Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.83 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS</b>


<b>NGUYỄN VIẾT XUÂN</b> <b>Môn: LỊCH SỬ 7ĐỀ ÔN TẬP</b>


<i>Đợt 03 từ 17/02 đến 22/02/2020</i>


<b>ĐỀ SỐ 02</b>


<b>Câu 1: Nền tảng kinh tế của xã hội thời Lý là ngành gì?</b>
A. Nơng nghiệp. B. Công nghiệp.


C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp.


<b>Câu 2: Dưới thời Lý, giai cấp địa chủ bao gồm những thành phần nào?</b>
A. Một số hoàng tử, công chúa.


B. Một số quan lại nhà nước.


C. Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.


D. Một số hồng tử, cơng chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều
ruộng đất.


<b>Câu 3: Giai cấp nào nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời</b>
<b>Lý?</b>


A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân.
C. Tầng lớp thợ thủ công. D. Tầng lớp nô tì.
<b>Câu 4: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:</b>


A. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.


B. Mỗi năm đều có khoa thi.


C. 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.


D. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.


<b>Câu 5: Về điêu khắc, hình tượng nghệ thuật độc đáo và phổ biến nhất thời Lý là:</b>
A. Hoa văn hình hoa sen. B. Hoa văn hình rồng.


C. Hoa văn chim lạc. D. Hoa văn hình người.
<b>Câu 6: Nhà Lý xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám để làm gì?</b>
A. Là nơi gặp gỡ của quan lại.


B. Vui chơi giải trí.


C. Dạy học cho con vua, quan, tổ chức các kì thi.
D. Đón tiếp sứ thần nước ngồi.


<b>Câu 7: Thời Lý, nội dung học tập chủ yếu là:</b>


A. Văn học chữ Hán B. Kinh Phật.
C. Văn học chữ Hán và kinh Phật. D. Tất cả đều sai.
<b>Câu 8 : Hải cảng sầm uất và phát triển nhất thời Lý là:</b>


A. Hội An. B. Vân Đồn. C. Hội Thống. D. Hội Triều.
<b>Câu 9: Nơi nào được coi là trường học đầu tiên của quốc gia Đại Việt?</b>
A. Quốc Tử Giám. B. Văn Miếu.


C. Chùa Trấn Quốc. D . Chùa Một Cột.



<b>Câu 10: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kiến nhà Lý sụp đổ?</b>
A. Chính quyền khơng chăm lo đến đời sơng nhân dân, quan lại ăn chơi sa đọa.


B. Hạn hán, lụt lội, mất mùa liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân cực khổ. Khởi nghĩa
nông dân nổ ra ở khắp nơi.


C. Quân Tống tiến công xâm lược nước ta và lật đổ nhà Lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 11: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?</b>
A. Chế độ Thái thượng hồng.


B. Chế độ lập Thái tử sớm.
C. Chế độ nhiều Hoàng hậu.
D. Chế độ Nhiếp chính vương.


<b>Câu 12: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?</b>
A. Trung ương tập quyền.


B. Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.
C. Vua nắm quyền tuyệt đối.


D. Phong kiến phân quyền.


<b>Câu 13: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển</b>
<b>sản xuất?</b>


A. Tích cực khai hoang.


B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
C. Lập điền trang.



D. Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
<b>Câu 14: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?</b>
A. Lực lượng càng đông càng tốt.


B. Qn lính cốt tinh nhuệ, khơng cốt đông.
C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.


D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần.
<b>Câu 15: Điền trang là gì?</b>


A. Đất của cơng chúa, phị mã, vương hầu do nơng nơ khai hoang mà có.
B. Đất của vua và quan lại do bắt nơng dân khai hoang mà có.


C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.
D. Là ruộng đất cơng của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.


<b>Câu 16: Tình hình thương nghiệp nước ta dưới thời Trần như thế nào?</b>
A. Nhà nước cấm buôn bán, họp chợ.


B. Buôn bán trong nước phát triển, bn bán với nước ngồi chưa hình thành.
C. Bn bán trong nước và với nước ngồi đều phát triển.


D. Nhà nước khuyến khích họp chợ nhưng hạn chế ngoại thương.


<b>Câu 17: Các xưởng thủ công nhà nước không sản xuất những mặt hàng gì?</b>
A. Chế tạo vũ khí, đóng thuyền.


B. Khai thác vàng, đúc đồng.



C. Đồ tơ lụa, quần áo cho vua quan.
D. Đúc tiền.


<b>Câu 18 : Bộ luật nào được ban hành dưới thời Trần?</b>
A. Hình thư


B. Quốc triều hình luật
C. Luật Hồng Đức
D. Hoàng Việt luật lệ


<b>Câu 19: Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần 1 là gì?</b>
A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước.


B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống.
C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Cham-pa.


D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn cơng các nước phía nam Đại Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. Trả lại thư ngay.


B. Vội vàng xin giảng hòa.
C. Bắt giam sứ giả vào ngục.
D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.


<b>Câu 21: Trước nguy cơ bị qn Mơng xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ</b>
<b>như thế nào?</b>


A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C. Cho sứ giả của mình sang giảng hịa.



D. Đưa qn đón đánh giặc ngay tại cửa ải.


<b>Câu 22: Câu nói “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy</b>
<b>hàng” là của ai?</b>


A. Trần Quốc Toản.
B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quang Khải.
D. Trần Quốc Tuấn.


<b>Câu 23: Chủ trương đánh giặc nào được nhà Trần thực hiện trong cả ba lần kháng</b>
<b>chiến chống quân Mông – Nguyên.</b>


A. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của giặc.


B. Chặn đánh ngay từ khi quân giặc vừa tiến vào nước ta.
C. Thực hiện “vườn không nhà trống”


D. Kiên quyết giữ Thăng Long, đào chiến lũy để chống giặc.


<b>Câu 24: Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ</b>
<b>nhất là:</b>


A. Trận Quy Hóa (Yên Bái, Lào Cai).
B. Trận Thiên Mạc (Duy Tiên, Hà Nam).


C. Trận Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội).
D. Trận Bạch Đằng.



<b>Câu 25: Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng</b>
<b>chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?</b>


A. Trần Quốc Tuấn
B. Trần Quốc Toản
C. Trần Quang Khải
D. Trần Khánh Dư


<b>Câu 26: Địa danh nào gắn liền với những chiến công hiển hách của quân dân nhà</b>
<b>Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên?</b>


A. Bình Than, Đông Bộ Đầu, Vạn Kiếp.
B. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.
C. Thiên Trường, Thăng Long.


D. Bạch Đằng.


<b>Câu 27: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến</b>
<b>chống quân Mông-Nguyên?</b>


A. Nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn và ln tích cực, chủ động tham gia kháng
chiến.


B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đồn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực
về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được
nhân dân Cham-pa giúp sức.


<b>Câu 28 : Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa lịch sử của thắng lợi ba lần kháng</b>


<b>chiến chống Mông - Nguyên?</b>


A. Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.


B. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.


C. Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc.


D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá trong nghệ thuật đánh giặc.
<b>Câu 29: Trong xã hội thời Trần tầng lớp thấp kém nhất là:</b>


A. Nông dân.
B. Thợ thủ công.
C. Nơ tì, nơng nơ.
D. Thương nhân.


<b>Câu 30: Tình hình Nho giáo thời Lý như thế nào?</b>
A. Nho giáo không phát triển.


B. Nho giáo trở thành quốc giáo.
C. Nho giáo phát triển.


D. Nho giáo bị hạn chế.


<b>Câu 31: Tình hình Phật giáo dưới thời Trần như thế nào?</b>
A. Vẫn phát triển nhưng không bằng thời Lý.


B. Thời Trần Phật giáo trở thành quốc giáo.
C. Phật giáo suy yếu nhanh chóng.



D. Nhà Trần cấm truyền bá đạo Phật.


<b>Câu 32: Tình hình văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm dưới thời Trần như thế</b>
<b>nào?</b>


A. Văn học chữ Hán suy tàn, văn học chữ Nôm phát triển mạnh mẽ.
B. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều phát triển mạnh mẽ.
C. Cả văn học chữ Hán và văn học dân gian đều không phát triển.


D. Văn học chữ Hán phát triển mạnh mẽ, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.
<b>Câu 33: Thầy giáo nổi tiếng nhất dưới thời Trần là:</b>


A. Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Chu Văn An


C. Nguyễn Đình Chiểu
D. Lê Quý Đôn


<b>Câu 34: Thái ấp là:</b>


A. Ruộng đất của nông dân tự do.
B. Ruộng đất của địa chủ.


C. Phần đất đai vua ban cho quý tộc, vương hầu.


D. Ruộng đất do vương hầu, quý tộc chiêu tập dân nghèo khai hoang.


<b>Câu 35: Văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Trần phát triển hơn thời Lý</b>
<b>vì:</b>



A. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước ĐNA.
B. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước châu Á.


C. Nhân dân phấn khởi, nhà nước quan tâm phát triển kinh tế, xã hội ổn định.
D. Nhà Trần được kế thừa các thành tựu văn hóa của các nước trên thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. quý tộc nhà Trần tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.
B. đất nước hịa bình.


C. nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
D. nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.


<b>Câu 37: Tầng lớp bị trị đông đảo nhất trong xã hội thời Trần là:</b>
A. nơ tì.


B. thợ thủ cơng.


C. nông dân cày ruộng đất công của làng xã.
D. nông dân tự do.


<b>Câu 38 : Biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là:</b>
A. các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.


B. các nhà nho được nhiều bổng lộc.


C. các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.
D. các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.


<b>Câu 39: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân khiến nhà Trần suy yếu?</b>


A. Nhà nước không chăm lo phát triển nông nghiệp.


B. Chiến tranh nơng dân nổ ra chống lại triều đình.


C. Nhà Minh gây đưa ra các yêu sách ngang ngược, phía Nam Cham-pa gây xung đột.
D. Nhà Minh tiến hành chiến tranh xâm lược.


<b>Câu 40: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân nào dân tới sự bùng nổ các cuộc</b>
<b>khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV?</b>


A. Nhà nước không quan tâm đến sản xuất nên nhiều năm bị mất mùa đói kém.
B. Vua, quan, quý tộc nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa và bóc lột nhân dân.


C. Nông dân nổi dậy để chống lại các cuộc tấn công của Cham-pa và các yêu sách
ngang ngược của nhà Minh.


D. Triều đình thu tơ thuế nặng nề.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×