Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 10: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo. nguyên tử của nó II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố III. So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó v Vị trí của nguyên tố  cấu tạo nguyên tử Nguyên tố K có vị trí: Quan sát ô 19 trong BTH và Số thứ tự 19 Z = 19  19p và 19e. nêu- các thông kì 4 tố có 4 lớp electron. tin về- Chu nguyên - Nhóm có 1e ở lớp ngoài cùng đó IA. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ 2: Biết Cl ở ô 17, nhóm VIIA, chu kì 3. Từ vị trí đó, hãy cho biết những thông tin về cấu tạo nguyên tử của Cl Cl có vị trí : - Số thứ tự 17  Z = 17  17p và 17e. - Chu kì 3.  có 3 lớp electron.. - Nhóm VIIA  có 7e ở lớp ngoài cùng. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> v Cấu tạo nguyên tử  Vị trí của nguyên tố VD 3: Cấu hình e nguyên tử X: 1s22s22p63s23p4 Xác định vị trí của X trong BTH ? - Vị trí trong bảng tuần hoàn * Số e = 16  * Có 3 lớp e. Số tt nguyên tố = 16. . Chu kỳ 3 * Electron cuối cùng thuộc phân Nhóm lớp s  A * Số e hóa trị là 6 Nhóm VIA Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VD 4: Viết cấu hình e của nguyên tử Mg (Z=12). Suy ra vị trí nguyên tố Mg ? - Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 - Vị trí trong bảng tuần hoàn * Số electron = 12 . Số tt nguyên tố = 12Chu kỳ 3. * Có 3 lớp e  * Electron cuối cùng thuộc phân lớp s  * Số e hóa trị là 2 Lop10.com. Nhóm A Nhóm IIA.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó Vị trí nguyên tố. Cấu tạo nguyên tử. - Số thứ tự nguyêntố. - Số e, số p. - Số thứ tự chu kỳ. - Số lớp e. - Số thứ tự nhóm A. - Số e lớp ngoài cùng Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố. - Tính chất. Tính kim loại: IA, IIA, IIIA (trừ H, B ) Tính phi kim: VA, VIA,VIIA ( trừ Sb,Bi, Po ). CT oxit cao nhất -Tính chất oxit - Hợp chất CT hydroxit -Tính chất hydroxit CT hợp chất khí với hydro (xét IVA VIIA). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố Ví dụ 1: Biết Cl ở ô 17, nhóm VIIA, chu kì 3. Từ vị trí Cl trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra tính chất hóa học cơ bản cuả Cl ? Cl thuộc nhóm VIIA : - Cl là phi kim - Công thức oxit cao nhất: Cl2O7 (oxit axit) - Công thức hydroxit: HClO4 (axit raát mạnh) - Công thức hợp chất khí với hydro: HCl Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố Ví dụ 2: K(Z=19), nhoùm IA. Từ vị trí K trong bảng tuần hoàn, hãy suy ra tính chất hóa học cơ bản cuả K ? K thuộc nhóm IA : - K là kim loại - Công thức oxit cao nhất: K2O (oxit bazơ) - Công thức hydroxit: KOH Lop10.com. (bazơ mạnh).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Câu 1: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân a) Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần. b) Tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần. c) Tính kim loại và tính phi kim đều yếu dần. d) Tính kim loại và tính phi kim không đổi.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 3: Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: a) Oxit và hiđroxit có tính bazơ mạnh dần tính axit yếu dần. b) Oxit và hiđroxit có tính bazơ không đổi. c) Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần, tính axit mạnh dần. d) Oxit và hiđroxit có tính axit mạnh dần.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 2: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân a) Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần. b) Tính kim loại tăng dần, tính phi kim yếu dần. c) Tính kim loại và tính phi kim đều giảm. d) Tính kim loại và tính phi kim không đổi.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân : Trong chu kì: - Tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần. - Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần, tính axit mạnh dần Trong nhóm A: - Tính kim loại tăng dần, tính phi kim yếu dần. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ví duï: so saùnh tính chaát hoùa hoïc a/ P(z=15) với Si (z=14), S (z=16) b/ P(z=15) với N (z=7), As (z=33) Trong chu kì: Si, P, S Si < P < S tính phi kim tăng dần H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 tính axit tăng dần Trong nhóm: N, P, As N < P < As tính phi kim giảm dần HNO3 > H3PO4 tính axit giảm dần Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Xếp theo thứ tự tính kim loại tăng dần của Mg (Z = 12), Na (Z = 11), K (Z=19), Al (Z = 13).. Tính kim loại tăng theo thứ tự Al < Mg < Na < K. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Caâu 1 : Cho caùc nguyeân toá 20Ca, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P.. a. Caùc nguyeân toá thuoäc cuøng chu kì laø : A.Mg, Al, Si. C. Mg, Al, Si, P. B.Mg, Al, Ca. D. Mg, Al, Si, Ca. b. Thứ tự tính kim loại tăng dần là :. A.P < Si < Al < Mg < Ca B.P < Si < Mg < Al < Ca C.P < Si < Al < Ca < Mg D.P < Al < Mg < Si < Ca Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×