Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 02 – Trường Tiểu học Kỳ Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ....................................................................... TUẦN: 2 Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2013 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I/ Mục tiêu: Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. -Chọn đựợc danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn(Trả lời các CH 1,2,3 SGK) Kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông-Xác định giá trị-Tự nhận thức bản thân IIĐồ dùng dạy – học : Tranh minh hoạ nội dung trong bài học III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Mẹ ốm - 2 HS đọc TL và trả lời câu hỏi SGK 2. Dạy bài mới : GT bài:Treo tranh minh hoạ giới thiệu Hoạt động 1: Luyện đọc. *MT:Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Y/C HS đọc toàn bài 1 lượt - 1 HS giỏi đọc toàn bài, lớp đọc thầm -GV nêu cách đọc toàn bài GV phân đoạn ( 3đoạn) Y/C đọc nối tiếp đoạn -3 HS đọc đoạn .-Hướng dẫn tìm từ khó,câu - Luyện đọc từ khó (lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn …) - Câu ( thật đáng xấu hổ !// Có phá hết vòng vây đi không? //) A. Luyện đọc theo cặp . -HS đọc theo cặp. - Thực hiện đọc giao lưu đại diện (3 nhóm), lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS luyện đọc cả bài Lớp nhận xét. Giúp HS hiểu một số từ ,GV Kết hợp A. HS đọc phần chú giải giải nghĩa thêm: “sừng sững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. “ lủng củng”: là lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm. -GV đọc toàn bài- nhắc lại cách đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: *MT:Hiểu nội dung bài-Trả lời được các CH A. Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và 1,2,3SGK -Đọc từng đoạn văn và trả lời câu hỏi ở SGK. trả lời câu hỏi. Câu 1/16: …giăng từ bên nọ sang bên kia… một chú nhện gộc,…lủng củng những nhện là nhện Câu 2/16 … đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi lời lẽ ra oai giọng thách thức của một kẻ mạnh muốn nói 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... chuyện… chóp bu,..quay hóng càng đạp ra oai. Câu 3/16 -Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy hành động hèn hạ , không quân tử ,rất xấu hổ đồng thời de doạ chúng. Câu 4/16 *HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích vì sao chọn danh hiệu đó. Y/C HS đọc thầm và nêu nội dung bài -Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. MT:Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. GV hướng dẫn HS tìm ra cách đọc. - 3 HS đọc lại toàn bài y/c đọc đoạn 2 - HS đọc. GV đọc diễn cảm đoạn văn . -Đọc diễn cảm theo cặp. Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. +G Dục HS học tập tấm gương Dế Mèn c. Củng cố, dặn dò : *Qua bài học này, các em đã học được A. Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn chống áp những gì? bức, bất công và bênh vực kẻ yếu. - Nhận xét chung tiết học Bài sau : Truyện cổ nước mình ...................................................................... Toán: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: Giúp HS :- Biết mối quan hệ các hàng liên tiếp quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề A. Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số II/ Đồ dùng dạy – học : Các thẻ số có ghi 100000; 10000; 1000; 10; 1... III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Gọi HS sửa bài 4/7 -1 HS giải bảng lớn A. Cách tính chu vi hình vuông? - 2 HS trả lời câu hỏi 2/ Bài mới : a/ GT bài b/Hướng dẫn tìm hiểu bài HĐ1:Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, *MT:HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị nghìn, chục nghìn các hàng liền kề.(Từ hàng đơn vị đến Y/C HS quan sát hình vẽ sgk/8 và yêu cầu hàng trăm nghìn.) nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề -Trao đổi nhóm cặp, trình bày câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. 10đơn vị =1chục 10chục =1trăm - GV treo bảng phụ có kẻ và viết sẵn các 10 trăm = 1 nghìn (1000 ) 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. 10 nghìn = 1 chục nghìn (10000) 10 chục nghìn = trăm nghìn (100000) Y/C viết số 1 trăm nghìn -HS viết bảng - lớp bc -Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những chữ Số 100 000 có 6 chữ số, đó là chữ số 1 số nào? và 5chữ số 0 đứng bên phải. - Hướng dẫn HS viết và đọc số có 6 chữ số HĐ2: GT số có 6 chữ số MT:Biết viết và đọc các số có đến 6 chữ số GV treo bảng phụ T-ngh C-ngh Ngh Tr Ch Đv GT số:432 616 10000 10000 1000 100 10 1 A. Gv cho hs quan sát bảng có viết các hàng 0 từ đơn vị đến trăm nghìn 4. 3. 2. 5. 1. 6. HS quan sát bảng số quan sát- xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn…..bao nhiêu đơn vị: - 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị -Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. 432516 -HS phân tích mẫu a/ SGK, làm tiếp bài b ở bảng - HS làm vào vở, sau đó thống nhất kết quả + Thảo luận nhóm:HS đọc số +96315,796315,106315,106827 - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm vở bài tập 4a, b *HS khá, giỏi làm luôn câu c,d. + Đọc số ,viết số HĐ2: Thực hành : Bài 1/8 : GV hướng dẫn mẫu Bài 2/8 : Hướng dẫn viết theo mẫu Bài 3/8 : Đọc số Bài 4/8 (a,b): Viết số c. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập. ............................................................................ Chính tả: ( nghe-viết ) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I/ Mục tiêu : -Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. -Làm đúng các bài tập 2,3a. II/ Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ : GV đọc :con ngan, dàn hàng ngang, man A. 2 HS viết bảng lớn, cả lớp viết bảng con. mác, ngang dọc, hoa ban, bản làng. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... 2. Dạy bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học HĐ2.Hướng dẫn HS nghe ,viết: a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt -H.Bạn Đoàn Trường Sinh đã kiên trì, vượt khó giúp bạn Hanh học tập như thế nào? Và hành động của bạn có đáng trân trọng không? H: Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết? + Giúp HS viết đúng những từ khó. c) Viết chính tả: - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài –Báo lỗi d) Chấm chữa bài: - GV treo bảng phụ - HD sửa bài. - GV đọc bài - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nêu nhận xét chung HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2/16 Yêu cầu HS đọc thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi GV nhận xét, sửa bài. Bài tập 3a + GV chọn cho HS làm bài tập 3a. *Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. 1HS đọc ,lớp đọc thầm -HS suy nghĩ trả lời, lớp bổ sung, nhận xét.. …Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - HS suy nghĩ nêu -HS viết bảng con 1 số từ khó: khúc khuỷu, vượt suối. gập ghềnh - HS viết. - HS soát lại bài. - HS đổi vở chấm.. *Làm đúng các bài tập 2,3a. *Chọn cách viết đúng từ đã cho . -HS nêu yêu cầu bài tập -HS tự làm vào vở : Lát sau- rằng- Phải chăng- xin bà- băn khoăn- không sao!- để xem -2 HS đọc câu đố. - Ghi nhanh lời giải câu đố vào bảng con. a) chữ sáo. - Nhận xét- sửa sai HĐ4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu s/x hoặc tiếng có vần ăng/ăn - Học thuộc lòng cả hai câu đố - Chuẩn bị bài sau: Nghe- viết: Cháu nghe câu chuyện của bà. ....................................................................................................................................... 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... Thứ ba ,ngày 10 tháng 9 năm 2013 Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số . II/ Đồ dùng dạy – học : A. Bảng phụ có kẻ và viết sẵn bài 1 theo mẫu SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1/ Bài cũ : Các số có 6 chữ số A. Gọi HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? 2/ Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài HĐ2. Ôn lại hàng. Hoạt động học - 1 HS giải bảng lớn bài 3c - 2 HS trả lời miệng. * Ôn lại các hàng đã học; quan hệ giữa hai hàng liền kề. - HS tự nêu lại...ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị.... A. GV viết số 825713, cho HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào... HĐ3: Thực hành Bài 1/10 -HS đọc yêu cầu bài + GV mở bảng phụ gọi 1 HS lên bảng làm . - 1 HS làm bảng phụ - HS khác làm vào vở - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả Bài 2 /10: Cho HS làm miệng * HS đọc số: 2453, 65243, 762543, 53620.HS xác định chữ số 5 ở mỗi số thuộc hành nào ? Bài 3a,b,c/ 10: (HS khá, giỏi có thể làm hết cả bài) + GV yêu cầu HS ghi số vào vở - 1HS làm bảng + GV nhận xét - Lớp làm vào vở Bài 4a,b:Tổ chức trò chơi :Tiếp sức GV nêu trò chơi, giải thích cách chơi -HS 2 đội A, B chơi thi đua (mỗi đội 5 HS) viết tiếp các số vào chỗ chấm -Nhận xét, tuyên dương. * HS khá, giỏi tự làm các câu c,d, e C Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt Bài sau : Hàng và lớp ......................................................................... Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I.Mục tiêu: 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... -Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng )về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1,4); nắm được một số từ có tiếng “nhân”theo hai nghĩa khác nhau : người ,lòng thương người(BT3, BT2) *HS khá giỏi nêu được ý nghĩa câu tục ngữ ở BT4 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Viết những tiếng chỉ người trong gia đình 2 HS viết bảng lớn, cả lớp viết bảng con. mà phần vần : Có 1 âm.Có 2 âm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài. b.Phát triển bài. Bài tập 1/17 : *Biết thêm một số từ ngữ về Nhân hậuđoàn kết Gọi HS đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1/17 Tổ chức làm bài theo nhóm HS trao đổi, làm bài theo nhóm 4 Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhận xét bổ sung A. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2/17 : A Nắm được nghĩa của tiếng nhân trong các từ cho sẵn Gọi HS đọc yêu cầu HS đọc yêu cầu bài Y/C trao đổi theo cặp HS trao đổi theo cặp Từ có tiếng nhân có nghĩa là người? Nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài Từ có tiếng nhân có nghĩa “ lòng thương Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ người”? -Y/C HS giải nghĩa các từ trên - GV nhận xét . Bài tập 3/17 : Đặt câu *Đặt câu với một từ ở BT 2 Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài A. Yêu cầu HS viết 2 câu ( 1 câu với từ ở - HS suy nghĩ và đặt câu. Cả lớp nghe nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b ) vào vở. các bạn đặt câu và bổ sung. - HS làm bài vào vở. VD:- Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. Giáo dục: Các câu tục ngữ trên được ông A Bác Hồ có tấm lòng nhân ái bao cha ta đúc kết nhiều đời từ kinh nghiệm la. sống. Đó là những bài học đắt giá mà chúng ta cần học tập để trau dồi đạo đức . c. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài cho sau:“ Dấu hai chấm”. .............................................................................................. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2013 Tập đọc. TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ Mục tiêu: Bước đầu biết đọc diễn cảm với giọng tự hào tình cảm. Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông( trả lời được các CH của SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II/ Đồ dùng dạy – học :Tranh minh hoạ trong bài học SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -2HS đọc bài .Trả lời câu hỏi SGK 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài b/ Giảng bài: Hoạt động 1: Luyện đọc . Gọi 1 HS đọc toàn bài HD cách đọc và chia đoạn Luyện đọc đoạn: ( 5 đoạn) Tìm từ khó. MT: Đọc đúng các tiếng từ, đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - 1HS giỏi đọc toàn bài. -5 em đọc nối tiếp đoạn Đọc từ khó ( tuyệt vời,truyện cổ, nghiêng soi…) - 1HS đọc phần chú giải cuối bài + Giải nghĩa thêm từ : Vàng cơn + đã trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng nắng, trắng cơn mưa mưa. Y/C đọc theo cặp -HS đọc theo cặp. -GV đọc mẫu -Đọc cả bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT:Trả lời được câu hỏi sgk và hiểu nội dung bài HS đọc từng đoạn văn và trả lời câu hỏi SGK Câu 1/20: - Vì truyện cổ nước mình vừa nhân hậu vừa ý nghĩa sâu xa -Vì giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông -Vì TC giúp cho đời sau lời răn dạy quý báu của cha ông. Câu 2 /20 Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường Câu 3 /20 Sự tích hồ Ba Bể; Nàng Tiên Ốc, Sọ Dừa,… Câu 4/20 …truyện cổ chính là lời dạy của cha ông với đời sau: sống nhân hậu, độ lượng,công bằng,chăm chỉ. Bài thơ truyện cổ nwóc mình nói lên *Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu thông điều gì? minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông Hoạt động 3: Đọc diễn cảm MT: Đọc với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, tự hào, trầm lắng + GV đọc mẫu từ : Tôi yêu …….rặng - HS nêu cách đọc diễn cảm 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... dừa nghiêng soi. HS đọc theo cặp -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. Học sinh thi đọc học thuộc lòng từng đoạn, cả bài GD: Gìn giữ kho tàng truyện cổ đất thơ. nước. c. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học Bài sau : Thư thăm bạn - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ ................................................................. Toán: HÀNG VÀ LỚP I/ Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn. Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng II/ Đồ dùng dạy – học : - Một bảng phụ kẻ sẵn như ở phần đầu bài học III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ : Luyện tập - HS sửa bài 3/10 SGK - 1 HS giải bảng lớn 2/ Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn *MT: HS nhận biết các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. H. Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ -HS nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? nhỏ đến lớn. GV nhắc lại: -Lớp nhận xét, bổ sung GV treo bảng phụ giới thiệu: H. Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những +Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng nào? hàng chục, hàng trăm. H. Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng +Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nào? nghìn, hàng trăm nghìn. - HS nhắc lại GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và Vài em đọc. yêu cầu HS đọc H. Hãy viết các chữ số của số 321 vào các 1 em lên bảng. Lớp thực hiện cá nhân. cột ghi hàng trên bảng phụ. GV làm tương tự với các số:654000, - Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp theo 654321. dõi và nhận xét. H. Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, HS lên bảng viết từng số vào cột ghi hàng + Chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ 654000, 654321? số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm... 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... *Biết đọc số, viết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. -HS nối tiếp điền trên bảng. HĐ2: Thực hành Bài 1/11: + phân tích mẫu A Cho HS tự điền Bài 2/ 11:( Làm 3 cột 1,2,3) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? + Gv nhận xét sửa chữa b) GV kẻ sẵn bài mẫu lên bảng GV hướng dẫn mẫu. *Nhận biết hàng,lớp của các số -HS đọc số 46307 HS nêu : số 46307 chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị - HS quan sát, đọc thầm, dùng bút chì điền kết quả vào ô trống vở bài tập. Các bài còn lại HS tự làm vào vở * Biết viết số thành tổng theo hàng -HS làm các bài còn lại theo mẫu trên. Bài 3/11 : + GV hướng dẫn giải theo mẫu - GV chấm vở 1 số em - Nhận xét bài làm của HS *Bài tập 4: HS khá, giỏi tự làm -Tự làm BT 4 vào vở + Chữa bài - Trình bày c./ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học Bài sau : So sánh các số có nhiều chữ số ...................................................................... Kể chuyện :. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: : - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ các ý bằng lời của mình . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Sự tích Hồ Ba Bể 2. Dạy bài mới : HĐ1.Giới thiệu bài: (qua tranh) HĐ2:Tìm hiểu câu chuyện. -GV đọc diễn cảm bài thơ - Gọi HS đọc bài thơ. Hoạt động học -2 HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Sau đó nói lên ý nghĩa câu chuyện.. MT: Nắm nội dung của câu chuyện HS lắng nghe - 3HS đọc từng đoạn - 1HS đọc lại toàn bài -Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu - Cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần hỏi lượt trả lời những câu hỏi. -Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống +Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, ? bắt ốc. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... - Bà lão làm gì khi bắt được Ốc +Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. -Y/C HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu A Cả lớp đọc thầm từng đoạn 2, trả hỏi lời câu hỏi Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có +Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được gì lạ ? quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau nhặt -Y/C HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời sạch cỏ. câu hỏi - Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ? Bà thấy một nàng tiên từ chum bước ra, Sau đó, bà lão đã làm gì ? Câu chuyện kết thúc như thế nào ? bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con - Hướng dẫn HS kể từng đoạn MT: Kể lại chuyện bằng ngôn ngữ và - Kể theo cặp cách diễn đạt bằng lời phối hợp với - Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp điệu bộ, nét mặt… - HS kể bằng lời của mình GV nhận xét, tuyên dương. - Kể theo cặp HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước - Câu chuyện nàng tiên Ốc giúp em hiểu lớp +HS nhận xét, tham gia bình chọn điều gì? c. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện này Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn cho người thân nghe. nhau. - Tìm đọc một câu chuyện về lòng nhân ái để kể trước lớp. - Chuẩn bị bài Kể chuyện đã nghe,đã đọc. .............................................................................................................................. Thứ năm,ngày 12 tháng 9 năm 2013 ThÓ dôc ĐỘNG TÁC QUAY SAU – TRÒ CHƠI”NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. - Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp. - Trò chơi”Thi xếp hàng nhanh”. Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. CHUẨN BỊ Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi . III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... Định NỘI DUNG lượng I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chơi trò chơi”Diệt con vật có hại” - Kiểm tra: Động tác quay phải, quay trái.. 1-2p 2-3p 3p. PH/pháp và hình thức tổ chức XXXXXXXX XXXXXXXX . II.Cơ bản: A Ôn quay phải, quay trái, đi đều. GV điều khiển cả lớp tập, sau đó chia tổ tập luyện. GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ. A Học kĩ thuật động tác quay sau. GV làm mẫu động tác.Lần 1 làm chậm, lần 2 vừa làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác. Cho HS tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. A Trò chơi” Nhảy đúng, nhảy nhanh” GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu cách nhảy, sau đó cho cả lớp chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.. III.Kết thúc: - Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp. -GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.. 3-4p 2 lần. XXXXXXXX XXXXXXXX . 7-8p. 6-8p. 1-2p 1-2p 1-2p. . 4 3 2 1 X X X X. 4 3 2 1 X X X X. XXXXXXXX XXXXXXXX . Luyện từ và câu:. DẤU HAI CHẤM I. Mục đích, yêu cầu: -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu -Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phục viết nội dung cần ghi nhớ trong bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Mở rộng vốn từ : Nhân hậu- -2 HS trả lời lại phần kiến thức của BT 1 đoàn kết ở tiết trước 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phần nhận xét. *MT: Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. -Xét VD a, b. -HS đọc từng câu Dấu hai chấm ở từng câu có tác dụng HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện các gì? nhóm trả lời, bổ sung. -Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ GV hỏi: Vậy qua 2 câu trên, dấu hai phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân chấm có tác dụng gì? vật GV chốt ý  Xét VD c . 2,3 HS đọc to trước lớp.Lớp đọc thầm HS thảo luận nhóm đôi để cho biết dấu GV chốt ý: Dấu hai chấm là lời giải hai chấm ở câu này có tác dụng gì? -HS kết hợp cả 2 ý vừa rút ra để trả lời. thích cho bộ phận đứng trước. Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Vậy dấu hai chấm có những tác dụng HS quan sát để cho biết khi báo hiệu lời gì? nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu gì? GV chốt ý -2- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK . * Biết được tác dụng của dấu hai chấm Hoạt động 2: Phần luyện tập trong câu Bài tập 1/23: -HS tiếp nối nhau đọc BT -HS trao đổi theo cặp về tác dụng dấu hai chấm. HS trả lời.  Thực hành viết đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm. HS đọc yêu cầu của bài tập HS cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở HS đọc đoạn văn viết trước lớp..  GV nhận xét Bài tập 2/23: - Theo dõi HS làm bài - GV nhận xét và chấm vở 1 số em. 3. Củng cố - dặn dò: : Dấu hai chấm có tác dụng gì ? * Bài sau : Từ đơn và từ phức.  HS nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm. .................................................................... Toán:. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: So sánh được các số có nhiều chữ số. Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... II. Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1/ Bài cũ : Hàng và lớp -Làm bài 3/12 2/ Bài mới : GT –Ghi đề HĐ1 : So sánh các số có nhiều chữ số: a. So sánh 99578 và 100000: - GV viết lên bảng : 99578 …..100.000 Hỏi : Vì sao lại chọn dấu < Giáo viên chốt ý: - Trong hai số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b. So sánh 693251 và 693500: HĐ2: Thực hành Bài 1/13 : Hướng dẫn HS rút ra kinh nghiệm khi so sánh hai số bất kì. GV nhận xét Bài 2/13 : A Cho HS tự làm bài cá nhân- vào BC + GV nhận xét A Bài 3/13 : + Cho HS tự làm bài vào vở.. Hoạt động học - 2 HS giải bảng lớn *HS thảo luận nhóm đôi để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm ( dấu < ) - HS giải thích khác nhau -HS thảo luận nhóm đôi viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. Giải thích vì sao lại chọn dấu < *So sánh hai số có nhiều chữ số. -HS nêu yêu cầu HS lên bảng lớn, mỗi em một cột Giải thích vì sao lại lựa chọn dấu đó *Tìm được số lớn nhất trong dãy số. - HS đọc thầm yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và chọn ghi vào bảng con : 902011 là số lớn nhất *Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS đọc yêu cầu bài - HS giải vào vở. + GV chấm vở một số em, rồi nhận xét bài làm của HS * BT4 : GV nêu miệng- cho HS khá, giỏi trình * HS khá, giỏi trả lời bày c.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học Bài sau : Triệu và lớp triệu .................................................................................... Tập làm văn: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I/ Mục tiêu: -Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( nội dung ghi nhớ) A Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật( chim sẻ, chim chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước –sau để thành câu chuyện 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... II Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ: - Thế nào là kể chuyện ?. Hoạt động học - HS trả lời. - Một HS nói về Nhân vật trong truyện. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài (S/GV) b. Phần nhận xét. *Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( nội dung ghi nhớ) - 2 HS đọc nội dung bài tập1 của phần nhận xét.( 2 lần ). HĐ1: Đọc truyện : Bài văn bị điểm không (YC1) A GV đọc diễn cảm bài văn HĐ2: Tìm hiểu nhận xét truyện HDẫn HS thực hiện yêu cầu 2&3. - 2HS đọc nội dung BT2&3 - Các nhóm thảo luận 2 yêu cầu của bài tập2&3. HS thảo luận đôi. - Đại diện các nhóm trình bày.. -GV kết luận : -Gọi HS đọc phần ghi nhớ . HĐ3: Luyện tập. *Giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài:Điền tên nhân vật ,sắp xếp và kể lại chuyện.. - Cho HS tự làm bài - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí . c. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện .. - 2HS đọc . -HS đọc nội dung bài tập- nêu y/ c của bài: + Điền đúng tên Chim Sẻ và Chim Chích vào chỗ trống + Sắp xếp lại các hành động đã cho thành một câu chuyện. + Kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí. - HS tự làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm của mình trước lớp. - Lớp nhận xét bổ xung . - 2 HS kể lại câu chuyện . A 2HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... ............................................................................. ĐỊA LÝ DÃY HOAØNG LIÊN SƠN. A. MUÏC TIEÂU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Lieân Sôn : + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu . + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 . * Hoïc sinh khaù, gioûi : *Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sôn, Ñoâng Trieàu . * Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc . 2 - Giaùo –uïc: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. B. CHUAÅN BÒ: GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng” b. Kieåm tra baøi cuõ : c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động cả lớp Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS - HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. Sơn ở lược đồ hình 1. *Caâu hoûi: *Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc - HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong SGK để trả lời các câu hỏi. của nước ta (Bắc Bộ)? *Trong những dãy núi đó, dãy núi nào - HS trình bày kết quả làm việc trước daøi nhaát? lớp. *Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... nào của sông Hồng & sông Đà? dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy *Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, km? roäng bao nhieâu km? độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của *Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi dãy núi Hoàng Liên Sơn Hoàng Liên Sơn như thế nào? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn chỉnh phaàn trình baøy. -Tiểu kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam. Hoạt động 2: Thaûo luaän nhoùm - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xaùc ñònh ñænh nuùi Phan-xi-paêng & cho biết độ cao của nó. - HS laøm vieäc trong nhoùm theo caùc - Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc gợi ý tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô - Đại diện nhóm trình bày kết quả taû ñænh nuùi Phan-xi-paêng . làm việc trước lớp. - GV giúp HS hoàn chỉnh phần trình - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. baøy. -Tieåu keát: Moâ taû ñænh nuùi Phan – xi – paêng. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho - GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên & cho biết khí hậu Hoàng Liên Sơn . Sôn nhö theá naøo? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu - HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản trả lời đồ Việt Nam. - GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. -Tieåu keát: .......................................................................................................... Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013 Tập làm văn : TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu : Hiểu trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ) Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III) kể lại một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.(BT2) II/Kĩ năng sống: Tìm kiếm xử lý thông tin-Tư duy,sáng tạo. III/Đồ dùng dạy học : 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... - Bảng phụ chép phần nhận xét. IV/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Kể lại hành động của nhân vật -2 HS trình bày nội dung cần ghi nhớ SGK + Cho biết tính cách của nhân vật thường 2. Bài mới : biểu hiện qua những phương diện nào ? HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2. Phần nhận xét *Hiểu trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật Bài tập 1 : Phát phiếu cho HS làm -HS đọc đoạn văn. Bài tập 2 : Làm miệng -HS đọc 2 bài tập phần nhận xét HS thảo luận nhóm viết vào phiếu bài tập 1 *GV nhận xét chốt ý -1 HS đọc.Cả lớp đọc thầm -HS trả –ời miệng Rút ra nội dung ghi nhớ như SGK -2 HS đọc phần ghi nhớ HĐ3: Phần luyện tập: * HS biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để Bài tập 1:/24 xác định tính cách nhân vật -HS đọc nội dung bài tập H:Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết - HS trao đổi theo cặp -trình b–y +Người gầy ,tóc húi ngắn…Thân hình gầy nào về ngoại hình của chú bé liên lạc? gò… Các chi tiết ấy nói lên điều gì? ….là con của gia đình nghèo, quen chịu đựng gian khổ….rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ Bài tập 2:/24 - -HS đọc yêu cầu của bài -GV nêu yêu cầu BT, nhắc HS: - HS thảo luận nhóm đôi . + Có thể kể một đoạn câu chuyện -3 HS thi kể. - Lớp nhận xét cách kể... *Yêu cầu HS khá, giỏi * 2 HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật trong bài tập c.Củng cố,dặn dò: H. Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần + ...tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt... chú ý tả những gì ? -Nhận xét giờ học -Dặn:Bài sau: Kể lại lời nói ,ý nghĩa của Nvật .................................................................................... Toán. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I/ Mục tiêu: -Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... -Biết viết các số đến lớp triệu II/ Đồ dùng dạy - học : –- Bảng phụ GV kẻ và viết theo mẫu bài 4 SGK. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: So sánh các số có nhiều chữ số -2HS làm BT 1/13 - Nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Ôn kiến thức cũ - GV viết bảng: 653720, yêu cầu HS nêu - HS nêu tổng quát: ví dụ lớp đơn vị rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào . gồm những hàng đơn vị (0), hàng chục (2) , hàng trăm (7)... HĐ1: Giới thiệu lớp triệu gồm các *Nhận biết về hàng triệu, hàng chục hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu - Yêu cầu HS viết số ... - HS viết : 1000, 10000, 100000, + Giới thiệu Mười trăm nghìn gọi là một 1000000 -HS biết : 10 trăm nghìn còn gọi là triệu- cách viết + Giới thiệu Mười triệu còn gọi là một 1triệu 1triệu được viết là:1000000 chục triệu *GV hướng dẫn HS nhận biết lớp triệu : 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu cũng gồm có 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, trăm triệu Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu HĐ2: Luyện tập Bài 1/13: Làm miệng. + HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé, đến lớn. *Biết viết các số đến lớp triệu *Đếm thêm từ 1 triệu đến 10 triệu -HS nêu yêu cầu bài -HS nối tiếp nêu miệng * Viết số thích hợp vào chỗ chấm -HS nêu yêu cầu bài -Viết số vào BC * Viết các số và cho biết mỗi số có bao nhiêu chĩư số 0 -HS nêu yêu cầu bài -HS làm bài ở vở( cột 2 ) -HSKG làm thêm cột 1 *HS khá, giỏi tự làm – trình bày trên bảng phụ. Bài 2/13 : BC Bài 3/13: LVở (cột 2). - Nhận xét- chữa bài *BT4 :HS khá, giỏi làm C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học Bài sau: Triệu và lớp triệu (TT).. ....................................................................... KHOA HỌC 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. A. MUÏC TIEÂU: 1 – Kieán thức -Kó naêng : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng . - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn . - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể . 2 - Giaùo dục - Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật. * GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . B. CHUAÅN BÒ: GV : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK. - Phieáu hoïc taäp. HS : - SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Cùng múa hát dưới trăng” b. Kieåm tra baøi cuõ : c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. * Caùch tieán haønh: Bước 1: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và - HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống trả lời 3 câu hỏi SGK/10 maø baûn thaân caùc em duøng haèng ngaøy. Bước 2: Làm việc cả lớp. HS quan sát hình SGK/10 và hoàn HS biết sắp xếp các thức ăn vào nhóm thành bảng phân loại nguồn gốc thức có nguồn gốc động, thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất ăn - Đại diện một số cặp trình bày kết dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. quaû Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột Kết luận : Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: đường. - Theo nguoàn goác Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp. - Theo lượng chất dinh dưỡng có trong 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4B – Trường Tiểu học Kỳ Giang ...................................................................... thức ăn: nhóm chứa nhiều chất bột Bước 2: Làm việc cả lớp đường, chất đạm, chất béo, vitamin và GV neâu caâu hoûi: - Nói tên những thức ăn giàu chất bột chất khoáng. đường trong các hình ở trang 11. - Kể tên các thức ăn chứa chất bột Đọc SGK nắm thông tin đường mà các em ăn hằng ngày. - Kể tên những thức ăn chứa chất bột -HS nói với nhau tên thức ăn chứa đường mà các em thích ăn. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở tr11 -HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ nhiều chất bột đường. Hoạt động3 : Xác định nguồn gốc của sung. các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ Bước 1 :- GV phát phiếu học tập thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, Bước 2: Chữa bài tập cả lớp ngoâ, boät mì… Tiểu kết: Nhận ra các thức ăn chứa HS làm việc cá nhân với phiếu nhiều chất bột đường đều có nguồn Moät soá HS trình baøy keát quaû laøm vieäc gốc từ động vật. với phiếu học tập trước lớp. HS khác 4. Cuûng coá : (3’) bổ sung, sữa chữa - Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cô theå em phaûi aên uoáng theá naøo? 5. Nhaän xeùt - Daën dòø : (1’) -Nhận xét lớp. -Đọc lại nội dung bạn cần biết. - Chuaån bò baøi: Vai troø cuûa chaát đạm và chất béo. ......................................................................................... HDTH SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu: Giúp HS: *Tự nhận thấy được các ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động tuần qua. *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần qua *Lên kế hoạch hoạt động tuần đến II/Cách tiến hành: - Hát tập thể. - Nêu lí do. 1/Đánh giá các mặt học tập tuần qua:( Lớp trưởng điều khiển) -Từng cán bộ lớp nhận xét ,đánh giá các mặt hoạt động tuần qua (Tập thể, từng các nhân) -Ý kiến của từng thành viên trong lớp 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×