Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 THỨ HAI Ngày soạn : 18/4/ 2014. Ngày giảng : 21/4/ 2014. Tiết 1: Chào cờ ………………………....………………………. Tiết 2: Toán THỰC HÀNH (tiếp theo) (Trang 159) I. Mục tiêu: - Biết được ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình - Giáo dục HS tích cực học bài. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Thước dây - HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. KTBC: 4’ - Nêu cách đo đoạn thẳng trên mặt đất? - 3 HS - Nhận xét đánh giá? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 1’ - Ghi bảng 3.2. Nội dung bài 30’ Ví dụ: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng - 2 em đọc- lớp đọc thầm AB trên mặt đất được 20cm. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400 - Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản - Chúng ta cần xác định được độ đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì? dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của - Dựa vào độ dài thật của đoạn đoạn thẳng AB thu nhỏ. thẳng Ab và tỉ lệ của bản đồ. - Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu - HS tính và báo cáo kết quả nhỏ. trước lớp : 20m = 2000cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ là : 2000 : 400 = 5 (cm) tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài - Dài 5cm. 5cm. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. + Chọn điểm A trên giấy. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5cm của thước. + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.. - GV yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20cm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 3.3. Luyện tập: Bài 1: (158) GV yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. - GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.. - HS nêu (có thể là 3m) - HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ Ví dụ : - Chiều dài bảng là 3m. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3m = 300cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là : 300 : 50 = 6 (cm). - GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nêu lại toàn bộ nội dung bài - Dặn HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. 4’. …………………........…………………… Tiết 3: Tập đọc ĂNG – CO – VÁT I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Cam-pu-chia. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD HS biết bảo vệ các công trình kiến trúc II. Đồ dùng dạy - học: - GV Tranh minh hoạ bài đọc. + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. KTBC: 4’ - Đọc thuộc lòng bài dòng sông mặc áo? - 3 em đọc và trả lời câu hỏi 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét - ghi điểm? trong SGK 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ - Trực tiếp – Ghi đầu bài - HS ghi đầu bài. 3.2. Nội dung bài a. Luyện đọc : 12’ - Gọi 1 HS đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Bài chia 3 đoạn - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn - HS đọc nối tiếp (2 lần) - Kết hợp sửa lỗi + Đoạn 1: Từ đầu….thế kỉ phát âm ngắt giọng cho HS XII + Đoạn 2: Đền chính,...xây Chú ý câu: " Những ngọn tháp...cổ kính" gạch vỡ -HS phát hiện từ khó đọc + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc theo cặp - HS đọc câu dài - HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ - 3 em tìm từ và đọc - HS đọc toàn bài - Nhóm đôi - GV đọc mẫu toàn bài - 2 em - 1 em b. Tìm hiểu bài: 10’ - Lắng nghe - Đọc thầm toàn bài và thảo luận các câu - 1 em đọc - lớp đọc thầm hỏi trong SGK. - Ăng-co-vát được xây dựng ở đâu và có - Ở Cam - pu - chia từ thế kỷ từ bao giờ? XII - Khu đền chính đồ sộ NTN? ( Đưa tranh) - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500m; có 938 gian phòng. - Khu đền chính được xây dựng kỳ công - Tháp dựng bằng đá ong… Tường nhẵn bóng như mặt NTN? ghế đá được ghép bằng tảng đá lớn đẽo gtj vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa - Du khách cảm thấy NTN khi thăm Ăng - Du khách sẽ thấy như lạc co- vát? Tại sao? vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Vì nét kiến trúc ở đây rất độc dáo và có từ lâu đời. - Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn - Hoàng hôn Ăng-co-vát thật có gì đẹp? huy hoàng: Ánh sáng chiếu Đưa tranh. soi vào bóng tối cửa đề; những ngọn tháp… - Bài chia mấy đoạn ? hãy nêu ý chính của - Bài chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Giới thiệu chung về từng đoạn? 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khu đền Ăng - co- vát + Đoạn 2: Đền Ăng - co- vát được xây dựng rất to đẹp + Đoạn 3: Vẻ đẹp uy nghi. thâm nghiêm của khu đền lúc hoàng hôn * Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ , uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của ND Căm-pu-chia. - Nội dung chính của bài cho biết gì? - YC HS đọc ND chính. c. Luyện đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp toàn bài - Toàn bài đọc với giọng thế nào? - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 - Đưa bảng phụ - GV đọc mẫu - Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào? - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm? Nhận xét – Đánh giá: 4. Củng cố - dặn dò: - Nếu có dịp chúng ta đến thăm đền... - Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích. - Nhận xét về giờ học.. 8’ - 3 em nối tiếp nhau đọc - Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, tình cảm, kính phục, ngưỡng mộ ăng- co Vát - HS nghe - Tuỳ HS - Nhóm 2 - 5 em. 4’ - HS nêu. ........................................................................................ Tiết 4: Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được . - Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của ô tô tải. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, GA - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. KTBC: 4’ - Nhận xét chuẩn bị của HS - HS để đồ dùng lên bàn 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2. Nội dung bài Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe tải đã lắp. 1’ 30’ - HS quan sát và trả lời câu hỏi - Cần có 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn xe, ca bin, thành sau của trục xe và trục bánh xe - Chở hàng hoá. + Để lắp được ô tô tải cần phải có bao nhiêu bộ phận? - Nêu tác dụng của xe ô tô tải trong thực tế? Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật a. HD HS chọn các chi tiết theo SGK - Chọn các chi tiết xếp vào lắp hộp b. Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin 9 Như hình 2- SGK) - Để lắp được bộ phận này , ta cần phải lắp mấy phần? - Tiến hành lắp ghép giá đỡ trục bánh xe, sàn xe * Lắp ca bin ( Hình 3- SGK) - Hãy nêu các bước lắp ca bin? * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe c. Lắp ráp xe tải - Lắp ráp theo các bước trong SGK - Kiểm tra sự chuyển động của xe d. HD HS thực hiện thao tác tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại quy trình - Về nhà tập lắp và chuủân bị bài sau - Nhận xét giờ học. - HS chọn từng chi tiết đẻ vào lắp hộp - HS quan sát hình 2 và trả lời câu hỏi - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin - HS lắp nhơ SGK - quan sát hình 3 - có 4 bước ( Theo SGK) - Quan sát hình 4,5 SGK và tập lắp - HS tập lắp theo SGK 4’. ............................................................................ Tiết 5: Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2) (Mức độ tích hợp GDBV MT - HCM: Toàn phần) I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT)và trách nhiệm tham gia BVMT - Nêu được những viẹc cần làm để BVMT 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS có ý thức BVMT xung quanh - Thực hiện Tết trồng cây để BVMT là thực hiện theo lời dạy cảu Bác II. Đồ dùng dạy - học: - GV: 1 số thông tin về môi trường Việt Namvà địa phương - HS: Giấy, bút vẽ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. KTBC: 4’ - Tại sao môi trường bị ô nhiễm? - 2 em thực hiện YC - Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 1’ 3.2. Nội dung bài 28’ *Hoạt động 1: Tập làm “nhà tiên tri” (BT2-sgk) a, Mục tiêu: cung cấp cho H các kiến thức về bảo vệ môi trường. b, Cách tiến hành: - Các nhóm tiến hành thảo luận - Chia H thành nhóm 4 giao nhân vật (mỗi nhóm 1 tình huống) - Từng nhóm trình bày kết quả làm cho từng nhóm. việc. a, Dùng điện dùng chất nổ để đánh cá - Các loài cá tôm bị diệt, ảnh tôm. hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b, Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật - Thực phẩm không an toàn, ảnh không đúng quy định hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm nguồn nước c, Đốt phá rừng - Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, d,Chất thải của nhà máy xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng Chưa được xử lý đã cho chảy xuống nước ngầm dự chữ… - Làm ô nhiễm không khí (bụi, sông hồ. đ, Quá nhiều ô tô, xe máy chạy trong tiếng ồn) - Làm ô nhiễm nguồn nước, không thành phố e, Các nhà máy hoá chất khí nằm gần khu dân cư hay nguồn nước. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bt3sgk) a, Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến trước những việc làm thể hiện việc 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bảo vệ môi trường và những việc chưa thể hiện ý thức bảo vệ môi trương f b, Cách tiến hành - Y/ C H làm việc theo cặp - Kết luật về ý kiến đúng a, Không tán thành b, không tán thành c, Tán thành d, Tán thành g, Tán thành *Hoạt động 3: Xử lý tình huống (BT4-sgk) - Chia H thành các nhóm - Nêu n/v thảo luận a, Mẹ em đặt bếp than tổ ong trong phòng để đun nấu b, Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn c, Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. 4. Củng cố - dặn dò: - HS đọc ghi nhớ - Nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. - Nhận xét giờ học. - Từng cặp H thảo luận - Đại diện 1 số H trình bày. - Từng nhóm nhận nhân vật, thảo luận… - Đại diện từng nhóm trình bày và đưa ra những cách xử lý. - Thuyết phục mẹ chuyển bếp than sang chỗ khác - Đề nghị anh trai giảm âm thanh 4’. - Em sẽ cùng tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.. ................................................................. THỨ BA Ngày soạn: 19/4/2014 Ngày giảng: 22/4/2014 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : - Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Hàng và lớp; giá trị của chữa số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này. - HS có ý thức trong giờ học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: SGK, vở ghi 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Nêu bài 2 (159)? - Nhận xét đánh giá? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 1’ - 1 em - lớp theo dõi - Ghi bảng - HS nghe GV giới thiệu bài. 3.2. Nội dung bài Bài 1: (161) 8’ - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung viết và nêu cấu tạo thập phân của bài tập 1 và gọi HS đọc yêu cầu của một số các số tự nhiên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét Bài 3: (160) 14’ - HS nêu : - Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong • Lớp đơn vị gồm : hàng đơn vị, mỗi lớp có những hàng nào ? hàng chục, hàng trăm. • Lớp nghìn gồm : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. • Lớp triệu gồm : hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. a) GV yêu cầu HS đọc các số trong bài - 4 HS tiếp nối nhau thực hiện và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp yêu cầu, mỗi HS đọc 1 số. Ví dụ: nào ? • 67 358 : Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám, - Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. - 5 HS tiếp nối nhau thực hiện b) GV yêu cầu HS đọc các số trong bài yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về 1 và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong số. Ví dụ : mỗi số. • 1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi chín – Giá trị của chữ số 3 là 300 vì nó ở hàng trăm lớp đơn vị. Bài 4: (160) 8’ - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - HS làm việc theo cặp. cùng hỏi và trả lời, a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc Cho ví dụ kém) nhau 1 đơn vị. Ví dụ số 231 và 232 là hai số tự nhiên liên tiếp, 231 kém 232 là 1 đơn vị và 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? c) Có số tự nhiên nào lớp nhất không ? Vì sao ? 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - GV nêu lạitoàn bộ ND bài Dặn dò HS về nhà làm ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. ngược lại. b) Số tự nhiên bé nhất là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c) Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng lion sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi.. ……………………......…………………... Tiết 2 : Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ. - HS nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ. - Giáo dục HS tích cực học bài. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết săn 2 câu văn bài 1( nhận xét) và bài 1 (phần luyện tâp) - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - Câu cảm dùng để làm gì?Nhờ dấu - 3 em nêu ghi nhớ hiệu nào để nhận biết câu cảm? - Lấy ví dụ về câu cảm? - HS lên bảng - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 1’ 3.2. Nội dung bài 28’ a .Nhận xét: - 2 em đọc bài - Đưa bảng phụ. - 2 em đọc - Đọc phần cô ghi phấn màu? - Nguyên nhân vì sao I-ren trở - Phần đó giúp em hiểu điều gì? thành nhà khoa học nổi tiếng . Và sau này giúp em xác định được thời gian I-ren trở thành một nhà khoa học. - Đặt câu hỏi cho phần cô ghi phấn - Vì sao I-ren trở thành… + Nhờ đâu I-ren trở thành… màu? 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Bao giờ I-ren trở thành… - Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. - Nhận xét gì về vị trí của phần ghi phấn màu? Khi thay đổi vị trí của phần phấn màu thì nghĩa của câu không thay đổi. Phần ghi phấn màu gọi là trạng ngữ. Đó là thành phần phụ trong câu xác định thời gian, nơi chốn, Nguyên nhân, mục đích… Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? b. Ghi nhớ: (126) 3.3. Luyện tập: Bài: (126) Nêu yêu cầu? GV nhận xét chữa bài. a) Ngày xưa, ruà… (chỉ thời gian) b) Trong vườn, muôn …( nơi chốn) c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo….Vì vậy, (Thời gian, kết quả) mỗi năm cô chỉ về…. Bài 2: (126) - Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một lần em được đi chơi xa, trong đó ít nhất có 1 câu dùng trạng ngữ?. - Khi nào, ở đâu, vì sao, để làm gì... - 5 em nhắc lại - Tìm trạng ngữ trong các câu sau? HS làm vào vở, hs nêu nối tiếp câu trả lời.. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng. Sáng chủ nhật tuần trước, cả nhà em đi thăm ông bà ngoại. Trên đường về quê, em gặp rất nhiều cảnh đẹp. Về quê rất vui nên tuần nào em cũng thích về.. - Gọi HS đọc bài của mình 4. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là trạng ngữ? - GV nêu lại toàn bộ nội dung bài - Dặn về xem lại bài.và chuẩn bị trước bài. - Nhận xét giờ học. 4’ - HS nêu. ………………………………………………. Tiết 3: Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN – NHẢY DÂY TẬP THỂ I. Mục tiêu: - Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích. - Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích. II. Chuẩn bị: 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Địa điểm: Sân trường hoặc trong lớp học. - Giáo viên: Còi, dây nhảy dài, cầu - Học sinh: Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu. 5' - Đội hình tập hợp: - Nhận lớp: Ổn định lớp,tập hợp b/cáo sĩ số. - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: -Xoay các khớp,vai, - HS tập bài TD. tay,chân, cổ.. Tập theo đội hình hàng ngang. - HS đá cầu. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự + Tập theo đội hình 2-4 hàng nhiên ngang quay mặt vào nhau *Ôn 1 số đ/tác của bài TD phát triển thành từng đôi một. chung.1lần 2. Phần cơ bản. 25' a. Môn tự chọn: - Đá cầu. + Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo đội hình hàng ngang, GV nêu động tác và uốn nắn sửa sai. + Thi tâng cầu bằng đùi theo nhóm 2 người. + Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. + Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. + Thi tâng cầu bằng đùi. - Cách tổ chức thi như đã nêu ở bài 60. - Ném bóng: - Ôn cầm bóng,đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích. - GV nêu động tác, cho HS thực hiện động tác, GV nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. - Đội hình và cách dạy như đã nêu ở bài 60. b. Nhảy dây: - GV+HS nêu lại cách nhảy, sau đó chia tổ để HS tự điều khiển tập luyện, GV giúp đỡ và nhắc nhở HS tuân thủ kỉ luật để bảo đảm an toàn. 3. Phần kết thúc. 5' - Thả lỏng, hồi tĩnh. GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học và giao b/tập 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> về nhà. .......................................................................... Tiết 4: Kể chyuện KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - HS chọn được câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói, với cử chỉ, điệu bộ. - Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời bạn kể. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: tranh minh hoạ về du lịch hay thám hiểm. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Bài cũ: 4’ - 2 em kể - Hãy kể lại một câu chuyện đã được đọc về du lịch hay thám hiểm? - Nhận xét đánh giá ghi điểm - Nhận xét đánh giá bài kể 3. Bài mới: 1’ của bạn? 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) - Nêu mục đích yêu cầu. 3.2. Nội dung bài 28’ a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề: - GV chép đề lên bảng:Kể chuyện về một - 2 em đọc cuộc du lịch hay cắm trại mà em được tham gia. - Nêu yêu cầu của đề?(GV gạch chân) - 4 em - Đọc nối tiếp phần gợi ý? - 2 em - Hãy nhớ lại để kể một chuyến đi du lịch cùng bố mẹ, cùng các bạn trong lớp hoặc với người nào đó. Hoặc có thể một chuyến đi thăm ông bà, cô bác, hoặc một buổi hội chợ để kể cho các bạn nghe. - Khi kể chuện ta phải xưng hô như thế - tôi, mình nào? - Hãy giới thiệu tên truyện em định kể cho - 3 em các bạn nghe? Lưu ý câu chuyện phải có đầu, có cuối. 3. Luyện kể: - Kể theo nhóm 2 và trao đổi ý nghĩa câu - HS tự kể chuyện? 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thi kể trước lớp? và trao đổi với bạn? VD: Bạn cho biết ấn tượng về cuộc du lịch đó? - Hãy bình chọn bạn kể hay nhất và trả lời câu hỏi hay nhất? - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Dặn về kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài tuần 32 - Nhận xét giờ học. - 6 em - Nhận xét đánh giá?. - 3 em. ……………………………………………… Tiết 5: Mỹ thuật Bài 31 : VẼ THEO MẪU MẪU DẠNG HìNH TRỤ VÀ HìNH CẦU I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. - HS ham thích tìm hiểu các vật xung quanh. II- Đồ dùng dạy học : * Giáo viên - SGK, SGV - Mẫu vẽ *Học sinh - SGK - Giấy hoặc vở thực hành - Bút chì, màu vẽ … III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. TG. 1- Ổn định tổ chức. 1'. 2- Bài mới : Giới thiệu - ghi bảng. 30'. Hoạt động của trò Kiểm tra đồ dùng. Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét - GV gới thiệu mẫu có dạng hình trụ, hình cầu để HS quan sát nhận xét.. - HS quan sát nhận xét. + Ca có hình gì ?. + Miệng, thân, đáy... + Ca có những bộ phận nào ?. + Hình tròn.. 14 Lop4.com. + Hình trụ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Quả có hình gì ?. + Đỏ, vàng. + Màu sắc của quả ?. + Ca cao hơn quả …. + So sánh tỉ lệ, màu sắc 2 đồ vật ca và quả + Vị trí của 2 đồ vật. - HS quan sát. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ Quan sát mẫu - Vẽ khung hình chung - Vẽ khung hình riêng - Vẽ phác các nét chính - Vẽ chi tiết - Lên đậm nhạt. HS làm bài theo hướng dẫn. Hoạt động 3 : Thực hành. - Vẽ cái ca và quả. - GV yêu cầu HS làm bài - Hướng dẫn HS về cách ước lượng tỉ lệ chung, riêng của từng mẫu vật. HS tìm ra bài mình thích. - Hướng dẫn lên đậm nhạt Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét - GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài tiêu biểu - GV bổ sung cùng HS xếp loại và khen ngợi HS có bài vẽ đẹp 3. Củng cố - dặn dò:. Quan sát chậu cảnh 4'. GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sa ……………………….………………… THỨ TƯ Ngày soạn: 20/4/2014 Ngày giảng: 23/4/2014 Tiết 1: Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng ở những từu ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các CH trong SGK). thiên nhiên 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS yêu quý và bảo vệ II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : - Đọc bài Ăng-co-vát? - Nội dung của bài - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) - Ghi bảng 3.2. Nội dung bài a. Luyện đọc : - 1 HS đọc bài - Bài chia 2 đoạn - HS đọc nối tiếp (2 lần) - Kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - HS phát hiện từ khó đọc - HS đọc theo cặp - HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?. TG 1’ 4’. Hoạt động của trò - 3 em - 2 em. 1’. - Lắng nghe. 12’ - HS khá đọc. - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu….còn phân vân + Đoạn 2: Còn lại - 3 em tìm từ và đọc từ khó - Nhóm đôi - 2 em - 1 em giỏi - Lắng nghe 10’ - 1HS đọc - Cánh móng như giấy bóng Hai mắt long lanh như thuỷ tinh Thân nhỏ vàng như màu vàng.. Bốn cánh khẽ rung như còn phân vân - Biện pháp nghệ thuật so sánh. - Chú chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật nào? ? Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? * Đoạn 1 cho biết điều gì?. - HS trả lời theo ý hiểu - Hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn; Tác giả kết hợp tả được một cách tự nhiên phong cảnh làng quê. - Thảo luận nhóm 2 Mặt hồ…., Luỹ tre…..; Những. - Đọc thầm đoạn 2. - Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? - Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Em hiểu thế nào là thung thăng? Đàn trâu ăn cỏ chậm, nhởn nhơ. - Đoạn 2 cho biết gì? - Qua hình ảnh của chú chuồn chuồn nước tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê VN tươi đẹp, thanh bình đồng thời bộc lộ tình cảm yêu mến của mình đối với đất nước, quê hương. - Nội dung bài văn nói nên diều gì?. c. Luyện đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp toàn bài - Toàn bài đọc với giọng thế nào? - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 Đưa bảng phụ - GV đọc mẫu - Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào? - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm? - Đọc nối tiếp toàn bài? - Nhận xét – Đánh giá: 4. Củng cố - dặn dò: - 2 em đọc lại nội dung chính của bài - GV nêu lại củng cố nội dung bài - Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích. - Nhận xét về giờ học.. cánh đồng… - Tình yêu quê hương đất nước của tác giả khi miêu tả cảnh đẹp về làng quê. - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú cuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.. 8’ - 2 em - Đọc chậm rãi chú chuồn chuồn đậu một chỗ. Đọc nhanh đột ngột lúc chú tung cánh bay. Đoạn 2 đọc chậm rãi - Lắng nghe - Tuỳ HS (Ôi chao, màu vàng trên lưng chú,bốn cái cánh, cái đầu, hai con mắt…) - Nhóm 2 - HS thi đọc 4’ - HS đọc. ................................................................ Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Giáo dục HS ham mê toán học II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, giáo án 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Đọc lại bài tập 3,4( 160) - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2. Nội dung bài Bài 1: (161) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. TG 1’ 4’. Hoạt động của trò - 2 HS. 30’. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ :. + Vì sao em viết 989 < 1321 ? + Hãy giải thích vì sao 34579 < 34 601. - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 2: (161) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp số của mình.. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 18 Lop4.com. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 989 < 1321 34579<34601 27105> 7985 150482>15045 8300:10=830 9 72600=726  100 - Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. - Vì hai số 34 579 và 34 601 cùng có 5 chữ số, ta so sánh đến các hàng của hai số với nhau thì có : Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3. Hàng nghìn bằng nhau và bằng 4. Hàng trăm 5 < 6 Vậy 34 579 < 34 601 - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 999 7426, 7624, 7642 b) 1853, 3185, 3190, 3518 - HS trả lời. Ví dụ : a) So sánh các số 999, 7426, 7624, 7642 thì : 999 là chữ có 3 chữ số, các số.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3: (161) - GV tiến hành tương tự như bài tập 2. - Chữa bài. còn lại có bốn chữ số nên 999 là số nhỏ nhất. So sánh các số còn lại ta sắp xếp được là : 999, 7426 , 7624, 7642.. 4. Củng cố, dặn dò: 4’ - GV nêu lại toàn bộ ND bài - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. - HS làm bàivào vở a. 10 261; 1 590; 1 567; 897 b. 4 270; 2 518; 2 490; 2 476 - HS nêu:…….. ……………………..…………………… Tiết 3: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Trình bày được trao đổi chất của thực vật với môi trường : thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các–bô- níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. - HS có ý thức trong giờ học II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình trang 122 – 123 - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Lớp hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Không khí có những thành phần - 2 em nào? Kể tên các chất khí quan trọng đối với đời sống TV ? - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài : (Trực tiếp) 1’ - Ghi bảng - Nhắc lại đầu bài. 3.2. Nội dung bài Hoạt động 1: Phát hiện những biểu 10’ hiện bên ngoài của sự trao đổi chất của thực vật. * Mục tiêu: Hiểu và tìm được trong hình vẽ những gì TV phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống. * Cách tiến hành: - HS quan sát hình SGK và kể tên - Quan sát H2 (trang 122), thảo 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> những gì được vẽ trong hình ? + Nêu những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh có trong hình ? + Ngoài ra còn có những yếu tố nào giúp cây xanh sống được ? + Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống ? + Quá trình trên được gọi là gì ?. luận nhóm đôi. - Ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất.. - Khí Cac-bon-nic và Ôxy. - Các chất khoáng có trong đất, nước, khí Cac-bo-nic, Ôxy, và thải ra hơi nước, khí Cac-bo-nic, chất khoáng khác… - Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ 18’ và môi trường. trao đổi chất ở thực vât. * Mục tiêu : Vẽ và trình bày được sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở - HS làm việc theo nhóm. thực vật. * Cách tiền hành - Đại diện nhóm treo sản phẩm và - Gv phát giấy cho từng nhóm trình bày trước lớp. Y/C các nhóm làm bài * Kết luận:…… 4. Củng cố - dặn dò: 5’ - Thế nào là sự trao đổi chất ở thực - 1 – 2 HS nêu bài học. vật? - GV nêu lại toàn bộ nội dung bài. - Về học kỹ bài và CB bài sau. - Nhận xét tiết học. ................................................................. Tiết 4: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU. I. Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (Trả lời câu hỏi: Ở đâu ?) nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 Mục III); Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngư (BT2) biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). - HS có ý thức trong giờ học II. Đồ dùng dạy - học: - GV:SGK, GA - HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. KTBC: 4’ - Đặt 2 câu có thành phần trạng ngữ và - 2 em lên bảng đặt câu 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nêu ý nghĩa của trạng ngữ? - Đọc đoạn văn ngắn về 1 lần em đực đi chơi xa trong đó có dùng trạng ngữ? - Nhận xét ghi điểm 3. Dạy bài mới: 31. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2. Nội dung bài a. Nhận xét: Bài 1, 2 (129) Nêu yêu cầu? Hãy lên gạch chân bộ phận trạng ngữ trong các câu đó? Nhận xét bổ sung?. - 1 em đọc đoạn văn. 1’ 10’ - Tìm trạng ngữ trong những câu sau. Thảo luận nhóm 2. 1 em lên bảng. a) Trước nhà,… b) Trên các lề phố, trước cổng cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào,… - Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? - Hoa sấu vần nở, vẫn vương vãi ở đâu? - cho biết rõ nơi chốn diễn ra sự việc trong câu - Trả lời cho câi hỏi ở đâu - 4 em nhắc lại ghi nhớ. Đặt câu hỏi để tìm trạng ngữ trong những câu trên? - Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì? - Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi nào?. b. Ghi nhớ: (129) 3. Luyện tập: Bài 1 (129) - Nêu yêu cầu? Hãy suy nghĩ và làm bài ( gạch chân trạng ngữ trong SGK)? - Hãy nêu bài của mình? - Nhận xét bổ sung. Bài 2: (129) Đưa bảng phụ) - Nêu yêu cầu? - Hãy làm bài vào vở.. 8’ - Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau? HS làm việc cá nhân + Trước rạp, người ta rọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội + Dưới những mái nhà ẩm ướt, mọi nhà vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi, sau một ngày lao động cật lực 6’ - 2 em đọc bài - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. a) Ở nhà,… b) Ở lớp,… c) Ngoài vườn,…. - Nhận xét bài của bạn?. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×