Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hóa học 10 bài 30: Lưu huỳnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.03 KB, 7 trang )

Giáo án giảng dạy

Bài 30. Lưu huỳnh

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY HÓA HỌC 10

I.
1.

2.

3.

Bài dạy: Bài 30. LƯU HUỲNH
MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
Kiến thức cơ bản:
Học sinh biết:

Vị trí, cấu hình e lớp ngoài cùng của S
Tính chất vật lí: S trong tự nhiên tồn tại ở 2 dạng thù hình (S tà phương, S đơn
tà), quá trình nóng chảy đặc biệt của S
Quá trình nóng chảy đặc biệt của lưu huỳnh
Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất S
Học sinh hiếu:
 Vì sao S vừa có tính oxi hóa( tác dụng với kim loại, hidro) vừa có tính khử( tác
dụng với oxi và chất oxi hóa mạnh)
 So sánh được những điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và
lưu huỳnh
Kỹ năng:
Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của lưu
huỳnh.


- Viết được phương trình phản ứng chứng minh tính khử, tính oxi hóa của S (S tác
dụng với một số đơn chất và hợp chất)
- Suy luận: từ cấu hình electron và độ âm điện suy ra tính chất hóa học của lưu
huỳnh.
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong
phản ứng
Giáo dục tư tưởng:
HS nhận thức được:
Hợp chất khí của lưu huỳnh đều độc, do đó cần cẩn thận trong thí nghiệm
và đời sống.
Ứng dụng của lưu huỳnh trong đời sống con người khá nhiều và quan
trọng nên cần có kế hoạch khai thác và sử dụng tốt.

II.
PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, trực quan…
2. Phương tiện : bảng, sách giáo khoa, hóa chất( Bột lưu huỳnh), hình ảnh mô tả
cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của Sα và Sβ, Hình ảnh mô tả phương pháp
Frasch khai thác lưu huỳnh, hình ảnh khai thác lưu huỳnh trong lòng đất.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị:
Kiểm tra: gọi 1HS lên kiểm tra bài cũ(5’)
HS: Cho biết tên 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi? Tính chất hóa học đặc trưng
của oxi và ozon. Viết các phương trình phản ứng sau và ghi rõ điều kiện ( nếu có)
GVHD: Thầy Lâm Tài Lợi

- Trang 1 -

SVTT: Huỳnh Thanh Hoàng



Giáo án giảng dạy

Bài 30. Lưu huỳnh
Mg  O2 
S  O2 
Ag  O2 
Ag  O3 

Trả lời: 2 dạng thù hình: O2, O3. Tính oxi hóa mạnh.
0

2 Mg  O2 t  2 MgO
0

S  O2 t  SO2
Ag  O2  không
0

Ag  O3 t  Ag 2 O  O2

- Vào bài: Sau cacbon, lưu huỳnh cũng là nguyên tố được biết đến từ thời rất xa
xưa. Những người cổ Hi Lạp đã sử dụng lưu huỳnh để tẩy uế nhà cửa, tẩy trắng
vải sợi và xua đuổi tà ma. Đến thời Trung cổ, lưu huỳnh được dùng để điều chế
mỹ phẩm và chữa bệnh ngoài da. Ứng dụng trên vẫn còn tồn tại cho đến ngày
nay (cho HS xem bột lưu huỳnh). Vậy, lưu huỳnh có tính chất vật lý và tính chất
hóa học gì? Ngày nay, con người đã khai thác và ứng dụng lưu huỳnh như thế
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp lớp chúng ta trả lời những câu hỏi trên.
Bài 30. Lưu huỳnh.
2. Trình bày tài liệu mới:

BÀI 30. LƯU HUỲNH
NỘI DUNG BÀI ( LƯU
THỜI
HOẠN ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG
BẢNG)
GIAN
CỦA HỌC SINH
I. Vị trí, cấu hình e nguyên
3'
- Yêu cầu HS viết cấu hình e
- HS lên bảng viết:
tử:
của S, cho biết vị trí của S trong Cấu hình e:
2
2
6
2
4
- Cấu hình e: 1s 2s 2p 3s 3p
bảng tuần hoàn.
1s22s22p63s23p4
Vị trí: Ô 16,Chu kì 3,
- Vị trí: Ô 16, chu kì 3, nhóm
phân nhóm VIA.
VIA
- Lớp ngoài cùng có
-Lớp ngoài cùng có 6e.
-Dựa vào cấu hình. Yêu cầu
6e

HS nhận xét số e lớp ngoài
cùng
II.Tính chất vật lý:
1. Hai dạng thù hình của
lưu huỳnh
+ Lưu huỳnh tà phương, (Sα)
+ Lưu huỳnh đơn tà,(Sβ).
- Chúng có thể biến đổi qua
lại với nhau theo nhiệt độ:


(t0C < 95,50C)

(95,50C< t <1190C)

3'

- Cho HS tìm hiểu SGK và trả
lời câu hỏi: Lưu huỳnh có mấy
dạng thù hình? Tên gọi?

- Trả lời: 2 dạng
thù hình: Đơn tà và
tà phương

- Treo hình vẽ mô tả cấu tạo
tinh thể và tính chất vật lí của
Sα và Sβ. Từ đó yêu cầu HS So
sánh cấu tạo tinh thể và tính
chất vật lý của hai dạng này?


- HS so sánh được
được
  Cấu tạo tinh
thể khác nhau
  Khối lượng
riêng: S   S 
  Nhiệt độ nóng
chảy, độ bền:

- Tính chất vật lý của 2 dạng
thù huỳnh: SGK
- S  , S  không tan trong
nước, tan trong dung môi
GVHD: Thầy Lâm Tài Lợi

S  S 
- Trang 2 -

SVTT: Huỳnh Thanh Hoàng


Giáo án giảng dạy

Bài 30. Lưu huỳnh

hữu cơ( dầu hỏa, ben zen…)
- S tồn tại tự do trong tự
nhiên là S 


- chú ý
- Chúng có thể biến đổi qua lại
với nhau theo nhiệt độ:


(t0C < 95,50C)
(95,50C< t <1190C)
- Áp dụng: cho HS làm bài tập

3 SGK

- Chú ý, nghiên cứu
bài tập

- Lưu huỳnh tà
- Em nào có thể dự đoán lưu
phương, do nhiệt độ
huỳnh tồn tại tự do trong tự
ở điều kiện thường
nhiên là dạng thù hình nào? Tại
nhỏ hơn 95,5oC nên
sao?
trong tự nhiên, lưu
huỳnh tồn tại dưới
dạng lưu huỳnh tà
phương.
- GV thông báo: S  , S  đều
không tan trong nước, tan trong
dung môi hữu cơ.
2.Ảnh hưởng của nhiệt độ

đến tính chất vật lý.
- Phân tử lưu huỳnh có 8
nguyên tử liên kết cộng hóa
trị với nhau tạo thành mạch
vòng nên kém bền với nhiệt.
17000C: S ( hơi )da cam
14000C: S2( hơi), da cam
4450C: phân tử nhỏ bay hơi,
da cam
0
187 C: Phân tử lớn, mạch hở
(Sn) quánh nhớt, nâu
đỏ.
119C: mạch vòng
lỏng, vàng
t <1130C: mạch vòng(S8)
rắn, vàng.

GVHD: Thầy Lâm Tài Lợi

3'

- HS chú ý

- Dùng tranh vẽ để giới thiệu
cấu tạo phân tử S. (Bằng thực
nghiệm, cho thấy rằng lưu
huỳnh tà phương và lưu huỳnh
đơn tà đều gồm những phân tử
có 8 nguyên tử (S8). Các nguyên

tử S trong phân tử S8 liên kết
với nhau bằng liên kết cộng hóa
trị tạo thành một vòng kính gấp
khúc và có 8 cạnh, các nguyên
tử S không cùng nằm trên một
mặt phẳng.)
- Cho HS xem lọ đựng hóa chất
lưu huỳnh . Vậy ở điều kiện
thường lưu huỳnh tồn tại ở
trạng thái nào? Và có màu gì?

- HS quan sát, chú ý

-Yêu cầu HS dựa vào sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi: Nhiệt
độ ảnh hưởng như thế nào đến
cấu tạo và tính chât vật lý của
lưu huỳnh?

- HS nêu nội dung
để GV tóm tắt lên
bảng.

- Lưu ý cho HS: Để đơn giản

- HS chú ý.

- Trang 3 -

- Ở điều kiện

thường, lưu hùynh
tồn tại ở thể rắn, có
màu vàng

SVTT: Huỳnh Thanh Hoàng


Giáo án giảng dạy

Bài 30. Lưu huỳnh

trong các phương trình phản
ứng ta dùng kí hiệu S mà không
dùng S8.
III. Tính chất hóa học:
Độ âm điện của S là 2,58. S
là một nguyên tố tương đối
hoạt động, ở điều kiện
thườnghơi kém hoạt động,
nhưng khi đun nóng tương
tác hầu hết với các nguyên
tố( trừ khí hiếm, nito, iot,
vàng và platin)
- S có các số oxi hóa:-2, 0,
+4, +6
0

2

0


4

S S

S S
0

6

 S có tính oxi hóa
 S có tính khử

S S

1. Tính oxi hóa( S 0  S  2 )
- Tác dụng với kim loại( trừ
vàng và Platin) , tác dụng với
hidro
+2 -2
0
0
Hg S
HgS
Thủy ngân(II) sunfua
0
0 0
+3 -2
3S + 2Al t
Al2S3

Nhôm sunfua
0 0
+1-2
t0
S + H2
H 2S
Hidro sunfua

H2S là khí rất độc, có mùi
trứng thúi
GVHD: Thầy Lâm Tài Lợi

16'

- Yêu cầu HS cho biết độ âm
điện của lưu huỳnh. Từ đó cho
biết nức độ hoạt động của S ?Ở
điều kiện thường S kém hoạt
động, nhưng khi đun nóng
tương tác hầu hết với các
nguyên tố( trừ khí hiếm, nito,
iot, vàng và platin)
- Gọi 1HS lên bảng xác định số
Oxi hóa của S trong các chất:

2,58. Là nguyên tố
tương đối hoạt
động.
HS ghi vào tập


HS xáx định được:

H 2 S , Na 2 S , S , SO2 , SO3 , H 2 SO4 , SF6 -2, -2,0,+4, +4,

-Vậy S có thể có những số oxi
hóa nào?
-Khi tham gia phản ứng hóa
học , số oxi hóa của lưu huỳnh
có thể giảm hoặc tăng. Như
vậy, Khi số oxi hóa của lưu
huỳnh giảm từ 0 xuống -2 thể
hiện tính oxi hóa, khi tăng từ 0
lên +4,+6 thể hiện tính khử.
- Oxi và lưu huỳnh cùng phân
nhóm, có tính oxi hóa. Dựa vào
tính chất hóa học của oxi, các
em có thể nêu lưu huỳnh tác
dụng được với những chất nào?
- Gọi 1HS: hãy viết phương
trình phản ứng của S vớiAl, Hg
và S với H2 . Ghi rõ số oxi hóa
- GV phân tích sự thay đổi số
oxi hóa của lưu huỳnh và yêu
cầu HS cho biết vai trò của S
trong các phản ứng.
- Hướng dẫn HS đọc tên muối
sunfua tạo thành.
- Trang 4 -

+6,+6,+6


-2,0,+4,+6
- HS chú ý và ghi
vào tập

- Tác dụng với kim
loại, với phi kim
( như H2…)

0
0
3S + 2Al
0
0
Hg S

0 0
S + H2

+3 -2
Al2S3
+2 -2
HgS

+1-2
H2S

S 0  2e  S  2

S thể hiện tính oxi

hóa.
- HS đọc tên muối

SVTT: Huỳnh Thanh Hoàng


Giáo án giảng dạy

Bài 30. Lưu huỳnh

và ghi vào tập.
-Cho HS thảo luận: Thủy ngân
là một chất lỏng linh động, độc
đối với con người và động vật
Tại sao khi đánh rơi nhiệt kế
thủy ngân không được dùng
chổi quét mà lại rắc bột lưu
huỳnh lên?Yêu cầu HS thảo
luận theo nhóm trong 3’.

- HS thảo luận và
trả lời được: vì
thủy ngân là chất
lỏng rất độc. Nên
dùng lưu huỳnh để
nó kết hơp với thủy
ngân tạo thành HgS
( rắn) dễ thu hồi.

-GV nhận xét và kết luận: Vì khi

đánh rơi nhiệt kế thủy ngân ta
không thể dùng chổi quét thủy
ngân được, vì làm như vậy thủy
ngân sẽ bị phân tán nhỏ, khả
năng bay hơi càng lớn và càng
gây khó khăn cho quá trình thu
gom. Ta phải dùng bột lưu
huỳnh rắc lên chỗ có thủy ngân
rơi vỡ, lưu huỳnh có thể kết hợp
với thủy ngân dễ dàng tạo
thành HgS rắn, hầu như không
bay hơi. Việc thu gom HgS trở
nên thuận tiện hơn
- Lưu ý với HS: Khí H2S rất
độc, chỉ 0,1% khí H2S ở trong
không khí có thể gây nhiểm độc
nặng. Khi thở, hít phải khí này
có nồng độ cao hơn, có thể bị
ngất hoặc chết
2. Tính khử( S 0  S 4 , S 6 )
S tác dụng với phi kim mạnh
hơn như clo, flo, oxi…(Trừ
N2,I2 )
0
0
S + O2
0 0
S + F6

+4 -2

t
SO2
Lưu huỳnh đioxi
+6 -1
t0
SF6
Lưu huỳnh hexa florua
0

- S tác dụng với hợp chất
3S 0  2 KClO3 2 KCl  3SO2 
S  2 HNO3 (loang )  H 2 SO4  2 NO 
GVHD: Thầy Lâm Tài Lợi

- HS lưu ý có thể
ghi lại để nhớ.

- Trong bài trước ta biết lưu
huỳnh tác dụng được với oxi,
trong đó oxi là chất oxi hóa.
Flo có tính oxi hóa mạnh hơn
oxi, vậy S có khả năng phản
ứng với Flo không? Hướng dẫn
HS viết phương trình phản ứng,
ghi rõ số oxi hóa. Và cho biết
vai trò của S trong phản ứng.

- HS trả lời có.

- Đặt vấn đề khi S tác dụng với

O2 thì S có số oxi hóa +4, S khi
tác dụng với F2 thì S có số oxi

-Do F2 là phi kim
có độ âm điện lớn
nhất nên khi tham

- Trang 5 -

0
0
S + O2

t0

+4 -2
SO2

0 0
S + F6

t0

+6 -1
SF6

S 0   S 4  4e
S 0   S 6  6e

S thể hiện tính khử


SVTT: Huỳnh Thanh Hoàng


Giáo án giảng dạy

Bài 30. Lưu huỳnh

hóa là +6?

- Giới thiệu phản ứng : S tác
dụng với hợp chất ( KClO3,
HNO3…)
IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU
HUỲNH.( SGK)
S  SO 2  SO 3  H 2 SO 4

3'

- Yêu cầu HS dựa vào thực tế
và SGK để rút ra những ứng
dụng của S.
- Giới thiệu chuổi phản ứng sản
xuất H2SO4
- Cung cấp thêm một số thông
tin về ứng dụng của S: Điều
chế các bon đisunfua ( CS2) là
dung môi quý, hòa tan được
nhiều chất như S, P, brom,
iot…, chữa bệnh ngoài da: ghẻ,

nấm, chàm, ung nhọt..

- Tóm tắt ứng dụng
của S:
- Dùng để sản xuất
H2SO4
- Lưu hóa cao su,
sản xuất diêm, dược
phẩm, phẩm
nhuộm, chất trừ
sâu, diệt nấm…
- Ghi thêm những
ứng dụng mới vào
tập

5'

- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
kết hợp với kiến thức thực tế
trình bày tóm tắt trạng thái tự
nhiên và sản xuất S .
- Cho HS xem hình phương
pháp Frasch khai thác lưu
huỳnh. Giảng ngắn gọn về
phương pháp trên.
- Giới thiệu thêm phương pháp
khác để sản xuất S( từ hợp chất,
từ quặng pirit…)
- Ở các nhà máy luyện kim
màu, người ta thu được một số

lượng lớn sản phẩm phụ như:
SO2, H2S nên tận dụng tái chế
lại lưu huỳnh. Đây là các khí
độc với môi trường sống, có thể
gây mưa axit.
Ngoài ra người ta còn nhặt lưu
huỳnh ở các mỏ lộ thiên.

- HS trình bài

- Điều chế các bon đisunfua
( CS2) là dung môi quý, hòa
tan được nhiều chất như S, P,
brom, iot…
- bôi ngoài, chữa bệnh ngoài
da: ghẻ, nấm, chàm, ung
nhọt..

V. TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN VÀ SẢN XUẤT
LƯU HUỲNH ( SGK)
- Hiện nay, hơn 80% khối
lượng lưu huỳnh được sản
xuất trên thế giới bằng
phương pháp Frasch: Bơm
nén nước siêu nóng vào mỏ
lam lưu huỳnh nóng chảy và
đẩy lên mặt đất. sau đó lưu
huỳnh được đẩy ra khỏi các
tạp chất

Sản xuất S từ hợp chất:
a. Đốt H2S trong điều kiện
thiếu không khí:
2 H 2 S  O2  2 S  2 H 2O

b.Dùng H2S khử SO2
2 H 2 S  SO2  3S  2 H 2O

Phương pháp này cho pháp
thu hồi trên 90% lượng lưu
huỳnh có trong các khí thải
độc hại SO2 và H2S.
GVHD: Thầy Lâm Tài Lợi

gia phản ứng nó có
xu hướng đưa các
các nguyên tố khác
về số oxi hóa cao
nhất
- Hs về tự cân bằng
phản ứng

- Trang 6 -

- HS chú ý

- Chú ý, ghi nhận
vào tập

SVTT: Huỳnh Thanh Hoàng



Giáo án giảng dạy

Bài 30. Lưu huỳnh

3. Củng cố:7'
- Cấu tạo và tính chất vật lý của S phụ thuộc vào nhiệt độ.
- Số oxi hóa có thể có của S: :-2, 0, +4, +6
- Tính chấ hóa học: Tính oxi hóa ( phản ứng với kim loại và H2)
Tính khử ( phản ứng với phi kim mạnh hơn :Cl2, F2, O2
và các hợp chất có tính oxi hóa)
- Có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
S-2

2e

S0

4e

S+4

S+6

6e

Yêu cầu HS làm bài tập 1 và 2
4. Bài tập về nhà: làm bài 3,4,5.
Bài tập làm thêm: Cho S phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với hổn hợp chứa 11,2g Fe

và 26g Zn. Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan hết trong dung dịch axit clohiđric thu
được khí A. Biết A phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch CuSO4 10%(d=1,1g/ml). Tìm
V. ( Đáp án: V=0,87 lít)
Giáo viên hướng dẫn
Ngày duyệt:
Chữ ký:

GVHD: Thầy Lâm Tài Lợi

Ngày soạn: 25/02/2010
Người soạn

- Trang 7 -

SVTT: Huỳnh Thanh Hoàng



×