Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 30: Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.22 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
Giáo án Hóa học 10
Tiết 51: Lưu huỳnh

LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Học sinh biết:
+ Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình: lưu huỳnh
tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).
+ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý
của lưu huỳnh.
+ Tính chất hóa học cơ bản của là vừa có tính oxi hóa vừa có tính
khử và trong hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa là -2, +4, +6
- Học sinh hiểu:
+ Sự biến đổi về tính cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu
huỳnh theo nhiệt độ.
+ Nguyên nhân lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
+ So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh.
+ Tầm quan trọng của lưu huỳnh trong cuộc sống.
- Học sinh vận dụng để giải các bài tập liên quan.
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng:
- Dựa vào cấu tạo dự đoán tính chất của các chất.
- Viết và cân bằng các phương trình hóa học của lưu huỳnh với đơn
chất và hợp chất.
- Giải các bài tập lien quan đến lưu huỳnh.
- Khái quát hóa các kiến thức mỗi mục, toàn bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các phiếu yêu cầu, phiếu học tập cho học sinh thảo luận theo


nhóm tính chất hóa học của lưu huỳnh.
- Hình vẽ mô tả cấu tạo tinh thể của phân tử lưu huỳnh.
- Bảng biểu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí:
2. Chuẩn bị của học sinh:
GSTT: Ngô Thị Hoan

GVHD: Trần Thị Lan Phương

1


TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
Giáo án Hóa học 10
Tiết 51: Lưu huỳnh

- Ôn lại bài “oxi – ozon”.
- Xem qua bài “lưu huỳnh”.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC
Đàm thoại gợi mở, thảo luân nhóm. Sử dụng các hình vẽ trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Kiểm tra bài cũ

So sánh tính chất hóa học của Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng
oxi và ozon? Lấy ví dụ minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi.
họa.
Oxi và ozon đều tác dụng được với hầu hết các
kim loại (trừ Au, Pt…), tác dụng được với

nhiều phi kim (trừ halogen) và tác dụng được
với nhiều hợp chất có tính khử.
Ở điều kiện thường, oxi không oxi hóa được
bạc, nhưng ozon oxi hóa bạc thành bạc oxit:
2 Ag + O3 → Ag2O + O2
Oxi không tác dụng được với dung dịch KI
nhưng ozon có tác dụng:
2 KI + H2O + O3 → 2 KOH + O2 + I2

GV nhận xét, bổ sung và cho
điểm.
I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Dựa vào bảng tuần hoàn các - Vị trí của nguyên tố S:
nguyên tố hóa học, cho biết vị + Z = 16
trí của nguyên tố lưu huỳnh?
+ Chu kì 3
+ Nhóm VI A
Viết cấu hình e nguyên tử của - Cấu hình e : 1s22s22p63s23p4
S? Cho biết nguyên tử nguyên + Có 6 e ở lớp ngoài cùng
GSTT: Ngô Thị Hoan

GVHD: Trần Thị Lan Phương

2


TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
Giáo án Hóa học 10
Tiết 51: Lưu huỳnh


tố lưu huỳnh có bao nhiêu e + Có 2 e độc thân
lớp ngoài cùng, có bao nhiêu e
độc thân?
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
Yêu cầu HS nhắc lại khái Dạng thù hình là những đơn chất khác nhau của
niệm "dạng thù hình", lấy ví 1 nguyên tố hóa học. Ví dụ: O2 và O3.
dụ đã học.
GV treo hình vẽ cấu tạo tinh
thể và tính chất vật lí của 2
dạng thù hình của lưu huỳnh.
Yêu cầu HS quan sát và so
sánh về khối lượng riêng,
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ
bền của 2 dạng thù hình của
S?
GV cung cấp: Các dạng thù
hình của S không tan trong
nước nhưng tan nhiều trong
benzen, dầu hỏa.
GV yêu cầu HS rút ra kết luận
về cấu tạo tinh thể, tính chất
vật lý và tính chất hóa học của
2 dạng thù hình của S?

HS quan sát và rút ra nhận xét:
- Khối lượng riêng:
S α > Sβ
- Nhiệt độ nóng chảy: Sα < Sβ
- Nhiệt độ bền :

S α < Sβ
HS lắng nghe và ghi chép.

Kết luận: Hai dạng thù hình của S có cấu tạo
tinh thể và một số tính chất vật lí khác nhau
nhưng tính chất hóa học giống nhau.

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
Xem SGK và cho biết: Nhiệt HS xem SGK và trả lời câu hỏi.
độ có ảnh hưởng như thế nào
đến tính chất vật lí của S?
GV treo bảng biểu về ảnh HS nghiên cứu và điền vào bảng như sau:
hưởng của nhiệt độ đến tính
Nhiệt
Màu
Cấu tạo
Trạng thái
chất vật lý của S và yêu cầu
độ
sắc
phân tử
<
Rắn
Vàng
Vòng S8
HS điền vào bảng:
GSTT: Ngô Thị Hoan

GVHD: Trần Thị Lan Phương


3


TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
Giáo án Hóa học 10
Tiết 51: Lưu huỳnh

Nhiệt Trạng
độ
thái

Màu Cấu
sắc
tạo
phân
tử

1130C
Lỏng linh
động
Lỏng
quánh nhớt

1190C
1870C

Vàng
Nâu đỏ

4450C


Hơi

Vàng

14000C

Hơi

Vàng

17000C

Hơi

Vàng

Vòng S8
Chuỗi
S8 → Sn
Chuỗi
Sn → Snhỏ
Chuỗi S2
Nguyên tử
S

Nhiệt độ có ảnh hưởng nhiều đến 1 số tính chất
GV yêu cầu HS rút ra kết luận vật lí của S như trạng thái tồn tại, màu sắc, cấu
về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tạo phân tử.
tính chất vật lí của lưu huỳnh?

GV cung cấp: Để đơn giản,
người ta dùng kí hiệu S trong
các phản ứng hóa học.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
GV chia lớp thành 4 nhóm,
thảo luận theo các yêu cầu
sau:
+ Hoàn thành phương trình
hóa học?
+ Xác định số oxi hóa của
các nguyên tố?
+ Xác định vai trò của S đơn
chất trong các phản ứng?
Nhóm 1:
Fe + S →
Al + S →
Nhóm 2:
Hg + S →
H2 + S →
GSTT: Ngô Thị Hoan

1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hiđro
0

0

+2 −2

0


t
Fe + S →
Fe S
0

0

+3 −2

0

t
2Al + 3S →
Al2 S3
0

0

0

0

+2 −2

Hg + S → HgS
+1 −2

0

t

H2 + S →
H2 S

Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều
kim loại tạo ra muối sunfua và với hiđro tạo ra
khí hiđrosunfua, S thể hiện tính oxi hóa.
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
0

0

0

+6 −1

t
3F2 + S →
S F6
0

0

0

+4 −2

t
O2 + S →
SO2


Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với
GVHD: Trần Thị Lan Phương

4


TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
Giáo án Hóa học 10
Tiết 51: Lưu huỳnh

Nhóm 3:
F2 + S →
O2 + S →
Nhóm 4:

một số phi kim mạnh hơn, S thể hiện tính khử.
3. Lưu huỳnh tác dụng với các axit có tính oxi
hóa
+5

0

t
HNO3(đặc) + S →
0

t
H2SO4(đặc) + S →

0


0

+6

+4

t
6H N O3(đ) + S →
H2 SO4 + 6 N O2 + 2 H2O
+6

0

0

+4

t
2H2 SO4(đ) + S →
3 SO2 + 2 H2O

Lưu huỳnh tác dụng được với các axit có tính
oxi hóa, S thể hiện tính khử.

Kết luận: S vừa thể hiện tính oxi hóa (tác dụng
với kim loại và hiđro) vừa thể hiện tính khử
(tác dụng với phi kim mạnh hơn và axit có tính
oxi hóa).
Giải thích:

- S có 6 e ở lớp ngoài cùng, nó giống như O, dễ
dàng nhận 2 e để đạt cấu hình bền vững của khí
hiếm. Độ âm điện của S là 2,58. Do đó S thể
hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất khử
(kim loại, hiđro).
- Mặt khác, S thuộc chu kì 3 nên lớp ngoài cùng
có thêm phân lớp 3d trống. Trong các phản
ứng, S có thể ở trạng thái kích thích và có thể
có 4, 6 e độc thân và S dễ dàng cho 4 hoặc 6 e.
Do đó S thể hiện tính khử khi tác dụng với các
chất có tính oxi hóa (phi kim mạnh hơn, một số
axit).
- S có các số oxi hóa: -2, 0, +4, +6
Kết luận về tính chất hóa học Kết luận:
- S vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi
của S?
hóa.
- S có các số oxi hóa: -2, 0, +4, +6
GV yêu cầu HS rút ra kết luận:
Trong các phản ứng trên thì S
thể hiện tính chất gì? Giải
thích? S có những số oxi hóa
nào?

IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
GSTT: Ngô Thị Hoan

GVHD: Trần Thị Lan Phương

5



TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
Giáo án Hóa học 10
Tiết 51: Lưu huỳnh

Nghiên cứu SGK và cho biết: Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng quan trọng trong
ứng dụng của lưu huỳnh?
các ngành công nghiệp:
- 90% lượng lưu huỳnh khai tác được dùng để
sản xuất H2SO4.
- 10% lượng lưu huỳnh còn lại được dùng để:
+ Lưu hóa cao su;
+ Sản xuất diêm, dược phẩm, phẩm
nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm...
GV bổ sung: S còn là 1 HS nghe và ghi thêm.
nguyên tố vi lượng cần thiết
cho sự sống, S là thành phần
của phân bón cho công
nghiệp... Ngoài ra, S cùng với
C, KNO3 với tỉ lệ thích hợp
được dùng để sản xuất ra
thuốc súng đen. Phương trình
phản ứng:
S + 3C + 2KNO3 → K2S +
3CO2 + N2
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
Nghiên cứu SGK và cho biết HS nghiên cứu SGK dưới sự hướng dẫn của
trạng thái tự nhiên của S?
GV và tổng hợp:

Trạng thái tự nhiên của S:
- Dạng đơn chất: ở các mỏ lưu huỳnh, các
mỏ chủ yếu tập trung gần các miệng núi
lửa, suối nước nóng…
- Dạng hợp chất: muối sunfat, muối
sunfua…
Sản xuất lưu huỳnh như thế Khai thác lưu huỳnh từ các mỏ lưu huỳnh:
nào?
người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu
nóng (1700C) vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy
và đẩy lên mặt đất. Sau đó lưu huỳnh được tách
ra khỏi các tạp chất.
GSTT: Ngô Thị Hoan

GVHD: Trần Thị Lan Phương

6


TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
Giáo án Hóa học 10
Tiết 51: Lưu huỳnh

GV bổ sung: S còn tồn tại ở
dạng hợp chất, do đó người ta
còn sản xuất lưu huỳnh từ các
hợp chất chứa S như H2S, SO2
bằng cách:
t0
- Đốt H2S trong điều kiện 2 H2S + O2(thiếu) →

2 H2O + 2 S
thiếu oxi.
- Dùng H2S để khử SO2.
2 H2S + SO2 → 2 H2O + 3 S
Yêu cầu HS viết phương trình
hóa học?
GV cung cấp: bằng phương HS lắng nghe.
pháp sản xuất S từ H2S và SO2
mà người ta đã thu hồi được
khoảng trên 90% lượng S có
trong các khí thải độc hại SO2
và H2S.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
- GV tóm tắt lại bài học.
- HS lưu ý để về nhà ôn tập.
- Yêu cầu HS làm các bài tập - HS làm bài tập:
1, 2, 4 trong SGK.
1. Đáp án là D.
2. Đáp án là B.
3. Đáp án là mZnS = 0,679g, mZn(dư) = 0,195g.
- Nhắc HS về nhà:
+ Làm các bài tập còn lại
trong SGK.
+ Ôn lại kiến thức bài "Lưu
huỳnh".
+ Xem qua kiến thức bài
"Hiđro sunfua – lưu huỳnh
đioxit – lưu huỳnh trioxit".

ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

GSTT: Ngô Thị Hoan

GVHD: Trần Thị Lan Phương

7


TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 1
Giáo án Hóa học 10
Tiết 51: Lưu huỳnh

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

GSTT: Ngô Thị Hoan

GVHD: Trần Thị Lan Phương

8




×