Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BÀI HỌC NGỮ VĂN 8 (2020-2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.36 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 85, 86</b>

<b> THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH</b>



<b> </b>

<b>I. </b>

<b>Nội dung:</b>

<b> Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:</b>
1. Tìm hiểu văn bản: <i><b>Hồ Hồn Kiếm và đền Ngọc Sơn</b></i>
2. Học ghi nhớ : SGK trang 34


<b>II. Luyện tập: </b>
1. Dàn ý:


a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
b. Thân bài:


Nêu xuất xứ của hồ, tên hồ, độ rộng hẹp, vị trí Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, miêu
tả quang cảnh chung quanh, cây cối,màu nước, rùa nổi lên.


c. Kết bài: Tình cảm của người Hà Nội đối với hai thắng cảnh này.
2. Sắp xếp theo thứ tự từ xa thấy: hồ rộng, có tháp rùa, giữa hồ có đền NS
Đến gần: có Tháp Bút, cầu Thê Húc…


3. Phần thân bài: Giới thiệu sự tích lịch sử hồ Gươm. Giới thiệu về hồ Gươm ngày nay:
diện tích, sinh vật, thực vật tiêu biểu. Tác dụng của hồ Gươm với môi trường: sinh thái,
du lịch.


<b>Tiết 87, 88 Văn bản: NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG </b>


<b> </b>

<i><b>Hồ Chí Minh </b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


1. Hồn cảnh ra đời:


- “Ngắm trăng” và “Đi đường” được sáng tác trong thời gian Bác Hồ bị chính quyền Tưởng
Giới Thạch bắt giữ (từ tháng 8/1942 đến tháng 9/1943).



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(Xem SGK)
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản: </b>
<i><b>Bài 1: Ngắm trăng</b></i>
1. Hai câu đầu:


Bác ngắm trăng trong cảnh ngục tù bị đày đoạ, vô cùng cực khổ. Hai câu thơ nói rõ cảnh ngộ
và tâm trạng xúc động, bối rối của một người nghệ sĩ trước cảnh trăng đẹp dù đang trong cảnh
thân tù .Đó là tâm hồn của người yêu thiên nhiên một cách say mê.


2. Hai câu cuối:


Với phép đối “Người ngắm trăng/ trăng ngắm người” và nghệ thuật nhân hóa “nhịm, ngắm”
cho thấy giữa trăng và người có mối đồng cảm tha thiết, tri âm tri kỉ với nhau, bất chấp song sắt
tàn bạo của nhà tù, cùng chủ động tìm đến với nhau để giao hịa, gắn bó.


<i><b>Bài 2: Đi đường </b></i>


* Bài thơ có hai lớp nghĩa:


- Nghĩa đen nói về việc đi đường núi.


<b> - Nghĩa bóng nói về đường đời, đường cách mạng. Con đường này là lâu dài gian khổ </b>


nhưng nếu kiên trì, bền chí vượt qua gian lao thử thách thì nhất định sẽ đạt đến thắng lợi rực rỡ.
<b>III. Tổng kết: </b>


Học ghi nhớ SGK trang 38, 40


<b>Tiết 89: CÂU CẢM THÁN</b>


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng</b>




- Câu cảm than là câu có những từ ngữ cảm thán như: ơi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi, (ôi),


trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào;…dùng để trực tiếp bộc lộ cảm xúc


của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ văn chương.



- Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a/

<i>Hỡi ơi lão Hạc!</i>

; than thở; từ cảm thán

<i>Hỡi ơi</i>

, và kết thúc bằng dấu chấm than.


b/

<i>Than ôi!</i>

; than thở nuối tiếc; từ cảm thán

<i>than ôi</i>

; và kết thúc bằng dấu chấm than.


<b>II. Luyện tập: </b>



Bài tập 1: SGK/44


Bài tập 2: SGK/ 44, 45


Bài tập 3: SGK/ 45



<b>Tiết 90: CÂU TRẦN THUẬT</b>



<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng</b>



- Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,


cảm thán; thường dùng để kể, thơng báo, nhận định, miêu tả …



- Ngồi những chức năng chính trên đây, câu trần thuật cịn dùng để yêu cầu, đề nghị


hay bộc lộ cảm xúc, …(Vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác.)



- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đơi khi nó có thể kết


thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.



- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.




<b>VD: SGK/43: xác định câu trần thuật, và chức năng của những câu trần thuật trong</b>


các đoạn trích sau:



a/ 3 câu trần thuật



<i>+Lịch sử ta …dân ta. ; nhận định</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c/

<i>Cai Tứ … má hóp lại</i>

.; miêu tả.



d/

<i>Nước Tào Khê làm đá mòn đấy!, nhận định; Nhưng dịng nước Tào khê khơng bao</i>


<i>giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta</i>

; nhận định.



<b>II. Luyện tập</b>


Bài 1: SGK/46, 47


Bài 2: SGK/47


Bài 3: SGK/47


Bài 4: SGK/47


Bài 5: SGK/47


Bài 6: SGK/47



<b>Tiết 91, 92 Văn bản: CHIẾU DỜI ĐƠ</b>



<b> </b>

<i><b>Lý Cơng Uẩn</b></i>



<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
1. Tác giả, tác phẩm:


Lý Công Uẩn (974 - 1028) tức Lý Thái Tổ, vị vua khai sáng triều Lý, là vị vua anh minh, có
chí lớn và lập được nhiều chiến công.



<i> </i>2. Chiếu: Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.


<i> “Chiếu dời đô”</i> được viết bằng chữ Hán, ra đời gắn liền với sự kiện lịch sử trọng đại: thành


Đại La (Hà Nội) trở thành kinh đô nước Đại Việt dưới triều Lý và nhiều triều đại phong kiến Việt
Nam.


3. Đọc văn bản và tìm hiểu từ khó:
(Xem SGK/48-50)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mở đầu bài chiếu Lí Cơng Uẩn đã dẫn chứng về các lần dời đơ của các triều đại Trung Quốc
nhằm mục đích mưu toan nghiệp lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh tính kế lâu dài cho các thế
hệ. Vậy dời đơ là làm cho đất nước vững bền phát triển thịnh vượng.


2. Những thuận lợi của thành Đại La:
- Về vị trí địa lí: trung tâm trời đất.


- Về thế đất: quí hiếm, sang trọng, đẹp đẽ, rồng cuộn hổ ngồi…


- Về vị trí chính trị, giao thơng “Xem khắp đất Việt…đế vương mn đời ”


3. Ý nghĩa lịch sử: Chiếu dời đo phản ánh ý chí độc lập tự cường và sự phát triển lớn mạnh của
dân tộc ta, của nước Đại Việt thế kỉ XI


<b>III. Tổng kết: </b>


</div>

<!--links-->

×