánh sang màu-> tấm </i>
<i>lọc khác màu-> thu được màu gì?</i>


<b>GV: đưa ra kết luận chung cho phần </b>
này


<b>GV: Yêu cầu HS dung kiến thức để </b>
giải thích kết quả của các thí
nghiệm phần a,b,c


<b>3. Rút ra kết luận:</b>



<i>- Chiếu a’s’ trắng -> tấm lọc mầu sẽ thu </i>
<i> được a’s’ có màu của tấm lọc</i>


<i>- Chiếu a’s’ màu -> tấm lọc cùng màu</i>
<i> -> thu được a’s’ cùng màu</i>


<i>- Chiếu a’s’ màu -> tấm lọc khác màu-> </i>
<i> không thu được a’s’ màu đó </i>


<b>C2: </b>


a, Chiếu ánh sáng trắng ->tấm lọc màu -> thu
được ánh sáng có màu của tấm lọc màu, nên
ta có ánh sáng màu đỏ.


b, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu
thì cho ánh sáng cùng màu nên ta có ánh
sáng màu đỏ.


c, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu khác
thì cho ánh sáng có màu khác nên ta khơng
thu được ánh sáng đỏ nữa.


<b>Hoạt động 3: (12 phút)</b>


<i>? Ánh sang đỏ, vàng ở đèn sau xe máy </i>
<i>và các biển báo ở ngã tư tạo ra </i>
<i>ntn?</i>



<i>? Bể nước đựng nước pha màu đỏ có </i>
<i>thể dung như dụng cụ nào ở trên?</i>


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và các </b>
đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng
cách chiếu ánh sáng trắng qua các tấm
nhựa màu.


<b>C4: bình cá đựng nước pha màu đỏ đóng vai </b>
trị giống như tấm lọc màu đỏ.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng: 9/4/2015


<b>Tiết: 61. Bài 53</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được các cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích được ánh sáng trắng thành ánh sáng màu.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Lăng kính, nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học.
<b>2. Học sinh: </b>


- Đĩa CD, gương phẳng, khay nước …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp 9B: 9D:
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>Chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu ta thu được ánh sáng màu,</b></i>
<i><b>phải chăng trong ánh sáng trắng chứa ánh sáng màu?</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: (15 phút)</b>
- Dụng cụ TN: - Lăng kính 53.1a


- Tấm lọc màu
- Giá đỡ


- Yêu cầu HS trả lời C1


<b>GVHD:</b>


- Chắn trước khe sáng một tấm lọc màu
đỏ, xanh -> quan sát


- Chắng trước khe sáng một tấm lọc nửa
trên đỏ, nửa dưới xanh -> quan sát


<b>I. Phân tích một chùm ánh sáng trắng </b>
<b>bằng lăng kính:</b>


1. Thí nghiệm 1:


- Đặt lăng kính sao cho các cạnh // 1 khe
sáng trắng


- Đặt mắt sau lăng kính quan sát- > thấy
một dải nhiều màu


<b>C1: </b><i>ta thấy dải màu ánh sáng gồm:</i>
<i>Đỏ Da cam Vàng Lục </i>



<i>-Lam - Chàm - Tím.</i>


2. Thí nghiệm 2: Hình 53.1c


- Chắn trước khe sáng một tấm lọc màu đỏ,
xanh


- Chắng trước khe sáng một tấm lọc nửa
trên đỏ, nửa dưới xanh


<b>C2: </b>


a, <i>- chắn tấm lọc màu đỏ <b></b> dải màu biến mất,</i>
<i>chỉ còn lại màu đỏ.</i>


<i>- chắn tấm lọc màu xanh <b></b> dải màu biến mất </i>


<i>chỉ còn lại màu xanh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

C3: ý b đúng.


?<i>C4: Tại sao nói TN1 là TN phân tích </i>
<i>A’S’ trắng?</i>


<i>? Từ TN rút ra kết luận gì?</i>
<i>?Cầu vồng có dải màu ntn?</i>


(Đỏ, da cam, vàng, lục, lam, tram,
tím)



<i>đồng thời cả 2 vạch xanh và đỏ nằm lệch</i>
<i>nhau.</i>


<b>C3: - </b><i>Trong chùm sáng trắng có chứa sẵn </i>
<i>các ánh sáng màu</i>


<i> - Lăng kính chỉ có tác dụng tách các </i>
<i>chùm sáng màu ra</i>


<b>C4: </b><i>vì từ một chùm ánh sáng trắng ta tách </i>
<i>ra được nhiều ánh sáng màu khác nhau.</i>


<i><b>3</b>.</i><b>Kết luận:</b>


<i>- Khi chiếu 1 chùm sáng hẹp qua lăng kính, </i>
<i>ta thu được chùm sáng nhiều màu khác </i>
<i>nhau, tạo thành 1 dải như cầu vồng</i>
<i>- Lăng kính có tác dụng tách riêng các </i>
<i>chùm sáng màu có sẵn trong chùm sáng </i>
<i>trắng</i>


<b>Hoạt động 2: (7’)</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho câu C5+C6


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>II. Phân tích một chùm ánh sáng trắng </b>
<b>bằng sự phản xạ trên đĩa CD:</b>


<b>1. Thí nghiệm 3:</b>


<i>Hình 53.2</i>


<b>C5: trên mặt đĩa CD có một dải ánh sáng </b>
gồm nhiều màu khác nhau.


<b>C6: </b>


- ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng
trắng.


- ánh sáng từ đĩa CD hắt đến mắt ta gồm
nhiều ánh sáng màu


- vì từ một chùm ánh sáng trắng ta đã tách
ra thành nhiều ánh sáng màu.


<b>2. Kết luận:</b>


<i>- Có thể phân tích 1 chùm ánh sáng trắng </i>
<i>thành chùm sang màu, bằng cách cho nó </i>
<i>phản xạ trên mặt đĩa CD</i>



<b>Hoạt động 3: (2’)</b>


GV: đưa ra kết luận chung về sự phân
tích ánh sáng


<b>III. Kết luận chung:</b>


<i>Có nhiều cách phân tích 1 chùm sáng </i>
<i>trắng thành những chùm sáng màu khác </i>
<i>nhau</i>


<b>Hoạt động 4: (15 phút)</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C7


<b>IV. Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: làm TN và thảo luận với câu C8
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C8



HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C9


<i>ánh sáng màu theo màu của tấm lọc.</i>


<b>C8: </b>


<i>- phần nước và mặt gương tạo thành 1 lăng </i>
<i>kính.</i>


<i>- xét 1 dải ánh sáng trắng hẹp phát ra từ </i>
<i>dịng kẻ <b></b> nước + gương (lăng kính) <b></b> mắt </i>


<i>ta thấy 1 dải ánh sáng nhiều màu.</i>


<b>C9: </b>


<i>- hiện tượng cầu vồng</i>


<i>- nhìn vào 1 vũng dầu ta thấy ánh sáng </i>
<i>nhiều màu.</i>


<i>- nhìn vào nước xà phịng ta thấy ánh sáng </i>
<i>nhiều màu.</i>


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng: 11/4/2015


<b>Tiết: 62. Bài 55</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hộp tán xạ màu, tấm lọc màu


<b>2. Học sinh: </b>


- Giấy trắng, giấy xanh, tấm lọc màu đỏ.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi:</i> nêu cách trộn các ánh sáng màu với nhau.


<i>Đáp án:</i> có thể trộn 2 hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu khác.
Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau 1 cách thích hợp sẽ được ánh sáng
trắng.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (5’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1


HS: đọc nhận xét trong SGK


<b>I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu </b>


<b>xanh và vật màu đen dưới á s’ trắng:</b>
<b>C1:- khi thấy vật màu trắng, đỏ, xanh lục thì</b>


có ánh sáng trắng, đỏ, xanh lục truyền từ
vật vào mất ta.


- nếu thấy vật màu đen thì khơng có ánh
sáng nào truyền từ vật vào mắt ta.


<b>* Nhận xét:</b>


<i>Dưới A’S’ trắng, vật có màu nào thì </i>
<i>thì có a’s’ màu đó truyền vào mắt ta( trừ </i>
<i>vật màu đen)</i>


<b>Hoạt động 2: (15 phút)</b>


GV: Phát đồ và hướng dẫn HS quan sát


HS: làm TN và thảo luận với câu C2+C3


<b>II. Khả năng tán xạ á s’ màu của các vật:</b>
<b>1. Thí nghiệm và quan sát: Hình 55.1</b>
- Các vật màu khơng tự phát sáng,
nhưng chúng có khả năng tán xạ a’s’(hắt lại
a’s’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG</b>



Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


<b>C2: dưới ánh sáng đỏ thì:</b>


- vật màu đỏ vẫn có màu đỏ
- vật màu xanh lục có màu đen
- vật màu đen có màu đen
- vật màu trắng có màu đỏ
<b>C3: dưới ánh sáng xanh lục thì:</b>
- vật màu đỏ có màu đen


- vật màu xanh lục có màu xanh lục
- vật màu đen có màu đen


- vật màu trắng có màu xanh lục
<b>Hoạt động 3: (3’)</b>


GV: nêu kết luận chung về khả năng tán
xạ ánh sáng màu của các vật


<b>III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng </b>
<b>màu của các vật:</b>



SGK
<b>Hoạt động 4: (10’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: đưa ra kết luậncho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


<b>IV. Vận dụng:</b>


<b>C4: ban ngày lá cây có màu xanh vì nó tán </b>
xạ tốt ánh sáng màu xanh. Trong đêm tối
lá cây có màu đen vì khơng có ánh sáng.
<b>C5: </b>


- ta thấy tờ giấy trắng có màu đỏ vì ánh sáng
chiếu vào nó là ánh sáng đỏ.


- ta thây tờ giấy xanh có màu đen vì nó tán
xạ kém ánh sáng đỏ.



<b>C6: vì vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng</b>
màu đó nên mắt ta nhìn thấy ánh sáng có
màu là màu của vật.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng: 16/4/2015


<b>Tiết: 63. Bài 56</b>


<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống có liên quan.
<b>3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: - Hộp thí nghiệm tác dụng nhiệt của ánh sáng, nguồn điện</b>
<b>2. Học sinh: - Bảng 62.1 </b>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9B: 9D:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i><b>Câu hỏi</b></i>: nêu kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật?


<i><b>Đáp án:</b></i> các vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém các ánh


<i><b> </b></i>sáng màu khác ; vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt các ánh sáng
màu ; vật màu đen khơng có khả năng tán xạ ánh sáng màu.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1 +C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
và C2


GV: đưa ra định nghĩa về tác dụng nhiệt
của ánh sáng


HS: nắm bắt thông tin



HS: làm TN và thảo luận với câu C3


<i>? Trong cùng 1 thời gian, độ tăng nhiệt</i>
<i>độ của 2 tấm KL ntn?</i>




<i>? Vào mùa hè có nên mặc quần, áo tối </i>
<i>màu khơng?vì sao?</i>


<b>I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng:</b>
<b>1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?</b>


<b>C1: </b><i>Phơi các vật ngồi nắng -> vật nóng lên.</i>


<b>C2: </b><i>- Sản xuất muối</i>


<i> - Sưởi nắng trong mùa đông</i>


<b>* Định nghĩa: SGK</b>


<b>2. Nghiêm cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng </b>
<b>trên vật màu trắng và màu đen:</b>


<b>a, Thí nghiệm:</b>


- 1 tấm kim loại: 1 mặt sơn trắng, 1 mặt sơn
đen



- 1 nhiệt kế cắm vào tấm KL


- Lần lượt chiếu A’S’-> mặt trắng, rồi mặt
đen bằng bóng đèn điện, đặt cách tấm KL
5cm


- Theo dõi nhiệt kế trong 3’
<b>b, Kết luận:</b>


<b>C3</b><i>: nhiệt độ của tấm kim loại màu đen tăng </i>
<i>nhanh hơn nhiệt độ của tấm kim loại màu </i>
<i>trắng <b></b> vật màu đen hấp thụ năng lượng </i>


<i>ánh sáng nhiều hơn so với vật màu trắng.</i>


<b>Hoạt động 2: (5’)</b>


GV: nêu thông tin về tác dụng sinh học
của ánh sáng


HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4 +


<b>II. Tác dụng sinh học của ánh sáng:</b>


- ánh sáng gây ra 1 số đột biến nhất định ở
các sinh vật <sub></sub> đó là tác dụng sinh học của
ánh sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



C5


GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


<i>thường vươn ra nơi có ánh sáng</i>


<b>C5: - </b><i>Tắm nắng, nên cho trẻ tắm nắng buổi </i>
<i>sáng sớm để thân thể được cứng cáp</i>
<i> - Tiếp xúc trực tiếp với nắng chiều dễ bị </i>


<i>ung thư da …</i>


<b>Hoạt động 3: (10’)</b>
HS: đọc thông tin và trả lời C6


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho phần này


HS: làm TN và trả lời câu C7


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7


HS: đọc thông tin về tác dụng quang
điện của ánh sáng trong SGK.


<b>III. Tác dụng quang điện của ánh sáng:</b>
<b>1. Pin mặt trời:</b>



<b>C6: </b><i>Một số dụng cụ chạy bằng pin mặt trời</i>:


<i>máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em, ấm đun </i>
<i>nước bằng năng lượng mặt trời, bình năng</i>
<i>lượng…</i>


<b>C7: - </b><i>để pin hoạt động phải chiếu ánh sáng </i>
<i>vào nó</i>


<i> - khi pin hoạt động nó khơng bị nóng lên <b></b></i>


<i>pin hoạt động không phải do tác dụng </i>
<i>nhiệt của ánh sáng.</i>


<b>2. Tác dụng quang điện của ánh sáng:</b>
- Pin mặt trời còn gọi là pin quang điện
- Vì trong pin có sự biến đổi trực tiếp của
năng lượng A’S’ thành năng lượng điện
<b>Hoạt động 4: (10’)</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9


HS: suy nghĩ và trả lời C10


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu


C10


<b>IV. Vận dụng:</b>


<b>C8: </b><i>Acsimet đã sử dụng tác dụng nhiệt của </i>
<i>ánh sáng.</i>


<b>C9: </b><i>Bố mẹ nói đến tác dụng sinh học của A’S’</i>


<b>C10: </b><i>mùa đông mặc quần áo tối màu để hấp </i>
<i>thụ tốt năng lượng của ánh sáng để ấm </i>
<i>hơn. Còn mùa hè mặc quần áo sáng màu </i>
<i>để ít hấp thụ năng lượng của ánh sáng để </i>
<i>mát.</i>


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập</b>
- Chuẩn bị cho giờ sau thực hành


Ngày giảng: 18/4/2015


<b>Tiết: 64. Bài 57</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

đĩa CD



<b>2. Kĩ năng: - Nhận biết được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD.</b>
<b>3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Hộp trộn ánh sáng, tấm lọc màu, đĩa CD.</b>
<b>2. Học sinh: - Đĩa CD, báo cáo thực hành.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Lớp 9B: 9D:


<b>2. Kiểm tra</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: ( phút)</b>
GV: hướng dẫn HS lắp ráp thí


nghiệm


HS: lắp ráp thí nghiệm


làm thí nghiệm theo nhóm


GV: hướng dẫn HS phân tích kết
quả thí nghiệm


<i>? Trong a’s’ phản xạ có những </i>
<i>màu nào?</i>


(- Nếu 1 màu là đơn sắc


- nếu nhiều màu là không đơn
sắc)


I. Nội dung và trình tự thực hành:
<b>1. Lắp ráp thí nghiệm:</b>


- Lần lượt chắn các tấm lọc màu trước đèn
- Đưa đĩa CD vào chùm sáng ló


- Quan sát ánh sang phản xạ
- Rút ra kết luận


<b>2. Phân tích kết quả thí nghiệm:</b>


<b>Hoạt động 2: ( phút)</b>


<i>? A’S’ đơn sắc là gì?</i>


<i>? A’S’ khơng đơn sắc là gì?</i>


<i>? Cách nhận biết a’s’ đơn sắc </i>
<i>và không đơn sắc ?</i>



<b>II. Báo cáo thực hành:</b>
<b>Trả lời câu hỏi:</b>


a. <i>A’S’ đơn sắc là a’s’ có 1 màu nhất định, khơng </i>
<i>thể phân tích a’s’ đó thành a’s’ có màu khác được</i>


b. <i>A’S’ khơng đơn sắc cũng là a’s’ có 1 màu nhất </i>
<i>định nhưng nó có sự pha trộn của nhiều a’s’ màu. </i>
<i>Vì thế có thể phân tích a’s’ khơng đơn sắc -> nhiều </i>
<i>a’s’ khác nhau</i>


<i><b>c. Cách nhận biết a’s’ đơn sắc: </b></i>


<i>- Chiếu a’s’ đó vào mặt ghi của đĩa CD -> quan </i>
<i>sát chum sang phản xạ.</i>


<i>- nếu chùm sang chỉ có 1 màu nhất định -> a’s’ </i>
<i>chiếu đến đĩa là a’s’ đơn sắc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>4. Củng cố: ( )</b>


- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ thực hành
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Chuẩn bị cho giờ sau.


……….………….


Ngày giảng: 23/4/2015



<b>Tiết: 65. Bài 58</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG III: </b>

<b>QUANG HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm của chương Quang học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi + bài tập.
<b>2. Học sinh: </b>


- Ơn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9B: 9D:
<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: (10’)</b>
? <i>Câu hỏi 1?</i>


<i>? Góc hợp với mặt nước là 300<sub> vậy góc </sub></i>


<i>tới bằng bao nhiêu độ?</i>


<i>? Đặc điểm để nhận biết TKHT?</i>


<i>- Gọi HS lên bảng vẽ hình ở C3</i>


<i>- Gọi HS lên bảng vẽ hình ở C4</i>


<i>? TK có phần giữa mỏng hơn rìa là TK </i>
<i>gì?</i>


<i>? Vật đặt trước TK đều cho ảnh ảo thì </i>
<i>TK ấy là TK gì?</i>


<i>? Vật kính của máy ảnh là TK gì?</i>
<i>? khi chụp ảnh hiện lên ở đâu?</i>
<i>? Đặc điểm của ảnh ntn?</i>


<i>? Xét về mặt quang học hai bộ phận </i>
<i>chính của mắt là gì?</i>


<i>? Giới hạn xa và gần nhất trên khoảng </i>


<b>I. Tự kiểm tra:</b>



1. <i>a. Tia sang bị gãy khúc tại mặt phân </i>
<i>cách giữa nước và khơng khí-> là hiện </i>
<i>tượng khúc xạ a’s’</i>


b. <i>Góc tới = 60o<sub> . góc khúc xạ < 60</sub>o</i>


2<i>– TKHT có tác dụng hội tụ chùm tia tới //</i>
<i>tại 1 điểm</i>


<i>- TKHT cho ảnh thật, khi vật đặt ở ngoài </i>
<i>tiêu điểm F</i>


<i>3. chùm sáng tới// trục chính -> Tia ló đi </i>
<i>qua tiêu điểm</i>


<i>4. Dựng ảnh của vật qua TKHT</i>




<i>- Dùng 2 tia đặc biệt phát ra từ điểm B: </i>
<i>Tia đi qua quang tâm và tia đi qua tiêu </i>
<i>điểm</i>


<i>5. là TKPK</i>
<i>6. Là TKPK</i>


<i>7- Vật kính của máy ảnh là TKHT</i>
<i> - Khi chụp ảnh hiện lên ở phim</i>



<i> - Là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật</i>
<i>8. 2 bộ phận quan trọng của mắt là: Thể </i>
<i>thủy tinh và màng lưới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>nhìn rõ của mắt gọi là gì?</i>


? Hệ thức giữa bội giác (G) và f của kính
lúp? G =


25


<i>f</i>


¿❑




? <i>Nguồn sáng trắng?</i>


<i>? Muốn biết trong chùm sáng ở đèn ống </i>
<i>có những a’s’ màu nào ta làm ntn?</i>


? Muốn trộn 2 loại a’s’ màu ta làm ntn?


? chiếu a’s’ đỏ vào giấy trắng và giấy
xanh ta được gì?


? Sản xuất muối ăn ntn?



<i>9.Điểm cực viễn và điểm cực cận</i>
<i>10.</i>Tật cận<i>: Khơng nhìn được vật ở xa</i>
<i> Khắc phục: Đeo kính phân kỳ phù hợp</i>
<i>11.Kính lúp là dụng cụ để quan sát vật </i>
<i>nhỏ- Là TKHT có tiêu cự khơng được dài </i>
<i>hơn 25 cm</i>


<i>12. Mặt trời, đèn điện, đèn pha...</i>


<i> - Tạo ra a’s’ đỏ: chiếu a’s’ trắng vào </i>
<i>tấm lọc màu đỏ</i>


<i>13.Muốn biết trong chùm sáng ở đèn ống </i>
<i>có những a’s’ màu nào ta cho nó chiếu </i>
<i>qua lăng kính hoặc chiếu vào đĩa CD</i>
<i>14. Muốn trộn a’s’ màu với nhau ta chiếu </i>
<i>2 chùm sáng đó vào 1 chỗ trên màn ảnh </i>
<i>trắng</i>


<i>15.Chiếu a’s’ đỏ vào giấy trắng ta được </i>
<i>giấy màu đỏ. Nếu thay bằng giấy xanh ta </i>
<i>được giấy màu tối</i>


<i>16. Lấy nước biển vào ruộng, Sử dụng tác </i>
<i>dụng nhiệt của a’s’ mặt trời, làm nước </i>
<i>biển nóng bị bốc hơi thu được muối.</i>


<b>Hoạt động 2: (30’)</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C17 đến C21
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau



đó đưa ra kết luận chung cho câu C17
đến C21


HS: suy nghĩ và trả lời C22


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C22


HS: thảo luận với câu C23


<b>II. Vận dụng:</b>


C17: B; C18: B; C19: B; C20: D
C21: a + 4 c + 2


b + 3 d + 1
<b>C22:</b>


a,


b, ảnh là ảnh ảo


c, vì B’ là tâm của đường chéo của hình
chữ nhật ABHO nên A’B’ là đường trung
bình của tam giác ABO. Vậy ảnh nằm
cách thấu kính 10 (cm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Đại diện các nhóm trình bày



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C23


HS: suy nghĩ và trả lời C24


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C24


HS: suy nghĩ và trả lời C25


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C25
HS: suy nghĩ và trả lời C26


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C26


b, - xét ABF ~ KOF ta có: <i>OF</i>


<i>AF</i>
<i>KO</i>
<i>AB</i>



thay số ta được:


<i>cm</i>


<i>KO</i>


<i>KO</i>


<i>KO</i> 8 2,9


112
40
8
8
120
40






.
mà KO = A’B’ nên ảnh cao 2,9 cm.
<b>C24:</b>


- xét ABO ~ A’B’O ta có:


<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>


'
'


'  <sub> thay số ta được:</sub>


<i>cm</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>A</i> 2 ' ' 0,8
500
'
'
200



.
<b>C25:</b>


a, thấy ánh sáng màu đỏ
b, thấy ánh sáng màu lam


c, đây không phải là hiện tượng trộng ánh
sáng đỏ với ánh sáng lam vì 2 ánh sáng
này không được chiếu đồng thời lên 1
chỗ.



<b>C26: nói đến tác dụng sinh học của ánh </b>
sáng. Nếu thiếu ánh sáng thì cây xanh
khơng quang hợp được và sẽ bị chết.
<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



---Ngày giảng: 25/4/2015


<b>CHƯƠNG IV: SỰ CHUYỂN HĨA VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG</b>
<b>Tiết: 66. Bài 59:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được năng lượng và các dạng năng lượng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế


- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh vẽ, bảng 1, pin, đinamơ xe đạp, bóng đèn …
<b>2. Học sinh: </b>


-


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’) 9B: 9D:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (4’)</b>


<i>HS: suy nghĩ và trả lời C1 : Trường hợp </i>
<i>nào vật có năng lượng, nếu chon mặt đất</i>
<i>làm mốc?</i>


- C2: <i>những trường hợp nào biểu hiện </i>
<i>của nhiệt năng?</i>


HS: đọc kết luận 1 trong SGK



<b>I. Năng lượng:</b>


C1: trường hợp b + c vật có năng lượng cơ
học


C2: trường hợp a là biểu hiện của nhiệt
năng.


<b>* Kết luận 1:</b>


<i>- Vật có cơ năng( năng lượng cơ học) khi </i>
<i>nó có khả năng thực hiện cơng.</i>


<i>- Vật có nhiệt năng khi nó có khả năng làm</i>
<i>nóng vật khác</i>


<b>Hoạt động 2: (15 phút)</b>


GV: cho HS quan sát hình 59.1 để trả lời
C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


<b>II. Các dạng năng lượng và sự chuyển </b>
<b>hóa giữa chúng:</b>


<b>C3: Thiết bị A:(1) Cơ năng(W) ->Điện </b>
năng



(2) Điện năng->Quang năng
- Thiết bị B: (1): Điện năng-> W
(2): Wđ -> Wđ


- Thiết bị C: (1) Hóa năng->Nhiệt năng
2. Nhiệt năng->Cơ năng
- Thiết bị D: (1)Hóa năng-> Điện năng
(2): Điện năng-> Quang năng
- Thiết bị E:


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

HS: lấy kết quả C3 để hoàn thành C4
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này


HS: đọc kết luận 2 trong SGK


<b>C4: </b>


- Hóa năng -> W trong thiết bị C


-> Nhiệt năng trong thiết bị D
-Quang năng ->nhiệt năng trong thiết bị E
- Điện năng-> Cơ năng trong thiết bị B
* Kết luận 2:


<i>- Ta nhận biết được hóa năng, điện năng </i>
<i>hay quang năng khi chúng chuyển hóa </i>
<i>thành cơ năng hay nhiệt năng.</i>



<i> - mọi q trình biến đổi đều kèm theo sự </i>
<i>chuyển hóa năng lượng từ dạng này-> </i>
<i>dạng khác </i>


<b>Hoạt động 3: (15 phút)</b>
HS: thảo luận với câu C5


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5


<b>III. Vận dụng:</b>
<b>C5: </b>


- Nhiệt cung cấp để đun nóng nước là:
<i>t</i>


<i>c</i>
<i>m</i>


<i>Q</i><sub>1</sub>  . . <sub> thay số ta được:</sub>
)
(
504000
)



60
80
.(
4200
.
2


1 <i>J</i>


<i>Q</i>   


- Nhiệt lượng này do dòng điện tạo ra và
truyền cho nước, nên nói rằng dịng điện
có năng lượng-> gọi là điện năng. Chính
điện năng này -> chuyển thành nhiệt năng
làm nước nóng lên.


Áp dụng ĐLBTCHNL ta có thể nói điện
năng mà dịng điện đã truyền cho nước là
504 000J


<b>4. Củng cố: (8’)- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm</b>
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập</b>
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng: /5/2015



<b>Tiết: 67. Bài 60</b>


<b>ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>2. Kĩ năng: - Nắm được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Bộ thí nghiệm biến đổi thế năng thành động năng.</b>
<b>2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9B: 9D:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<b>Câu hỏi: nêu sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng?</b>


<b>Đáp án: ta nhận biết được một vật có năng lượng khi nó có khả năng thực hiện</b>
cơng (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (nhiệt năng). Và ta nhận biết
được điện năng, quang năng, hóa năng khi chúng chuyển hóa thành cơ
năng hay nhiệt năng.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: (20’)</b>


GV: làm TN cho HS quan sát


HS: quan sát và thảo luận với các câu hỏi
từ C1 <sub></sub> C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: đọc kết luận 1 trong SGK


GV: cho HS quan sát thí nghiệm hình
60.2


HS: quan sát và trả lời các câu C4 + C5
GV: gọi HS khác nhận xét


HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận



<b>I. Sự chuyển hóa năng lượng trong các </b>
<b>hiện tượng Cơ - Nhiệt - Điện: </b>


<b>1. Biến đổi thế năng thành động năng và </b>
<b>ngược lại. Hao hụt cơ năng:</b>


<b>a, Thí nghiệm: Hình 60.1</b>
<b>C1: </b>


- Khi viên bi chuyển động từ A đến C: Thế
năng <sub></sub> Động năng.


- Khi viên bi chuyển động từ C đến B:
Động năng <sub></sub> Thế năng.


<b>C2: thế năng tại điểm A lớn hơn thế năng </b>
tại điểm B.


<b>C3: </b>


- Thiết bị thí nghiệm trên khơng cho ta
thêm năng lượng so với ban đầu.
- Trong quá trình viên bi chuyển động,


ngồi cơ năng cịn có nhiệt năng.
<b>b, Kết luận 1: SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

chung cho phần này



HS: đọc kết luận 2 trong SGK


<b>* Thí nghiệm: Hình 60.2</b>
<b>C4: </b>


- Với máy phát điện:
Cơ năng <sub></sub> Điện năng.
- Với động cơ điện:
Điện năng <sub></sub> Cơ năng.


<b>C5: Thế năng của quả A lớn hơn thế năng </b>
của quả B. Có sự hoa hụt cơ năng vì 1 phần
cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng.
<b>* Kết luận 2: SGK</b>


<b>Hoạt động 2: (5’)</b>


GV: cung cấp thông tin về định luận bảo
tồn và chuyển hóa năng lượng


HS: nắm bắt thơng tin


<b>II. Định luận bảo toàn năng lượng: </b>
SGK


<b>Hoạt động 3: (8’)</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7


<b>III. Vận dụng:</b>


<b>C6: trong quá trình chuyển hóa năng lượng</b>
của động cơ có 1 phần bị chuyển hóa
thành nhiệt năng. Vì thế năng lượng bị
hao hụt dần, do đó khơng thể chế tạo
được động cơ vĩnh cửu.


<b>C7: khi dùng bếp củi cải tiến có vách ngăn </b>
thì nhiệt thốt ra mơi trường ít hơn so
với bếp củi thơng thường, do đó dùng
bếp cải tiến tốn ít củi hơn so với bếp
thông thường.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Ngày giảng: /5/2015 TIẾT 68 : BÀI TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>- Thái độ: Vân dụng được vào thực tế, tích cực học tập.</b>
<b> II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - nội dung ôn tập và các bài tập .</b>
<b>2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan.</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9B: 9D:
<b>2. Kiểm tra: lồng bài mới</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề, nghiên cứu lựa
chọn phương án trả lời


- gọi HS trả lời


- Nhận xét, sửa chữa, chốt kiến thức


<i><b>- </b>Ta nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt </i>
<i>năng khi vật đó có khả năng gì?</i>
<i>? Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng. </i>
<i>Điện năng được biến đổi thành các dạng </i>
<i>năng lương nào?</i>



<i>? chu trình biến đổi của nước biển( từ </i>
<i>nước -> hơi-> mưa-.> mưa chảy từ cao </i>
<i>-. Thấp) có kèm theo sự biến đổi năng </i>
<i>lượng nào?</i>


<i>? Trong cơ thể con người có năng lượng,</i>
<i>năng lượng ấy do đâu mà có?</i>


<b>1.Bài tập 59.1/66(SBT):</b>


<b> - Ta nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt </b>
năng khi vật đó có khả năng:


<b> B làm nóng vật khác</b>


<b>2. Bài 59.2:</b>


- Điện năng -> nhiệt năng


- TD: bàn là, nồi cơm điện, chăn điện
<b>3. Bài 59.3:</b>


<b> - Từ quang năng của ánh sang mặt trời </b>
biến đổi thành nhiệt năng làm nóng nước
biển. Nước bốc hơi thành mây. Mây bay
lên có thế năng tạo ra mưa từ trên cao
xuống ( Wt -> Wđ)


<b>4. Bài 59.4;</b>



- Thức ăn vào cơ thể gây ra phản ứng hóa
học. Hóa năng -> nhiệt năng làm cơ thể
nóng lên, hóa năng -> cơ năng làm cơ bắp
hoạt động


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


- Chuẩn bị cho giờ sau: ôn tập lại các kiến thức trọng tâm đã học trong học kỳ II.
Ngày giảng:


<b>Tiết: 69 : ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Hệ thống câu hỏi + bài tập
<b>2. Học sinh: </b>


- Ơn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b> Lớp 9B: 9D:
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới: </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


<b>Hoạt động 1: (10’)</b>


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh
tự ôn tập


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho từng câu hỏi của phần này


<b>I. Lý thuyết:</b>


- Nêu định nghĩa về hiện tượng khúc xạ ánh
sáng?


- Nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?


- Nêu sự khác nhau cơ bản về tính chất của
2 loại thấu kính hội tụ và thấu kính phân
kỳ?


- Phân biệt mắt và máy ảnh?


- Nêu mối quan hệ giữa ánh sáng trắng và
ánh sáng màu?


- Nêu định luật bảo tồn và chuyển hóa
năng lượng?


<b>Hoạt động 2: (25’)</b>
GV: nêu đầu bài và gợi ý


- Các tia sáng đặc biệt chiếu qua thấu
kính là các tia nào?


- Sau khi qua thấu kính thì tia ló có đặc
điểm như thế nào?


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


<b>II. Bài tập:</b>



<b>Bài 1: Vẽ ảnh của vật AB?</b>
a,


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV: nêu đầu bài


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho bài này.


<b>Bài 2: Vẽ ảnh của vật AB ? nhận xét về đặc </b>
điểm của ảnh A’B’ ?


<b>Bài 3: Cho hình vẽ như bài 2</b>



Tính chiều cao và khoảng cách của ảnh đến
thấu kính biết: Vật AB cao 2cm, khoảng
cách từ vật đến thấu kính là 24cm, tiêu cự
của thấu kính là 12cm.


4. Củng cố: (7’)


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ngày giảng:


<b>Tiết: 70</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Đánh giá được kiến thức của học sinh.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Đề kiểm tra</b>



<b>2. Học sinh: - Bút, nháp, thước kẻ …</b>
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Lớp: 9A Tổng: 37 Vắng:
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A. Ma trận 2 chiều:</b></i>


<b>Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


<b>TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL</b>


Sự khúc xạ ánh sáng 2 <sub>1</sub> 2 <sub>1</sub>


Thấu kính 1 <sub>0,5</sub> 2 <sub>2</sub> 1 <sub>2</sub> 4 <sub>4,5</sub>


Máy ảnh 1 <sub>0,5</sub> 1 <sub>3</sub> 2 <sub>3,5</sub>


Định luật bảo toàn
năng lượng


1
1



1
1


<b>Tổng</b> <b> 5<sub> 3</sub></b> <b> 3<sub> 4</sub></b> <b> 1<sub> 3</sub></b> <b>9</b> <b><sub>10</sub></b>


<i><b>B. Câu hỏi:</b></i>


Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)


<i>(Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

b. Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới
c. Mặt phẳng vng góc tại điểm tới


d. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.


Câu 2: Khi chiếu ánh sáng từ khơng khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc
xạ. Kết luận nào sau đây là đúng:


a. i > r c. i < r
b. i = r d. i = 2r .
Câu 3: Thấu kính Hội tụ có đặc điểm :


a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa c. Phần rìa bằng phần giữa
b. Phần rìa dày hơn phần giữa d. Phần rìa trong suốt hơn phần giữa.
Câu 4: ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm:


a. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật b, ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật
c, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
Câu 5(1đ<sub>): </sub> <i><sub>Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:</sub></i>



ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính ... là ảnh ...cùng chiều
và nhỏ hơn vật.


Câu 6(1đ<sub>): </sub> <sub>Nối cột A và cột B cho đúng:</sub>


A: khoảng cách từ vật <sub> TKHT</sub> <sub>Nối</sub> <sub>B: đặc điểm của ảnh</sub>


d > 2f 1 a
2 b
3 c


ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
f < d < 2f ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật


d > f ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật


1 + …. 2 + …. 3 + ….


Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
Câu 1 (1đ<sub>): Nêu định luận bảo toàn năng lượng?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Câu 2 (3đ<sub>): Cho hình vẽ sau:</sub>
a, Vẽ ảnh A’B’ của AB


b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng cách
từ ảnh đến thấu kính biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm).


<i><b>C. Đáp án + Biểu điểm:</b></i>



Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu 1 <sub> câu 4 : 0,5 điểm/ câu.</sub>


câu 1: d câu 3: a
câu 2: c câu 4: c
Câu 5 (1 điểm):


……. phân kỳ ……. ảo …….
Câu 6 (1 điểm):


1 + a 2 + c 3 + b


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang
dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.


Câu 2 (2đ<sub>): Cho hình vẽ sau:</sub>


Vì cho ảnh thật nên thấu kính này là thấu kính hội tụ.
Câu 2 (3đ<sub>): vẽ đúng được 1 điểm, tính đúng được 2 điểm.</sub>


a,


b,


Tóm tắt:


h = 2cm h’ = ?
d = 24cm


f = 8cm d’ = ?



Giải:


- xét ABF ~ KOF ta có: <i>OF</i>


<i>AF</i>
<i>KO</i>
<i>AB</i>




thay số ta được: <i>KO</i> <i>KO</i> 8 <i>KO</i> 1<i>cm</i>
16


2
8


8
24
2












.
mà KO = A’B’ nên ảnh cao 1cm.


- xét ABO ~ A’B’O ta có: <i>AO</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>


'
'


' 


thay số ta được: <i>A</i>'<i>O</i> <i>A</i>'<i>O</i> 12<i>cm</i>


24
1
2







</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180></div>

<!--links-->

×