Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án hoá học 10 cơ bản - Bài 1 đến bài 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến thức  Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã hoá học cơ bản đã học ở THCS có liên quan trực tiếp đến chương trình lớp 10  Phân biệt dược các khái niệm cơ bản và trừu tượng: Nguyên tử nhuyên tố hoá học,phân tử, đơn chất ,hợp chất, nguyên chất và hỗn hợp 2. Kó naêng  Rèn luyện kĩ năng lập công thức, tính theo công thức và phương trình phản ứng, tỉ khối của chaát khí.  Kĩ năng chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở ĐKTC (V), số mol phân tử chất (A). II. CHUAÅN BÒ GV: Các câu hỏi và bài tập nhằm để củng cố kiến thức đã học ở chương trình hoá học THCS HS: Xem lại các kiến thức hoá học đã học ở THCS. III. PHÖÔNG PHAÙP Thông qua bài tập giúp HS củng cố lại kiến thức củ, đàm thoại. IV. NỘI DUNG VAØ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 I. Oân taäp caùc khaùi nieäm cô baûn 1. Caùc khaùi nieäm veà chaát GV: Yeâu caàu hoïc sinh nhaéc laïi caùc khaùi nieäm: nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất, nguyên chất và hôõn hợp. lấy ví dụ. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ để phân biệt caùc khaùi nieäm: Ñôn Chaát Nguyeân chaát Ntử→Nt Phân Tử Hợp Chất Hỗn hợp 2. Mối quan hệ giữa khối lượng chất (m), khối lượng mol (M), số mol chất (n), số phân tử chất (A), thể tích chất khí ở đktc (V). GV: yeâu caàu hs ñöa ra caùc moái quan heä baèng cách viết các công thức liên quan giữa các đại lượng trên.. HS: Phaùt bieåu, ñöa ra ví duï. HS: Ghi các công thức: m m n = → m = n.M vaø M = M n. 1 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:……….. V →V = n.22.4 (V là thể tích khí ở 22,4 ñktc) A n= → A = n.N N ( N = 6.1023 phân tử , nguyên tử ). n =. 3. Tỉ khối hơi của khí A so với khí B GV: Yeâu caàu hs nhaéc laïi ñònh nghóa veà tæ khoái của chất khí. ghi công thức tính ?. HS: Nêu định nghĩa và ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B. m MA A d = A = ( vì VA = VB  nA = nB ) mB MB B. 4. Các khái niệm và công thức tính về dung dòch. GV: Yeâu caàu HS heä thoáng caùc khaùi nieäm vaø công thức tính C%, Cm, d, M.. HS: Heä thoáng caùc khaùi nieäm: - Dung dòch: goàm chaát tan (raén, loûng, khí)vaø dung moâi (H2O) mdd = mct + mdm - Độ tan (S) mct hào tan trong mdd S(g) hào tan trong 100g dung moâi. m S = CT x100(g) m dm. GV: Đặc vấn đề đối với các chất rắn, khí độ tan S taêng khi naøo?. HS: Ña soá caùc chaát raén: S taêng khi t0 taêng Đối với chất khí: S tăng khi t0 giảm, p tăng. - Nồng độ phần trăm C%: là số gam chất tan trong 100 g dung dòch. C% =. mCT x100(%) m dd. - Nồng độ mol CM: là số mol chất tan trong 1 lít dung dòch. n CM = (M) V m C %.10.d d= ( g\ml) → CM = V (ml ) M m M = ct n M:khối lượng mol chất tan Hoạt Động 2 GV: Hướng dẫn hs giải một số dạng bài tập Bài 1: Biết không khí chứa 20% thể tích khí oxi. HS:. 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... A KK Bài 2: Một hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có A d = 3. Trộn V lít oxi với 20 lít hỗn hợp A CH 4 B thu được hỗn hợp B có d = 2.5. Tính V? CH 4. vaø 80% theå tích khí nitô. tính d. d. MA A = KK 29. HS: M A = 3.16 = 48 32.V  48.20 MB = = 16.2.,5 = 40 V  20 → V = 20 (lít). Baøi 3: Cho 500ml dung dòch AgNO3 1M (d = 1,2 g/ml) vaøo 300ml dung dòch HCl 2M (d = 1,5g/ml) Tính nồng độ mol các chất tạo thành trong dung dòch sau pha troän vaø C% cuûa chuùng? Giaû thieát chất rắn chiếm thể tích không đáng kể. GV: Hướng dẫn HS từng bước tính toán. -Tính số mol AgNO3 và HCl ban đầu? -Vieát phöông trình xaûy ra khi pha troän 2 dung dòch ? -Xaùc ñòng laïi thaønh phaàn cuûa chaát tan trong dung dịch sau phản ứng? (chú ý loại chất kết tủa) -Để tính được CM ta cần phải biết V?. - Để tính C% ta cần xác định khối lượng dung dòch naøo ?. HS: nAgNO3 = 0,5.1 = 0,5 mol vaø nHCl = 0,3.2 = 0,6mol HS: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (1) 0,5 < 0,6 0,5 → 0,5 HS: HNO3 : 0,5 mol Dung dịch sau phản ứng HCl : 0,1 mol HS: Vdd = 0,5 + 0,3 = 0,8 lít 0,5 → CM (HNO3) = = 0,625 M 0,8 0,1 CM (HCl) = = 0,125 M 0,8 HS: mddAgNO 3 = 500.1,2 = 600 (g) mddHCl = 300.1,5 = 450 (g) (1)→ mAgCl = 0,5. 143,5 = 71,75 (g) → mdd sau pö = mddAgNO 3 + mddHCl - mAgCl = 978,25 (g) 63.0,5 100 =3,22% → C%(HNO3) = 978,25 36,5.0,1 100 = 0,37% → C%(HCl) = 978,25. GV: Nhaän xeùt cho ñieåm HS.. V. CUÛNG COÁ – DAÊN DOØ 1. Củng cố: Từng phần 2. dặn dò: Về xem lại lí thuyết đã ôn tập và giải các bài tập về nhà. VI. BAØI HOÏC KINH NGHIEÄM. 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... Chương I: Bài 1:. NGUYÊN TỬ THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến thức HS biết:  Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào?  Nguyên tử có cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những hạt gì? Kích thước, khối lượng, điện tích của chúng ra sao?  Cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào? Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố. 2. Kĩ năng .  HS biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u, đtđt, nm, A và giải một số bài tập.  HS biết nhận xét để rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của nguyên tử, hạt nhân nguyên tử. 3. Thái độ - tình cảm  Thông qua tiến trình lịch sử các công trình kế tiếp nhau của các nhà khoa học, dần dần khám phá ra cấu tạo nguyên tử, HS học tập được:.  Tinh thần làm việc cộng đồng của nhân loại: Mỗi vấn đề mà nhà khoa học chưa giải quyết được thì lại được các thế hệ kế tiếp giải quyết.  Cách đặt vấn đề và cách giải quyết vấn đề trong từng công trình khoa học dạy cho HS cách tư duy khái quát.  Các kết luận khoa học mà các em được học là kết quả của phép quy nạp lịch sử, từ đó các em tích lũy được các kinh nghiệm giải quyết các vấn đề mà nhân loại đã tích lũy để dần dần biến nó thành kinh nghiệm của bản thân ứng xử trong cuộc đời riêng của mình.  Khả năng của con người khám phá các quy luật của tự nhiên để biết cách sống hòa hợp với nó nhằm nâng cao đời sống của mình mà vẫn bảo vệ được môi trường. II. CHUẨN BỊ GV: Thiết kế thí nghiệm mô phỏng về tia âm cực của Tôm-xơn hoặc phóng to hình 1.3 (SGK) III. PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, kết hợp sử dụng các đồ dùng trực quan, thí nghiệm mô phỏng cho học sinh hình dung. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 5 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử 1. Electron a) Sự tìm ra electron GV: Cho HS đọc một vài nét lịch sử trong quan HS: Nghe và suy nghĩ để hình dung ra cấu tạo niệm về nguyên tử từ thời Đê-mô-crit đến giữa thế nguyên tử gồm mấy thành phần kỷ 19. Từ đó đặt vấn đề: các chất được cấu tạo nên từ các hạt vô cùng nhỏ bé không thể phân chia được nữa, đó là nguyên tử. Điều đó còn đúng nữa hay không? GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thí nghiệm minh hoạ ở hình 1.3 (SGK) GV: Khi phóng địên ta thấy thành thuỷ tinh phát HS: Chùm tia không nhìn thấy phát ra từ cực âm sáng màu lục nhạt chứng tỏ điều gì ? gọi là tia âm cực. GV: Trên đường đi của tia âm cực nếu ta đặc một HS: Tia âm cực là một chùm hạt chuyển động rất chong chóng nhẹ, thấy chong chóng quay, chứng tỏ nhanh làm cho chong chóng quay. điều gì ? GV: Hạt vật chất trong tia âm cực có mang điện hay HS: Ta có thể đặt ống phóng tia âm cực ở hai bản không ? nếu có thì mang điện tích dương hay âm ? điện cực mang điện trái dấu. Nếu tia âm cực mang làm thế nào để chứng minh được điều này ? điện thì nó phải lệch về phía bản điện cực mang điện trái dấu. HS: Quan sát và kết luận tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm. GV: Kết luận : Ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron (kí hiệu là e). Electron có mặt ở mọi → Electron tạo nên lớp vỏ nguyên tử của mọi chất nó là một trong những thành phần cấu tạo nên nguyên tố hoá học. nguyên tử của mọi nguyên tố hoá học. b) Khối lượng và điện tích của electron GV: Yêu cầu HS lên bảng ghi khối lượng và điện HS: me = 9,1094.10-31 kg tích của electron. qe = -1,602.10-19 C Người ta coi qe = -1,602.10-19 C là điện tích đơn vị. qe = 1Hoạt động 2 GV: Đặt vấn đề nguyên tử trung hòa về điện, vậy nguyên tử đã có phần mang điện tích âm là electron thì chắc phải có phần mang điện tích dương. Phần mang điện tích dương phân tán trong cả nguyên tử hay tập trung ở một vùng nào đó của nguyên tử ? Làm thế nào để chứng minh ?. 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử HS: Nhận xét từ hiện tượng được mô tả: -Hiện tượng hầu hết hạt nhân đều xuyên thẳng qua lá vàng chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. -Hiện tượng một số ít đi lệch hướng ban đầu hoặc bị bật lại sau chứng tỏ ở tâm nguyên tử là hạt nhân mang điện tích dương. - Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử. - Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân. 7 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:……….. 3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử a. Sự tìm ra proton. Hoạt động 3. GV: Hạt nhân nguyên tử còn phân chia được nữa hay không ? nó được cấu tạo từ những hạt nhỏ nào ? Làm thể nào để chứng minh ? GV: Trình bày kết quả thí nghiệm của Rơ-đơ-pho, HS: Ghi kết luận và nhận xét. thí nghiệm của Chat-uých. Dẫn dắt HS đến kết luận - Hạt proton là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. về thành phần hạt nhân nguyên tử gồm những gì. - Có khối lượng và điện tích là: m p = 1,6726.10-27kg gần bằng 1u q p = 1,602. 10-19C = 1+ b. Sự tìm ra nơtron - Khi dùng hạt  bắn phá hạt nhân nguyên tử beri thấy xuất hiện một hạt khác có khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton, nhưng không mang điện được gọi là hạt nơtron kí hiệu là n. mn = m p = 1,6726.10-27kg gần bằng 1u - Hạt nơtron cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử GV: Từ các thí nghiệm trên, cho HS kết luận về HS: Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt thành phần cấu tạo hạt nhân nguyên tử ? proton và nơtron. Vì nơtron không mang điện, số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số electron quay xung quanh hạt nhân. Hoạt động 4. II. KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ 1. Kích thước GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu về HS: Để biểu thị kích thước nguyên tử và các hạt p,n kích thước của nguyên tử. e, người ta dùng đơn vị nanomet (viết tắt là nm). 1nm = 10-9 m; 0. 0. 1 A  10 10 m; 1nm  10 A - Nguyên tử Hiđro có bán kính khoảng 0,053 nm. - Tỉ lệ đường kính của nguyên tử với đường kính hạt nhân vào khoảng 10.000 lần. Kết luận: Các electron có kích thước rất nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. 2. Khối lượng. GV: thông báo: - Đường kính nguyên tử khoảng 10-1nm. - Đường kính của hạt nhân nguyên tử khoảng 10-5nm. - Đường kính của electron, proton vào khoảng 10-8nm Hoạt động 5 GV: Yêu cầu HS cho biết công thức và đơn vị tính khối lượng nguyên tử ? cho ví dụ ?. HS: - Khối lượng nguyên tử: mNT = mp+mn+me - Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u, còn được gọi là đvC. 1 1u = khối lượng của một nguyên tử đồng vị 12. 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:……….. cacbon 12 1u =. 19,9265.10 27 kg  1,6605.10  27 kg 12. Ví dụ: - Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là 1,6738.10-27kg gần bằng 1u - Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 19,9265.10-27kg gần bằng 12u. GV: Chú ý HS khối lượng được dùng trong bảng tuần hoàn là khối lượng tương đối gọi là nguyên tử khối.. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. CỦNG CỐ: Sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài. 2. DẶN DÒ: Về học bài và làm bài tập 4, 5 SGK trang 9. Nghiên cứu trước bài “Hạt nhân nguyên tử nguyên tố hoá học”. VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. Bài 2:. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ĐỒNG VỊ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh biết:  Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?  Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử cho ta biết điều gì? Định nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố. 2. Kĩ năng HS được rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập có liên quan đến các kiến thức sau: điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học. 3. Thái độ - tình cảm Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo nguyên tử, bản chất của thế giới vật chất II. CHUẨN BỊ. 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... GV: Máy chiếu, mô hình cấu tạo hạt nhân của một số nguyên tố. HS: Ôn tập các khái niệm về cấu tạo nguyên tử. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, đặt vấn đề, HS nghiên cứu SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I. Hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 1 GV: Ở bài trước các em đã biết hạt nhân nguyên tử gồm p và n nhưng chỉ có p mang điện. Mỗi hạt p mang điện tích 1+. Vậy số đơn vị điện tích hạt nhân phải bằng số hạt nào trong hạt nhân ? GV: Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân bằng bao nhiêu và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng bao nhiêu ? GV: Điện tích của mỗi hạt e là 1- mà nguyên tử trung hoà về điện. Vậy có nhận xét gì về số p và e trong nguyên tử ? Áp dụng: cho nguyên tử nitơ có điện tích hạt nhân 7+. Hỏi nguyên tử nitơ có bao nhiêu hạt p và e ? GV: Biểu thức liên hệ giữa số đơn vị địên tích hạt nhân Z, số p và số e ?. 1. Điện tích hạt nhân HS: Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton (p). HS: Nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích hạt nhân là Z+ và số đơn vị điện tích hạt nhân bằng Z HS: Số p = số e HS: Số p = e = 7 HS: Z = p = e. Hoạt động 2 2. Số khối GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa về số khối A và HS: Nêu định nghĩa và ghi công thức số khối A. ghi công thức tính số khối A Z: Số đơn vị địên tích hạt nhân A=Z+N N: Số hạt nơtron Áp dụng: Hạt nhân nguyên tử Natri có 11 hạt p và HS: Số khối A = Z + N = 11+12 = 23 12 hạt n. Tính số khối A ? GV: Kết luận: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số HS: Ghi kết luận khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử, vì khi biết Z và A ta có thể tính được số p, e, n. Áp dụng: Cho nguyên tử nitơ có A = 14, Z = 7. HS: Nitơ có 7p, 7n, 7e. Tính số hạt cơ bản p, n, e trong nguyên tử nitơ. Hoạt động 3 GV: Gọi HS nêu định nghĩa về nguyên tố hoá học và cho ví dụ minh hoạ ?. GV: Có thể cho HS xem BTH các nguyên tố hoá học.. II. Nguyên tố hoá học 1. Định nghĩa HS: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhận. Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân là 11 đều thuộc nguyên tố natri. Chúng đều có 11p, 11e.. 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... Hoạt động 4 GV: Trình bày để HS hiểu được định nghĩa số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử sau đó hướng dẫn HS tự đọc thí dụ trong SGK.. 2. Số hiệu nguyên tử HS: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là: Z. 3. Kí hiệu nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Nên kí hiệu nguyên tử được đặc: A Z. X. X: kí hiệu hoá học của nguyên tố A: Số khối Z: Số hiệu nguyên tử Áp dụng: Cho nguyên tử nguyên tố có 11p và 12n. Hãy cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tử Na.. HS: A = 11 + 12 = 23. 23. → 11. Na. Hoạt động 5 GV: Cho HS giải bài tập: Hãy tính số proton, 2 3 nơtron của: 11 H 1H 1 H từ đó HS rút ra nhận xét: (Proti) (Đơteri) (Triti). III. Đồng vị HS: Trả lời Proti : Chỉ có 1p, không có n Đơteri: 1p, 1n Triti: 1p, 2n - Hãy cho biết điểm chung của các nguyên tử trên ? HS: Đều có cùng 1p nên có cùng điện tích hạt nhân - Các nguyên tử trên có khối lượng như thế nào ? HS: Chúng có khối lượng khác nhau vì hạt nhân của chúng có số nơtron khác nhau. Tại sao ? HS: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học GV: Các nguyên tố trên thuộc cùng một nguyên tố hoá học (nguyên tố hidro) được gọi là đồng vị. Vậy là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác hãy cho biết khái niệm về đồng vị ? nhau. Hoạt động 6 GV: Cho HS nêu định nghĩa về nguyên tử khối. GV: Tại sao khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử ? GV: Khối lượng của nguyên tử có thể coi như số khối có đúng không ? Áp dụng: Biết nguyên tử Al có 13p, 14n. Tính nguyên tử khối của Al và tỉ số khối lượng của e trong nguyên tử so với khối lượng toàn nguyên tử ?. IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình 1. Nguyên tử khối HS: Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (u) HS: Khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Vì khối lượng của e quá nhỏ bé HS: Khi không cần độ chính xác cao ta có thể coi khối lượng nguyên tử bằng số khối vì mp, mn có khối lượng xấp xỉ 1u HS: m13p = 1.6726.10-27kg.13 = 21,7438.10-27kg m14n = 1.6748.10-27kg.14 = 23,4472.10-27kg m13e = 9,1095.10-31kg.13 = 0,01184235.10-27kg →mAl= m(13p + 14n + 13e)= 45,20284.10-27kg Khối lượng nguyên tử Al tính ra u. 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... Hoạt động 6 GV: Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo phần trăm số nguyên tử trong mỗi đồng vị. GV: Nếu gọi A1,A2….Ai là nguyên tử khối của các đồng vị và x1,x2….xi là % số nguyên tử các đồng vị tương ứng. Hãy tính nguyên tử khối trung bình Áp dụng: Trong tự nhiên hidro tồn tại ba đồng vị: 1 2 3 -7 1 H (99,984%), 1 H (0,016%), 1 H (10 %). Tính nguyên tủ khối của hidro ?. 45,20284.10 27 kg = 27,22243u 1,6605.10  27 kg 27,22243u → nguyên tử khối của Al = = 27,22243 1u m 0,01184235.10 27 kg →Tỉ số e = = 0,000262 m Al 45,20284.10  27 kg 2. Nguyên tử khối trung bình. A1 x1  A2 x 2  .... Ai x i x1  x 2  ....x i A x  A2 x 2  .... Ai x i = 1 1 100 A x  A2 x 2  A3 x 3 HS: A H = 1 1 x1  x 2  x 3 = A1 x1  A2 x 2  A3 x 3 1.99,984  2.0.016  1u 100 100. HS: A =. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố:Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài cho học sinh. 2. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập 4,5,6,7,8 SGK trang 14. Nghiên cứu trước bài luyện tập thành phần cấu tạo nguyên tử. VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. Bài 3:. LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức  Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt,  Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. 2. Kĩ năng. 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:……….. HS được rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngược lại. 3. Thái độ - tình cảm Giáo dục cho học sinh về tính cẩn thận trong quá trình giải bài tập. II. CHUẨN BỊ GV: Máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. HS: Ôn tập các khái niệm về cấu tạo nguyên tử thông qua hoạt động giải bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1 GV: Kiểm tra bài đồng loạt 3 HS ? 1. Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử, khối lượng, điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?. 2. Hãy cho biết mối quan hệ các hạt trong nguyên tử với số đơn vị điện tích hạt nhân Z ? Áp dụng: Cho nguyên tử oxi có số đơn vị điện tích hạt nhân 8. Hỏi nguyên tử nitơ có bao nhiêu hạt p và e ? 3. Hãy trình bài kí hiệu nguyên tử ? định nghĩa nguyên tố hoá học ? đồng vị ? công thức tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị ? GV: Nhận xét cho điểm học sinh.. A. Kiến thức cần nắm vững HS1: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương gồm các hạt: (proton và nơtron) và electron mang điện tích âm. mp  mn  1u ; me  0,00055u qp = 1+ ; qe = 1- ; qn = 0 HS2: Z = p = e Z=p=e=8 HS3: Trả lời theo kiến thức đã học. HS: Nhận xét bài làm của các bạn.. B. Bài tập Hoạt động 2 HS: Giải bài tập 1 trong 5 phút GV: Chiếu đề bài tập 1 Bài 1: a. Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử nitơ gồm (7p, 7n, 7e) b. Tính tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử ? GV: Từ số liệu bảng 1 ta có thể tính khối lượng 7p, 7n, 7e. GV: Gọi HS cho biết công thức tính khối lượng nguyên tử nitơ ? GV: Hãy lập tỉ số khối lượng giữa các hạt e so với khối lượng của toàn nguyên tử nitơ ? Nhận xét ?. HS: m7p = 7x1,6726.10-27kg = 11,7082.10-27kg m7n = 7x1,6748.10-27kg = 11,7236.10-27kg m7e = 7x9,1094.10-31kg = 0,0064.10-27kg → mN = 23,4382.10-27kg me 0,0064.10 27 kg = = 0,00027 mN 23,4382.10  27 kg Nhận xét : Khối lượng của các e quá nhỏ bé. →. HS:. 13 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:……….. khối lượng nguyên tử coi như bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử (bỏ qua khối lượng các e). GV: Chiếu đề bài tập 2 Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là: 93,258% 0,012%. 40 19. K ; 6,730%. 41 19. 39 19. K;. K. A1 x1  A2 x 2  .... Ai x i x1  x 2  ....x i 39.93,258  40.0,012  41.6,730 = 100 =39,13484  39. HS: A =. 39 19. K là lớn nhất.. GV: Có nhận xét gì về kết quả tính được ?. HS: % đồng vị. GV: Chiếu đề bài tập 3 Bài 3: Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể bằng 25,87cm3 Cho biết : trong tinh thể các nhuyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. GV: Trong tinh thể canxi thực tế các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích. Vậy thể tích thực của 1mol nguyên tử canxi là bao nhiêu ? GV: Theo định luật Avogadro, 1mol nguyên tử canxi có 6,02.1023 nguyên tử. Vậy thể tích của nguyên tử canxi bằng bao nhiêu ? GV: Nếu coi nguyên tử canxi là một khối cầu thì bán kính của nó bằng bao nhiêu ? GV: Nhận xét cho điểm.. HS: Thảo luận nhóm 5 phút. HS: V1mol NT Ca = 25,87.. HS: V =. 74 =19,15(cm3) 100. 19,15  3.10-23 (cm3) 23 6,02.10. 3V 3 3.3.10 23 HS: r = =  1,93.10-8 (cm) 4 4.3.14 HS: Trình bài kết quả các nhóm, nhận xét. 3. GV: Chiếu đề bài tập 4 HS: Lên bảng giải: Bài 4: Viết công thức các loại phân tử đồng (II) 65 16 65 oxít. Biết rằng đồng và oxi có các loại đồng vị sau: Có 6 công thức: 29 Cu 8 O , 29 Cu 65 63 16 17 18 63 16 63 17 63 18 29 Cu , 29 Cu và 8 O , 8 O , 8 O 29 Cu 8 O , 29 Cu 8 O , 29 Cu 8 O GV: Nhận xét cho điểm HS: Nhận xét.. 17 8. O,. 65 29. Cu 188 O ,. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố:Từng phần. 2. Dặn dò:Về học bài và làm các bài tập 3,4 SGK trang 18. Nghiên cứu trước bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”. VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... BÁM SÁT THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức  Củng cố kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.  Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. 2. Kĩ năng HS được rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngược lại. 3. Thái độ - tình cảm Giáo dục cho học sinh về tính cẩn thận trong quá trình giải bài tập. II. CHUẨN BỊ GV: Máy chiếu, hệ thống câu hỏi và bài tập gợi ý. HS: Ôn tập các khái niệm về cấu tạo nguyên tử thông qua hoạt động giải bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, đặt vấn đề, thảo luận nhóm.. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1 GV: Gọi HS nhắc lại lí thuyết: 1. Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử, khối lượng, điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?. 2. Hãy cho biết mối quan hệ các hạt trong nguyên tử với số đơn vị điện tích hạt nhân Z ? Áp dụng: Cho nguyên tử oxi có số đơn vị điện tích hạt nhân 8. Hỏi nguyên tử nitơ có bao nhiêu hạt p và e ? 3. Hãy trình bài kí hiệu nguyên tử ? định nghĩa nguyên tố hoá học ? đồng vị ? công thức tính nguyên tử khối trung bình của các đồng vị ? 4. Nguyên tủ khối là gì ? hãy viết công thức tính nguyên tử khối trung bình ? GV: Nhận xét cho điểm học sinh.. I. Lí thuyết HS1: Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương gồm các hạt: (proton và nơtron) và electron mang điện tích âm. mp  mn  1u ; me  0,00055u qp = 1+ ; qe = 1- ; qn = 0 HS2: Z = p = e Z=p=e=8 HS3: Trả lời theo kiến thức đã học. A1 x1  A2 x 2  .... Ai x i x1  x 2  ....x i HS: Nhận xét bài làm của các bạn.. HS4: A =. Hoạt động 2 B. Bài tập GV: Cho HS giải bài tập áp dụng: HS: Giải bài tập 1 trong 5 phút Bài 1: a. Hãy tính khối lượng (g) của nguyên tử cacbon gồm (6p, 6n, 6e) b. Tính tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử ? GV: Từ số liệu bảng 1 ta có thể tính khối lượng 6p, 6n, 6e. GV: Gọi HS cho biết công thức tính khối lượng nguyên tử cacbon ? GV: Hãy lập tỉ số khối lượng giữa các hạt e so với khối lượng của toàn nguyên tử cacbon ? Nhận xét ?. HS: m6p = 6x1,6726.10-27kg = 10,0356.10-27kg m6n = 6x1,6748.10-27kg = 10,0448.10-27kg m6e = 6x9,1094.10-31kg = 0,00546564.10-27kg → mC = 20,8587.10-27kg me 0,00546564.10 27 kg = = 0,000272 mC 20, o8587.10  27 kg Nhận xét : Khối lượng của các e quá nhỏ bé. → khối lượng nguyên tử coi như bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử (bỏ qua khối lượng các e). HS:. GV: Chiếu đề bài tập 2 Bài 2: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên A1 x1  A2 x 2  .... Ai x i tử oxi biết rằng trong tự nhiên thành phần % các HS: A = x1  x 2  ....x i 16 đồng vị của oxi là: 99,757% 8 O ; 16.99,757  17.0,039  18.0,204 = 0,039% 178O ; 0,204% 188O 100. 16 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:……….. =16,36447  16. GV: Có nhận xét gì về kết quả tính được ?. HS: % đồng vị. 16 8. O là lớn nhất.. GV: Chiếu đề bài tập 3 Bài 3: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị bền 65 29. Cu và. 63 29. Cu . Nguyên tử khối trung bình của. Cu là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị ? GV: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị bền. 65 29. Cu. 63. và 29 Cu , mà tổng phần trăm hai đồng vị của đồng là 100%. Vậy nếu gọi x là phần trăm của 65. HS: Nếu gọi x là phần trăm của đồng vị phần trăm của đồng vị. 63 29. 65 29. Cu thì. Cu là (100-x). 63. đồng vị 29 Cu thì phần trăm của đồng vị 29 Cu là bao nhiêu ? GV: Ta thay vào công thức tính nguyên tử khối trung bình.. ACu =. 65 x  63(100  x) = 63,54 100. → x = 27%. 65 29. Cu và 73%. 63 29. Cu. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố:Từng phần. 2. Dặn dò:Về học bài và làm các bài tập 5,6 SGK trang 18. Nghiên cứu trước bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”. VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. 17 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản Bài 4:. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh hiểu :  Trong nguyên tử electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên vỏ electron của nguyên tử.  Cấu tạo đơn giản về vỏ electron của nguyên tử: Khái niệm lớp, phân lớp electron, obitan nguyên tử. 2. Kĩ năng o Rèn luyện kĩ năng để giải được các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt được lớp electron và phân lớp electron; số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp, sự phân bố electron trên các lớp (K, L, M...) và phân lớp (s, p, d...) 3. Thái độ - tình cảm Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể tìm ra cấu tạo nguyên tử, bản chất của thế giới vật chất II. CHUẨN BỊ GV: Máy chiếu, phóng to hình 1.6 (SGK). HS: Ôn tập các khái niệm về cấu tạo nguyên tử. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, đặt vấn đề, HS nghiên cứu SGK, tranh ảnh trực quan thuyết trình. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên Hoạt động 1 GV: Giới thiệu mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho, tử HS: Nghiên cứu SGK và ghi các kết luận. Bo và xom-mơ-phen (hình 1.6 SGK). Hướng dẫn HS nghiên cứu (SGK) để rút ra kết luận: GV: Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và xom-mơ-phen có tác dụng rất lớn đến sự phát triể lí thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử, nhưng không đầy đủ để giải thích mọi tính chất của nguyên tử. GV: Ngày nay người ta đã biết các e chuyển động rát nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ e của nguyên tử. GV: Số e ở vỏ e của nguyên tử của một nguyên tố đúng bằng số p trong hạt nhân nguyên tử và bằng số thứ tự Z của nguyên tử nguyên tố đó trong BTH. GV: khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt e là lớn nhất (khoảng 90%) gọi là obitan nguyên tử. Kí hiệu là AO (Atomic Orbital). Mõi AO chỉ chứa tối đa 2e.. 18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... Hoạt động 2 GV: Trong vỏ nguyên tử, các e chiệu lực hút bởi hạt nhân. Do e chuyển động xung quanh hạt nhân có thể ở gần hay xa nhân mà năng lượng cần cung cấp để tách các e phải khác nhau. Những e ở gần hạt nhân nhất, liên kết với hạt nhân càng mạnh, độ bền càng cao nên khó tách ra khỏi nguyên tử. Ta nói chúng có mức năng lượng thấp. Ngược lại những e ở càng xa nhân liên kết với hạt nhân càng ỵếu, độ bền càng thấp nên càng dể bị tách ra khỏi nguyên tử. Ta nói chúng có mức nặng lượng càng cao. Ta thử tìm hiểu xem các e trong nguyên tử sắp xếp như thế nào ? GV: Tuỳ theo mức năng lượng cao hay thấp mà các e trong vỏ nguyên tử được phân bố theo từng lớp e: - lớp e gồm những e có năng lượng gần bằng nhau. - Có tối đa 7 lớp e được đánh số từ trong ra ngoài và gọi theo thứ tự: Lớp e: (n) 1 2 3 4 5 6 7 Tên lớp K L M N O P Q GV: Hướng dẫn HS đọc SGK để rút ra nhận xét.. GV: Hãy cho biết số phân lớp và kí hiệu phân lớp của các lớp n = 1 đến n = 3. II. lớp electron và phân lớp electron III. Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp. 1. Lớp electron HS: Ghi khái niệm và kí hiệu lớp e. - Các lớp được sắp xếp theo thứ tựnặng lượng tăng dần từ thấp đến cao tương ứng với n = 1,2,3,4,5,6,7 - Trong mỗi lớp e các e có mức năng lượng gần bằng nhau. 2. Phân lớp eletron HS: Ghi các nhận xét: - Mỗi e lại phân chia thành các phân lớp. - Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. - Electron ở phân lớp nào có tên của phân lớp ấy. các phân lớp được kí hiệu bằng các chũ s,p,d,f… - Số thứ tự phân lớp bằng số lớp. HS: - Lớp thứ nhất (lớp K, n = 1) có 1 phân lớp: 1s - Lớp thứ hai (lớp L, n = 2) có 2 phân lớp: 2s2p - Lớp thứ ba (lớp M, n = 3) có 3 phân lớp: 3s3p3d. GV: Số lượng các AO trong một phân lớp phụ thuộc vào đặc điểm của phân lớp: - Phân lớp s có 1AO - Phân lớp p có 3AO HS: - Phân lớp d có 5AO Phân lớp e - Phân lớp f có 7AO Số AO tối đa trong1Plớp GV: Hãy cho biết số e tối đa trong một phân lớp, Số e tối đa trong 1 Plớp một lớp ? HS: GV: Lớp e  Lớp e đã có đủ số e tối đa gọi là lớp e bão Số e tối đa trong 1lớp hoà.  phân lớp e đã có đủ số e tối đa gọi là phân. 19 Lop10.com. s 1 2. p 3 6. d 5 10. f 7 14. K 2. L 8. M 18. N 32.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản . Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... lớp e bão hoà. Số e tối đa trong một lớp thứ n bằng 2n2 electron. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố: Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3, 4 SGK để củng cố bài cho học sinh. 2. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập 5,6 SGK trang 22. Nghiên cứu trước bài “ Cấu hình electron của nguỵên tử ”. VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. Bài 5:. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Học sinh biết: Quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố 2. Kĩ năng HS vận dụng: Viết cấu hình electron ngyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bản tuần hoàn. 3. Thái độ - tình cảm Giáo dục cho học sinh về lòng tin vào khả năng của con người có thể khám phá ra các quy luật tự nhiên để biết cách sống hoà hợp với nó nhằm nâng cao đời sống của mình mà vẫn bảo vệ được môi trường II. CHUẨN BỊ GV:  Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.  Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố tiên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. HS: Ôn tập các khái niệm về lớp và phân lớp electron, số electron trong một phân lớp, một lớp. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, đặt vấn đề, HS nghiên cứu SGK, tranh ảnh trực quan. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:………... HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1 GV: Treo lên bảng sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp hướng dẫn HS đọc SGK để biết các quy luật sau:  Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng tù thấp đến cao.  Mức năng lượng của các lớp tăng theo thứ tự từ 1 đến 7, và của phân lớp tăng theo thứ tự từ s, p, d, f.  Thực nghiệm xác định mức năng lượng phân lớp 3d cao hơn mức năng lượng phân lớp 4s.. I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử HS: Dựa vào các quy luật sắp xếp các phân lớp electron như sau: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s…. II. Cấu hình electron của nguyên tử Hoạt động 2 GV: Chiếu lên bảng cấu hình e nguyên tử của 20 HS: Quan sát. nguyên tố đầu BTH. GV: Cho HS biết cấu hình e của nguyên tử biểu HS: Ghi định nghĩa cấu hình e. diễn sự phân bố e trên phân lớp thuộc các lớp khác nhau GV: Nêu các quy ước viết cấu hình e. HS: Ghi các quy ước:  Số thứ tự lớp e được ghi bằng các chữ số (1, 2, 3…).  Phân lớp e được ghi bằng các chữ cái GV: Hướng dẫn HS viết cấu hình e của một vài thường (s, p, d, f). nguyên tử: H, Na, Cl, He, rồi cho HS tự chọn lấy ví  Số e dược ghi bằng số ở phía trên bên phải dụ minh hoạ. của phân lớp (s2p6). GV: HS: He (Z=2): 1s2 (đã bão hoà)  Nguyên tố s là những mà nguyên tử có e Na (Z=11): 1s22s22p63s1 cuối cùng được điền vào phân lớp s. Cl (Z=17): 1s22s22p63s23p5  Nguyên tố p là những mà nguyên tử có e Fe (Z=26): 1s22s22p63s23p64s23d6 (thứ tự năng cuối cùng được điền vào phân lớp p. lượng )  Nguyên tố d là những mà nguyên tử có e Fe (Z=26): 1s22s22p63s23p63d64s2 (cấu hình e) cuối cùng được điền vào phân lớp d.  Nguyên tố f là những mà nguyên tử có e cuối cùng được điền vào phân lớp f. GV: Trong các cấu hình e trên hãy xác địng nguyên HS: tố nào là nguyên tố s, p, d, f ?  Nguyên tố He, Na, là nguyên tố s vì có e cuối cùng điền vào phân lớp s.  Nguyên tố Cl là nguyên tố p vì có e cuoi61 cùng điền vào phân lớp p.  Nguyên tố Fe là nguyên tố d vì có e cuối cùng điền vào phân lớp d.. 21 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án hoá học 10 cơ bản. Tiết:…….Tuần:….. Ngày soạn:……….. 2. Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu HS: Tự chọn viết và sửa lại nếu sai.. Hoạt động 3 GV: Gọi HS viết cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong BTH. Hoạt động 4 GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng cấu hình e của 20 nguyên tố hoá học đầu và cho biết nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? GV: Các nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) và nguyên tử He (ns2) đều rất bền vững, chúng không tham gai vào các phản ứng hoá học (trừ một số trường hợp đạc biệt). Đó là các khí hiếm. GV: Cho HS tìm xem những kim loại như: Na, Mg, Al, K, Ca có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? GV: Cho HS tìm xem những phi kim như: N, O, F, P, S,Cl có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? GV: Cho HS nhận xét rút ra kết luận chung. 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài HS: Đối với nguyên tử của tấc cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8e.. HS:    HS:    HS: . GV: Bổ sung: Các nguyên tử có 4e ở lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.. . Na, K có 1e ở lớp ngoài cùng. Ca, Mg có 2e ở lớp ngoài cùng. Al có 3e ở lớp ngoài cùng. N, P có 5e ở lớp ngoài cùng. O, S có 6e ở lớp ngoài cùng. F, Cl có 7e ở lớp ngoài cùng. Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng.. V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. Củng cố:  Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2, 3 SGK để củng cố bài cho học sinh.  Biết cách viết cấu hình e của nguyên tử khi biết Z.  Dựa vào số e lớp ngoài cùng để dự đoán tính kim loại, phi kim của một nguyên tố. 2. Dặn dò: Về học bài và làm các bài tập 4,5,6 SGK trang 28. Nghiên cứu trước bài “Luyện tập cấu tạo vỏ nguyên tử”. VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM. Bài 6:. LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức. 22 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×