Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Các thì trong tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.11 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>A. Thì hiện tại đơn</b>
<b>1. Cơng thức</b>


Đối với động từ thường:


(+) I /we/you/they + V(nguyên thể)
He/ she/it + V(thêm “s” hoặc “es”)


(-) I /we /you /they + don’t + V(nguyên thể)
He /she /it + doesn’t + V(nguyên thể)


(?) Do + I /we/you/they + V(nguyên thể) ?
Does + he/she/it + V(nguyên thể) ?


Đối với động từ “to be”:
(+) I + am…


we/you/they + are …
He/she/it + is…
(-) I + am not…


we/you/they + aren’t …
He/she/it + isn’t…
(?) Am I ….?


Are we/you/they …?
Is he/ she/ it….?


Chú ý: are not = aren’t
is not = isn’t



do not = don’t
does not = doesn’t
<b>2. Cách sử dụng</b>


– Thì hiện tại dùng để diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất
lặp đi lặp lại như một thói quen (ví dụ a, b), một sự thật hiển nhiên luôn luôn
đúng (ví dụ c và d).


<b>3. Ví dụ:</b>


a. I usually get up at 6 a.m.
b. He smokes.


c. Most river flow into the sea.
d. The earth goes round the sun.
e. Jane doesn’t drink tea very often.
f. Does your sister often play tennis?
g. Are you a student?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>5. Động từ</b>


Sau ngơi thứ 3 số ít, động từ được thêm “s” hoặc “es”


– Các động từ thêm “s” được bắt đầu bằng phụ âm: k, t, gh, p…
Ví dụ: talks, starts, stops, laughs…


– Các động từ thêm “es” có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x…
Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes…


Những động từ có tận cùng bằng “y”, phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm


“es’


fly – flies
carry – carries


Chú ý: cách phát âm phần thêm “s” hoặc “es”: có 3 cách như sau:
– Phát âm là /s/ sau t, k, p, gh


– Phát âm là /z/ sau l, n, r, e, y, o…
– Phát âm là /iz/ sau ch, sh, ss, x
<b>B. Thì hiện tại tiếp diễn</b>


<b>1. Công thức</b>


(+) I + am + V-ing…


You/we/they + are + V-ing…
He/she/it + is + V-ing…
(-) I + am not + V-ing…


You/we/they + aren’t + V-ing…
He/she/it + isn’t + V-ing…


(?) Are + you/we/they + V-ing …?
Is + he/she/it + V-ing…?


<b>2. Cách sử dụng</b>


– Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành
động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c).



<b>3. Ví dụ:</b>


a. Please don’t make so much noise. I’m studying.
b. Look at the sun, it is shining brightly.


c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are
learning English.


d. It isn’t raining now.


e. Are you listening to the radio?
<b>4. Các trạng ngữ thường dùng</b>
– now, at present, at the moment….


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

want like belong know suppose remember
need love mean forget prefer hear
believe understand seem have


(với
nghĩa
là “sở
hữu”)


think
(với
nghĩa là


“tin”)



see


<b>6. Cách thêm “ing” vào sau động từ</b>
– Thêm “ing” trực tiếp:


Ví dụ: learn – learning
play – playing


study – studying


– Bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing”
Ví dụ: shine – shining


live – living


Ngoại lệ: see – seeing
agree – agreeing
age – ageing
dye – dyeing


– Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một
ngun âm (e,o, i, u, a) thì phải nhân đơi phụ âm trước khi thêm “ing”
Ví dụ: run – running


sit - sitting


admit – admitting
travel - travelling


<b>7. So sánh hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn</b>


<b>Thì hiện tại tiếp diễn</b> <b>Thì hiện tại đơn</b>
• Dùng để diễn tả sự việc


đang diễn ra tại thời điểm
nói hoặc ở gần thời điểm


nói


I’m studying English
now.


• Dùng cho những tình


• Dùng để nói về những
điều có tính quy luật hoặc
những gì xảy ra lặp đi lặp


lại


Tom plays tennis every
Saturday.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

huống tạm thời:
I’m living with some
friends until I can find a


flat.


This machine is not
working. It broke down



this morning.


My parents live in
London. They have been


there for 20 years.
This machine doesn’t
work. It hasn’t worked for


years.


<b>8. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn hàm nghĩa tương lai</b>


Khi bạn đang nói về những gì bạn đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tạ


<b>E. Thì q khứ đơn (the simple past tense)</b>
<b>1. Cơng thức:</b>


Với động từ thường:
(+) S + V(quá khứ)


(-) S + didn’t + V(nguyên thể)
(?) Did + S + V(nguyên thể) ?
Với động từ tobe:


(+) We/you/they + were …
I/he/she/it + was….


(-) We/you/they + weren’t …


I/he/she/it + wasn’t…


(?) were + we/you/they …?
Was + I/he/she/it…


Chú ý:


– Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng –ed, nhưng nhiều động từ quan
trọng lại là động từ bất quy tắc.


– Hình thức quá khứ của động từ “be” là “was/ were”
I / he/ she/ it + was


We /you/ they + were


– Was not = wasn’t were not = weren’t did not = didn’t
<b>2. Cách sử dụng:</b>


– Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không
liên quan đến hiện tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

không tồn tại ở hiện tại. Ví dụ: I used to play tennis when I was young. ( I
don’t play tennis now).


<b>3. Ví dụ:</b>


a. My brother learned English 10 years ago. (my brother doesn’t learn
English now).


b. I lived and worked in Hanoi in 1990. ( I don’t live and work in Hanoi


now).


c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. (they don’t go to Ho
Chi Minh city this summer).


d. It was rainy yesterday.
e. Did you go out last night?


f. They didn’t invite her to the party.


g. I was very thirsty. I drank the water very quickly.
<b>4. Động từ quá khứ: có 2 loại:</b>


– Động từ Ved: learned, worked, stayed, lived…
– Động từ bất quy tắc: tra bảng động từ bất quy tắc
Ví dụ: go – went


see – saw
cut – cut
do - did


<b>5. Các trạng ngữ của thì này: thường đặt ở cuối câu.</b>
- ago (trước đây)


- yesterday


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×