Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề kiểm tra cuối Học kì II- Môn Tiếng Việt- Lớp 2 - Nguyễn Thị Tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.17 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC .</b>
<b> NĂM HỌC 2017 – 2018 </b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT . LỚP 2</b>
<b>Giáo viên: Nguyễn Thị Tâm</b>


<b>I.PHẦN ĐỌC</b>


<b>1. Phần đọc thành tiếng (4 điểm)</b>


- Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng (mỗi
học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách HD Tiếng việt 2, tập 2A, 2B và trả
lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung của bài.


<b>2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức môn Tiếng Việt. (6đ) </b>
<b> Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: </b>


<b>Chuyện quả bầu</b>


Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt
được một con dúi. Dúi xin tha mạng. Hai vợ chồng thương tình tha cho.


Trước khi về rừng, Dúi nói:


- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ơng bà hãy lấy khúc gỗ to,
khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày
hãy ra.


Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai
tin. Họ vừa chuẩn bị xong sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to,
gió lớn, nước ngập mênh mơng. Mn lồi đều chết chìm trong biển nước. Khúc
gỗ nỗi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn.



Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh khơng cịn một
bóng người. Ít lâu sau, nguời vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, bà đem
quả bầu cất lên giàn bếp.


<i> Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng:</i>


<i><b> Câu 1: Con dúi báo cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?</b></i>
<i>A.</i> Họ có tin vui


<i>B.</i> Sắp có ngập lụt và cách để thoát nạn lụt.
<i>C.</i> Năm tới họ sẽ giàu


<b> Câu 2. Hai vợ chồng vừa chuẩn bị xong điều gì xảy ra?</b>
A. Sấm chớp đùng đùng.


B. Mây đen ùn ùn kéo đến.
C. Cả hai câu trên đều đúng


<b> Câu 3. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?</b>
A. Chuyển đến một làng khác để ở.


B. Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
C. Làm một cái bè to bằng gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Câu 4.Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?</b>
A. Người vợ sinh ra một quả bầu


B. Người vợ sinh ra một đứa trẻ
C. Người vợ sinh ra một quả trứng



<b> Câu 5. Từ “chăm chỉ” ghép được với từ nào sau:</b>


A. trốn học ; B. học bài; C. nghỉ học; D. Đánh nhau


<b> Câu 6. Bộ phận được gạch chân trong câu: “Chúng khoan khối đớp bóng nước</b>
mưa”Trả lời cho câu hỏi nào:


A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào? D. Thế nào?


<b> Câu 7. Bộ phận được gạch chân trong câu “Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp</b>
đi thăm vườn thú” trả lời cho câu hỏi nào:


A. Vì sao? B. Như thế nào? C.Ở đâu? D. Khi nào?
<b> Câu 8 . Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:</b>


Đẹp / ... Nóng /...
Yêu /... Vui /...


Câu 9. Kể tên 5 dân tộc trên đất nước ta.


...
... ...


<b>II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT. ( 40 phút)</b>
Câu 1. Chính tả (4 điểm).


Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết đoạn văn sau:
Hoa ma vàng



Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa to hơn cánh đào một
chút. Những nụ mai khơng phơ hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai
mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa.


Câu 2. Viết đoạn văn (6 điểm)


Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) nói về một lồi cây mà em thích theo gợi ý sau:
a. Đó là cây gì?


b. Cây đó trồng ở đâu?


c. Hình dáng cây như thế nào?
d. Cây có ích lợi gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> ĐÁP ÁN CUỐI NĂM </b>
<b> Môn: Tiếng Việt - lớp 2 </b>
<b> A. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm)</b>


<b> I. Phần đọc</b>


1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học trong sách
HDH 2A, 2B và trả lời 1 câu hỏi do Gv nêu.


<b>Tiêu chuẩn cho điểm đọc</b> <b>Điểm</b>


Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát 1 điểm


Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 1 điểm


Đọc diễn cảm 1 điểm



Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu 1 điểm


<b>Cộng</b> <b>4 điểm</b>


Chú ý :- Đọc sai từ 3 đến 6 tiếng trừ 0,25 điểm.


- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,25 điểm.
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm trừ 0,25 điểm.
<b> 2. Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: ( 6 điểm )</b>
Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm


Câu 1 2 3 4 5 6 7


Đáp án B C B A B B D


Câu 8: ( 1 điểm ) Mỗi từ đúng được 0.25 điểm
Đẹp / xấu Nóng / lạnh
Yêu / ghét Vui / buồn


<b> Câu 9: ( 1.5 điểm )</b>


Mỗi tên dân tộc đúng được 0.3 điểm.
<b> II. Bài kiểm tra viết</b>


<b> 1. Chính tả .(4 điểm)</b>


Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng
đoạn văn: 4 điểm.



- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm.


- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài.


- Điểm toàn bài viết trừ không quá 1 điểm.
<b> 2. Tập làm văn (6 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×