Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Hải Vĩnh - Năm học 2010 - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. Thứ hai ngày 27 tháng năm 2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN ................................................................... TẬP ĐỌC: ÔN TẬP KÌ I (tiết 1) I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. II . Chuẩn bị - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên - Kiểm tra số học sinh cả lớp . 4 lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 chọn bài đọc . phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo nối lên bốc thăm yêu cầu . chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo vừa đọc . chỉ định trong phiếu . - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Lập bảng tổng kết : - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai - Học sinh đọc thành tiếng . Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé. Lop4.com. 181.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn .. + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . - 4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và làm bài . + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên - Cử đại diện lên dán phiếu , đọc bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét , phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ bổ sung . sung . Tên bài Tác giả Nội Nhân dung vật + Nhận xét lời giải đúng . đ) Củng cố dặn dò : *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Học bài và xem trước bài mới . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài ................................................................... TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 . I.Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản II Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3 . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn . Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:“Dấu hiệu chia hết cho 9” b) Khai thác: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81 , Giáo án lớp 4. Hoạt động của trò - Hai em sửa bài trên bảng. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh nêu bảng chia 9. - Tính tổng các số trong bảng chia 9.. VõLop4.com Thị Bé. 182.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 18 = 1 +8 = 9. 27= 2+7 = 9. 81 =8+1 =9 ….. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1234, 136 , 2145 , 405 ,648… - Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. - Giáo viên ghi bảng qui tắc . - Gọi hai em nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét . + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề . + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài . 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9 . - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh .. - Quan sát và rút ra nhận xét - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . - Dựa vào nhận xét để xác định - Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 *Qui tắc : Những số chia hết cho 9là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9. *Nhắc lại từ hai đến ba em + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9" + 3 HS nêu .. - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát . - Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,29385. *Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Một em đọc đề bài . - Gọi một em lên bảng sửa bài . - Một em lên bảng sửa bài . + GV hỏi : - Số không chia hết cho 9 là : 96 , + Những số này vì sao không chia hết cho 7853 , 5554 , 1097 . + Vì các số này có tổng các chữ số 9? - Gọi em khác nhận xét bài bạn không phải là số chia hết cho 9 . - Nhận xét bài làm học sinh . -Em khác nhận xét bài bạn . Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9 - Gọi 2 HS đọc bài làm . - HS cả lớp làm bài vào vở . Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé. Lop4.com. 183.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , bạn. 783 . - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi Bài 4: * HS giỏi cạnh - Yêu cầu HS đọc đề . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài . - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô bạn. trống để được số chia hết cho 9 . - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp làm bài vào vở . - Các số cần điền lần lượt là : 5 , 1 d) Củng cố - Dặn dò: ,2 - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi 9. cạnh - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. .................................................................... ÔN TẬP KÌ I (tiết 2). CHÍNH TẢ:. I. . Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II . Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm - Vài học sinh nhắc lại tựa bài tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra. 1 số học sinh cả lớp . 4. - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . Giáo án lớp 4. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo. VõLop4.com Thị Bé. 184.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu . _ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày . - GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh . + Ví dụ : Từ xưa tới .. trẻ tuổi nhất nước ta . + Lê - ô - nác - ..và khổ công rèn luyện . + .... 4) Sử dụng thành ngữ tục ngữ : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận , trao đổi theo cặp viết các thành ngữ , tực ngữ vào vở . + Gọi HS trình bày và nhận xét .. chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc thành tiếng . + Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc . - Các học sinh khác nhận xét bổ sung .. + 1 HS đọc thành tiếng. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và viết các thành ngữ , tục ngữ . + Nhận xét chung , kết luận lời giải + Nối tiếp trình bày , nhận xét bổ sung đúng . bạn a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? c / Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? + Yêu cầu các cặp khác nhận xét , bổ sung + Nhận xét lời giải đúng . đ) Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học . - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Học bài và xem trước bài mới . .................................................................... CHIỀU: LỊCH SỬ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKI ) Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé. Lop4.com. 185.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010 Thực hiện theo đề ra của PGD. ................................................................... TOÁN: ÔN LUYỆN Mục tiêu : Củng cố về nhân, chia cho số có nhiều chữ số Củng cố về giải toán II Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động dạy 1: Bài cũ : 2: Bài mới : GTB Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : Đặt tính rồi tính: 98647 x 123 ; 1580 x 209 39850 x 423 81025 x 304 Bài 2: Đặt tính rồi tính: 42835 : 213 ; 91025 : 231 ; 78756 : 290. Hoạt động của trò. HS lên bảng , lớp làm bài vào vở Chữa bài chốt kết quả đúng HS lên bảng , lớp làm bài vào vở Chữa bài ,chốt KQ đúng -HS làm và chữa bài. Bài 3 : Giải toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 3: Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . - Chuẩn bị bài cho tiết sau. ................................................................... TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN I- Mục đích, yêu cầu - Củng cố cho HS về câu , danh từ , tính từ , động từ . Từ ghép . II.Chuẩn bị : Soạn đề bài . Bảng phụ ghi đề . III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Ổn định : 2/Bài tập : -GV nêu đề bài Bài 1 : Ghép tiếng ở cột a với tiếng ở cột b để tạo -Làm vào BT trắng . HS ra từ ghép 2 tiếng có nghĩa . lên bảng làm bảng phụ. a) uốn , uống -2-3 em trình bày b) dẻo , nước , éo , câu , sữa , cong . -Lắng nghe , nhận xét . Bài 2 : Xác định danh từ , động từ , tính từ trong Giáo án lớp 4. VõLop4.com Thị Bé. -Thực hiện cá nhân vào 186.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. đoạn văn sau : Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vẫy sáng hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như những con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con nhụ béo núc, trắng lớp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vẫy. Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết của em. Bài 4: Nâng cao: Xác định DT, ĐT, TT trong các dòng sau: Dân giàu nước mạnh. Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc. 3/.Nhận xét, dặn dò -Gọi HS nhắc lại nội dung ôn luyện -Nhận xét tiết học .. vở em . -2-3 em nêu. -Nhận xét , góp ý. - HS làm bài. -2-3 em nêu miệng . - Nhận xét , góp ý - HS làm bài vào vở. - Chữa bài.. ..................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2010 Thể dục:. BÀI 35: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”. I. Mục tiêu : - Thực hiện tập hợp hàng ngang , dóng thẳng hàng ngang. - Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một bước, kết hợp với động tác đánh tay nhịp nhàng. - Nhắc lại nội dung cơ bản đã học - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Đặc điểm – phương tiện : Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện Phương tiện : Chuẩn bị còi , dụng cụ chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ,vạch cho ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi nhanh chuyển sang chạy III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - HS đứng theo đội hình 3 hàng yêu cầu giờ học. - Khởi động : Cả lớp chạy chậm theo một ngang. hàng dọc xung quanh sân trường. - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé. Lop4.com. 187.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. - Khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. 2. Phần cơ bản: a) Ôn đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy + Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV hoặc cán sự lớp. Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung tập 2 – 3 lần. + GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng + GV tổ chức cho HS thực hiện dưới hình thức thi đua do cán sự điều khiển cho các bạn tập. + Để củng cố: Lần 2 lần lượt từng tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang , dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy theo hiệu lệnh còi hoặc trống. + Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá. b) Trò chơi : “Chạy theo hình tam giác” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi, cho HS khởi động lại các khớp cổ chân. - Nêu tên trò chơi. - GV huớng dẫn cách chơi và phổ biến luật chơi. Những trường hợp phạm quy * Xuất phát trước lệnh hoặc trước khi bạn chưa cắm cờ xong. * Rút và cắm cờ sai quy định, làm rơi cờ trong khi chạy hoặc quên không thực hiện tuần tự theo các khu vực đã quy định. - GV tổ chức cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thứctheo tổ. - Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những tổ HS chơi chủ động. 3. Phần kết thúc: - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp . - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà ôn luyện các bài tập“ Rèn luyện tư thế cơ bản” đã học ở lớp. - GV hô giải tán. Giáo án lớp 4. - HS đứng theo đội hình tập luyện 2 – 4 hàng dọc.. - Học sinh 3 tổ chia thành 3 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập.. - HS tập hợp thành hai đội có số người đều nhau .Mỗi đội đứng thành 1 hàng dọc sau vạch xuất phát của một hình tam giác cách đỉnh 1m.. - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. - HS hô “khỏe”. VõLop4.com Thị Bé. 188.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. ................................................................... TOÁN:. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 . I.Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 . - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia giản II. Chuẩn bị : - Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. - Các đồ dùng liên quan tiết học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 . Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh . - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: " Dấu hiệu chia hết cho 3” b) Khai thác: - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 12 = 1 + 2 = 3 . Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 27= 2 + 7 = 9. + Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định . - Ví dụ : 1233, 36 0 , 2145 , + Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và đưa ra nhận xét . - Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3 . - Giáo viên ghi bảng qui tắc . - Gọi hai em nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải Giáo án lớp 4. hết cho 3 trong một số tình huống đơn. Hoạt động của trò -1 em sửa bài trên bảng - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu - Hai học sinh nêu bảng chia 3. - Tính tổng các số trong bảng chia 3. - Quan sát và rút ra nhận xét . - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3 . - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3 , 4 , chữ số . - Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. *Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3 . *Nhắc lại từ hai đến ba em + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét :. Võ Thị Bé. Lop4.com. 189.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 245 = 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét . + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề . + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài . 231 = 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3 . - Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . *Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài . + GV hỏi : + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3* HS giỏi - Yêu cầu HS đọc đề . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 2 HS đọc bài làm . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4* HS giỏi - Yêu cầu HS đọc đề . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi 1 HS lên bảng làm bài . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. d) Củng cố - Dặn dò: -- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết Giáo án lớp 4. - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 ". + 3 HS nêu . - Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan sát . - Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 3 là : 231 , 1872 , 92313. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một em đọc đề bài . - Một HS sửa bài . - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. -Em khác nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng . - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 - HS cả lớp làm bài vào vở . - Các số chia hết 3 là : 150 , 321 , 783 . - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh - 1 HS đọc thành tiếng . - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để được số chia hết cho 3 . - HS cả lớp làm bài vào vở . - Các số cần điền lần lượt là : 1 , 2 , 5 để có các số : 561 ; 792 ; 2535 - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh - Vài em nhắc lại nội dung bài học. VõLop4.com Thị Bé. 190.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. cho 3. - Về nhà học bài và làm các bài tập - Nhận xét đánh giá tiết học . còn lại. - Dặn về nhà học và làm bài. ................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP KÌ I (tiết 3) I. Mục đích- yêu cầu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. -Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1 * Ôn luyện về các kiểu mở bài , kết bài trong bài văn kể chuyện . II . Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập - Vài học sinh nhắc lại tựa bài và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra. 1 số học sinh cả lớp . 4. - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . + Gọi HS dọc truyện " Ông trạng thả diều " - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ trên bảng . - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân . + Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh , cho điểm học sinh viết tốt . Giáo án lớp 4. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .. - Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . + 2 HS Tiếp nối nhau đọc . + HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền + 3 - 5 HS trình bày .. Võ Thị Bé. Lop4.com. 191.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. đ) Củng cố dặn dò : * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài ................................................................... KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP KÌ I (tiết 4) I. Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) - GD HS có ý thức ôn tập II . Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Ở tiết học này các em sẽ tiếp tục ôn - Vài học sinh nhắc lại tựa bài tập và kiểm tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra. 1 số học sinh cả lớp . 4. - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Nghe viết chính tả : - GV đọc mẫu bài thơ . - Yêu cầu học sinh đọc bài thơ " Đôi que đan " + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? + Theo em , hai chị em trong bài là người như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết . Giáo án lớp 4. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .. - Lắng nghe GV đọc. - 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm + Từ đôi que đan ...hiện ra : mũ len , khăn áo của bà , của bé , của mẹ cha . + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu thương những người thân trong gia đình . + Các từ từ ngữ : mũ , chăm chỉ , giản. VõLop4.com Thị Bé. 192.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. c/ Nghe - viết chính tả : dị , đỡ ngượng , que tre , ngọc ngà ... d/ Soát lỗi chính tả : đ) Củng cố dặn dò : *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần học thuộc lòng bài thơ " Đôi - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra . nhiều lần . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Học bài và xem trước bài mới . - Dặn dò học sinh về nhà học bài ................................................................... Khoa học: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I/ Mục tiêu: -Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. -Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn… - Giáo dục học sinh có ý thức học tập. *KNS:Bình luận về cách làm và kết quả quan sát -Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu -Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm II/ Đồ dùng dạy- học: - HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau . - 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Hoạt động khởi động : Yêu cầu HS - HS trả lời. trả lời câu hỏi: Không khí có ở đâu ? Không khí có những tính chất gì ? Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ? 3.Bài mới: * Hoạt động1 : VAI TRÒ CỦA Ô - XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY + Lắng nghe . - Gv kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm . + Thí nghiệm 1 : + Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ + Quan sát , trao đổi và phát biểu ý kiến . tinh không bằng nhau . - Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên . Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé. Lop4.com. 193.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra . + Để chứng minh xem bạn nào dự đoán hiện tượng đúng , chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? + Kết luận. * Hoạt động 2: CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + GV thực hiện thí ngiệm và hỏi + Kết quả của thí nghiệm này như thế nào?. - HS lắng nghe và phát biểu . + Cả 2 cây nên cùng tắt . + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường . + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ . - Lắng nghe . - 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả :. + Lắng nghe . - HS lắng nghe và quan sát .. - HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn cháy bình thường . + Cây nến sẽ tắt . - Quan sát thí nghiệm và trả lời . + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút . - Cây nến chỉ cháy được trong một thời được trong thời gian ngắn như vậy ? - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp . nghiệm khác . + Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ + Một số HS nêu dự đoán của mình . xảy ra ? + GV thực hiện thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát và hỏi HS : + Cây nến có thể cháy bình thường là do + Vì sao cây nến có thể cháy bình được cung cấp ô - xi liên tục . + Đế gắn nến không kín nên không khí thường ? + Ta thấy : Khi sự cháy xảy ra khí ni - liên tục tràn vào lọ cung cấp ô - xi nên tơ và khí các - bo - níc nóng lên và bay cây nến đã cháy được liên tục . lên cao . Do có chỗ lưu thông với bên + Lắng nghe và quan sát GV mô tả . ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì phải cung cấp không khí . Vì trong sự cháy . Cứ như vậy sự cháy diễn ra không khí có chứa ô - xi . Ô - xi rất cần cho sự cháy . Càng có nhiều không khí liên tục . + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ gì ? Tại sao lại phải làm như vậy ? diễn ra liên tục . + Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí . Không khí cần Giáo án lớp 4. VõLop4.com Thị Bé. 194.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được . * Hoạt động 3: ỨNG DỤNG LIÊN - Các nhóm trao đổi thảo luận trong QUAN ĐẾN SỰ CHÁY nhóm sau đó cử đại diện trình bày . - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Bổ sung cho nhóm bạn . - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi . +Bạn nhỏ đang làm gì ? +Bạn làm như vậy để làm gì ? - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm +Lắng nghe . khác bổ sung để hoàn chỉnh . - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi + Trao đổi và trả lời . nhóm. - GV nhận xét chung. * Hoạt động kết thúc : - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối - HS lắng nghe. với sự cháy ? + Làm cách nào để duy trì sự cháy ?. - HS thực hiện . - Gọi HS lên trình bày . - GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng 3.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. .... Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I/ Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thẻ vận dụng hai trong ba kĩ năng cát, khâu, thêu. - GD HS cẩn thận khi sử dụng kim… - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình của các bài trong chương. - Mẫu khâu, thêu đã học. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Khởi động. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học - Chuẩn bị đồ dùng học tập tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé. Lop4.com. 195.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. bài đã học trong chương 1. - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc - HS nhắc lại. xích. - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm - HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý và thực hành làm sản phẩm tự chọn. kiến. - GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn - HS thực hành cá nhân. HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý - HS nêu. thích như: + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu - HS lên bảng thực hành. đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên… + Cắt, khâu thêu túi rút dây. + Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm … * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu. - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản - HS thực hành sản phẩm. phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự đánh giá các sản phẩm. phẩm thực hành. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng - HS cả lớp. tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . - Chuẩn bị bài cho tiết sau. ………………………………………………………………………………………… … Thứ tư, ngày 29 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC Giáo án lớp 4. VõLop4.com Thị Bé. 196.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. ÔN TẬP KÌ I – TIẾT 5 I. . Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2) II . Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm - Vài học sinh nhắc lại tựa bài tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên - Kiểm tra số học sinh cả lớp . 4 lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 để chọn bài đọc . phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo nối lên bốc thăm yêu cầu . chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo sinh vừa đọc . chỉ định trong phiếu . - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . qui định của Vụ giáo dục tiểu học . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Ôn danh từ - động từ - tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . - 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp - Yêu cầu học sinh tự làm bài . đọc thầm + Gọi HS chữa bài , nhận xét , bổ sung - 1 HS làm bảng lớp , HS cả lớp viết vào vở . + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . + 1 HS nhận xét , chữa bài . + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi . Cả lớp làm vào vở . + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ + Nhận xét , chữa bài . phận in đậm . - Buổi chiều xe làm gì ? + Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn . - Nắng Phố huyện như thế nào ? + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - Ai đang chơi đùa trước sân ? - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc đ) Củng cố dặn dò : nhiều lần . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Học bài và xem trước bài mới . - Dặn dò học sinh về nhà học bài ................................................................... Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé. Lop4.com. 197.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Giúp học sinh - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS có ý thức học tập. II: Các hoạt động động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 3 cho 5 và cho 9 . Lấy ví dụ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , HS cho mỗi số để chứng minh . dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm của bạn . HS. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 và cho 3 và 9 đã học. - HS nghe. b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề . -1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . - Yêu cầu một số em nêu miệng các số + Chia hết cho 3 : 4563 , 2229 , 66861, chia hết cho 3và chia hết cho 9. Những 3576 số chia hết cho 3 nhưng không chia hết + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. cho 9 theo yêu cầu + Số chia hết cho 3 nhưng không chia + GV hỏi : hết cho 9 là : 2229 , 3576 - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 + HS trả lời . - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ? nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét ghi điểm HS . Bài 2 -1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS đọc đề . + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? được các số : a/ chia hết cho 9 . b/ Chia hết cho 3 . c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3 . + HS tự làm bài . - Yêu cầu HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp . - Gọi HS đọc bài làm . + Chia hết cho 9 : 945 + Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285. + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là : 762 768 - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm + HS trả lời . - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh của bạn. Giáo án lớp 4. VõLop4.com Thị Bé. 198.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. - GV nhận xét và cho điểm HS.. nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - 1 HS đọc thành tiếng . Câu nào đúng câu nào sai : a/ Số 13465 không chia hết cho 3 b/ Số 70009 không chia hết cho 9 - Yêu cầu HS tự làm bài . c/ Số 78435 không chia hết cho 9 d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 . - 2 HS đọc bài làm . - Gọi 2 HS đọc bài làm . - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4* HS giỏi - 1 HS đọc thành tiếng . - Gọi 1 HS đọc đề bài. + HS tự làm bài vào vở . + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài . GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh - Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 . nắm được hướng làm bài . - Muốn biết những số nào chia hết cho - Là các chữ số : 6 , 1 , 2 . ( 612 ; 621 ; 9 thì số đó cần điều kiện gì ? + Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập 126 ; 162 ; 261 ; 216 ) nên số chia hết cho 9 đó ? +Yêu cầu HS tìm và lập các số còn lại . + Mục b . - Tổng các chữ số là số chia hết cho 3 - Số cần viết phải thoả mãn điều kiện gì nhưng không chia hết cho 9 . + Hai HS nêu kết quả . ? Vậy tổng các chữ số chỉ có thể là số 3 + Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 ( 120 ; 210 ; và số 6 . 102 ; 201 ) + Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra các số đó. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau . ................................................................... TẬP LÀM VĂN. ÔN TẬP KÌ I (TIẾT 6 ) I. . Mục đích- yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) * Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật . Giáo án lớp 4. Võ Thị Bé. Lop4.com. 199.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hải Vĩnh. Năm học 2010- 2010. II . Chuẩn bị - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Phần giới thiệu : * Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm - Vài học sinh nhắc lại tựa bài tra lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp chỉ định trong phiếu học tập . nối lên bốc thăm yêu cầu . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo sinh vừa đọc . - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm chỉ định trong phiếu . qui định của Vụ giáo dục tiểu học . - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3) Ôn luyện về văn miêu tả : - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu . - 1 Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên - 1 HS đọc thành tiếng . + HS tự lập dàn ý, viết mở bài , kết bảng phụ . - Yêu cầu học sinh tự làm bài GV thúc . nhắc HS : - Đây là bài văn miêu tả đồ vật . - Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút , tìm những đặc điểm riêng mag không thể lẫn với chiếc bút của bạn khác . - Không nên tả quá chi tiết , rườm rà . + Gọi HS trình bày , GV ghi nhanh ý + 3 - 5 HS trình bày . chính lên dàn ý trên bảng lớp . + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết + Nhận xét , chữa bài . bài . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng HS . đ) Củng cố dặn dò : - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài nhiều lần . - Học bài và xem trước bài mới . tập đọc đã học . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài ................................................................... ………………………………………………………………………………………. Giáo án lớp 4. VõLop4.com Thị Bé. 200.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×