Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 20 - Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. TUẦN 20 TẬP ĐỌC:. Thứ hai ngày 13 tháng 01 năm 2014 BỐN ANH TÀI (TT). I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các từ khó trong bài : sống sót, lè lưỡi, núc nác, chạy trốn, thung lũng. + Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn gọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa . 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng.. + Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 3. Giáo dục HS ý thức tham gia làm việc thiện. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -H: Sau khi sinh ra , vì sao cần có ngay người - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. mẹ? -H: Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì? -H: Nêu ý nghĩa bài thơ? - GV nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - GV chia 2 đoạn: + Đoạn 1: 6 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - YC HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt) + 2 HS đọc nối tiếp đoạn. + Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS + HS phát âm sai đọc lại. đọc chưa đúng. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa một số từ khó: - HS đọc chú giải SGK. núc nác, núng thế, quy hàng. - Gọi HS khá đọc cả bài. - Lớp theo dõi. - GV đọc mẫu. + HS lắng nghe. b) Tìm hiểu bài: + Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây gặp ai - Được bà cụ giúp đỡ, nấu cơm cho ăn và và đã được giúp đỡ như thế nào? cho ngủ nhờ. - Thấy yêu tinh bà cụ đã làm gì ? - Bà cụ giục 4 anh em chạy trốn. - Ý đoạn 1 nói lên đièu gì? - HS nêu. * Ý1: Bốn anh em đến chỗ ở của yêu tinh được bà cụ giúp đỡ. + Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH: -Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? - Có thể phun nước như mưa làm nước ngập cả cánh đồng, làng mạc. - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em - Cẩu Khây hé cửa ... yêu tinh núng thế chống yêu tinh? phải quy hàng. -Vì sao anh em Cầu Khây chiến thắng được - Vì có sức khỏe và tài năng phi thường, yêu tinh ? đánh nó bị thương, phá hết phép thần thông cảu nó, buộc nó phải quy hàng. - Vài HS nêu. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. - Ý đoạn 2 nói lên đièu gì? * Ý 2: Anh em Cẩu Khây đã đoàn kết nên chiến thắng được yêu tinh. -H: Câu chuyện ca ngợi điều gì? * Ý nghĩa: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh c) Luyện đọc diễn cảm. em Cẩu Khây. + YC HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài. - 2 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi tìm cách đọc. + Nhận xét và tìm cách đọc hay. - GV HD cách đọc: Đoạn đầu đọc giọng hồi hộp, đoạn 2 giọng khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. + GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn diễn cảm 1 đoạn. giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, đập cửa, chạy trốn... + YC HS luyện đọc theo nhóm. + HS luyện đọc theo nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 3 HS thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét và ghi điểm cho HS. C. Củng cố, dặn dò: + GV gọi HS đọc lại ý nghĩa của bài. - HS phát biểu. + Về nhà chuẩn bị bài: “Trống đồng Sơn Đông”. ------------------------------------------------------------------------------. TOÁN:. PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: + Giúp HS: 1. Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số của phân số. 2. Biết đọc biết viết phân số. 3. Giáo dục HS tính chính xác khi đọc, viết phân số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học - Kiểm tra bài cũ: + Nêu công thức tính P ,S hình bình hành ? - 3 HS lần lượt lên bảng làm. + Sửa bài tập 4 * GV nhận xét và ghi điểm. + HS lắng nghe và nhắc lại. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 2. Giới thiệu phân số: - GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 + HS quan sát hình trên bảng. phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu.. -H: Hình tròn được chia làm mấy phần bằng - 6 phần bằng nhau. nhau ? -H: Có mấy phần được tô màu ? - có 5 phần được tô màu. *GV nêu: + Chia hình tròn thành 6 phần bằng + HS lắng nghe. nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu Năm phần sáu hình tròn . - Năm phần sáu viết là:. 5 (viết 5, kẻ vạch ngang 6. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5). - GV yêu cầu HS đọc và viết. 5 6. - 2 em lên bảngviết và đọc. Cả lớp viết vào nháp.. 5 - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi là phân số. 6 5 - GV: Phân số có tử số là 5, mẫu số là 6 6. - HS nhắc lại.. - GV hướng dẫn cách viết phân số: -H: Khi viết phân số. 5 thì mẫu số được viết ở - Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang. 6. - Cho biết hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau.. trên hay ở dưới vạch ngang. -H: Mẫu số của phân số. 5 cho biết điều gì? 6. -GV: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra . Mẫu số luôn luôn phải khác 0 - GV lần lượt đưa ra các hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như SGK. YC HS đọc phân số chỉ phần đã được tô màu của mỗi hình. - Nêu được tử số và mẫu số, giải thích được vì sao ? - GV nhận xét: Các phân số trên, mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. 3. Luỵện tập: Bài 1 + YC HS đọc kĩ yêu cầu bài tập và tự làm bài, sau đó yêu cầu HS trình bày. - HS đọc các phân số đã được tô màu.. - HS lần lượt nêu tử số và mẫu số của các hình. - 2 HS đọc kết luận SGK.. - HS tự làm bài và nêu kết quả. -Hình 1:Viết. 2 , đọc hai phần năm. 5. +Mẫu số là 5 cho biết HCN đã được chia thành 5 phần bằng nhau. + Tử số là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau.. - GV nhận xét từng hình. Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như - Lớp theo dõi nhận xét. BT 2, gọi 2 HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vở. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. ---------------------------------------------------------------------------Toán 2 Bài 3: ( Dành cho HS trung bình non) + Bài tập YC chúng ta làm gì? - Viết các phân số. + GV đọc cho HS viết. - 3 HS lên bảng viết. 2 11 4 9 52 - Gv nhận xét cách viết đúng. ; ; ; ; . 5. 12. 9. 10. 84. Bài 4 : ( Dành cho HS trung bình ) - Bài tập YC chúng ta làm gì? - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các - Đọc các phân số. - HS làm việc theo cặp. phân số bất kì đọc cho nhau nghe. - Gv viết lên bảng các phân số, YC HS đọc. - HS lần lượt đọc các phân số trên bảng. 9 35 13 - VD: ; ; ... 36. 70. 79. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. - Gv theo dõi nhận xét phần đọc các phân số. C. Củng cố dặn dò -H: Nêu 1 số ví dụ về phân số rồi đọc các - HS nối tiếp nhau nêu VD. phân số đó, chỉ ra tử số, mẫu số. + GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Phân số và phép - Lắng nghe và thực hiện. chia số tự nhiên”. ------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2014 Luyện từ & câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: 1. Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN, VN trong câu. 2. Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? 3. Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu viết từng câu văn BT 1 để HS làm BT 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 1 HS làm bài 2 tiết trước và 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ, trả lời câu hỏi ở bài 4. + Nhận xét và ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: + Gọi HS đọc ND bài tập, + YC HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi nhóm đôi để tìm câu kể Ai làm gì? + Gọi HS lên bảng đánh dấu (*) vào trước câu kể. + GV nhận xét kết luận lời giải đúng. + Các câu 3; 4; 5; 7 là các câu kể. Bài 2: + GV nêu yêu cầu của bài. + YC HS đọc thầm sau đó tự làm bài, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu kể bằng cách đánh dấu (//) ngăn cách 2 bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới vị ngữ. + Yêu cầu HS lên bảng xác định. + GV chốt lời giải đúng: * Câu 3: Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. * Câu 4: Một số chiến sĩ // thả câu. * Câu 5 Một số khác // quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. * Câu 7: Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + GV treo tranh minh hoạï cảnh HS đang làm trực nhật lớp. + GV hướng dẫn: Viết một đoạn văn khoảng 5. Hoạt động dạy học - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi và nhận xét.. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo. + HS trao đổi nhóm đôi và làm bài. + Nhận xét bài bạn làm trên bảng. + 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi.. + HS lắng nghe. + HS tự làm bài. + Lần lượt HS lên bảng xác định CN, VN, theo yêu cầu. + HS đối chiếu và sửa bài.. + 1 HS đọc. + HS quan sát tranh. + HS lắng nghe. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em, trong đó phải có 1 số câu kể Ai làm gì? + Yêu cầu HS viết bài, 1 số em khác viết vào + HS viết bài. 2 HS viết vào phiếu dán phiếu. lên bảng. + YC HS đọc đoạn văn mình đã viết. + HS lần lượt đọc đoạn văn của mình, lớp nhận xét và nhận xét bài bạn làm trên bảng. ------------------------------------------------------------------------Tiếng việt 2 ( tiếp ) Bài 1 (dành cho HS yếu và TB) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Bỗng sau lưng có tiếng ồn ào... Dế trũi đang đánh nhau với hại mụ Bọ Muỗm. Hai mụ Bọ Muỗm vừa xông vào vừa kêu om sòm. Hai mụ giơ chân, nhe cặp răng dài , nhọn, đánh tới tấp. Trũi bình tĩnh dùng càng gạt - HS thực hiện theo yêu cầu. đòn rồi bổ sang. a. Tìm câu kể Ai làm gì ? trongđoạn văn trên b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu tìm được. - HD: + HS thảo luận N2- làm vào vở. + Trình bày, nhận xét, chữa. Bài 2: (Tất cả các đối tượng) -HS yếu và TB viết đơn giản hơn Em hãy viết một đoạn văn ngắn về hoạt -HS khá giỏi viết tốt và sâu sắc hơn động học tập của em ở trường, lớp. Trong đó có sử dụng một số câu kể Ai làm gì?. Xác định CN, VN trong những câu đó. - HD: + HS tự làm vào vở, trình bày - HS thực hiện theo yêu cầu + Lớp nhận xét, chữa + GV đánh giá C. Củng cố dặn dò: + GV nhận xét tiết học. Những em viết đoạn + HS lắng nghe và thực hiện. văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ sức khỏe”. ------------------------------------------------------------------------------TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra rằng: 1. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. 2. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. + Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. 3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: + Các tấm bìa vẽ hình minh họa như SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS lên bảng, GV đọc phân số: Bảy - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. phần mười hai, Bốn phần chín, chín phần mười ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014---------7 4 9 5 bốn, năm phần ba mươi lăm. ; ; ; -H: Hãy chỉ ra đâu là tử số và mẫu số của các 12 9 14 35. phân số vừa viết xong? - Lớp theo dõi và nhận xét. + GV nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0: a) Trường hợp thương là một số tự nhiên: + HS lắng nghe và trả lời: + VD 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 bạn. Hỏi - Mỗi bạn được: mỗi em được mấy qủa cam? 8 : 4 = 2 (quả cam) - Là các số tự nhiên. -H: Các số: 8, 4, 2 được gọi là các số ntn ? - HS nhắc lại. * GV: như vậy khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số TN. b) Trường hợp thương là phân số: - HS đọc lại đề bài. + VD 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời. mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? -H: Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như thực hiện 8 : 4 được không? -H: Trong trường hợp số tự nhiên không thực + HS lắng nghe và nêu cách thực hiện. hiện được phép chia 3 : 4 ta làm thế nào? + GV : Vậy ta có thể làm như sau: - Chia mỗi cái bánh làm 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi bạn 1 phần, tức là. 1 cái bánh. Sau 3 4. lần chia như thế, mỗi bạn được 3 phần, ta nói mỗi bạn được. 3 cái bánh. 4. (GV chỉ vào hình minh hoạ) -H: Vậy 3: 4 = ? - GV viết bảng:. 3 3: 4 = 4. -. 3: 4 =. 3 4. 3 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 4 -H: Thương trong phép chia 3: 4 = có gì khác 4 + Thương trong phép chia 8: 4 =2 là. so với thương trong phép chia 8: 4 =2 ? một số tự nhiên, còn thương trong * GV : Ở trường hợp này, khi chia một số tự 3 nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm phép chia 3 : 4 = 4 là một phân số. được thương là một phân số. -H: Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của 3 thương và SBC, số chia trong phép chia 3 : 4 ? + Số bị chia là tử số của thương và số 4 chia là mẫu số của thương. * Gv kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một + 2 HS đọc kết luận trong sgk. phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - Nêu VD để chứng minh điều đó? - HS nêu VD như SGK. 3. Thực hành: Bài 1: bài tập YC chúng ta làm gì? + Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. + Yêu cầu HS tự làm bài. + 2 HS lên bảng làm bài. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014---------7 6 - GV nhận xét chữa bài. 7:9= ; 6 : 19 = Bài 2: GV HD HS làm bài mẫu: 9 19. ..... + Yêu cầu HS làm theo mẫu rồi sửa bài.. + 3 HS lên bảng làm rồi lớp nhận xét, sửa bài. 36 88 = 4 ; 88 : 11 = = 8 9 11 0 7 0: 5 = = 0 ; 7: 7 = = 1 5 7. 36 : 9 = - Gv nhận xét cho điểm. Bài 3:+ Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm theo mẫu rồi chữa bài.. + 1 HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở, nhận xét bài trên bảng. 6. 27. 6= ; 27 = -H: Qua BT a em thấy mọi số tự nhiên đều có thể 1 1 viết dưới dạng phân số như thế nào? + Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó + Gọi HS khác nhắc lại kết luận SGK. và mẫu số bằng 1. C. Củng cố dặn dò: + 2 HS nêu kết luận. -H: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể được viết như thế nào? cho + HS phát biểu. VD? - Vì không có phép chia cho số 0. -H: Vì sao mẫu số phải khác 0 ? - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Phân số và phép chia số tự nhiên” (tt). ------------------------------------------------------------------------Toán 2 LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về phân số và phép chia số tự nhiên. - Rèn kỹ năng đọc viết phân số. - Phát triển khả năng tư duy cho HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Viết các phân số: ( Dành cho HS yếu ) - Đọc đề. a. Năm phần bảy b. Bốn phần chín - Làm nháp c. Bảy phần tám d. Ba phần tư - Báo cáo kết quả. e. Ba mươi bảy phần bốn mươi lăm g. Tám mươi lăm phần chín mươi ba * Nhận xét dánh giá. Bài 2: Bài 2:Viết thương của phép chia số tự *Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. nhiên dưới dạng phân số (theo mẫu) -1 học sinh lên bảng trình bày. Số bị 4 4 3 5 7 2 Gv và học sinh nhận xét. chia Số chia 5 3 5 10 10 3 Thương 4 4:5= 5 *Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. Bài 3: Viết (theo mẫu) ( HS yếu và TB) -1 học sinh lên bảng trình bày. 12 Gv và học sinh nhận xét. 12: 3 = =4 10 : 5 =…….. 3: 3. 3. =………. 18 :6=…….. 0: 3=…….. Bài 4: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1:. *Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. -1 học sinh lên bảng trình bày. Gv và học sinh nhận xét.. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. 3=. 3 1. 1=…….. 5=……… 35=…….;. 7=……; 0=……… ; GV chốt lại kiến thức cần nhớ: *Mỗi số tự nhiên n đều có thể viết thành phân số có dạng. 𝑛. *Nếu tử số là 0 thì phân số. 0 có gía trị 𝑛. là 0 *Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. 1. *Mẫu số của phân số phả ikhác 0. có thể viết thương là: a: b hoặc. Bài 5: ( Dành cho HS TB và Khá). 𝑛 Viết phân số dạng thành số tự nhiên 1 12 =12 ; 1 6 8 1 = ; = ; = 1 1 1 𝑎 Bài 6:Viết phân số với a chia hết cho b 𝑏. 𝑎 (số 𝑏. bị chia là tử số, số chia là mẫu số). *Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. -1 học sinh lên bảng trình bày. Gv và học sinh nhận xét *Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. -1 học sinh lên bảng trình bày. Gv và học sinh nhận xét. thành số tự nhiên:. 15 =5 ; 3 9 = 3. 12 ; = 2. 27 ; = 9. IV.Hoạt động nối tiếp: -Nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài. ---------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2014 TẬP ĐỌC: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài: Đông Sơn, trang trí, sắp xếp, săn bắn + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. + Đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản , chim Lạc , chim Hồng. + Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. 3. Giáo dục HS tự hào về nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc Việt anam. II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học . A. Kiểm tra bài cũ: ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. + Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Bốn anh tài (tt) và TLCH: -H: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? -H: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? -H: Nêu ý nghĩa của truyện? + GV nhận xét và ghi điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... có gạc. + Đoạn 2: Còn lại. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn (2 lượt). + Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng. + Lần 2: Kết hợp cho HS quan sát trống đồng (SGK); và giải nghĩa từ ngữ khó. + Gọi 1HS khá đọc cả bài. + GV đọc mẫu cả bài. b) Tìm hiểu bài: + YC HS đọc thầm đoạn 1, và TLCH: -H: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?. - 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH:. -HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn - HS phát âm sai đọc lại. - HS đọc từ khó SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV đọc mẫu.. + HS đọc thầm. +Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm , hình vũ công nhảy mùa, chèo thuyền , hình chim bay , hình hươu nai có gạc… -H: Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như - HS nêu thế nào? -H. Nội dung đọan 1 nói lên điều gì? *Ý1: Trống đồng Đông Sơn rất phong phú , đa dạng với hoa văn rất đặc sắc. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. -H: Những hoạt động nào của con người được -Người lao động, đánh cá, săn bắn, đánh miêu tả trên trống đồng? trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ... + Vì hình ảnh về hoạt động của con người -H: Vì sao có thể nói hình ảnh con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? thể hiện con người- con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên, con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc , ấm no. +Trống đồng Đông Sơn đa dạng ,hoa văn -H: Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ đáng của người Việt Nam ta ? ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân -H. Ý đoạn 2 nói lên điều gì? tộc Việt Nam là một dân tộc có nền VH * Ý2: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào lâu đời, bền vững. - HS nêu chính đáng của người Việt Nam. -H: Bài văn nói lên điều gì? * Ý nghĩa: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của c) Đọc diễn cảm: người Việt Nam. + Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài. - 2 HS đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc + GV HD cách đọc: Giọng tự hào, nhấn giọng - HS lắng nghe. ở câc từ ngữ : chính đẩng, hết sức phong phú , đa dạng , nổi bật, lao động , đánh cá , săn bắn , đánh trống , thổi kèn ,thuần hậu , hiền hoà , nhân bản,.. + GV HD đọc đoạn: “Nổi bật ……..nhân bản - 1 HS đọc đoạn văn. sâu sắc” + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc. - 5 HS thi đọc hay. + Nhận xét tuyên dương những em có giọng đọc tốt, diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò: + Gọi HS nêu lại ý nghĩa. - HS phát biểu. + GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Chuẩn bị Bài: “Anh hùng LĐ - HS lắng nghe và thực hiện. Trần Đại Nghĩa”. ------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: 1. HS thực hành viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả đồ vật. 2. Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần (Mở bài, thân bài và kết bài). 3. Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ 1 số đồ vật trong SGK. + Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + GV kiểm tra dàn bài chuẩn bị ở nhà của HS. + HS kiểm tra chéo rồi báo cáo + GV nhận xét, đánh giá. theo tổ. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 2. HD HS tìm hiểu đề bài: (5’) + HS theo dõi trên bảng phụ và + GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài và dàn ý, yêu cầu đọc đề bài, dàn ý. HS đọc. * Đề bài: Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai của em. -H: Đề bài thuộc thể loại nào? Trọng tâm của đề bài? + HS trả lời. 3. HS làm bài viết + GV cho HS tham khảo những bài văn đã viết trước đó. + HS tham khảo theo hướng dẫn + Nhắc HS lập dàn ý và nháp trước khi viết vào giấy của GV. kiểm tra. + HS lập dàn ý, nháp trước khi viết bài. + Cho HS làm bài. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. C. Củng cố dặn dò: + HS tự làm bài. + GV thu bài viết, nhận xét tiết học. + Dặn HS chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập giới thiệu + HS lắng nghe và chuẩn bị cho địa phương”. tiết sau. --------------------------------------------------------------------TOÁN:. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt). I. MỤC TIÊU: + Giúp HS: - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số.) - Bứơc đầu biết so sánh phân số với 1. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 2. Tìm hiểu ví dụ: a) Ví dụ 1: + GV nêu VD: Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành + HS đọc lại VD và quan sát hình 1 minh họa. 4 phần bằng nhau.Vân ăn 1 quả cam va quả 4. cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. -H: Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy + Vân ăn 1 quả cam tức là ăn được 4 phần. phần? - Ta nói Vân ăn 4 phần hay -H: Vân ăn thêm. 4 quả cam. 4. 1 quả cam tức là ăn thêm mấy - Ăn thêm 1 phần nữa. 4. phần nữa? -H: Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần?. - 5 phần.. 5 quả cam . 4 5 - GV: Mô tả hình minh họa cho phân số . 4. - HS theo dõi.. - Ta nói Vân ăn 5 phần hay. -YC HS viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn? b) Ví dụ 2: -GV nêu VD: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người ? - YC HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người ? -H: Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? - GV: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được. - 2 HS lên bảng viết:. 5 4. - HS đọc lại VD. - HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp. - Mỗi người được - 5:4=. 5 quả cam. Vậy 5: 4 = ? 4. 5 quả cam. 4. 5 4. c) Nhận xét:. 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 5 4 -H: quả cam và 1 quả cam thì bên nào có 4 5 1 quả cam là 1 quả cam thêm quả nhiều cam hơn? Vì sao? 4 4. cam nữa. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014---------5 > 1 5 4 -H: Hãy so sánh và 1. 5 4 - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. 5 4 -H: Phân số có tử số như thế nào so với mẫu 4. số? * GV KL1: Những phân số có tử số lớn hơn - HS viết: 4: 4 = 4 ; 4 : 4 = 1. 4 mẫu số thì phân số đó lớn hơn1. - YC HS viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên. - Vậy. 4 = 1. 4. 4 có tử số và mẫu số bằng 4. - Phân số. - So sánh tử số và mẫu số của phân số. 4 . 4. nhau.. * GV KL 2: Các phân số có tử số và mẫu số 1 bằng nhau thì bằng 1. - 1 quả cam nhiều hơn quả cam. - Hãy so sánh 1 quả cam và. 4. 1 quả cam ? 4. -. 1 - Hãy so sánh và 1. 4. -H: Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số. 1 <1 4. - Phân số. 1 có tử số nhỏ hơn mẫu số. 4. 1 . 4. * GV KL 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn - HS trả lời trước lớp. mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1. -H: Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1? - Viết thương của mỗi phép chia sau 3. Thực hành: dưới dạng phân số. Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì? - 2 HS lên bảng làm: 9 8 + YC HS tự làm bài tập. 9:7= ; 8:5= ; 7. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài . + Yêu cầu HS làm bài rồi sửa bài. * Phân số. 5. 19 19 : 11 = ,… 11. 7 chỉ phần đã tô màu của hình a (mỗi 6. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. + HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét, sửa bài.. HCN được chia thành 6 phần bằng nhau, tô màu cả một HCN tức là tô màu 6 phần, rồi lại tô thêm 1 phần nữa (của HCN kia) tức là tô màu. 7 hình 6. chữ nhật.) * Phân số. 7 chỉ phần đã tô màu của hình b. 12. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. + YC HS tự làm bài.. - 1 HS nêu YC bài tập. - 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 ý. 3 9 6 <1 ; <1 ; <1 4 14 10 24 b) =1 24. a) - GV nhận xét cho điểm.. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014---------7 19 c) >1 ; >1 5 17. Toán 2 ( tiếp ) Bµi 1/ 11- VTH (Dành cho Hs yếu và TB) - Biết viết thương của phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số. Hs quan s¸t bµi tËp 1. Yªu cÇu hs quan s¸t bµi tËp 1. Hs nªu yªu cÇu. ? Bµi cho biÕt g×? Yªu cÇu g×? Hs lµm bµi- 1 hs lµm b¶ng phô. Yªu cÇu hs lµm bµi. Hs đọc bài làm, nxét. Gv quan s¸t- hdÉn hs yÕu. Gv treo b¶ng phô- gäi hs nxÐt. Gv nxét- đánh giá. Bµi 2/ 11. (Dành cho TB, khá ) - Viết được thương của phép chia STN về dưới dạng phân số rồi về STN ? Nêu cách viết thương của phép chia số tự 2 hs nêu. Hs nªu yªu cÇu. nhiên dưới dạng phân số? Hs quan s¸t. ? Nªu yªu cÇu bµi tËp 2? Hs lµm bµi. Gv hdÉn hs ph©n tÝch mÉu. Yªu cÇu hs vËn dông lµm bµi tËp. Hs nªu bµi lµm . Gv quan s¸t- hdÉn hs yÕu. NhËn xÐt Thương của phép chia 32 : 4 là bao nhiêu? 32 ? NhËn xÐt tö sè vµ mÉu sè cña ph©n sè ? 4 Con có thể viết tiếp thương là bao nhiêu? Vì sao? Tương tự với các trường hợp khác. Gv nxét- đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: -H: Thương của phép chia số tự nhiên cho số - Viết thành 1 phân số, tử số là SBC và mẫu tự nhiên (khác 0) có thể được viết như thế số là số chia. nào? -H: Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, - Hs phát biểu. nhỏ hơn 1? + GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT + HS lắng nghe và thực hiện. trong VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. ---------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của HS. 2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 3. Giáo dục HS thường xuyên rèn luyện thân thể để bảo vệ sức khỏe. II. Chuẩn bị: + Bút dạ ; một số tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của làm trực nhật lớp, chỉ rõ câu Ai làm gì ? GV, lớp theo dõi và nhận xét. Trongđoạn viết ? ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. - GV nhận xét và ghi điểm. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu MT bài học. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: + Gọi HS đọc ND YC BT1 (đọc cả mẫu) + YC HS suy nghĩ trao đổi và làm bài tập. + YC các nhóm trình bày.. - HS lắng nghe; nhắc lại đề bài.. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi thảo luận, tìm từ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. - Lắng nghe.. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: a)Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: Tập luyện , tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,… b)Từ ngữ chỉ đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rõi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, Bài 2: - Bài tập YC các em làm gì ? - Kể tên các môn thể thao mà em biết. + HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ + GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, phát bút dạ mời tên các môn thể thao, các nhóm lên bảng thi tiếp sức, bạn cuối cùng thay mặt các nhóm lên bảng thi tiếp sức. + Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng nhóm đọc kết quả bài làm. cuộc - nhóm tìm được đúng và nhiều từ ngữ Ví dụ: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, chỉ tên các môn thể thao. cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi, đấu vật, trượt tuyết, leo núi, đua ô tô, cờ vua, cờ tướng,… . - HS đọc thuộc các thành ngữ viết vào vở lời giải đúng: ------------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt 2 Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + YC HS tự làm bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - 2 HS lên bảng làm: a) Khoẻ như: - voi - trâu - hùm b) Nhanh như : - cắt - gió - GV nhận xét hoàn thành câu TL của HS - chớp - Gọi HS đọc các thành ngữ đã điền hoàn - điện chỉnh. - sóc Bài 4: + Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. * GV gợi ý: + Ngươì “Không ăn không ngủ” được là - HS nối tiếp nhau trả lời. người như thế nào? + “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào? + Người “ăn được ngủ được” là người như thế nào? ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. +“ Ăn được ngủ được là tiên”nghĩa là gì ? * GV chốt ý: + Tiên: những nhân vật trong truyện cổ tích, + HS lắng nghe và nhắc lại. sống nhàn nhã, thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng . + Ăn được ngủ được nghĩa là có SK tốt. + Có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. C. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà học thuộc các câu thành + HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của ngữ trong bài và chuẩn bị bài: “Câu kể Ai GV. làm gì?”. ----------------------------------------------------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số; đọc viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. 2. Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản). 3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: -Bảng phụ kẻ sẵn mẫu bài tập 5.. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng làm 2 bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. 1) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số: 3 : 13 ; 7 : 5 ; 10 : 9 ; 17 : 3 ; 2) Làm BT3 trang 110 . + GV nhận xét và ghi điểm B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: + Viết các số đo đại lượng (dạng phân số) - 1 số HS đọc:VD 1 lên bảng và YC HS đọc kg đọc là: một phần hai ki-lô-gam. 2. (tượng tự các phân số còn lại) + GV gợi ý để biết được: có 1kg đường, 1 - Còn lại 1 phần tức là còn lại kg đường. chia thành hai phần bằng nhau, đã dùng hết 2 1 phần. Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại. Bài 2: + GV đọc cho HS tự viết các phân số rồi + 2 HS lên bảngviết, cả lớp làm vào vở, nhận xét và sửa bài (nếu sai). chữa bài. + GV nhận xét cho điểm. Bài 3: + Gọi HS đọc đề bài.. 1 6 18 72 ; ; ; . 4 10 85 100. + 1 HS đọc lại các phân số vừa viết.. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. + YC HS tự làm bài. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Bài tâp YC chúng ta làm gì? - Yc HS tự làm bài và nêu kết quả.. + 1 HS đọc. - HS làm bài vào vởû, 2 em làm ở phiếu lớn để đính lên bảng. 8=. 8 14 32 ; 14 = ; 32 = ... 1 1 1. - HS nhận xét và sửa bài (nếu sai). - Viết 1 phân số bé hơn 1, bằng 1, lớn hơn 1: - HS lần lượt nêu kết quả của mình: 2 6 và đều bé hơn 1. 6 10 4 6 b) và đều bằng 1. 4 6 7 15 c) và đều lớn hơn 1. 6 9. a). - GV nhận xét chốt kết quả làm đúng. Bài 5 + Gọi HS đọc đề bài + GV hướng dẫn HS làm theo mẫu. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. C. Củng cố, dặn dò: + HS chú ý theo dõi -H: Làm thế nào để nhận biết được phân số + HS tự làm phần a, b rồi chữa bài. nào bé hơn 1, bằng 1, và lớn hơn 1? + GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT + HS phát biểu. trong VBT. Chuẩn bị bài: “Phân số bằng nhau”. + HS lắng nghe và làm bài ở nhà. -------------------------------------------------------------------------Thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI TRÒ CHƠI: “THĂNG BẰNG” I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn đi chuyển hướng phải trái. YC thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi. - Giáo dục HS yêu môn học. II. Chuẩn bị: + Dọn vệ sinh sân trường. + Còi, dụng cụ để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn, vỗ tay và hát. - Trò chơi: “Chim bay, cò bay”. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 4 hàng dọc. + Ôn động tác đi chuyển hướng. + GV nhắc lại cách thực hiện và cho HS ôn lại các động tác đi chuyển hướng phải trái. b) Trò chơi: “Thăng bằng” - GV phổ biến cách chơi. - Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm. Hình thức tổ chức - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm danh báo cáo sĩ số. - HS thực hiện. - Lớp trưởng điều khiển. - Thực hiện 4 hàng dọc.      GV - Lắng nghe và thực hiện.. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. bảo an toàn. - Cho HS chơi và nhắc các em chạy phải thẳng - Lớp thực hiện dưới sự điều khiển hướng, động tác phải nhanh, khéo léo, không của GV. phạm quy. 3. Phần kết thúc: - Lớp trưởng điều khiển. - HS đi theo đội hình vòng tròn và hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà ôn các động tác đi đều. ----------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 17tháng 01 năm 2014 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1. HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. 2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. 3. Có ý thức với công việc xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: + Tranh minh hoạ một số nét đổi mới ở địa phương em. + Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: + Gọi HS đọc nội dung bài tập + YC HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn. Và trả lời câu hỏi. -H: Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? -H: Kể lại những đổi mới nói trên?. Hoạt động học + HS lắng nghe GV giới thiệu.. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Của xã Vĩnh Sơn, ... quanh năm.. + Người dân Vĩnh đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, ... chăn nuôi. + Nghề nuôi cá phát triển ... hiện thực. + Đời sống của người dân được cải thiện.... năm học trước. * GV: Nét mới ở Vĩnh Sơn là mẫu về một + HS đọc dàn ý: bài giới thiệu. Dựa theo bài mẫu đó, có thể - Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương lập dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu. GV em sinh sống (Tên, đặc điểm chung). - Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa treo bảng phụ đã viết sẵn dàn ý: phương. + Gọi HS nhìn bảng đọc. - Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. ---------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt 2 Bài 2: + Gọi đọc yêu cầu đề bài. + 1 HS đọc yêu cầu. + GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu + HS lắng theo dõi GV hướng dẫn. cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu: - Các em phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, nơi mình ở có thể là: phát triển phong trào trồng cây, gây rừng, chăn nuôi, nghề phụ, chống tệ nạn xã hội vv… + Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói nội dung các + HS nối tiếp giới thiệu. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. em chọn giới thiệu. + Cho HS thực hành giới thiệu về những đổi + HS thực hành giới thiệu. mới ở địa phương: - Thực hành giới thiệu trong nhóm. + Giới thiệu trong nhóm. - Thi giới thiệu trước lớp. + Mỗi nhóm đại diện 1 em + Yêu cầu cả lớp theo dõi, bình chọn bạn lên giới thiệu, lớp theo dõi, nhận xét, bình giới thiệu hay. chọn. * Ví dụ: + Gia đình tôi sống ở làng Thăng Long, trong một toà nhà 16 tầng. Ngày gia đình tôi mới chuyển đến, chỉ có vài nhà hiện đại. Nay đã có rất nhiều đổi khác. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về những đổi mới hàng ngày ở đây. + Đổi mới đầu tiên là ở đây đã có những con đường bê tông rộng rãi, thay cho những con đường rải đá ngày trước. Tiếp theo là những bể bơi của người lớn và trẻ con bắt đầu mở cửa, bán vé cho khách vào bơi... C. Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại bài vào vở bài giới thiệu của mình. Tiết sau tổ chức treo tranh ảnh về sự đổi mới. ---------------------------------------------------------------------------TOÁN PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. 2. Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của phân số. 3. Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài: - Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 8 ; 14 ; 32 ; 0 ; 1 . -Viết 1 phân số: bé hơn 1; bằng 1; lớn hơn 1 B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. 2. HD HS nhận biết hai phân số bằng nhau: - GV dán 2 băng giấy lên bảng và hỏi: -H: Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.. + HS quan sát 2 băng giấy. - Băng giấy thứ nhất được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần. -. 3 băng giấy đã được tô màu. 4. -H: Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ nhất? - Băng giấy thứ hai được chia thành 8 -H: Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. bằng nhau, đã tô màu mấy phần? 6 băng giấy đã được tô màu. 8 -H: Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu - Phần được tô màu của hai băng giấy của băng giấy thứ hai ? -H: Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng bằng nhau. 3 6 giấy? băng giấy = băng giấy -H: Vậy. 3 6 băng giấy so với băng giấy thì như 4 8. 4. 8. thế nào? ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014----------. + Vậy:. - HS thảo luận và phát biểu ý kiến:. 3 6 = 4 8. 3 6 * GV giới thiệu: và là hai phân số bằng 4 8 3 nhau. Vậy làm thế nào để từ phân số 4 6 Ta có được phân số 8 3 6 -H: Như vậy để từ phân số có được phân số 4 8 3 , ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số 4. -. 3 3 2 6 = = 4 4 2 8. - Để từ phân số. 3 6 có được phân số , 4 8. ta đã nhân cả tử số và mẫu số của phân số. 3 này với 2. 4. - Ta được một phân số bằng phân số đã cho.. này với mấy ? -H: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số - HS thảo luận và phát biểu ý kiến: với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? 6 6:2 3 = = 6 4 -H: Hãy tìm cách để từ phân số ta có được 8 8 : 2 8. 3 phân số ? 4. - Để từ phân số. 6 3 có được phân số 8 4. 6 , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân có được phân số 6 8 số này cho 2. 3 6 8 , ta đã chia cả tử số và mẫu số của phân số 4 8 - Ta được một phân số bằng phân số đã. -H: Như vậy để từ phân số. này cho mấy ? H: Khi chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0, chúng ta được gì? + YC HS mở SGK đọc kết luận về tính chất cơ bản của phân số. 3. Thực hành: ( 20 phút) Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét chốt kết quả đúng: Chẳng hạn:. 2 23 6 = = Ta có: hai phần năm 5 5  3 15. bằng sáu phần mười lăm.... Bài 2: - YC HS tự tính giá trị của các biểu thức.. cho.. + 3 HS lần lượt nêu tính chất cơ bản của phân số. + 1 HS đọc. + HS nối tiếp làm trên bảng, lớp làm vào vở, sau đó nhận xét bài trên bảng.. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) 18 : 3 = 6 (18  4 ) : (3  4) = 72 : 12 = 6 b) 81 : 9 = 9 ( 81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 - 18 : 3 = (18  4 ) : (3  4). - H: Hãy so sánh giá trị của 18 : 3 và - Thương không thay đổi. (18  4 ) : (3  4) ? -H: Vậy khi ta thực hiện nhân cả số bị chia và số chia của một phép chia với cùng một số tự nhiên + 81 : 9 = ( 81 : 3) : (9 : 3) khác 0 thì thương có thay đổi không? - H: Hãy so sánh giá trị của 81 : 9 và ( 81 : 3) : (9 : 3) ? -H: Vậy khi ta chia hết cả số bị chia và số chia - Thương không thay đổi. của một phép chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương có thay đổi không? ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ----------- Giáo án 4B năm học 2013 - 2014---------- Gọi HS đọc lại nhận xét SGK. - 2 HS đọc, 1 em nêu.. Bài 3: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài a). 50 75. =. 10 2 = 15 3. b). 3 6 9 12 = = = . 5 10 15 20. + 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở, sau đó nhận nhận xét, sửa bài. - 2 HS nêu.. C. Củng cố dặn dò: + GV yêu cầu HS nêu tính chất cơ bản của phân - Lắng nghe và thựuc hiện. số. + GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT chuẩn bị bài: “Rút gọn phân số”. --------------------------------------------------------------------------THỂ DỤC: DI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI – TRÁI TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY”. I. Mục tiêu: 1.Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. 2. Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. 3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + Dọn vệ sinh sân trường. Còi, dụng cụ để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung. Hình thức tổ chức. 1. Phần mở đầu: + GV phổ biến nội dung bài học. + Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm + Giậm chân tại chỗ, vỗ tay và hát. danh, báo cáo sĩ số. + Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng + HS thực hiện. tròn, chạy chậm trên địa hình tự nhiên. * Trò chơi: “Quả gì ăn được” 2. Phần cơ bản: a) Đội hình, đội ngũ: + Ôn đi đều 4 hàng dọc, + GV theo dõi và nhắc nhở những em thực hiện + Lớp trưởng điều khiển theo 4 chưa chính xác. hàng dọc. + Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Cho HS luyện tập theo tổ ở khu vực đã quy định. + Thực hiện 4 hàng ngang. b) Trò chơi: - Các tổ trưởng điều khiển. * GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi. + Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cột cờ + Lắng nghe. mốc (vòng tròn có cờ cắm giữa) không được giẫm + HS thực hiện theo YC. vào vòng tròn, số 1 về đến đích, số 2 mới được xuất phát. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, hàng nào hoàn thành trước, ít phạm quy là thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: + Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. + Hs thực hiện. + GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. + Về nhà ôn lại động tác đi đều. + Lắng nghe và thực hiện. ----------------------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. Mục tiêu: 1. Yêu cầu HS nhận xét đánh giá ưu điểm, tồn tại tuần 20. 2. Nắm được nội dung kế hoạch tuần 21. 3. Giáo dục HS ý thức tự giác và tinh thần tập thể. ----------- Giáo viên Nguyễn Viết HùngLop4.com – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-----------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×