Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 43, 44: Flo – brom – iot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.53 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/01/2010 Ngày giảng: 29/01/2010 TIẾT 43 – 44: FLO. – BROM – IOT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: - Sơ lược về tính chất, trạng thái, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một vài hợp chất của chúng HS hiểu: - Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa; Flo có tính oxi hóa mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận về tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét. - Viết pthh chứng minh tính chất hóa học của flo, brom, iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. - Tính khối lượng brom, iot và 1 số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - HS: III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, nhóm nhỏ. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động * Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài. * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: Y/c HS nêu tính chất hóa học của clo. Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng). Từ đó GV đặt vấn đề vào bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí, trạng thái tự . * Mục tiêu: HS nắm được 1 số tính chất vật lí cơ bản và trạng thái tự nhiên của flo, brom, iot. * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu về tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo, brom, iot và hoàn thiện vào bảng: Tiêu chí Flo Brom Iot Tính chất vật lí Trạng thái TN - HS thực hiện Bước 2: - GV gọi 3 HS lên bảng điền khuyết, sau đó gọi HS nhận xét và bổ sung. - HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: Tiêu chí Flo Brom Iot Tính chất vật lí - Chất khí, màu lục nhạt, - Chất lỏng, màu đỏ nâu, - Chất rắn, dạng tinh rất độc đễ bay hơi, rất độc thể, màu đen tím - oxi hóa nước - Tan trong nước → nước - Rất it tan trong nước brom - Khi đun nóng iot thăng hoa Trạng thái TN - Chỉ có ở dạng hợp chất: - Chủ yếu ở dạng hợp - Chủ yếu là hợp chất CaF2 hoặc Na3AlF6, chất, ít hơn nhiều so với muối iotua Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong men răng, lá 1 số flo, clo loại cây - Nước biển 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của flo, brom, iot. * Mục tiêu: HS nắm được tính chất hóa học, viết được các pthh minh họa các tính chất. * Thời gian: 25p * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c HS thảo luận nhóm 10p tìm hiểu tính chất hóa học, viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng) điền khuyết vào bảng: Tính chất hóa học Flo Brom Iot Tác dụng với H2 Tác dụng với KL Tác dụng với H2O Tính chất khác - HS thực hiện. Bước 2: - GV y/c các nhóm treo kết quả và trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS. Tính chất Flo Brom Iot hóa học Tác dụng - Phản ứng nổ mạnh xảy ra - Chỉ oxi hóa được ở nhiệt độ - Chỉ oxi hóa được ở với H2 ngay trong tối và nhiệt độ cao tạo khí HBr: nhiệt độ cao, có xúc tác 0 0 +1 -1 thấp tạo khí HF: tạo khí HI, phản ứng t0 H + Br   2 H Br 0 0 +1 -1 2 2 0 thuận nghịch -252 C H 2 + F2   2HF 0 0 +1 -1 350 5000 C   2H I H 2 + I2   xúc tác Pt Tác dụng với KL. - Oxi hóa được tất cả các kim loại tạo muối florua 0. 0. - Oxi hóa nhiều kim loại 0. -2. -1. 0. 2 F2 + 2H 2 O  4H F + O 2 Tính chất khác. - Oxi hóa nhiều kim loại, phản ứng xảy ra khi có chất xúc tác, t0:. -1. 0. - Oxi hóa nước ở điều kiện thường: 0. +3. 3Al + 3Br2  2 Al Br3. +3 -1. 3Al + 3F2  2 Al F3 Tác dụng với H2O. 0. - Tác dụng rất chậm với nước: 0. Br2 + H 2 O A. -1. +1. H Br + H Br O. - Tác dụng với hợp chất: Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2. 0. +3 -1. xúc tác H 2 O 3Al + 3I2   2 Al I3 - Không tác dụng với nước.. - Tác dụng với hồ tinh bột tạo hợp chất có màu xanh => nhận biết hồ tinh bột * Flo: Khí HF tan vào nước tạo thành axit HF là axit yếu nhưng có tính chất đặc biệt: ăn mòn thủy tinh: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O 4. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài - GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - HD HS làm BT 2, 3. - BTVN: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 SGK - Chuẩn bị tiết sau: + Ứng dụng và sản xuất halogen (Hết tiết 43) (Tiết 44) 5. Khởi động Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú vào bài. * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: - GV gọi 2 HS lên bảng: + HS 1: So sánh tính chất hóa học của các halogen, viết pthh minh họa. + HS 2: Làm BT 5 SGK/113 6. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng và phương pháp điều chế halogen. * Mục tiêu: HS nắm được 1 số ứng dụng và phương pháp điều chế halogen. * Thời gian: 20p * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c HS thảo luận nhóm 7p nghiên cứu SGK tìm hiểu ứng dụng và phương pháp điều chế halogen. Tại sao phải dùng phương pháp đó? - HS thực hiện Bước 2: - GV y/c đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện Kết luận - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức Flo Brom Iot Ứng dụng - Điều chế 1 số dẫn xuất - Sản xuất hidrocacbon - Sản xuất dược phẩm. hidrocacbon chứa flo để sản C2H5Br2 và C2H4Br2 trong Cồn iot xuất chất dẻo. CN dược phẩm - Chất tẩy rửa - Trong CN hạt nhân làm - Sản xuất AgBr để tráng - Muối iot phòng bệnh giàu 235U phim. bướu cổ. - Dung dịch NaF loãng làm - Hợp chất dùng trong CN thuốc chống sâu răng dầu mỏ, hóa chất… Điều chế - Phương pháp duy nhất là - Dùng khí clo oxi hóa điện phân hỗn hợp KF và HF NaBr: Cl2 +2NaBr →2NaCl + Br2 7. Hoạt động 4: Tìm hiểu muối clorua và phương pháp nhận biết ion clorua. *Mục tiêu: HS nắm được tính chất 1 số muối clorua và phương pháp nhận biết ion clorua * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu tính chất và ứng dụng của 1 số muối clorua. - HS thực hiện Bước 2: - GV biểu diễn TN nhận biết muối clorua và axit HCl, y/c HS quan sát, nhận xét và rút ra phương pháp nhận biết ion clorua. - HS thực hiện Kết luận - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức * Muối clorua - Là muối của axit clohidric. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, CuCl, PbCl … it tan. - Ứng dụng: + KCl làm phân kali + ZnCl2 chống mục + AlCl3 làm xúc tác trong tổng hợp hóa hữu cơ + BaCl2 làm thuốc trừ sâu Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + NaCl làm muối ăn, nguyên liệu sx các hóa chât … * Nhận biết ion clorua - Hiện tượng: Có kết tủa trắng - Pthh: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3 AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 => Vậy dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua (có kết tủa AgCl trắng) 8. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài - GV nhấn mạnh ội dung trọng tâm bài học + Phương pháp điều chế HCl trong PTN và trong CN + Ứng dụng của muối clorua + Phương pháp nhận biết ion clorua - BTVN: 3, 5 SGK/106 - Chuẩn bị bài sau: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo + Ứng dụng, tính chất, điều chế của nước Gia-ven và clorua vôi.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×