Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề kiểm tra cuối kì 1 - môn Tiếng Việt lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.33 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC


<b>TRƯỜNG TH PHẠM CƠNG BÌNH</b>


<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I </b>
<b>(đề phụ)</b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT – KHỐI 4</b>
<b>Năm học: 2017 - 2018</b>


<b>TT</b> <b>Chủ đề</b> <b>Mức 1 (20%)</b>


<b>Mức 2</b>


<b>(30%)</b> <b>Mức 3 (30%) Mức 4 (20%)</b> <b>Tổng</b>


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


1 Đọc thành tiếng Số


điểm 3 đ


2 Đọc hiểu văn bản


Số câu 2 <sub>1</sub> <sub>1</sub> 1 4 1


Số


điểm 1đ 0,5đ 1đ 1đ 3đ 1đ


Câu số 1, 2 <sub>3</sub> <sub>4</sub> 5



3 Kiểm tra kiến <sub>thức Tiếng Việt</sub>


Số câu 1 1 <sub>1</sub> 1 <sub>1</sub> 2 3


Số


điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 2đ 1đ


Câu số 6 7 <sub>8</sub> 9 <sub>10</sub>


<b>Tổng số câu</b> 3 2 <sub>2</sub> 1 2 7 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC


<b>TRƯỜNG TH PHẠM CƠNG BÌNH</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I</b>
Họvàtên: . . . Nămhọc : 2017 - 2018


Lớp: 4 . . . . Môn: TIẾNG VIỆT


Thời gian: 40 phút
ĐỀ PHỤ


<b>Điểm</b>


<b>Nhận xét của giáo viên</b>



...
………
<b>I.Đọc hiểu văn bản- Kiến thức Tiếng Việt:</b>


Cho bài văn sau:


<b>SẦU RIÊNG</b>


Sầu riêng là loại trái quý hiếm của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt,
mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong khơng khí. Cịn hàng chục mét nữa mới tới
nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi
thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của
mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.


Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm. Gió đưa hương thơm ngát như hương cau,
hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ
như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh
hoa. Mỗi cuống hoa ra một trái. Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông
giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư tháng năm ta.


Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về dáng cây kì lạ này. Thân nó
khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng,
chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn... Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại,
tưởng như héo. Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.


<b>Đọc thầm nội dung bài “Sầu riêng”, dựa vào nội dung bài đọc trả lời câu</b>
<b>hỏi và bài tập sau:</b>


<i><b>Khoanh tròn vào trước ý trả lời lời đúng nhất: </b></i>
<b>Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? </b>



<b>A. Miền Bắc. B. Miền Trung. C. Miền Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>C. Hoa đậu từng chùm, hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi; hương</b>
tỏa ngạt ngào; vị ngọt đến đam mê.


<b>Câu 3: Những từ ngữ tả hoa của cây sầu riêng là:</b>


A. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như héo.


B. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột,…


C. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa


<b>Câu 4: Thân cây sầu riêng có gì kì lạ?</b>


A.Thân nó cao, khẳng khiu,tán lá xum xuê.


B.Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành nó thẳng đuột.


C.Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong,
dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xồi, cây nhãn.


<b>Câu 5: Em có cảm nghĩ gì về tình cảm của tác giả với cây sầu riêng? (1-2 câu )</b>
………
………
…………..


<b>Câu 6. Từ trổ trong câu: "Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm." là: </b>


<b>A. Danh từ.</b> <b>B. Động từ.</b> <b>C. Tính từ.</b>


<b>Câu 7. Câu: "Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm." Thuộc kiểu câu gì? </b>
<b>A. Câu hỏi.</b> <b>B. Câu kể.</b> <b>C. Câu cảm</b>
<b>Câu 8: Chủ ngữ trong câu: "Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm." Là: </b>


<b>A. Hoa.</b> B. Hoa sầu riêng. <b>C. Hoa sầu riêng trổ.</b>
<b>Câu 9: Ghi lại câu văn miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng. </b>


...………..
……….


<b>Câu 10: Tìm trong bài và viết ra: </b>


- 1 động từ: . . . .
- 1 tính từ: . . . .. . . .. . . .
<b>II.Chính tả-Tập làm văn:</b>


<b>1. Chính tả: Nghe - viết </b>


<b>Cái đẹp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Tập làm văn: </b>


<b>Đề bài: Tả một đồ dùng học tập mà em thích nhất. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (đề phụ)</b>


<b>I.Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>



<b> II.Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)</b>


Câu 1 2 3 4 6 7 8


Đáp án C B C C B B B


Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ


<b>Câu 5: ( 1 điểm): HS có thể viết:</b>


Tác giả rất yêu quí và tự háo về cây sầu riêng, trái sấu riêng của quê hương
mình…( HS chỉ cần viết 1-2 câu)


<b> Câu 9 : ( 1 điểm ): </b>


Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng
nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn....


<b>Câu 10: ( 1 điểm ):</b>


Có thể chọn một trong các từ sau:
-Động từ: bay


-Tính từ: ngào ngạt


<b>III.Chính tả-tập làm văn ( 10 điểm)</b>
<b>1.Chính tả (2 điểm):</b>


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài


chính tả.


<b>Trong đó:</b>


+ Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,
kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm.


Nếu chữ viết khơng rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho
toàn bài, tùy theo mức độ.


+ Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm.


Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không
viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, trừ 0, 2 điểm/ 1
<b>lỗi.</b>


Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần.
<b>2.Tập làm văn (8 điểm)</b>


Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập, đủ các phần đúng theo yêu
cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng,
không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.


Thang điểm cụ thể:


- Phần mở bài(1 điểm) Giới thiệu được về đồ vật mà mình định tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tả từng bộ phận của đồ vật đó


Có thể nêu tác dụng của đồ vật đó đối với em


+ Nội dung (2 điểm)


+ Kĩ năng (2 điểm)
+ Cảm xúc (1 điểm)


- Phần kết bài (1 điểm) Tình cảm của em với đồ vật đó


Có thể viết kết bài mở rộng hoặc kết bài khơng mở
rộng


- Trình bày:


+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) :Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết
đúng


+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm): Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay,
rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực.


+ Sáng tạo (1 điểm): Bài viết có sự sáng tạo.


</div>

<!--links-->

×