Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 53: Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.01 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 21/2/2016 Ngày dạy: 25/2/2016 Tiết 53: LƯU HUỲNH. Trường thực tập: THPT Kinh Môn Lớp giảng dạy: 10C Họ và tên giáo sinh: Nguyễn Việt Hùng. Tiết5, thứ2, ngày 25/2/2016. Giáo viên hướng dẫn: Cô Trần Thị Lợi I. Mục tiêu: 1) Về kiến thức - Học sinh biết  Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn và cấu hình electon của nguyên tử.  Hai dạng thù hình của lưu huỳnh; cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh biến đổi theo nhiệt độ.  Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Trong các hợp chất lưu huỳnh có số oxi hoá -2, +4, +6. - Học sinh hiểu  Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. - Vận dụng  Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.  Viết PTHH minh hoạ tính chất hóa học lưu huỳnh. 2) Về kỹ năng  Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của lưu huỳnh.  Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa và tính khử của lưu huỳnh.  Giải được một số bài tập: Tính khối lượng của lưu huỳnh tham gia phản ứng và sản phẩm tương ứng; các bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. 3) Về tình cảm, thái độ  Học sinh có thêm niềm đam mê đối với môn học.  Học sinh được tiếp thu những kiến thức mới.  Hợp chất khí của S đều là chất độc, do đó cần cẩn thận trong thí nghiệm và đời sống.  Ứng dụng của S trong đời sống con người khá nhiều và quan trọng  Cần có kế hoạch khai thác và sử dụng tốt II. Chuẩn bị - Bảng hệ thống tuần hoàn. - Sách giáo khoa, mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm. III. Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Hoàn thành sơ đồ phản ứng 𝑈𝑉. + 𝐴𝑔. 𝑂3→𝐴 →𝐵 → 𝐶 ↓ 𝐷 Biết D làm xanh Hồ tinh bột. 3. Nội dung bài giảng. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Hoạt động 1: Vị trí – Cấu tạo a) , Cấu tạo nguyên tử.. I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử. a, Cấu tạo nguyên tử.. GV: Viết cấu hình e, xác định vị trí của lưu huỳnh trong BTH và số e lớp ngoài cùng của lưu huỳnh. 32. HS: Cấu hình: 16 S 1s22s22p63s23p4. Cấu hình e:. 32 16. S. 1s22s22p63s23p4. -. Vị trí: Chu kì 3, nhóm VI A. -. Số e lớp ngoài: 6e..  S là phi kim, trong các phản ứng có khả năng:. Vị trí: Chu kì 3, nhóm VI A. S + 2e → S-2. Số e lớp ngoài: 6e. GV: Lưu huỳnh có 6e lớp ngoài nên trong các phản ứng S có khả năng nhường hoặc nhận e:. S → S+4 + 4e S → S+6 + 6e  Thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.. S + 2e → S-2 S → S+4 + 4e S → S+6 + 6e  Thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.. b, Cấu tạo phân tử.. b, Cấu tạo phân tử. Lưu huỳnh liên kết với nhau thành dạng vòng S8 nhưng để đơn giản chỉ viết S.. Lưu huỳnh liên kết với nhau thành dạng vòng S8 nhưng để đơn giản chỉ viết S.. Hoạt động 2: Tính chất vật lý. II. II. Tính chất vật lí GV: Cho học sinh quan sát mẫu lưu huỳnh bột,  Ở điều kiện thường, S là chất rắn, màu vàng, yêu cầu nhận xét trạng thái của S. không tan trong nước, tan nhiều trong dung HS: Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng. môi hữu cơ. GV: Lưu huỳnh tồn tại ở 2 dạng thù hình lưu  Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà huỳnh tà phương (S𝛼) và lưu huỳnh đơn tà ( phương (S) và lưu huỳnh đơn tà (S). 𝑆𝛽). - Thù hình là hiện tượng 1 nguyên tố tồn tại ở các dạng đơn chất khác nhau. - Thù hình là hiện tượng 1 nguyên tố tồn tại 2 dạng thù hình của lưu huỳnh khác nhau ở các dạng đơn chất khác nhau. tính chất vật lý và giống nhau về tính chất - 2 dạng thù hình của lưu huỳnh khác nhau hóa học. tính chất vật lý và giống nhau về tính chất .- Tại 95,5 oC Lưu huỳnh sẽ có sự chuyển hóa hóa học. giữa 2 dạng thù hình. Kết hợp SGK và so sánh tính chất vật lý của 2 dạng thù hình của lưu huỳnh. HS: Đọc tính chất vật lý trong SGK. GV: Ta thấy, tại 95,5 oC Lưu huỳnh sẽ có sự chuyển hóa giữa 2 dạng thù hình. Hoạt động 3: Tính chất hóa học của lưu huỳnh.. III. Tính chất hóa học. GV: Như ta đã biết, lưu huỳnh là phi kim, thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử. Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể. 1. Tính oxi hóa. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Tính oxi hóa S + 2e → S-2 -2 a. Tác dụng với kim loại S + 2e → S Ở nhiệt độ cao, S tác dụng được với nhiều kim GV: S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các loại, tạo thành muối sunfua. chất khử. Chất khử thường gặp là kim loại và 𝑡𝑜 H2. 2Na + S → Na2S a. Tác dụng với kim loại. 𝑡𝑜 2Al + 3S → Al2S3 Ở nhiệt độ cao, S tác dụng được với nhiều 𝑡𝑜 kim loại, tạo thành muối sunfua. Fe + S → FeS Các e theo dõi các thí nghiệm sau và nhận xét Hg + S → HgS hiện tượng. Giáo viên biểu diễn các thí nghiệm S với Fe, Cu - Phải ứng giữa S và Hg xảy ra ở nhiệt độ thường nên được ứng dụng để khử độc thủy ngân. GV: Viết các ptpư xảy ra khi cho S tắc dụng với b. Tác dụng với H2 Na, Al, Fe, Cu. Hg - Ở trạng thái hơi, S phản ứng với H2 tạo thành HS: khí hiđrosunfua: 𝑡𝑜. 𝑡𝑜. 2Na + S → Na2S. Shơi + H2 → H2S. 𝑡𝑜. 2Al + 3S → Al2S3 𝑡𝑜. Fe + S → FeS Hg + S → HgS GV: Phải ứng giữa S và Hg xảy ra ở nhiệt độ thường nên được ứng dụng để khử độc thủy ngân. b. Tác dụng với H2 GV: Ở trạng thái hơi, S phản ứng với H2 tạo thành khí hiđrosunfua:.  S có tính oxi hóa giống O2. 𝑡𝑜 2. Tính khử. Shơi + H2 → H2S S → S+4 + 4e 2. Tính khử. S → S+6 + 6e a. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với phi kim. GV: Ở điều kiện thích hợp, S tác dụng với các phi kim có tính oxi hóa mạnh như O2, F2. Hoàn Ở điều kiện thích hợp, S tác dụng với các phi kim có thành các phản ứng sau và xác định sự thay đổi tính oxi hóa mạnh như O , F 2 2 số oxi hóa của S. 𝑡𝑜 0 +4 𝑡𝑜 S + O2 → S O2 S0 + O2 → S+4O2 𝑡𝑜 0 + 3F → S+6F 𝑡𝑜 S 2 6 S0 + 3F2 → S+6F6 b. Tác dụng với axit. b. Tác dụng với axit Ngoài tác dụng với các phi kim, S có thể tác Ngoài tác dụng với các phi kim, S có thể tác dụng dụng được với các axit có tính oxi hóa mạnh như được với các axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 HNO3 và H2SO4 đặc. Hoàn thành các phản ứng và H2SO4 đặc. S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O sau và xác định sự thay đổi số oxi hóa của S: 𝑡𝑜 S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O 𝑡𝑜 S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O. Hoạt động 4: Ứng dụng của lưu huỳnh IV. Ứng dụng GV: Nghiên cứu SGK, Nêu các ứng dụng của - 90% dùng sản xuất H2SO4 theo sơ đồ: lưu huỳnh S → SO2 → SO3 → H2SO4 GV giải thích thêm cho HS người ta dùng S để - 10% dùng để lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lưu hóa cao su vì nó tăng thêm độ bền chắc và tính đàn hồi của cao su.. trắng bột giấy, diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu... Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên và phương pháp sản xuất lưu huỳnh. 1. Trạng thái tư nhiên. GV: Dựa vào SGK trình bày trạng thái tự nhiên của lưu huỳnh. GV: Scó trong thành phần của thạch cao CaSO4.H2O, quặng pirit FeS2… 2. Sản xuất lưu huỳnh.. V. Trạng thái tự nhiên và sản xuất 1. Trạng thái tự nhiên. - Lưu huỳnh có nhiều ở dạng đơn chất, tạo thành những mỏ lớn trong trong vỏ trái đất. - Ngoài ra còn có ở dạng muối sunfat, muối sunfua... 2. Sản xuất lưu huỳnh - Khai thác từ mỏ. - Điều chế từ hợp chất: 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 𝑡𝑜. 2H2S + O2(thiếu) → 2S + 2H2O IV.. Củng cố  Về nhà làm bài tập 1-5 SGK tr.132  Xem trước bài H2S.. Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:……………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Giáo viên hướng dẫn. Giáo sinh thực tập. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×