Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CÂU HỎI ÔN TẬP NGỮ VĂN 9 </b>
<b>A. PHẦN LÝ THUYẾT:</b>
<b>I. PHẦN VĂN BẢN:</b>
<b>1.VĂN BẢN BÀN VỀ ĐỌC SÁCH CỦA TÁC GIẢ CHU QUANG TIỀM</b>
<b>Câu 1: Văn bản Bàn về đọc sách đã sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính?</b>
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
<b>Câu 2: Văn bản trên khơng đề cập tới nội dung gì?</b>
A. Ý nghĩa của việc đọc sách
B. Các loại sách cần đọc
C. Phương pháp đọc sách có hiệu quả
Câu 3: Những khó khăn, nguy hại thường gặp khi đọc sách?
A. Sách thì hay nhưng sách nhiều
B. Sách nhiều khiến người đọc dễ lạc hướng và không chuyên sâu
C. Khơng dễ tìm sách hay để đọc
D. Sách nhiều nhưng vẫn là một thứ hàng hóa đắt so với điều kiện của nhiều người
<b>Câu 4: Câu văn nào thể hiện rõ nội dung: khuyên người đọc sách phải chọn cho</b>
tinh?
A. Đọc ít mà đọc kĩ, sẽ tập tành được nếp suy nghĩ sâu xa
B. Nếu đọc được 10 quyển sách không quan trọng, không bằng thời gian đem sức
lực đọc 10 quyển ấy mà đọc một quyển thực sự có giá trị
C. Nếu đọc được 10 quyển sách mà chỉ lướt qua, không bằng lấy 10 quyển mà đọc
10 lần
D. Đọc sách vốn có ích riêng cho mình, đọc nhiều khơng thể coi là vinh dự, đọc ít
khơng phải là xấu hổ
<b>Câu 5: Câu văn nào khuyên người đọc sách phải đọc cho kĩ?</b>
B. Đọc sách vốn có ích riêng cho mình, đọc nhiều khơng thể coi là vinh dự, đọc ít
cũng khơng phải là xấu hổ.
C. Nếu đọc được 10 quyển mà chỉ lướt qua, không bằng chỉ lấy một quyển mà đọc
10 lần
<b>Câu 6: Ý nghĩ nào sau đây không phải là kết quả của việc đọc nhiều mà không chịu</b>
nghĩ sâu xa?
A. Chỉ để trang trí bộ mặt, như kẻ trọc phú khoe của, chỉ biết lấy nhiều làm quý
B. Sẽ tập tành nếp suy nghĩ sâu xa, trầm ngâm tích lũy, tưởng tượng tự do đến mức
làm thay đổi khí chất
C. Như cưỡi ngựa qua chợ, tuy châu báu phơi đầy, chỉ tổ làm cho mắt hoa ý loạn,
tay không mà về
D. Với việc học tập, cách đó chỉ là lừa mình dối người, đối với việc làm người thì
<b>Câu 7: Ý nào nêu khái quát nhất lời khuyên của tác giả đối với người đọc sách?</b>
A. Nên lựa chọn sách mà đọc
B. Đọc sách phải kĩ
C. Cần có phương pháp
D. Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú khoe của
<b> 2. VĂN BẢN TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ CỦA TÁC GIẢ NGUYỄN ĐÌNH THI</b>
<b>Câu 1: Ý nào nói khơng đúng về tác giả Nguyễn Đình Thi?</b>
A. Sinh năm 1924 và mất năm 2003
B. Từng là tổng thư kí Hội nhà văn Việt Nam về văn học nghệ thuật
C. Từng là đạo diễn điện ảnh nổi tiếng
D. Được trao giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
<b> Câu 2: Văn bản Tiếng nói của văn nghệ đã sử dụng phương thức biểu đạt nào là</b>
chính?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
A. Năm 1947, trong cuốn " Mấy vấn đề văn học"
B. Năm 1948, trong cuốn " Mấy vấn đề văn học" ( Xuất bản năm 1956)
C. Năm 1956, trong cuốn " Tiếng nói của văn nghệ "
D. Năm 1956, trong cuốn " Mấy vấn đề văn học"
<b>Câu 4: Nhận định nào sau đây nêu đầy đủ nhất về nội dung của văn bản Tiếng nói</b>
của văn nghệ?
A. Văn bản nêu lên vị trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với đời sống tâm
hồn con người
B. Văn bản nêu vị trí và sức mạnh riêng biệt của văn nghệ đối với đời sống xã hội
C. Văn bản phân tích những nội dung tạo nên tiếng nói của văn nghệ và cách thể
hiện rất độc đáo của văn nghệ
D. Văn bản phân tích nội dung phản ánh, thể hiện cũng như sự khẳng định cách nói
độc đáo và sức mạnh to lớn của văn nghệ đối với đời sống tâm hồn con người.
<b>Câu 5: Ý nào sau đây nói về “con đường” độc đáo của văn nghệ đến với người đọc?</b>
A. Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm, tác phẩm văn học chứa đựng tình yêu ghét,
vui buồn của con người ở trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày
B. Nghệ thuật nói nhiều đến tư tưởng, những tư tưởng trong nghệ thuật không khô
khan, trừu tượng mà lắng sâu vào cảm xúc, nỗi niềm
C. Nghệ thuật khơng đứng ngồi trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật đốt lửa trong
lòng chúng ta, khiến chúng ta tự phải bước lên đường ấy
D. Lời gửi của văn nghệ không chỉ là những bài học đạo đức luân lí mà cả những
say sưa, vui buồn, mơ mộng, yêu ghét của người nghệ sĩ
<b>3. VĂN BẢN CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI CỦA TÁC GIẢ VŨ KHOAN</b>
<b>Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới</b>
là gì?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
<b>Câu 2: Nêu xuất xứ của Văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới? </b>
A.Đăng trên tạp chí Tia sáng năm 2001.
B. Đăng trên tạp chí Tia sáng.
C. In trong tập" Một góc nhìn của trí thức"
D. Đăng trên tạp chí Tia sáng năm 2001, in trong tập" Một góc nhìn của trí thức,
<i><b>tập 1</b></i>
A. Để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị về con
người
B. Những mặt mạnh, mặt yếu của con người Việt Nam
C. Bối cảnh thế giới hiện nay đang đặt ra nhiệm vụ nặng nề cho đất nước
D. Lớp trẻ Việt Nam cần nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu cảu con người Việt
Nam để rèn luyện những thói quen tốt khi bước vào nền kinh tế mới
<b>Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải mặt mạnh của người Việt Nam?</b>
A. Thông minh, nhạy bén với cái mới
B. Cần cù, sáng tạo trong công việc
C. Có truyền thống lâu đời đùm bọc, đồn kết với nhau
D. Tỉ mỉ, cẩn trọng và có tinh thần kỉ luật cao trong cơng việc
<b>Câu 5: Dịng nào sau đây khơng phải là nhiệm vụ cấp bách đặt ra cho đất nước được</b>
nêu trong văn bản trên?
A. Thốt khỏi tình trạng đói nghèo, lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp
B. Phát triển các dịch vụ thương mại
C. Đẩy mạnh cơng nghiệp, hiện đại hóa
D. Tiếp cận với nền kinh tế tri thức
<b>Câu 6: Nghệ thuật đặc sắc của văn bản?</b>
A. Đối chiếu, so sánh.
B. Sử dụng nhiều tục ngữ, thành ngữ
C. Dẫn chứng tiêu biểu, chính xác.
D. Lập luận chặt chẽ, thuyết phục bằng cách đối chiếu , so sánh; đưa ra những dẫn
chứng chính xác, tiêu biểu và đặc biệt là việc sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ tự
nhiên, ý vị.
<b>II. PHẦN TIẾNG VIỆT:</b>
A. Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ
D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu được trong câu
<b>Câu 2: Câu nào dưới đây khơng có khởi ngữ?</b>
A. Tơi thì tơi xin chịu
B. Miệng ơng, ơng nói, đình làng, ơng ngồi
C. Nam Bắc hai miền ta có nhau
D. Cá này rán thì ngon
<b>Câu 3: Câu nào sau đây có khởi ngữ?</b>
A. Về trí thơng minh thì nó là nhất
B. Nó thơng minh nhưng hơi cẩu thả
C. Nó là đứa thơng minh
D. Người thơng minh nhất là lớp nó.
<b>Câu 4: Tác dụng của thành phần tình thái?</b>
A. Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói tới
trong câu
B. Thành phần tình thái khơng tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu là thành
phần biệt lập
C. Bộc lộ quan điểm, thái độ đánh giá sự vật, hiện tượng của con người
<b> D.Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.</b>
<b>Câu 5: Thành phần cảm thán được sử dụng làm gì?</b>
B. Bộc lộ suy nghĩ thầm lặng của con người
C. Bộc lộ quan điểm, thái độ đánh giá sự vật, hiện tượng của con người
D. Dùng để tạo lập và duy trì cuộc hội thoại
<b> Câu 6: Câu văn nào dưới đây không chứa thành phần cảm thán?</b>
A. Chao ôi, bắt gặp con người như anh ta là một cơ hội hữu hạn cho sáng tác,
nhưng hồn thành sáng tác cịn là cả một chặng đường dài.
B. Trời ơi, chỉ còn năm phút !
C. Có lẽ khổ tâm đến nỗi khơng khóc được, nên anh phải cười vậy thơi.
D. Ôi, độ ấy sao mà vui tới thế.
<b>Câu 7: Câu văn “Ôi những cánh đồng quê chảy máu” (Nguyễn Đình Thi) bộc lộ tâm</b>
trạng gì của người nói?
A. Giận dữ
B. Buồn chán
C. Thất vọng
D. Đau xót
<b>Câu 5: Trong những từ dưới đây, từ ngữ có độ tân cậy cao nhất?</b>
A. Chắc là
B. Có vẻ như
<b>Câu 8: Thành phần biệt lập của câu là gì?</b>
A. Bộ phận khơng tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu
B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói tới của câu
D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu
<b>Câu 9: Câu nào sau đây không chứa thành phần biệt lập cảm thán?</b>
A. Chao ôi, bông hoa đẹp quá
B. Ồ, ngày mai là chủ nhật rồi
C. Có lẽ ngày mai mình sẽ đi pic-nic
D. Kìa, trời mưa
<b>Câu 10: Gạch chân các thành phần tình thái hoặc cảm thán trong những câu sau:</b>
a. Có vẻ như cơn bão đã đi qua
b. Tơi khơng rõ, hình như họ là hai mẹ con
c. Trời ơi, bên kia đường có một cây khơ đã chết.
d. Khơng thể nào việc đó lại lặp lại lần nữa.
<b>Câu 11: Thành phần phụ chú là gì?</b>
A. Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. Thành phần
phụ được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa
một dấu gạch ngang, sau dấu hai chấm.
<b>B.Dùng để bổ sung một số nội dung nào đó cho câu rõ hơn.</b>
<b>C. Bộc lộ suy nghĩ thầm lặng của con người</b>
D. Dùng để thể hiện thái độ của người nói đối với sự vật, hiện tượng được nói đến
trong câu.
<b>Câu 12: Trong những câu sau, câu nào có thành phần phụ chú?</b>
A. Này, hãy đến đây nhanh lên!
B. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá!
C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn
<b>Câu 13: Thành phần phụ chú và những từ ngữ trong câu sau liên quan với nhau theo</b>
kiểu quan hệ nào?
"Bác tôi, người bên trái tấm hình, là một nhạc sĩ sáng tác nhạc tiền chiến."
A. Quan hệ bổ sung
B. Quan hệ điều kiện
C. Quan hệ nguyên nhân
D. Quan hệ mục đích
<b>Câu 14: Từ “có lẽ” trong câu “những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị về con người</b>
là quan trọng nhất” là thành phần gì?
A. Thành phần trạng ngữ
B. Thành phần bổ ngữ
C. Thành phần biệt lập tình thái
D. Thành phần biệt lập cảm thán
<b>Câu 15: Trong những câu sau đây khơng có thành phần gọi- đáp?</b>
A. Ngày mai anh phải đi rồi ư?
B. Ngủ ngoan a- kay ơi, ngủ ngoan a- kay hỡi!
C. Thưa cô, em xin phép đọc bài!
D. Ngày mai là thứ năm rồi!
<b>Câu 16: Ý nào nói khơng đúng về thành phần phụ chú?</b>
A. Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp
B. Dùng để bổ sung chi tiết cho nội dung chính của câu
C. Dùng để nêu thái độ của người nói
D. Thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang
Cơ gái nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích
Hơm gặp tơi vẫn cười khúc khích
Mắt đen trịn (thương thương q đi thơi)
A. Miêu tả về cô gái
B. Kể về cuộc gặp bất ngờ của tác giả và cô gái
C. Bộc lộ rõ thái độ của tác giả đối với sự việc và hình ảnh cơ gái
D. Thể hiện rõ mối quan hệ giữa tác giả và cô gái
<b>Câu 18: Trong câu “Tất cả chúng tơi- kể cả nó- đều biết hơm nay cơ sẽ nghỉ ốm,</b>
chúng tôi trốn học đi chơi” thành phần phụ chú có quan hệ thế nào với từ ngữ đó?
A. Quan hệ bổ sung
B. Quan hệ điều kiện
C. Quan hệ nguyên nhân
D. Quan hệ tương phản
<b>Câu 19: Gạch chân thành phần phụ chú trong câu văn sau và cho biết kiểu quan hệ</b>
của thành phần phụ chú với từ ngữ có liên quan:
Cả bọn trẻ xúm vào, và rất nương nhẹ, giúp anh đi nửa nốt vòng trái đất- từ mép tấm
đệm nằm ra mép tấm phản, khoảng cách ước chừng năm chục phân.
<b>Câu 20: Thành phần biệt lập đã học gồm những thành phần:</b>
A. Tình thái, phụ chú, gọi đáp, khởi ngữ.
B. Khởi ngữ, tình thái, gọi đáp, cảm thán.
C. Tình thái, gọi đáp, phụ chú, cảm thán.
D. Gọi đáp, phụ chú, cảm thán, khởi ngữ.
<b>III. PHẦN TẬP LÀM VĂN:</b>
<b>Câu 1: Kiểu văn bản chính nào không được giới thiệu trong sách Ngữ văn 9?</b>
A. Văn bản thuyết minh
C. Văn bản nghị luận
D. Văn bản miêu tả
<b>Câu 2: Văn bản nghị luận, việc đưa yếu tố miêu tả vào có ý nghĩa gì?</b>
B. Tái hiện cụ thể sự vật, hiện tượng
C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết
D. Giới thiệu rõ đặc điểm, công dụng của đối tượng
<b>Câu 3: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của văn bản nghị luận?</b>
A. Trình bày, giới thiệu, giải thích… nhằm cung cấp tri thức về các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên và xã hội
B. Dùng lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ một vấn đề, nhằm thuyết phục người đọc,
người nghe về quan điểm hay tư tưởng được nêu ra
C. Trình bày sự việc, nhân vật, diễn biến, nhằm giải thích về sự việc, tìm hiểu con
người và bày tỏ thái độ khen chê
D. Dùng chi tiết, hình ảnh,… nhằm tái hiện chi tiết cụ thể để người đọc hình dung
rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh
<b>Câu 4: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống là gì?</b>
A. Là bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, đáng khen, đáng
chê hay có vấn đề đáng suy nghĩ.
B. Là bàn về một vấn đề về tư tưởng đạo lý trong đời sống xã hội
C. Là bàn luận về một vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội .
D. Là làm sáng tỏ các vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa - xã hội.
<b>Câu 5: Yêu cầu về mặt nội dung khi viết văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?</b>
A. Bài viết phải nêu rõ được sự việc, hiện tượng có vấn đề
B. Phân tích được mặt đúng, sai, mặt lợi, hại của nó
D. Cả 3 đáp án trên
<b>Câu 6: Nối cột A với cột B sao cho phù hợp</b>
<b>A</b> <b>B</b>
1. Mở bài a. Đối chiếu, so sánh để làm nổi bật vấn đề
2. Thân bài b. Giới thiệu sự việc, hiện tượng có vấn đề
3. Kết bài c. Khẳng định, phủ định, nêu bài học
d. Phân tích các mặt, đánh giá, nhận định
<b>Câu 7: Trong các đề bài sau, đề nào không thuộc về đề nghị luận về một sự việc,</b>
hiện tượng đời sống?
A. Suy nghĩ về tấm gương của một học sinh vượt khó
B. Suy nghĩ của em về con người không chịu thua số phận
C. Suy nghĩ của em về tác phẩm Làng của Kim Lân
D. Suy nghĩ của em về những con người sống vì cộng đồng
<b>B. PHẦN BÀI TẬP:</b>
<b>Câu 3: Viết đoạn văn giới thiệu về quê hương em. Trong đó có sử dụng thành phần </b>
cảm thán và phụ chú?
<b>Câu 4:Viết đoạn văn giới thiệu một tác phẩm văn học em u thích. Trong đó có sử </b>
dụng thành phần tình thái và thành phần cảm thán?
<b>Câu 5: Viết bài nghị luận về hiện tượng nói tục, chửi thề trong giới học sinh, sinh </b>
viên hiên nay.
<b>Câu 6: Viết bài nghị luận về hiện tượng nói chuyện riêng trong lớp của một số học </b>
sinh hiện nay.
Câu 7: Viết bài văn nêu suy nghĩ của em về đại dịch do vi rus Corona chủng mới gây
ra trên toàn thế
giới hiện nay?
<b>Đề 1:</b>
Phần đọc hiểu: Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
"(1) Đối với vi trùng, chúng ta có kháng sinh là vũ khí hỗ trợ đắc lực cho hệ miễn
dịch của cơ thể. Song với virus, toàn bộ gánh nặng đều được đặt lên vai hệ miễn dịch.
Điều này giải thích, tại sao virus corona gây chết người ở người lớn tuổi, có bệnh mãn
tính nhiều hơn. Tất nhiên, vẫn cịn hai bí ẩn: nó gây chết nam giới nhiều hơn, và trẻ
em - người có hệ miễn dịch chưa phát triển tốt - lại ít bị nhiễm hơn.
(2) Như vậy, trong đại dịch do virus corona gây ra lần này, vũ khí tối thượng mà
chúng ta có là hệ miễn dịch của chính mình. Tất cả các biện pháp đang được khuyến
cáo như mang khẩu trang, rửa tay, tránh tiếp xúc... chỉ hạn chế khả năng virus này
(3) Muốn cho hệ miễn dịch khỏe mạnh, cần ăn uống đủ chất, đủ vitamin, tập luyện
thể thao. Đặc biệt, lối sống vui vẻ, lạc quan giúp hệ miễn dịch rất nhiều.
(Trích bài Cái giá của khẩu trang, Bác sĩ Võ Xuân Sơn trên báo vnexpressnet,
5/2/2020).
Câu 1: Xác định PTBĐ chính của đoạn (4)?
Câu 2: Nêu nội dung chính của đoạn trích trên?
Câu 3: Những từ ngữ nào trong đoạn (3), nêu cách tốt nhất phòng choongsdich virut
corona mới?
Câu 4: Em có đồng ý với ý kiến: “Như vậy, trong đại dịch do virus corona gây ra lần
này, vũ khí tối thượng mà chúng ta có là hệ miễn dịch của chính mình.”.
Phần: Tạo lập văn bản
Câu 1: Từ văn bản đọc hiểu trên, em sẽ làm gì để tự bảo vệ mình và bảo vệ cộng đồng
trước nguy cơ của dịch nCoV hiện nay? (Hãy viết thành đoạn văn ngắn khoảng 12-15
câu).
Câu 2: Phân tích Mùa xuân thiên nhiên, đất nước và cảm xúc của Thanh Hải trong
đoạn thơ sau:
Mọc giữa dịng sơng xanh
Một bơng hoa tím biếc
Ơi con chim chiền chiện
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
(Thanh Hải, Mùa xn nho nhỏ, SGK Ngữ văn 9, tập 2)
*****************************
<b>Đề 2:</b>
Phần 1: Đọc – hiểu
Cho đoạn văn sau:
“Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại.
Nhưng nghệ sĩ khơng những ghi lại cái đã có rồi mà cịn muốn nói một điều gì mới
mẻ. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của
mình góp vào đời sống chung quanh”.
( SGK Ngữ văn 9, Tập hai - NXB Giáo dục - 2009)
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu
đạt chính nào?
2. Xác định nội dung đoạn trích?
3. Chỉ ra các phép liên kết và những từ ngữ dùng để liên kết câu trong đoạn văn.
4. Xác định câu ghép trong đoạn văn trên và chỉ ra thành phần câu.
Phần 2: Làm văn
Câu 1.
Trong loạt bài trên báo Tuổi trẻ chủ nhật bàn về thế hệ gấu bơng có đề cập hai hiện
tượng:
1. Một cơ bé mười lăm tuổi, được mẹ chở đi đánh cầu lông. Xe hai mẹ con bị va quẹt,
đồ đạc trên xe văng tung tóe. Người mẹ vội vàng gom nhặt, vài người đi đường cũng
dừng lại phụ giúp cịn cơ bé thờ ơ đứng nhìn. Đợi mẹ nhặt xong mọi thứ, cô bé leo lên
xe và thản nhiên dặn: “Lát về mẹ nhớ mua cho con li chè!”.
Là người con trong gia đình, em hãy trình bày suy nghĩ về hai hiện tượng trên
qua một bài văn ngắn khoảng 30 dịng.
Câu 2.
Phân tích vẻ đẹp của con người trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành
Long.
<b>Đề 3</b>
Phần 1: Đọc – hiểu
Ngữ liệu 1
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Khơng có kính rồi xe khơng có đèn
Khơng có mui xe, thùng xe có xước
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim.
1. Khổ thơ trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai?
2. Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? Hoàn cảnh đó có mối quan hệ gì tới mạch cảm
xúc và chủ đề của bài thơ?
3. Nêu nội dung chính của khổ thơ?
4. Trong khổ thơ tác giả đã sử dụng rất hiệu quả một biện pháp tu từ. Em hãy chỉ ra
phép tu từ đó và phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ ấy?
Ngữ liệu 2
Cho câu văn sau: “Cây lược ngà ấy chưa chải được mái tóc của con, nhưng nó như gỡ
rối được phần nào tâm trạng của anh”.
(Chiếc lược ngà, Nguyễn Quang Sáng)
5. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu văn và gọi tên kiểu câu (chia theo cấu tạo ngữ
pháp). Tìm và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong câu văn trên.
Câu 1: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Vụ tai nạn tại Gia Lâm (Hà Nội) ngày 29/ 02/ 2016 chắc vẫn ám ảnh lâu dài với
nhiều người, bởi sự xót xa đau đớn tận cùng về cái chết oan uổng của 3 sinh linh vô
tội. Nhưng, một nỗi xót xa khác cũng đang khiến nhiều người trăn trở, đó là sự vơ
cảm đến tàn nhẫn của con người.
Nỗi đau sau vụ tai nạn thảm khốc, kinh hoàng ngoài sức tưởng tượng xảy ra ở Gia
Lâm ngày hôm qua vẫn cứa vào tâm can gia đình nạn nhân và những người ở lại.
Người ta thấy sự bàng hoàng, thất thần hoảng loạn chưa dứt trong đôi mắt, trên gương
Nhưng còn một nỗi đau, dai dẳng và ám ảnh không kém sự ám ảnh về những cái chết
vơ tội kia, đó là sự vơ cảm tàn nhẫn của con người.
Cháu bé khơng cịn ngun vẹn hình hài, thoi thóp thở những giây cuối cùng của cuộc
sống trên đôi tay cô giáo. Và cô giáo ấy, trong nỗ lực bằng mọi giá cứu học trò nhỏ bé
bỏng, đã phải bất lực nhìn những chiếc xe cố chen khỏi đám đơng, thậm chí cả khi
cửa xe mở rồi, cô bé được bế lên, tài xế vẫn nhấn ga, cuống cuồng bỏ đi, bỏ lại cô bé
bơ vơ giữa lòng đường.(…)
(Nguồn />
Từ nội dung của đoạn trích trên và những hiểu biết xã hội em hãy viết khoảng
2/3 trang giấy thi nêu suy nghĩ của em về câu nói sau: Đã uống rượu bia thì khơng lái
xe.
Câu 2.
Truyện ngắn Làng của Kim Lân gợi cho em những suy nghĩ gì về những chuyển biến
mới trong tình cảm của người nông dân Việt Nam thời kháng chiến chống thực dân
Pháp.
Dựa vào truyện ngắn Làng của Kim Lân trong Ngữ văn 9, tập một, để trình bày
ý kiến của em.
*******************
<b>Đề 4:</b>
Phần 1: Đọc – hiểu
Tiếp viên trưởng chuyến bay của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam – Vietnam
airline đến Vũ Hán đã nói thế này: “Khơng sợ con vi khuẩn đó, chỉ sợ khơng đón
được đồng bào về!”
Chúng ta có một chuyến bay “ngạo nghễ” trên bầu trời Trung Quốc. Một chuyến bay
làm nhiệm vụ Quốc tế và Quốc gia – mang hàng hóa viện trợ cho anh bạn láng giềng
với quy mơ kinh tế 12 nghìn tỷ đơ, đón những đồng bào đang ở Vũ Hán về nước, bảo
vệ họ trước nguy cơ bệnh dịch. Để cả thế giới biết rằng: “Việt Nam cao thượng, Việt
Nam đồn kết, Việt Nam trọng tình nghĩa!”
Như đã từng khẳng định: “Bạn có thể từ bỏ Tổ quốc nhưng Tổ quốc thì khơng bao giờ
từ bỏ những người con của mình!”
( Nguồn Internet)
1. Đoạn văn trên trình bày theo phương thức biểu đạt nào?
2. Nêu nội dung chính của đoạn văn trên.
3. Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong câu: Tiếp viên trưởng chuyến bay của
Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam – Vietnam airline đến Vũ Hán đã nói thế này:
“Khơng sợ con vi khuẩn đó, chỉ sợ khơng đón được đồng bào về!”
4. Câu “Như đã từng khẳng định: “Bạn có thể từ bỏ Tổ quốc nhưng Tổ quốc thì khơng
bao giờ từ bỏ những người con của mình!””. Nếu phân loại theo cấu trúc ngữ pháp thì
câu trên thuộc loại câu nào? Phân tích cấu tạo.
Phần 2: Dựa vào nội dung phần đọc – hiểu. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ về tinh
thần dân tộc trong câu “Không sợ con vi khuẩn đó, chỉ sợ khơng đón được đồng bào
về!”
************************
<b>Đề 5:</b>
Câu 1.
Đọc đoạn trích sau:
Trong lá thư, Hồ Bội cho biết cô đã ở trong khu vực cách ly của bệnh viện 4 ngày.
Trong khoảng thời gian đó, những việc cơ cần làm cứ lặp đi lặp lại: đeo dụng cụ bảo
hộ, phun thuốc khử trùng và chăm sóc người bệnh.
Sau khi liên tục sử dụng găng tay y tế, thuốc khử trùng để giữ cho bàn tay khơng bị
dính vi khuẩn, virus trong khi điều trị cho bệnh nhân, tay của Hồ Bội bắt đầu có dấu
hiệu xấu đi, với phần da nứt nẻ, bong tróc và rướm máu ở lịng bàn tay. Trấn an người
thân, nữ y tá cho biết công việc hiện tại chính là cách cơ đền đáp những gì mình nhận
được trong quá khứ.
Vào năm 2002 – 2003, lúc đó Hồ Bội khoảng 4 tuổi, cơ được các nhân viên y tế bảo
vệ khỏi đại dịch SARS. “Giờ đến lượt chúng con bảo vệ mọi người. Tiền tuyến cần
con. Bệnh nhân cần con” – Hồ Bội viết.”
Theo: NLDH.Bình (Theo China News)
Từ nội dung bức thư trên, hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của em về tinh
thần trách nhiệm.
<b>Câu 2.</b>
Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Lộc giắt đầy quanh lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao
Ðất nước bốn nghìn năm
Vất vả và gian lao
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
( Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải)
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
<b>Đề 6:</b>
Phần I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“… Bà như chiếc bóng giở về. Ít khi tơi thấy bà nói chuyện nói trị với ai ngồi các
Người ta bảo: “Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà”. Bà như thế thì chúng tơi hư làm sao
được. […]”
(Trích Bà nội - Duy Khán, dẫn theo Ngữ văn 9 Tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2012)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên.
Câu 2. Chỉ ra hai phép liên kết trong đoạn trích.
Câu 3. Đoạn trích giúp em nhận ra những tình cảm nào của tác giả dành cho bà? (viết
khoảng 3 - 5 dòng)
Câu 4. Hãy ghi lại tên một tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ
văn 9 có nội dung ngợi ca về hình ảnh người bà.
Câu 1. (3,0 điểm)
Chăm chỉ - đức tính tốt và rất cần thiết của người học sinh. Bày tỏ suy nghĩ của em về
vấn đề trên bằng một bài văn nghị luận (khoảng 300 từ).
Câu 2. (4,0 điểm)
Cảm nhận của em về bài thơ "Viếng lăng Bác" của nhà thơ Viễn Phương.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Phần I: Tiếng Việt(2,0 điểm)
Câu 1. Xét về cấu tạo ngữ pháp câu “Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc
khăn tay còn vo tròn cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái.” thuộc kiểu câu:
A. câu đơn. B. câu đặc biệt. C.câu ghép. D. câu
rút gọn.
Câu 2. Các câu văn “Thì ra thằng con trai của anh chỉ mới đi được đến hàng cây bằng
lăng bên kia đường. Thằng bé vẫn cắp cuốn sách bên nách đang sà vào một đám chơi
phá cờ thế trên hè phố.” đã sử dụng phép liên kết gì?
A. phép thế. B. phép lặp. C. phép nối. D. phép đồng nghĩa, trái
nghĩa.
Câu 3. Câu thơ “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.” sử dụng những biện pháp tu
từ gì?
A. hốn dụ, so sánh. B. nhân hố, ẩn dụ.
C. hoán dụ, nhân hoá. D. ẩn dụ, hoán dụ.
Câu 4. Từ “xuân” nào dưới đây dùng với nghĩa chỉ “tuổi”?
A. Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. B. Kết tràng hoa dâng bảy mươi
chín mùa xuân.
C.Một mùa xuân nho nhỏ. D. Làn thu thuỷ nét xuân sơn.
Câu 5. Khi người tham gia hội thoại dùng cách nói: tơi nghe nói, theo tơi nghĩ... người
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm lịch sự.
Câu 6. Trong câu “Nói cho đúng, bà hiền như chiếc bóng” cụm từ in đậm là:
A. Thành phần khởi ngữ. B. Thành phần trạng ngữ.
C. Thành phần biệt lập tình thái. D. Thành phần phụ chú.
Câu 7. Dòg nào dưới đây nêu đúg nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy sự phát triển của vốn
từ vựng tiếng Việt?
A. Sự phát triển của xã hội. B. Sự gia tăng dân số.
C. Sự phát triển của văn học nghệ thuật. D. Sự phát triển của các ngành
khoa học.
Câu 8. Đoạn văn “Nghệ thuật mở rộng khả năng của tâm hồn, làm cho con người vui
buồn nhiều hơn, yêu thương và căm hờn được nhiều hơn, tai mắt biết nhìn, biết nghe
thêm tế nhị, sống được nhiều hơn. Nghệ thuật giải phóng được cho con người khỏi
những biên giới của chính mình, nghệ thuật xây dựng con người, hay nói cho đúng
hơn, làm cho con người tự xây dựng được.” sử dụng chủ yếu phép liên kết nào?
A. Phép lặp từ ngữ. B. Phép thế C. Phép nối. D. Phép dùng
từ đồng nghĩa
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (2điểm)
Cho đoạn văn sau:
“Mỗi một người đều có vai trị trong cuộc đời này và đều đáng được ghi nhận. Đó là
lí do để chúng ta khơng vì thèm khát vị thế cao sang này mà rẻ rúng cơng việc bình
thường khác. Cha mẹ ta, phần đơng, đều làm cơng việc rất đỗi bình thường. Và đó là
một thực tế mà chúng ta cần nhìn thấy. Để trân trọng. Khơng phải để mặc cảm. Để
(Nguồn Internet)
Câu 1. Xác định câu chủ đề của đoạn văn?
Câu 2. Đoạn văn được trình bày theo phương pháp nào?
Câu 4. Theo em, để vươn lên từng ngày em cần làm gì?
Phần III. Tập làm văn (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm )
Có ý kiến cho rằng: “Khơng có ước mơ nào là nhỏ bé. Điều quan trọng là bạn có biết
hành động để biến ước mơ đó thành hiện thực hay không”. Em hãy viết đoạn văn
khoảng 20 dòng bàn về ý kiến trên.
Câu 2. (4,5điểm):
Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
"Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về đây họp thành tiểu đội
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
Bếp Hồng cầm ta dựng giữa trời
Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy
Võng mắc trơng chênh đường xe chạy
Lại đi lại đi trời xanh thêm.
Không có kính, rồi xe khơng có đèn,
Khơng có mui xe, thùng xe có sước,
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước:
Chỉ cần trong xe có một trái tim."
( Trích “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” - Phạm Tiến Duật)
<b>Đề 8:</b>
Phần I. Trắc nghiệm
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào
bài làm.
Câu 1. Phần in đậm trong câu “Mùa xuân đến, nói đúng hơn là từ tháng một đến giữa
tháng năm, hoa anh đào nở” là
A. thành phần trạng ngữ. B. thành phần phụ chú.
C. thành phần khởi ngữ. D. thành phần tình thái.
Câu 2. Trong câu “Cơ ấy rất Việt Nam” từ “Việt Nam” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ. B. Đại từ. C. Động từ. D. Tính từ.
Câu 3. Xét theo mục đích nói, câu văn “Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?”
thuộc kiểu câu gì?
A. Câu nghi vấn. B. Câu cầu khiến.
C. câu cảm thán. D. câu trần thuật.
Câu 4. Từ in đậm trong bài ca dao sau thuộc thành phần gì?
"Ăn thì chọn những miếng ngon/Làm thì chọn việc cỏn con mà làm."
A. Thành phần phụ chú. B. Thành phần tình thái.
C. Thành phần trạng ngữ. D. Thành phần khởi ngữ.
Câu 5. Tổ hợp từ nào dưới đây là tục ngữ?
A. Cá chậu chim lồng. B. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
Câu 6. Trong câu ghép: “Chị khơng khóc đó thơi, chị khơng ưa cả nước mắt”, các vế
có mối quan hệ như thế nào?
A. Đối lập. B. Bổ sung. C. Giải thích. D. Đồng thời.
Câu 7. Câu nào sau đây khơng chứa hình ảnh ẩn dụ?
A. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. B. Mặt trời của mẹ em nằm trên
lưng.
C. Lại đi lại đi trời xanh thêm. D. Mặt trời đội biển nhô màu mới.
Câu 8. Cụm từ “mở rộng khả năng của tâm hồn, làm cho con người vui buồn nhiều
hơn, yêu thương và căm hờn được nhiều hơn, tai mắt biết nhìn, biết nghe thêm tế nhị,
sống được nhiều hơn” là:
A. Cụm Chủ - Vị. B. Cụm động từ. C. Cụm danh từ. D. Cụm tính từ.
Phần II. Đọc – hiểu văn bản
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Ngày 31-1-2020, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) chính thức tuyên bố dịch bệnh do
nCoV xảy ra tại Trung Quốc và các trường hợp mắc virus này tại các quốc gia khác là
tình trạng y tế công cộng khẩn cấp gây quan ngại quốc tế. Tuy nhiên, ngay sau đó,
WHO cũng lập tức mở chiến dịch chống tin giả (fake news) về nCoV.
Cụ thể: WHO đang phối hợp các mạng xã hội lớn để đối phó với nạn tin giả liên quan
tình trạng dịch bệnh cũng như về virus corona đang lan truyền nhanh chóng tại các
quốc gia. Tổng Giám đốc WHO T.A Ghebreyesus (T.A Ghe-brây-sua) cho biết:
"Chúng tôi đang hợp tác với Google để bảo đảm mọi người khi tìm kiếm thông tin về
virus corona sẽ thấy thông tin của WHO ở đầu kết quả tìm kiếm. Các nền tảng mạng
xã hội như Twitter, Facebook, Tencent và TikTok cũng đang thực hiện các biện pháp
riêng để ngăn nạn phát tán tin giả"(…).
(Ngăn chặn nạn tin giả trước nguy cơ dịch bệnh, ,
ngày 07/02/2020)
Câu 1. Xác định các phương thức biểu đạt trong đoạn trích trên.
Câu 2. WHO đang phối hợp với các mạng xã hội lớn để đối phó với nạn tin giả như
thế nào?
Câu 3. Nạn tin giả "ăn theo corona" có nguy cơ trở nên nguy hiểm không kém so với
bệnh dịch nCoV đang diễn ra. Anh/chị có đồng tình với ý kiến đó khơng? Vì sao?
Câu 4. Anh/chị cần làm gì để chống lại nạn tin giả?
III. LÀM VĂN
Câu 1 (2,0 điểm)
Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của anh/chị về sự hi sinh thầm lặng của những y tá,
bác sĩ – những thiên thần áo trắng trong cuộc chiến chống dịch bệnh viêm đường hô
hấp do virus corona gây ra hiện nay.
Câu 2. (4,0 điểm)
Cảm nhận vẻ đẹp hai đoạn thơ sau:
"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
(Đồng chí – Chính Hữu)
"Những chiếc xe từ trong bom rơi
Đã về dây họp thành tiểu đội
Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới
Bắt tay qua của kính vỡ rồi."
(Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính – Phạm Tiến Duật)
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
<b>Đề 9:</b>
Câu 1. "Khi giao tiếp, cần nói có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa". Định nghĩa trên đúng với
phương châm hội thoại nào?
A. Phương châm về lượng. B. Phương châm về chất.
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm cách thức.
Câu 2. Câu nào sau đây không chứa thành phần biệt lập ?
A. Chao ôi, bông hoa đẹp quá.
B. Bác tôi, người đứng bên phải bức hình, là một cựu chiến binh.
C. Buổi sáng, bầu trời trong xanh cao vời vợi
D. Thưa thầy, em xin phép được vào lớp ạ.
Câu 3. Từ “hành động” trong câu “Đó là một hành động đúng đắn” là loại từ gì?
A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Số từ
Câu 4. Trong câu thơ “Vẫn biết trời xanh là mãi mãi/Mà sao nghe nhói ở trong tim”
nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh B. Nhân hoá. C. Hoán dụ D. Ẩn dụ
Câu 5. Chỉ ra phép liên kết câu trong đoạn văn sau “Chị Thao thổi còi. Như thế là đã
20 phút trơi qua. Tơi cẩn thận bỏ gói thuốc mìn xuống cái lỗ đã đào, châm ngịi ”
( Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê )
A. Phép nối B. Phép thế C. Phép lặp. D. Phép đồng
nghĩa
Câu 6. Từ “ăn” trong câu “Nghề riềng ăn đứt hồ cầm một chương” được hiểu theo
nghĩa nào trong các nghĩa sau?
A. Phải nhận lấy chịu lấy. C. Hợp với nhau tạo thành một cái gì hài hồ.
B. Vượt trội, hơn hẳn. D. Thấm vào bản thân.
Câu 7. Thành phần gạch chân trong câu “Chưa đến bực cửa, ơng lão đã bơ bơ.” là
thành phần gì?
Câu 8. Câu văn “Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng, hắt hủi đấy ư?” thuộc kiểu câu
chia theo cấu trúc nào?
A. Câu đơn hai thành phần. C. Câu mở rộng thành phần vị ngữ.
B. Câu ghép. D. Câu rút gọn .
Phần II. Đọc – hiểu văn bản (2điểm)
Đọc đoạn trích sau:
“Cần tạo cho trẻ em cơ hội tìm biết được nguồn gốc lai lịch của mình và nhận thức
được giá trị của bản thân trong một môi trường mà các em cảm thấy là nơi nương tựa
an tồn, thơng qua gia đình hoặc những người khác trơng nom các em tạo ra. Phải
chuẩn bị để các em có thể sống một cuộc sống có trách nhiệm trong một xã hội tự do.
Cần khuyến khích trẻ em ngay từ lúc cịn nhỏ tham gia vào sinh hoạt văn hóa xã
hội…
(Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em)
Câu 1. Hãy cho biết nội dung chính của đoạn trích trên?
Câu 2. Có ý kiến cho rằng gia đình và những người thân chính là yếu tố quan trọng
cho sự phát triển của trẻ em. Em có đồng ý với ý kiến đó hay khơng? Vì sao?
Câu 3. Tại sao việc bảo vệ trẻ em lại là việc quan trọng?
Phần III. Tập làm văn (6 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm )
“Phải chuẩn bị để các em có thể sống một cuộc sống có trách nhiệm…” Viết một
đoạn văn ngắn (khoảng 20 dòng) bàn luận về sống có trách nhiệm.
Câu 2. (4,5điểm):
Đây là đoạn thơ kể lại cuộc gặp gỡ giữa một người lính sau chiến tranh với vầng
trăng trong bài “Ánh trăng”:
“Thình lình đèn điện tắt
...
đủ cho ta gật mình.”
Hãy phân tích đoạn thơ trên để thấy được đó là “cuộc gặp gỡ có ý nghĩa gợi nhắc cho
người đọc một thái độ sống, một đạo lí cao đẹp của dân tộc Việt Nam mà không ai
được lãng quên”.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
<b>Đề 10</b>
Câu 1: Trước đại dịch virus nCoV đang diễn ra chúng ta cần làm gì để bảo vệ bản
thân mình và mọi người xung quanh? (Hãy trình bày thành ý: Mỗi hs cần nêu được 5
việc cần làm).
Câu 2: Lợi dụng đại dịch do virus nCoV gây ra, nhiều nhà thuốc tăng giá bán khẩu
trang lên gấp nhiều lần so với thực tế? Em có nhận xét gì về việc làm trên? Việc làm
trên vi phạm phạm trù đạo đức học nào? Em hãy trình bày bằng một đoạn văn diễn
dịch khoảng 20 câu.)