Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.61 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 THỨ HAI Ngày soạn: 01/11/2013. Ngày giảng : 04/11/2013 Tiết 1: Chào cờ. ......................................................................................... Tiết 2: Toán HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (tr. 50) I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. - Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. - Giáo dục HS yêu thích môn học, ứng dụng thực tế. II. Đồ dùng dạy – học: - GV : Ê ke, các bài tập cần làm - HS : SGK, vở, bút, ê ke III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Cho hát, nhắc nhở HS - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Hãy so sánh các góc nhọn, góc tù, - 2 Học sinh nêu. góc bẹt với góc vuông? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu – ghi đầu bài 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b) Giới thiệu hai đường thẳng vuông 13’ góc: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng - HS quan sát. - Vẽ hình vào vở. A B. D D C. N. M - Hình chữ nhật ABCD. + Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? + Hình chữ nhật là là một hình như thế nào? Nêu các góc vuông của hình chữ. + Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng bằng nhau và có 4 góc 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhật ABCD. - GV: Vừa kẻ vừa nêu: Kéo dài CD thành đường thẳng DM; BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. + Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? + Các góc này có chung đỉnh nào? - Y/c 1 HS lên kiểm tra các góc bằng ê ke - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như SGK).. vuông (hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông A, B, C, D). + Là góc vuông. + Có chung đỉnh C - Học sinh lên bảng làm.. M O. - Y/c HS lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke và nêu nhận xét. + Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc? - Tiểu kết ND bài. c) Thực hành: * Bài 1: 6’ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra 2 hình trong SGK và nêu kết quả. * Bài 2: - Y/c HS nêu các cạnh vuông góc với nhau còn lại.. N. - Hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O - Dùng ê ke. - Chú ý theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu. a) Hai đường thẳng IK và IH vuông góc với nhau. b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau.. 6’ - Học sinh đọc yêu cầu. - HS vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và làm bài. + BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài của nhau.. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3:. 6’ 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Y/c HS nêu miệng phần a, GV ghi bảng. - Nhận xét kết luận biểu dương 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Củng cố toàn bài. - HDHS về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau (HD bài tập 4) - Nhận xét giờ học.. - HS đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở. - AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau.. .................................................................................... Tiết 3: Tập đọc THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: * Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: thợ rèn, quan sang, phì phèo, cúc cắc, bắn toé… + Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… * Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bàng, kiếm sống, đầy tớ. + Thấy được:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. * Giúp HS thấy được nghề nào cũng thật cao quý và tôn trọng nghề nghiệp của người khác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV :Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cho hát, KT sĩ số, nhắc nhở HS. - Cả lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 3 HS đọc bài: “Đôi dày ba ta - 3 HS thực hiện yêu cầu màu xanh” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: 1’ HS ghi đầu bài vào vở 3.1) Giới thiệu bài – Ghi bảng. 3.2) Nội dung bài mới : 10’ a. Luyện đọc: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS khá đọc bài 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...một nghề để kiếm sống” + Đoạn 2: còn lại - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HD HS luyện đọc từ khó. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải - HD HS luyện đọc câu khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét các cặp đọc bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. c) Tìm hiểu bài: 12’ - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Từ: “Thưa” có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? - Kiếm sống: Tìm cách làm việc để tự nuôi mình. + Đoạn 1 nói lên điều gì?. - HS đánh dấu từng đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS luyện đọc. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Thưa: trình bày với người trên về một vần đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. - Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. - Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vất vả nên muốn tự mình kiếm sống. * Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi Cương trình bày ước mơ của mình? Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào? - Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm + Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?. - Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. - Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. * Cương thuyết phục mẹ để mẹ đồng ý với em.. + Nội dung đoạn 2 là gì? 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nội dung chính của bài là gì?. - GV ghi nội dung lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm: - YC HS tìm giọng đọc cả bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (Đoạn 2). + GV đọc mẫu +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Gọi đại diện cặp đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - Em mơ ước làm nghề gì trong tương lai? Vì sao? - Liên hệ với những ước mơ cao đẹp - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND). - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Điều ước của Vua Mi - đát” - Nhận xét tiết học.. 9’. - Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép, mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. Cử chỉ trong lúc trò chuyện thân mật, tình cảm. *Ý nghĩa:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. -HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. - HS nêu giọng đọc. 3’. - HS theo dõi tìm từ nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp. - Cặp khác nhận xét - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - HS trả lời. - Liên hệ - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. ........................................................................................ Tiết 4: Kĩ thuật KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo theo đường dấu đã vạch. - Giáo dục HS thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận,biết lao động tự phục vụ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh quy định khâu mũi đột thưa, vật mẫu. - HS : Đồ dùng học tập, dụng cụ khâu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động cảu thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu lại bước khâu đột thưa? - Gọi HS nêu phần ghi nhớ.. T G 1’ 3’. Hoạt động của trò - Hát - HS nêu - Cách khâu đột thưa gồm 2 bước + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.. 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 1’ - Nhắc lại đầu bài, ghi vở. * Nội dung: a) Hoạt động 1:Thực hành khâu đột 20’ - HS nhắc lại thưa. - Y/c HS nêu lại các bước khâu? - Khâu từ phải sang trái, khâu theo Khi khâu đột thưa ta cần chú ý quy tắc “lùi 1 tiến 3” không rút chỉ những điều gì? quá chặt hay quá lỏng, xuống kim kết thúc đường khâu. - HS thực hành khâu. - GV quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng túng. b) Hoạt động 2: Đánh giá kết quả 7’ - Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản + Đường vạch dấu thẳng, cách đều phẩm. cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột - Nêu các tiêu chí đánh giá sản thưa theo đường vạch dấu. phẩm. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian - Nhận xét đánh giá kết quả học tập - Tự đánh giá sản phẩm của HS. Tuyên dương những HS làm việc tích cực có sản phẩm đẹp . - Cho HS quan sát một số sản phẩm đẹp. 3’ 4. Củng cố - dặn dò. - Củng cố lại các bước khâu đột thưa. - Về nhà khâu lại cho đẹp. - Chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ................................................................................... Tiết 5: Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí. - Giáo dục HS biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy – học: - GV : Một số mẩu chuyện về tiết kiệm hay chưa tiết kiệm thời giờ. - HS : Mỗi HS có 3 thẻ: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy T Hoạt động của trò G 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi HS đọc ghi nhớ bài : Tiết - 2 HS đọc bài. kiệm tiền của. - Nhận xét. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 1’ - HS ghi đầu bài. b. Nội dung: * Hoạt động 1: Kể chuyện: “Một 12’ phút” + Mục tiêu: Nắm dược nội dung và ý nghĩa câu truyện + Cách tiến hành : - Hoạt cảnh: Câu chuyện: Một - HS theo dõi. phút (có tranh minh hoạ) - GV kể chuyện - Lắng nghe - Cho HS kể - 1 HS kể - Tìm hiểu nội dung câu chuyện + Mi-chi-a có thói quen xử dụng + Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi thời giờ ntn? người + Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi+ Mi-chi-a thua cuộc thi trượt tuyết a? về sau bạn Vich-to 1 phút. + Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu rằng 1 phút cũng có thể làm nên + Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu chuyện quan trọng ra điều gì? - Em phải biết quí trọng và tiết kiệm * Em rút ra bài học gì rừ câu thời giờ 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chuyện của Mi-chi-a! - Y/C đóng phân vai! + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? * KL: Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút. - Liên hệ : kể về tấm gương tiết kiệm thời giờ của Bác Hồ. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống + Mục tiêu: qua các tình huống HS biết tác dụng của thời giờ và từ đó biết tiết kiệm thời giờ + Cách tiến hành : Thảo luận nhóm - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: + HS đến phòng thi muộn + Hành khách đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh? + Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu muộn? + Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những việc đáng tiếc có xảy ra không? + Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?. - Thảo luận đóng phân vai: Mi-chi-a, mẹ Mi-chi-a, bố Mi-chi-a. - Phải biết tiết kiệm thời giờ. - HS nhắc lại. 8’. - HS đọc y/c của bài và các TH - Thảo luận nhóm 4: Mỗi nhóm 1 câu + HS đó sẽ được vào phòng thi. + Người khách đó bị lỡ tàu, mất thời gian và công việc. + Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh + Nếu biết tiết kiệm thời giờ thì hành khách đến sớm hơn những chuyện đáng tiếc sẽ không xảy ra + Tiết kiệm thời gian giúp ta có thể làm được nhiều việc có ích + “Thời giờ là vàng ngọc”. + Tìm những câu thành ngữ tục ngữ. Nói về sự quý giá của thời gian. + Tại sao thời gian lại quý giá? * Thời giờ rất quý và nó trôi đi và không quay trở lại. Tiết kiệm thời giờ chúng ta sẽ làm được nhiều việc có ích và ngược lại * Hoạt dộng 3: Bày tỏ thái độ (BT3) + Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến trước những tình huống về tiết kiệm tthời gian. + Cách tiến hành: Bày tỏ tháiđộ.. + Vì thời gian trôi đi không bao giờ trở lại không bao giờ quay lại vì vậy chúng ta phải tiết kiệm thời giờ: Thời gian thấm thoắt thoi đưa Nó đi đi mất có chờ đợi ai. 7’. - Làm việc cả lớp. - Dùng thẻ đỏ bày tỏ thái độ trước những ý kiến GV đưa ra. + ý kiến d là đúng + ý kiến a, b, c là sai. - Tiết kiệm thời gian là giờ nào làm. - Thế nào là tiết kiệm thời giờ? 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Tiểu kết rút ghi nhớ 4. Củng cố - dặn dò: + Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? - Tổng kết liên hệ. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau học tiếp. Nhận xét tiết học.. việc nấy, làm việc nào xong việc nấy, là sắp xếp công việc hợp lý, không phải làm liên tục, không làm gì, hay tranh thủ làm nhiều công việc một lúc. 3’ - HS đọc ghi nhớ - HS nhắc lại - Ghi nhớ.. ......................................................................................... THỨ BA Ngày soạn: 02/11/2013. Ngày giảng: 05/11/2013 Tiết 1: Toán. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG (tr. 51) I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau) - HS nhận biết được hai đường thẳng song song. - HS yêu thích hình học. II. Đồ dùng dạy – học: - Thước thẳng và êke III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ A B - Các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB - BC ; BC - CD ; CD - DA; DA - AB. D C + Nêu tên từng cặp cạnh vuông góc với nhau? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu – ghi đầu bài 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b) Giới thiệu hai đường thẳng song 12’ 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> song: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói: Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau. * Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. - GV nêu: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau.. A. D C - HS vẽ 2 đường thẳng song song bằng cách kẻ 2 cạnh AC và BD A B C D - 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa... - Chú ý theo dõi. + Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song. - Tiểu kết bài c) Thực hành: * Bài 1: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD; hình vuông MNPQ. - Yêu cầu HS làm bài.. * Bài 2: - GV vẽ hình A. B. G. E. B. 7’. 6’ C. G D - GV nhận xét. E * Bài 3: - HDHS quan sát và làm bài phần a. - 2 HS lên bảng làm. - GV chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là hai đường thẳng song song? - Tổng kết tiết học(nhấn mạnh ND) - HDHS làm bài tập trong vở bài tập và. 7’. - HS đọc đề bài - HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//BC b) Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP. - Đổi tráo vở để kiểm tra của nhau. - HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. + BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS đọc đề bài * Hình 1: a) MN // PQ ID// GH. 3’ - HS nhắc lại.. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các BT còn lại trong SGK. - Theo dõi. - Nhận xét tiết học. .............................................................................................. Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ”. - Bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ(BT1,BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c) - Giáo dục Hs có những ước mơ cao đẹp và luôn phấn đấu thực hiện những ước mơ đó. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to và bút dạ, phô tô vài trang từ điển. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 em trả lời câu hỏi: + Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - 2 HS trả lời. + Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc - 1 HS lên bảng làm bài. kép? - GV n.xét và ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: Y/c HS đọc đề bài. 7’ - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung - Cả lớp đọc thầm và tìm từ: - Các từ: mơ tưởng, mong ước. thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ. Gọi HS trả lời: + Mong ước có nghĩa là gì? - Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Đặt câu với từ: mong ước. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu. + “Mơ tưởng” nghĩa là gì? + “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c. - GV phát phiếu và bút dạ cho HS. - Y/c các nhóm tìm từ trong từ điển và ghi vào phiếu. - Nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu, trình bày. - GV kết luận bằng những từ đúng.. 6’. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và thực hiện y/c. - Dán phiếu, trình bày.. Bắt đầu bằng tiếng ước ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng,.... GV giải thích nghĩa một số từ: Ước hẹn: hẹn với nhau. Ước đoán: đoán trước một điều gì đó. Ước nguyện: mong muốn thiết tha. Ước lệ: quy ước trong biểu diễn nghệ thuật. Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ. Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp. - Gọi HS trình bày, GV kết luận lời giải đúng. + Đánh giá cao.. 6’. + Đánh giá không cao. + Đánh giá thấp. Bài tập 4: Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ. - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV n.xét và chốt lại. + Ước mơ được: đánh giá cao là gì?. 6’. Bắt đầu bằng tiếng mơ mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng,.... - HS chữa vào vở bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi và trao đổi ghép từ. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - HS chữa bài vào VBT. + ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + ước mơ nho nhỏ. + ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận theo nhóm, ghi ý kiến vào vở nháp. - HS nêu ý kiến của nhóm mình. - Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công... - Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp... - Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là. + Ước mơ được: đánh giá không cao?. + Ước mơ được: đánh giá thấp? 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác: ước không phải học bài, ước có nhiều tiền. Bài tập 5: - Gọi HS đọc y/c của bài. - GV bổ sung để nghĩa đúng: + Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. + Ước sao được vậy: cùng nghĩa với ý trên. + Ước của trái mùa: muốn những điều trái lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại có mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình. - GV y/c HS học thuộc các thành ngữ và đặt câu với những thành ngữ đã nêu. 4. Củng cố - dặn dò: ? Em có những ước mơ gì trong tương lai? - Củng cố lại bài. - Dặn HS ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ... - Ôn tập, chuẩn bị bài sau. NX tiết học.. 6’. - HS đọc y/c và trao đổi trình bày hiểu các thành ngữ. - Lắng nghe.. - HS học thuộc các thành ngữ đó và tập đặt câu. 3’. - Trả lời tuỳ ý - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. ............................................................................................ Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy ........................................................................................... Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ cao đẹp của mình hoặc bạn bè người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục HS có những ước mơ cao đẹp và luôn phấn đấu để đạt được ước mơ đó. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS : SGK, vở, bút, câu chuyện theo đề bài. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh - Cả lớp hát, lấy sách vở môn 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ học. - Gọi 2 HS kể chuyện đã được đọc hay - 2 HS thực hiện được nghe về đồ chơi của trẻ em. - GV n.xét, ghi điểm HS. - N.xét bạn kể. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - GV giới thiệu bài. - HS lắng nghe. - GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD kể chuyện: *Tìm hiểu đề bài: 4’ - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Đề bài : Kể chuyện về một ước mơ của em hoặc của bạn bè, người thân. - GV đọc, phân tích đề bài. 12’ - Lắng nghe. *Gợi ý kể chuyện: - 3 HS đọc. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý. Hỏi: - Khi kể chuyện xưng hô: tôi, + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như mình. thế nào? - Em muốn kể cho các bạn nghe + Em hãy giới thiệu câu chuyện đồ chơi câu chuyện vì sao em có con mà em định kể. búp bê biết bò, biết hát... 15’ *Kể trước lớp: - HS kể trong nhóm, trao đổi, - Kể trong nhóm: sửa chữa cho nhau. + Y/c HS kể chuyện trong nhóm đôi. GV đi HD các cặp gặp khó khăn. - Kể trước lớp: - 3 - 5 HS thi kể. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. + Gọi HS n.xét bạn kể. + GV n.xét chung và cho điểm từng HS. 3’ 4. Củng cố – dặn dò: - Ước mơ cao đẹp ? Câu chuyện các em kể có ý nghĩa chung là gì? - Ghi nhớ. - Củng cố lại dạng bài mới này. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ………………………………………………….... Tiết 5: Mỹ thuật Bài 9: vẽ trang trí VẼ ĐƠN GIAN HOA LÁ (Mức độ tích hợp giáo dục BVMT: Bộ phận) I Mục tiêu: - Học sinh hiểu được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật. - Biết cách đơn giản một hoặc hai bông hoa hoặc chiếc lá. - Vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá. - Học sinh yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn bị một số hoa lá thật (đặc điểm và màu sắc khác nhau). Một số ảnh chụp hoa lá đã được vẽ đơn giản: Một số bài vẽ trang trí của lớp trước. - Học sinh: Sách giáo khoa, mỗi em một bông hoa và một chiếc lá. III Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. bài mới. Hoạt động 1 Quan sát nhận xét. GV giới thiệu một số hoa lá để HS biết được hình dáng, đặc điểm màu sắc. - Họa tiết này được vào để trang trí các đồ vật như trang trí bát đĩa.... - GV yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ SGK cho HS các nhóm trao đổi để thảo luận các câu. TG 1’ 3’ 5’. Hoạt động của trò Hát, báo cáo sĩ số. Lớp trưởng báo cáo. - Học sinh bày ra cho giáo viên kiểm tra. 1-2 HS đọc nối tiếp đầu bài - Học sinh quan sát mẫu trả lời.. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hỏi. - GV nhận xét bổ sung thêm. - Vẻ đẹp thiên nhiên của núi rừng ở gần nhà chúng ta có đẹp không nhi? - ? Em làm thế nào để giữ gìn và bảo vệ được rừng của chúng ta nhỉ ? - GV tóm tắt. 5’ Hoạt động 2 Cách vẽ. GV vẽ lên bảng hướng dẫn HS đơn giản hoa lá. GV vẽ đến đâugiảng đến đó. Vẽ song gợi ý HS vẽ màu. Hoạt động 3 thực hành. 14’ - Trước khi học sinh làm bài, giáo viên cho học sinh xem một số bài vẽ đơn giản để học sinh quan sát. - Giáo viên cất mẫu, yêu cầu học sinh tự chọn một bông hoa hoặc 1 cái lá dùng làm mẫu để vẽ đơn giản.. - Đó là hoa cúc, hoa bướm, hoa hồng.. - Vẽ màu theo ý thích. Họat động 4: Nhận xét đánh giá 4’ - Giáo viên cùng học sinh chọn những bài hoàn thành tốt và chưa tốt để treo lên bảng để xem đã rõ hình chưa. Gv gợi ý HS nhận xét: Màu sắc. Hình dáng. Bố cục - GV nhận xét xếp loại. 2’ 4. Củng cố – dặn dò: -Hôm nay lớp học bài gì? - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. - - Học sinh trả lời. - Học sinh quan sát mẫu. - Màu sắc và hình dáng các loại hoa khác nhau.. HS trả lời - Có giống - Học sinh kể - Học sinh trả lời - Vẫn giống hoa hồng. HS nhận xét. 16 Lop4.com. -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ................................................................................ THỨ TƯ Ngày soạn: 03/11/2013. Ngày giảng: 06/11/2013 Tiết 1: Tập đọc. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT I. Mục tiêu: * Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô- ni- dốt). + Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mi - đát, Đi - ô - ni - dốt, Pác- tôn, sung sướng, chịu không nổi, rửa sạch, tham lam. + Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung bài và nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… * Hiểu các từ ngữ trong bài: Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán + Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. * Giáo dục HS sống ở đời không nên tham lam. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : SGK, vở, bút. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 1’ - Cho hát, KT sĩ số, nhắc nhở HS. - HS chuẩn bị sách vở môn học. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 3 HS thực hiện yêu cầu - Gọi 2 HS đọc bài : “Thưa chuyện với mẹ” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới : 1’ - HS ghi đầu bài vào vở 3.1) Giới thiệu bài – Ghi bảng. 3.2)Nội dung bài mới : 10’ - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm a) Luyện đọc : - Gọi 1 HS khá đọc bài - HS đánh dấu từng đoạn - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu... sung sướng hơn thế nữa. + Đoạn 2: tiếp ... cho tôi được sống + Đoạn 3: còn lại - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - HDHS luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> kết hợp nêu chú giải nêu chú giải SGK. - HDHS luyện đọc câu khó. - Hs đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét các cặp đọc - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. b) Tìm hiểu bài: 12’ - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Thần Đi - ô - ni – dốt cho Vua Mi - đát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Thần Đi - ô - ni – dốt cho Vua cái gì? Mi - đát một điều ước. + Vua Mi - đát xin thần làm cho + Vua Mi - đát xin thần điều gì? mọi vật ông sờ vào đều biến thành vàng. - Vì ông là người tham lam. + Theo em, vì sao Vua Mi - đát lại ước như vậy? - Vua bẻ một cành sồi, ngắt một + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt cành táo, chúng đều biến thành đẹp ra sao? vàng. Nhà vua tưởng mình là người sung sướng nhất trên đời. + Sung sướng: ước gì được nấy, không phải làm gì cũng có tiền của + Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì? * Điều ước của Vua Mi - đát được thực hiện. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - HS đọc bài và trả lời câu hỏi câu hỏi: + “Khủng khiếp” Nghĩa là thế nào? - Khủng khiếp: Rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. - Vì nhà Vua nhận ra sự khủng + Tại sao Vua Mi - đát phải xin thần Đi khiếp của điều ước.Vua không ô - ni – dốt lấy lại điều ước? thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng, mà con người không thể ăn vàng được. + Đoạn 2 nói lên điều gì? * Vua Mi - đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi hỏi: - Ông đã mất đi phép màu và rửa + Vua Mi - đát có được điều gì khi được lòng tham. nhúng tay vào dòng nước trên sông Pác – tôn? - Vua Mi - đát hiểu ra được rằng + Vua Mi - đát đã hiểu ra điều gì? hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nội dung của đoạn 3 là gì? * Vua Mi - đát rút ra bài học 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Qua câu chuyện trên em thấy được điều gì ? - GV ghi nội dung lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS tìm giọng đọc cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài (Đoạn 2). + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Gọi đại diện một số cặp đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò: - Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện? - Tổng kết, liên hệ (nhấn mạnh ND) - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập giữa kỳ 1” - Nhận xét tiết học.. 9’. quý. * Ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - HS tìm giọng đọc.. 3’. - HS theo dõi tìm từ nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp. - Cặp khác nhận xét. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Không nên tham lam vì tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Lắng nghe - Ghi nhớ. ....................................................................................... Tiết 2: Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC (tr. 52) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). - Biết vẽ đường cao của một hình tam giác. - HS có ý thức học toán. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Thước thẳng và êke.Các bài tập cần làm - HS: Thước thẳng và êke. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập 3. Dạy bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài – ghi đầu bài 7’ b) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. * Điểm E nằm trên AB. - Hướng dẫn: + Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB. + Dịch chuyển cho trùng và tới điểm E, vẽ đường thẳng CD vuông góc với AB qua E. * Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên). c) Giới thiệu đường cao của hình tam giác: - GV vẽ hình tam giác ABC. + Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với BC. - Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng. * Đường thẳng đó cắt BC tại H. * Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. => Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC. d) Thực hành: * Bài 1: - GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng. - Yêu cầu HS vẽ xong, giải thích cách vẽ của mình.. - HS ghi đầu bài vào vở C. C E. E A. B. A. B. D Bước 1. Bước 2 A. 7’. B H - Học sinh vẽ.. C. - Học sinh nhắc lại.. 8’ - HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ 1 trường hợp a) b) C. E. D. C. E. - Nhận xét cách vẽ của HS. D * Bài 2: - HD học sinh làm bài.. 9’. E C. 20 Lop4.com. D.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×