Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 33 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.43 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33. Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012. Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2 ) I Mục đích – Yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài.Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật. - Hiểu ND : Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi , thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. II Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . III Các hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2. KT bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười - Phần đầu của câu truyện kết thúc ở chỗ nào ? - Nhận xét - HS khá giỏi đọc toàn bài 3. Bài mới - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . Hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. -1 HS đọc cả bài - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc - HS đọc thầm trả lời câu hỏi . cho HS. + Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. dính một hạt cơm. - GV đọc diễn cảm cả bài. + Ở quan coi vườn ngự quyển - trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . c. Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? + Ở chính mình-bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút . - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?. - Vì những chuyện ấy k ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? nhưng bên mép lại dính một hạt cơm, quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở dở trong túi áo, chính cậu bé thì đứng lom vương quốc u buồn như thế nào ? khom vì bị đứt giải rút . => Nêu NDC của bài ? d. Đọc diễn cảm - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những - GV đọc diễn cảm đoạn Tiếng cười thật chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với cặp …nguy cơ tàn lụi. Giọng đọc vui , bất ngờ , mắt vui vẻ . hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt 4.Củng cố-Dặn dò : - Nêu ND chính của bài ? Qua bài học, em trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . hiểu điều gì về tiếng cười ? -GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . -Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. Chuẩn bị : Con chim chiền chiện .. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I . MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép nhân và phép chia phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác II .Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.KT bài cũ: - Tìm x: -3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp a.. 2 6 2 1 1  x  1 ; b.  x  ; c. x   9 7 3 2 4. GV nhận xét - HS làm bài vào bảng lớp, bảng con 2. Bài mới: - Giới thiệu :Ôn tập về các phép tính với phân a. 2 x 4  2 x 4  8 ; 8 : 2  8 x 3  4 ; số (tt) 3 7 3 x7 21 21 3 21 2 7 8 4 8 7 2 Bài tập 1: Tính :  x  -Yêu cầu HS tự thực hiện 21 7 21 4 7 - Nhận xét 3 6 6 3 :  2; b. x 2  ; 11. 11. 6. 6. 11 11. 1. 3. 3. 6. : 2  x  ;2 x  Bài tập 2:Tìm x 11 11 2 11 11 11 Yêu cầu HS sử dụng mối quan hệ giữa thành c. phần & kết quả phép tính để tìm x 2 8 8 2 8 7 8 4x. - Nhận xét Bài tập 3:Tính (nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS tự tính rồi rút gọn. - Nhận xét. 7. . 8 1 1 2 8 ; :  x  4; : 4  x  ; x 4  7 7 7 7 2 7 7 4 7 7 7. -HS làm bài vào vở, bảng lớp. 2 2 xX  7 3 2 2 a. X  : 3 7 7 Bài tập 4 a:HS xác định yêu cầu X  3 Yêu cầu HS tự giải bài toán với số đo là phân. số.. 2 1 :x 5 3 2 1 b. x  : 5 3 6 x 5. -HS làm bài vào vở, bảng lớp. 3 7 x 1 ; 7 3 2 1 9 1 3.Củng cố - Dặn dò: c. x x  - Muốn nhận, chia hai phân số ta có thể làm 3 6 11 11. a.. 3 3 3 7 :  x 1 7 7 7 3 2 x3 x 4 1  ;c 2 x3 x 4 x5 5. b.. như thế nào ? -Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng trình số (tt) bày 2 8 - Nhận xét tiết học a. Chu vi tờ giấy đó : x 4  (m) 5 5 2 2 4 - Diện tích tờ giấy là : x  (m2) 5 5 25. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lịch sử ÔN TẬP ( TỔNG KẾT ) I Mục đích - yêu cầu : - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn) : Thời Văn Lang – Âu Lạc ; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc ; Buổi đầu độc lập ; Nước đại Việt thời Lý, thời Trần , thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trung, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trài, Quang Trung. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định lớp : - HS hát 2. KT bài cũ : - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? - HS thực hiện yêu cầu Kinh Đô Huế đóng ở đâu ? -GV nhận xét. 3. Bài mới : -Giới thiệu: Ôn tập ( Tổng kết ) HĐ1: Làm việc cá nhân HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời trống gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời, triều đại vào các ô trống cho chính xác. HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử HĐ 2 : Làm việc cả lớp - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, HS điền thêm thời gian hoặc dự kiện lịch sử Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ gắn lie72n với các địa danh , di tích lịch sử , , Lý Thường Kiệt … văn hoá đó . HĐ 3: Làm việc cả lớp - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà … 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại những kiến thức đã học. - Về ôn lại bài. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra định kì - Nhận xét tiết học.. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Địa lý ÔN TẬP (T1)- có giảm tải I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:- HS biết - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản , đầu khí , du lịch , cảng biển ,...). + Khai thác khóng sản : đầu khí , cát trắng , muối. + Phát triển du lịch. + Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ : -Vùng biển nước ta có những nguồn tài nguyên nào ? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường - HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ biển ? khung của mình. - GV nhận xét, cho điểm HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh 2.Bài mới: trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Giới thiệu: Ôn tập (T1) HĐ1:Làm việc cả lớp cả lớp -GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho -HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống HS phiếu học tập về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. HĐ2: Hoạt động nhóm -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau:. Tên thành phố. -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 3. Củng cố-Dặn dò: - Nêu tên các Thành phố lớn vừa học ? - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập (tiết 2) - Nhận xét tiết học. Lop4.com. Đặc điểm tiêu biểu. Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I - MỤC TIÊU : - Giúp HS tính được giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số . - Say mê học toán . II. Các hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KTbài cũ: Tính. -4 HS lên bảng tính, lớp làm vào nháp HS nhận xét. 2 4 8 2 8 4 3 x ; : ; : ; x2 3 7 21 3 21 7 11. - GV nhận xét 2. Bài mới:. HS làm bài 6 5 3  )x 11 11 7 11 3 a.  x 11 7 3  7. Bài tập 1:Tính - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng tính - Nhận xét. (. Bài tập 2:Tính (Tương tự ) - HS có thể tính theo cách của mình. 6 4 2 (  ): 7 7 5 2 2 c.  : 7 5 2 5 5  x  7 2 7. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng tính 2 x3 x 4. 2. 2 3 4 1. 2 x3 x 4 x5.  2 a. b. x x :  - Nhận xét . 3 x 4 x5 5 3 4 5 5 3 x 4 x5 x1 Bài tập 3:HS đọc đề toán, xác định yêu cầu, HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét. Bài giải 5 5. 4 1  (số vải) 5 5 1 Bài tập 4: (nếu còn thời gian) HS xác định Số mét vải còn lại là : 20 x  4(m) 5 yêu cầu, nhẩm rồi lên bảng khoanh trước 2 câu đúng Số cái túi may được là : 4 :  6 ( cái) 3 -Cho HS thử lại phép tính .. Số phần vải còn lại là : . Đáp số :6 cái túi .. 3.Củng cố - Dặn dò: - Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào ? (nêu các trường hợp khác nhau ) -Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số (tt) - Nhận xét tiết học .. D 20. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả ( Nhớ viết ) NGẮM TRĂNG . KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu : - Nhớ và viết đúng chính tả , trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng . Không đề theo 2 thể thơ khác nhau : thơ 7 chữ , thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ . - Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mỹ . II. Hoạt động dạy –học : HĐ CỦA THẦY. HĐ CỦA TRỊ. 1.KT bài cũ : - vì sao , năm sau - 2 hs viết bảng lớp , hs viết vào nháp . 2.Bài mới : Hướng dẵn hs nhớ viết : -GV đọc lại 2 bài thơ.. -2 hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ . cả lớp nhìn SGK đọc thầm, ghi nhớ 2 bài thơ : Ngắm trăng . Không đề . + Tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống, yêu đời, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn gian khổ của Bác Hồ.. + Nêu NDC của hai bài thơ ? + Bài thơ được trình bày như thế nào ?. + Cho HS tìm các từ khó , GV kết hợp phân -HS viết vào nháp những từ dễ viết sai : hững tích, so sánh - Cho HS viết bảng con hờ , tung bay , xách bương - GV lưu ý HS trươc khi viết -HS gấp SGK , nhớ lại 2 bài thơ viết theo trí nhớ . - GV thu 7 bài chấm và nhận xét . c. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả : Bài tập 2a : -GV nêu yêu cầu bài tập .. b.Bài tập 3 a : Tổ chức tương tự BT 2 . 3. Củng cố dặn dò : -1 hs đọc thuộc lòng 2 bài thơ vừa viết . - Về chữa các lỗi viết sai, chuẩn bị tiết sau : Chính tả (nghe-viết ) Nói ngược . - Nhận xét tiết học .. - HS viết vào VBT sau đó phát biểu ý kiến . + tr : trà , trả, tra lúa, tra hỏi, thanh tra, trà mi, trà trộn , dối trá, trá hàng ,... +ch : cha mẹ, cha xứ, chà đạp , chà xát, chả giò , ... +tr : tròn trịa, trắng trẻo, tráo trưng, trùng trình ,... +ch: chông chênh, chống chếch , chong chóng , chói chang ,.... Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3). - Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , không nản chí trước khó khăn. - Sống lạc quan, yêu đời. II.CHUẨN BỊ: -Phiếu học tập. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. - 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào - GV nhận xét. nháp. 2. Bài mới: Bài 1:HS xác định yêu cầu - Phát biểu học tập. - Đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm để tìm nghĩa của từ lạc quan. - Các nhóm đánh dấu + vào ô trống. - GV nhận xét – chốt ý. - Các nhóm trình bày. Bài :HS xác định yêu cầu . - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm. Bài tập 3:HS xác định yêu cầu - Cách tiến hành tương tự như bài tập 2. - HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc - Đọc yêu cầu bài. - Xếp vào nháp. Trình bày trước lớp. quan thành 2 nhóm. - 1 HS làm vào bảng phụ. Bài 4:HS xác định yêu cầu a. Lạc quan, lạc thú. - HS thảo luận nhóm tìm ý nghĩa của 2 câu thành b. Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. ngữ. - GV nhận xét- chốt ý. a. Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ. - Đọc yêu cầu bài. Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản a) quan quân. chí. b) Lạc quan. b. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. c) Quan trọng. Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít d) Quan hệ, quan tâm. - Đọc yêu cầu bài tập. mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ. Lời khuyên: Kiên trì nhẫn nại ắt thành công. - HS nêu ý kiến. 3. Củng cố – dặn dò: -Nêu một số từ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời ? Các em cần sống như thế nào ? - Về hoàn thành các BT vào vở.Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Nhận xét tiết học .. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KHOA HỌC QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I- MỤC TIÊU: Sau bài này học sinh biết: -Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Biết vận dụng trong cuộc sống * KỸ NĂNG SỐNG : Kỹ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật . Kỹ năng phân tích so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên .Kỹ năng giao tiếpvà hợp tác giữa các thành viên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 130,131 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ : - 2 HS thực hiện yêu cầu -Quá trình trao đổi chất ở động vật lấy vào những gì và thải ra những gì ? -Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật ? -Để thể hiện mối quan hệ về thức ăn, 2. Bài mới : người ta sử dụng các mũi tên: -Giới thiệu : “Quan hệ thức ăn trong tự nhiên” HĐ 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với +Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên chỉ vào lá cây ngô tức là khí các-bô-níc -Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 130 SGK: được cây ngô hấp thu qua lá. +Kể tên những gì được vẽ trong hình. +Ý nghĩa của chiều mũi tên trong sơ đồ. .Mũi tên xuất phát từ nứơc,các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho -Thức ăn của cây ngô là gì? Từ đó cây ngô tao ra biết các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. những chất gì nuôi cây? *Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và sinh vật khác. HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật -Thức ăn của châu chấu là gì? - Lá ngô. -Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì? - Cây ngô là thức ăn của châu chấu. -Thức ăn của ếch là gì? - Châu chấu. - Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ? - Châu chấu là thức ăn của ếch. -Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm. -Tiến hành vẽ sơ đồ thức ăn, sinh vật này là thức ăn cho sinh vật kia bằng chữ. - Đại diện các nhóm trình bày. 3.Củng cố- Dặn dò: -Trình bày các sơ đồ của các nhóm và giải thích. -Chuẩn bị bài sau: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Nhận xét tiết học.. Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012. Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I - MỤC TIÊU : - Giúp HS thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Ham mê học toán . II.CÁC HĐ DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3 HS lên bảng tính, lớp làm vào nháp. 1. KT bài cũ: Tính 6 5 3  )x 11 11 7 6 4 2 (  ): 7 7 5. a. (. b.. 3 7 3 2 x  x 5 9 5 9. c.. -GV nhận xét -. 4 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở .. 2. Bài mới: -Giới thiệu: Ôn tập về các phép tính với + Tổng: 4  2  28  10  38 ; 5 7 35 35 phân số(tt) Bài tập 1: HS xác định yêu cầu - HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài -HS nhận xét Bài tập 3:Tính - HS làm bài vào vở, bảng lớp -. Nhận xét. Bài 4: HS đọc đề bài, HD tìm hiểu đề. 4 2 28  10 18    5 7 35 10 4 2 8 +Tích : x  ; 5 7 35 4 2 4 7 14 + Thương : :  x  5 7 5 2 5. + Hiệu :. - HS làm vào vở, bảng lớp 5 3 8  30  9 29   ; 2 4 12 12 2 1 1 2 x1x3 3 x :   5 2 3 5 x 2 x1 5 2 2 1 2 x9 x1 1 : x   9 9 3 9 x 2 x3 3 2 3. a.  . .. HS làm bài 3.Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm số bị trừ, số trừ, thừa số ta làm như thế nào ? -Chuẩn bị bài: Ôn tập về đại lượng. Bài giải Sau hai giở vòi nước chảy vào bể chiếm số phần 2 2 4   ( bể ) 5 5 5. Đáp số :. Lop4.com. 4 bể 5. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý trong SGK , chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe , đã đọc nói về tinh thần lạc quan , yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể , biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục qua ý nghĩa của câu chuyện. II - Chuẩn bị : III - Hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: HS kể lại truyện Khát vọng sống - 2 HS kể 2.Bài mới : - Giới thiệu bài -Hướng dẫn hs kể chuyện Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.. -Đọc và gạch: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. -Đọc gợi ý.. +Qua gợi ý cho thấy: người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may. Đó có thể là một người biết sống khoẻ, sống vui - ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hoạt động, ưa hài hước… Vì thế các em có thể kể về các nghệ sĩ hài… + Ngoài các nhân vật gợi ý sẵn trong SGK, cần khuyến khích hs chọn kể thêm về các nhân vật ở ngoài… -Yêu cầu hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. *HĐ 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Nên kết hợp kể theo lối mở rộng nói thêm về tính cách nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. Có thể kể 1-2 đoạn thể hiện chi tiết lạc quan yêu đời cảu nhân vật mình kể. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.. 3.Củng cố, dặn dò: -Nêu ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể ? Qua câu chuyện em học được điều gì ? -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN I Mục đích – Yêu cầu - Đọc lưu loát toàn bài thơ ; bước đầu biết đọc diễn cảm hai , ba khổ thơ trong bài với giọng vui , hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa : Hình ảnh con chim Chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no , hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai , ba khổ thơ). - Giáo dục HS yêu cuộc sống , yêu đời , yêu thiên nhiên , yêu đất nước thanh bình . II Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười (Phần 2 ) - 2; 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. - Lớp đọc thầm . - Nhận xét - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài -HS đọc thầm phần chú giải b. Hướng dẫn HS luyện đọc -giải nghĩa từ mới. - 1HS đọc cả bài - HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất - GV đọc diễn cảm cả bài – giọng hồn nhiên, rộng . vui tươi, nhấn giọng các từ :ngọt ngào, cao - Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : hoài, cao vợi,long lanh, sương chói, chan chứa. + Lúc sà xuống cánh đồng . c. Tìm hiểu bài + Lúc vút lên cao . - Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung -Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui cảnh thiên nhiên như thế nào ? nhiều , hót không biết mỏi -Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh + Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa + Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh Như cành sương khói . không gian cao rộng ? -Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ + Khổ 3 : Chim ơi , chim nói nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy Chuyện chi , chuyện chi ? + Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo tìm những câu thơ đó ? -Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho Chim gieo từng chuỗi. em những cảm giác như thế nào ? + Khổ 5 : Đồng quê chan chứa => Nêu NDC của bài ? Những lời chim ca. d . Đọc diễn cảm + Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót - GV HD học sinh đọc diễn cảm hai, ba khổ Làm xanh da trời . thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt - cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc . - cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc . giọng các khổ thơ. làm em thấy yêu cuộc sống, yêu những người xung quanh . 3. Củng cố – Dặn dò - Nêu NDC của bài ? Bài thơ gợi cho các em cảm giác gì ? - HS luyện đọc diễn cảm. - Về nhà học thuộc bài thơ .Chuẩn bị: Ai có tính - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn và cả bài. - GV nhận xét tiết học.. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 19 tháng 4năm 2012. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.MỤC TIÊU:Giúp HS - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. - Ham mê học toán , cẩn thận , thẩm mỹ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KT bài cũ : Tính 4 2 4 2 4 2 4 2 -4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp a.  ; b.  ; c. x ; d. : làm vào nháp . 5 7 5 7 5 7 5 7 -GV nhận xét và cho điểm HS. -6 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1tấn = 10 tạ -GV yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến miệng. -GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi -HS làm bài vào vở, bảng lớp 1 đơn vị của mình trước lớp. a. 10 yến = 100 kg yến = 5 kg 2.Bài mới :. 2. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. Nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào vở bài tập. - GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - GV hỏi: Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 5: (nếu còn thời gian) GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày . 3. Củng cố- Dặn dò : - Đọc lại bảng đơn vị đo khôia lượng ? Hai đơn vị đo khối lượng hơn kém nhay bao nhiêu lần ? - Về nhà làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18 kg b. 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg c. 32 tấn = 320 tạ 4000 kg = 4 tấn 230 tạ = 23 tấn 3 tấn 23 kg = 3023 kg - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng 1 đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng. - HS làm bài vào vở bài tập,1 HS lên bảng tình Bài giải Đổi 1 kg 700g = 1700g Cả cá và rau cân nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg . Đáp số : 2 kg -1 HS đọc đề bài toán trước lớp. Bài giải Xe chở được số gạo cân nặng là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: 16 tạ.. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ & câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Hiểu được đặc điểm và tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu - Biết vận dụng vào nói, viết trong thực tế . II.CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. KT bài cũ: MRVT: Lạc quan. - 2 HS mỗi em tìm 2 từ có từ “lạc”, 2 từ có từ - 2 HS thực hiện “quan”.- GV nhận xét. 2.Bài mới: HĐ1: Phần nhận xét -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - 1 HS đọc nội dung BT1,2 -Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm - GV chốt ý: Trạng ngữ được in nghiêng “Để dẹp nho, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. nỗi bực mình” Trả lời cho câu hỏiĐể làm gì? Nhằm mục đích gì ? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. *Phần ghi nhớ - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập. như thế nào? - 1 HS làm bảng phụ. HĐ2: Luyện tập + Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, Bài tập 1:HS đọc nội dung bài tập + Vì tổ quốc, - Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi bút chì trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. trường cho HS - Cả lớp và GV nhận xét. -HS đọc yêu cầu bài tập,cả lớp đọc thầm. Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập - Nhiều HS đọc kết quả. - HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK. Bài tập 3:HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3(2 đoạn a, b) - Làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK. + Để mài răng mòn đi, chuột găm các đồ vật cứng + Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất 3- Củng cố - dặn dò: - Vài HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ SGK - Làm các bài tập vào vở Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Lạc quan -Yêu đời.. Lop4.com. + Để lấy nước tưới cho ruộng đồng ,… + Vì danh dự của lớp,… + Để thân thể khoẻ mạnh ,… - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài. - Nhiều Hs đọc kết quả bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét.. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KỸ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( TIẾT1 ). I.MỤC TIÊU: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được. - Với học sinh khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được. - Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của mô hình . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên 1/Kiểm tra bài cũ : -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. 2/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp HS : b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho HS tự chọn mô hình lắp ghép đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. @Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết @Hoạt động 3 : HS thực hành lắp mô hình đã chọn : a.Lắp từng bộ phận b.Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh @Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của HS -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành + Lắp được mô hình tự chọn + Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình. + Lắp mô hình chắc chắn , không cộc xệch -GV nhận xét đánh giá kết qủa học tập qua sản phẩm của HS - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp 4 . Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. - Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành.. Hoạt động học sinh -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.. -HS chọn và kiểm tra các chitiết đúng và đủ -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào hộp.. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012. Toán Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I.MỤC TIÊU: Giúp HS : - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KT bài cũ : Điền dấu ( >, < , = ) 2 kg 7hg…2700 kg ; 60 kg 7 g… 6007 kg 5 kg 3 g < 5035 g ;12500 g =12 kg 500 g -GV nhận xét và cho điểm HS. -7 HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 phép đổi. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới : 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng 1 phút = 60 giây 1 thế kỷ = 100 năm Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 1 giờ = 360 giây - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết qủa đổi 1 năm không nhuận = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày đơn vị của mình trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS làm bài vào vở, lên bảng ghi kết quả Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm . a. 5 giờ = 300 phút 3 giờ 15 phút = 195 phút 1 - GV yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi của 420 giây = 7 phút giờ = 5 phút mình trong các trường hợp trên. 12 - GV nhận xét các ý kiến của HS và thống nhất b. 4 phút = 240 giây 3 phút 25 giây =205 cách làm. giây - Nhận xét 1 2 giờ = 720 giây phút = 6 giây 10. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê một 1 c. 5 thế kỷ = 500 năm thế kỷ = 5 năm số hoạt động của bạn Hà. 20 12 thế kỷ = 1200 năm 2000 năm = 20 thế + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút? kỷ + Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu? + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút. Bài 5: (nếu còn thời gian) HS xác định yêu cầu + Thời gian Hà ở trường buổi sáng là: -GV yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ. trong bài thành phút và so sánh. a. 600 giây = 10 phút ; 1 giờ = 15 phút 4 3 d. giờ = 18 phút 10. b.. 3.Củng cố – Dặn dò : - Nêu tên các đơn vị đo thời gian ? -HS về làm các bài tập của tiết học và chuẩn bị Ta có: 10 < 15 < 18 < 20 bài sau. Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong các khoảng thời gian đã cho.. Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn : Thư chuyển tiền (BT1). - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). - Biết vận dụng vào cuộc sống . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài mới: -Giới thiệu :Điền vào giấy tờ in sẳn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -1 HS đọc yêu cầu bài tập - lớp đọc thầm.. HĐ1: HD HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền Bài tập 1:HS xác định yêu cầu -SVD, TBT, ĐBT là những kí hiệu riêng - GV lưu ý các em tình huống của bài tập: giúp mẹ của ngành bưu điện HS không cần biết điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền + Nhật ấn:Dấu ấn trong ngày của bưu về quê biếu bà. điện Giải nghĩa một số từ viết tắt, những từ khó hiểu. + Căn cước : Giấy chứng minh thư - HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu thư chuyển + Người làm chứng : người chứng nhận tiền . việc đã nhận đủ tiền -GV hướng dẫn HS điền vào mẫu thư -HS thực hiện làm vào mẫu thư. Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần biết gì, Một số HS đọc trước lớp thư chuyển viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền. tiền. Người nhận tiền phải ghi: Số CMND, họ tên, địa chỉ, -1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm kiểm tra lại số tiền, kí nhận…. -HS viết vào mẫu thư chuyển tiền. - Cả lớp nhận xét. -Từng em đọc nội dung của mình. 3. Củng cố – dặn dò: -Để điền đúng bức thư chuyển tiền cần lưu ý điều gì ? -Cần ghi nhớ cách điền nôi dung vào Thư chuyển tiền - Nhận xét tiết học. Khoa học CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN - KNS Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I- MỤC TIÊU:Sau bài này học sinh biết: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ vè thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. - Biết vận dụng vào trong cuộc sống . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình 132,133 SGK. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ôn định lớp : - HS hát 2.KT bài cũ : - Vẽ sơ đồ và trình bày mối quan hệ giưa ngô, - 2 HS thực hiện yêu cầu châu chấu và ếch. 2.Bài mới: HĐ1:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh - Thức ăn của bò là gì? - Giữa bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Cỏ. - Phân bò phân huỷ thành chất gì cung cấp cho -Cỏ là thức ăn của bò. -Chất khoáng. cỏ? - Giữa phân bò và cỏ có quan hệ thế nào? -Phân bò là thức ăn của cỏ. - Phát giấy bút vẽ cho các nhóm, yêu cầu các -Vẽ sơ đồ thức ăn giữa bò và cỏ: nhóm vẽ sơ đồ thức ăn bò cỏ. Phân bò Cỏ Bò *Kết luận: Sơ đồ bằng chữ. HĐ 2:Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn -Hs làm việc theo cặp quan sát hình 2 trang 133 SGK: +Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ. +Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó. -Giảng : trong sơ đồ trên, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà xác chết cáo trở thành những chất khoáng, vô cơ. Những chât khoáng này là thức ăn của cỏ và các loại cây khác. *Kết luận:. - Quan sát SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý. - Gọi một số hs trả lời câu hỏi. - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.. - Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.. 4.Củng cố- Dặn dò: -Chuỗi thức ăn là gì? Các em vận dụng điều đó để làm gì trong cuộc sống ? -Chuẩn bị bài sau : Ôn tập - Nhận xét tiết học. Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI : PHÒNG TRÁNH CHÁY NỔ TIẾT 2 I. Mục tiêu: - Biết nhận xét , đánh giá những việc làm đúng , sai để phòng tránh cháy nổ. - Học sinh biết xử lý khi gặp một số tình huống cháy nổ . II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy - học : HĐ CỦA GV. HĐ CỦA HS. *Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến . Mục tiêu : Biết nhận xét , đánh giá những việc + Học sinh có thể đem hộp quẹt đi học để đốt làm đúng , sai để phòng tránh cháy nổ. giấy rác . + Khi sử dụng đèn dầu , đèn cầy để xa những - Gi Gáo viên nêu yêu cầu: Học sinh giơ thẻ đỏ trước ý k vật dễ gây cháy. Ý kiến đúng , thẻ xanh trước ý kiến sai + Đem đèn dầu vào mùng học bài cho tiện . + Cần tắt bếp , vặn chắc nắp bình ga khi đã - Giáo viên nhận xét - Đặt câu hỏi thêm nếu nấu nứơng xong . cần thiết . -Kết luận : Không làm những việc dễ gây + Giả bộ hô” cháy nhà” để doạ mọi người . cháy nổ và thường xuyên nhắc nhở mọi người + Nếu em thấy nhà hàng xóm bị cháy thì em phòng tránh cháy nổ. hô hoán lên cho mọi người kịp thời đến cứu. + Nếu gặp đám cháy lớn , người lớn lo chữa cháy thì em cần tránh ra xa để đỡ vướng bận mọi người. *Hoạt động 2 : Nối ý phù hợp Mục tiêu : Học sinh biết xử lý khi gặp một số + Nếu em thấy các em nhỏ rủ nhau chơi lửa tình huống cháy nổ . thì em can ngăn các em nhỏ không nên chơi . + Nếu em bất cẩn làm vật bốc cháy to khi ở nhà một mình thì em chạy nhanh ra khỏi nhà kêu cứu thật to cho mọi người đến chữa cháy - Kết luận : Cần cẩn thận khi sử dụng những giúp em. vật gây cháy nổ .Nếu lỡ xảy ra cháy nổ phải tránh xa và tri hô cho mọi người cùng đến tiếp cứu . + Nếu em nghi những vật có thể gây cháy nổ thì em không nên sờ mó đến và báo cho người lớn biết. *Hoạt động 3 : Động não . Mục tiêu : Củng cố ý thức phòng tránh cháy nổ *Hoạt động tiếp nối : Thực hiện phòng tránh cháy nổ mọi lúc , mọi nơi .. - HS lên bảng thực hiện-Nhận xét-Một số HS đọc các câu đã nối. - Học sinh làm việc – Nhóm nào xong gắn lên bảng . - Một vài bạn đọc to nội dung trên bảng – Cả lớp tranh. SINH ho¹t líp tuÇn 33 Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.Môc tiªu: - HS nhận ra ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 33. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại mắc phải. II. Các hoạt đông day học: 1. Nhận xét chung: * Ưu điểm - Duy trì tốt mọi nề nếp. - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. * Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Đi học quên đồ dùng: sách, vở, bút. - Nhận thức về môn toán còn rất chậm. 2. Phương hướng tuần 34 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 33 - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.. Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×