Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Gián án Chuyen de hidocacbon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.58 KB, 18 trang )

Chuyên đề:
Giải toán phản ứng đốt cháy hiđrOcacbon
I.Mục tiêu :
- Học sinh hiểu đợc cách giải một số bài toán hirôcacbon trong các đề thi học sinh
giỏi tỉnh môn hóa THCS hiện nay, và vào các trờng chuyên.
- Học sinh nắm đợc một số cách giải các bài tập liên quan đến loại hợp chất
hiđrocacbon.
II. Chuẩn bị :
- GV: Nội dung bài tập
- HS: Ôn tập kiến thức cũ
III. Đối t ợng:
- Học sinh giỏi
- Giáo viên
IV. Nội dung
A. Kiến thức cần nhớ về phản ứng đốt cháy
HiđrOcacbon
I. Ankan: C
n
H
2n+2
(n 1)
C
n
H
2n+2
+







+
2
13n
O
2


0
t
nCO
2
+ (n+1) H
2
O
OH
CO
n
n
2
2
< 1 => n
An kan
= n
H2O
- n
CO2
II. Anken (hay xicloankan): C
n
H

2n
(n 2 hoặc n 3)
C
n
H
2n
+






2
3n
O
2


0
t
nCO
2
+ nH
2
O
OH
CO
n
n

2
2
= 1
III. Ankin: C
n
H
2n-2
(n 2) ; Ankađien (n 3)
C
n
H
2n-2
+







2
13n
O
2


0
t
nCO
2

+ (n-1)H
2
O
OH
CO
n
n
2
2
> 1 => n
A
= n
CO2
n
H2O
IV. Hỗn hợp hiđrocacbon
*Hai hiđrocacbon mạch hở bất kỳ có số liên kết là : k 2
Ta có các tỷ lệ sau:
STT Tỷ lệ Các trờng hợp Điều kiện
- 1 -
1
OH
CO
n
n
2
2
< 1
- 2 ankan
- 1 ankan; 1 anken

- 1 ankan; 1 ankin (ankađien)
( x mol) (y mol)
- Số mol bất kỳ
- Số mol bất kỳ
- x > y
2
OH
CO
n
n
2
2
= 1
- 2 anken
- 1 ankan; 1 ankin
( x mol) (y mol)
- Số mol bất kỳ
- x = y
3
OH
CO
n
n
2
2
> 1
-2 ankin (ankađien)
-1 anken; 1 ankin (ankađien)
-1 ankan; 1 ankin (ankađien)
( x mol) (y mol)

- Số mol bất kỳ
- Số mol bất kỳ
- x < y
*L u ý :
-Bài toán phải sử dụng định loạt bảo toàn khối lợng:
m
A
+ m
O2


= m
CO2
+ m
H2O
Và m
A
= m
C
(trong CO
2
) + m
H
(trong H
2
O)
-Đốt 1 hiođrocacbon hoặc hỗn hợp hiđrocacbon bất kỳ ta đều có:
n
O2PƯ
= n

CO2
+ 1/2 n
H2O
-Đốt cháy các hiđrocacbon, nếu tỉ lệ : a=
OH
CO
n
n
2
2
+Tăng khi số nguyên tử C tăng => dãy đồng đẳng là ankan
+Không đổi khi số nguyên tử C tăng => dãy đồng đẳng là anken
(xicloankan)
+Giảm khi số nguyên tử C tăng => hiđrocacbon cha no có K 2 có liên kết

(hay vòng).
B. áp dụng
I. Đốt cháy 1 hiđrocacbon ( tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo)
*Bớc 1: Đặt CTTQ: Nếu biết dãy đồng đẳng đặt CT chung của dãy đồng đẳng.
VD: ankan C
n
H
2n+2
-Nếu cha biết dãy đồng đẳng có thể đặt CT là : C
x
H
y
Hoặc C
n
H

2n+2-2k
(k 0 . K là số liên kết )
*Bớc 2: Viết phơng trình phản ứng
C
n
H
2n+2
+






+
2
13n
O
2


0
t
nCO
2
+ (n+1) H
2
O
- 2 -
Hoặc C

x
H
y
+
4
4 yx
+
O
2


0
t
xCO
2
+ yH
2
O
Hoặc C
n
H
2n+2-2k
+






+

2
13 Kn
O
2


0
t
nCO
2
+ (n+1- k) H
2
O
*Bớc 3:
Lập phơng trình đại số thiết lập đợc bấy nhiêu ẩn số cần tìm -> Bài toàn
giải đợc bình thờng.
-Nếu số PT đại số thiết lập đợc ít hơn ẩn số cần tìm có thể biện luận bằng
cách dựa vào các giới hạn.
Ví dụ:
+Hiđrocacbon C
x
H
y
-> y 2x+2; y nguyên, chẵn.
+Nếu trong điều kiện thờng ở thể khí x 4 nguyên.
+Nếu biện luận khó khăn có thể dùng bảng trị số để tìm kết quả.
*L u ý:
-Đối với bài tập lập CT hợp chất hữu cơ sản phẩm là CO
2
và H

2
O nếu dữ
liệu đầu bài cho khối lợng CO
2
, H
2
O; V
CO2
; V
H2O
hoặc phần trăm về khối lợng CO
2
và H
2
O ta đều chuyển về số tỷ lệ số mol hoặc m
C
và m
H
trong hợp chất
hiđrocacbon.
VD 1: ( tuyn sinh lp 10 HQGTPHCM nm 1999-2000)
t chỏy hon ton 2,24 lớt ( ktc) mt hidrocacbon. Ly ton b khớ CO
2
sinh
ra cho vo 150 ml dd Ca(OH)
2
1M thi thu c 10 gam kt ta. Xỏc nh cụng
thc phõn t cú th cú ca hidrocacbon
Hng dn
2

( )Ca OH
n
= 0,15 mol,
3
CaCO
n
= 0,1 mol
Cỏc phng trỡnh phn ng
CO
2
+ Ca(OH)
2


CaCO
3

+ H
2
O (1)
CO
2
+ CaCO
3

+ H
2
O

Ca(HCO

3
)
2
(2)
2
( )Ca OH
n
>
3
CaCO
n
Trng hp 1:
2
CO
n
<
2
( )Ca OH
n



2
CO
n
=
3
CaCO
n
= 0,1 mol

t CTPT ca hirocacbon l: C
x
H
y
C
x
H
y
+ (x +
4
y
)O
2


0t
xCO
2
+
2
y
H
2
O
1 mol x mol
0,1 mol 0,1 mol
Lp t l ta cú:
1,0
1
=

1,0
x


x = 1

CTPT: CH
4
- 3 -
Trường hợp 2:
2
CO
n
>
2
( )Ca OH
n
thì xẩy ra cả phản ứng (1) và (2)
Ta có:
2
CO
n

= 0,15 + 0,05 = 0,2 mol
C
x
H
y
+ (x +
4

y
)O
2

 →
0t
xCO
2
+
2
y
H
2
O
0,1 mol 0,1x mol

0,1x = 0,2

x = 2
Vậy CTPT của hiđrocacbon: C
2
H
2
hoặc C
2
H
4
hoặc C
2
H

6
VD 2: (Tuyển sinh lớp 10 chuyên Lê Hồng Phong năm 2004-2005)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một anken A, toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ
vào 295,2 gam dung dịch NaOH 20%. Sau thí nghiệm nồng độ NaOH dư 8,45%.
Biết rằng các phản ứng xẩy ra hoàn toàn.
1. Xác định CTPT của A
2. Hỗn hợp X gồm A và H
2
có tỉ khối hơi đối với H
2
là 6,2. Đun nóng X với
Ni xúc tác đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y
a. CMR Y không làm mất màu nước Brom.
b. Đốt cháy hoàn toàn Y được 25,2 gam H
2
O. Tính thể tích mỗi khí trong
hỗn hợp X ở đktc.
Hướng dẫn
1. CTPT của anken A là: C
n
H
2n
(n

2)
PTPỨ:
C
n
H
2n

+
2
3n
O
2

 →
0t
nCO
2
+ nH
2
O (1)
0,2 mol 0,2n 0,2n
2NaOH + CO
2


Na
2
CO
3
+ H
2
O (2)
Theo bài ra ta có:
m
NaOH
=
100

2,29520x
= 59,04 (g)


n
NaOH
=
40
04,59
= 1,476 mol
Từ (2)

Số mol CO
2
tham gia phản ứng với NaOH là 0,2n


n
NaOH
= 0,4n (mol)


m
NaOH
= 0,4n x 40 = 16n (g)
Theo đề ra ta có phương trình:
8,45 =
100
18.2,044.2,02,295
1604,59

x
nn
n
++



n =
78,1704
56,3409
= 2
Vậy CTPT của A: C
2
H
4
2. a, Chứng minh Y không làm mất màu dd Brom
Xét 1 mol hỗn hợp khí X ( C
2
H
4
và H
2
)
Ta có:
M
=
1
)1(228 xx
−+
= 12,4


x = 0,4


2
2
C
H
n
= 0,4 mol và
2
H
n
= 0,6 mol
C
2
H
4
+ H
2

 →
0,tNi
C
2
H
6
(1)
- 4 -
Sau phản ứng (1) H

2
còn dư

hỗn hợp Y gồm C
2
H
6
và H
2
dư nên không
làm mất màu dd brom
b. Tính
4
2
C
H
V

2
H
V
Đặt a là số mol của C
2
H
4
, b là số mol của H
2
C
2
H

4
+ H
2

 →
0,tNi
C
2
H
6
(1)
a mol a mol
C
2
H
6
+
2
7
O
2
 →
0t
2CO
2
+ 3H
2
O (2)
a mol 3a mol
2H

2
+ O
2

 →
0t
2H
2
O (3)
(b-a) mol (b-a) mol
Ta có hệ phương trình:
M
X
=
ba
ba
+
+
228
= 12,4
3a + b - a =
18
2,25
= 1,4

a = 0,4


4
2

C
H
V
= 0,4 x 22,4 = 8,96 lít
b = 0,6
2
H
V
= 0,6 x 22,4 = 13,44 lít
VD 3: (Đề tuyển sinh lớp 10 ĐHQGTPHCM năm 2005-2006)
Đốt cháy một hiđrocacbon X trong lượng dư khí oxi thu được 11 gam CO
2

5,4 gam H
2
O.
1.Xác định CTPT của X.
2. Cho X phản ứng với clo có ánh sáng khuếch tán thu được hỗn hợp sản
phẩm hữu cơ Y chỉ chứa duy nhất 3 chất A, B
1
và B
2
, trong đó B
1
và B
2

cùng công thức phân tử và khác với A.Khối lượng phân tử của A, B
1
và B

2

đều nhỏ hơn 170 gam.
Trong một thí nghiệm khác tất cả clo trong 12,03 gam hỗn hợp sản phẩm hữu cơ
Y được chuyển hoá thành 20,1 gam kết tủa trong dd AgNO
3
dư.
Xác định CTPT của A, B (B1 và B2) và thành phần % về số mol của A, B trong
hỗn hợp
3. Xác định CTCT của X, A, B
1
và B
2.
Hướng dẫn
1.Lập công thức phân tử của X:
Gọi CTPT của X là C
x
H
y
n
CO2
=
44
11
= 0,25 mol

m
C
= 0,25 x 12 = 3 (g)
n

OH 2
=
18
4,5
= 0,3 mol

m
H
= 0,3 x 2 = 0,6 (g)
12:56,0:25,0
1
6,0
:
12
3
===
y
x

CTĐGN : (C
5
H
12
)
n
Vì 12n

10n + 2

n


1

n = 1
Vậy CTPT của X: C
5
H
12
- 5 -
2. Xác định CTPT của A, B và % về số mol của A và B
PTPƯ: C
5
H
12
+ mCl
2

 →
ASKT
C
5
H
12 -m
Cl
m
+ mHCl
Theo bài ra ta có:
12
5
170

m
m
C Cl
H
M

<


72 + 34,5m < 170

m < 2,84

m = 1 và m = 2
CTCT của X Dẫn xuất 1 clo Dẫn xuất 2 clo
CH
3
- CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
3
3 9
CH
3
- CH


- CH
2
- CH
3
4 10

CH
3
CH
3
CH
3
- C - CH
3
1 2
CH
3
Vì B
1
và B
2
là đồng phân của nhau và khác A

Y có B
1
và B
2
là dẫn xuất chứa
2 nguyên tử clo, còn A là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử clo
Vậy CTPT của A: C

5
H
11
Cl
CTPT của B: C
5
H
10
Cl
2
(B
1
, B
2
)
mol
n
AgCl
14,0
5,143
1,20
==
Gọi a, b lần lượt là số mol của A và B
C
5
H
11
Cl + AgNO
3



C
5
H
11
NO
3
+ AgCl

(1)
a mol a mol
C
5
H
10
Cl
2
+ 2AgNO
3


C
5
H
10
(NO
3
)
2
+ 2AgCl


(2)
b mol 2b mol

a + 2b = 0,14

a = 0,06
106,5a + 141b = 12,03 b = 0,04
3. CTCT của A, B
1
và B
2
VD 4: (Bài 46- Sách 300 bài tập hoá học hữu cơ - Lê Đăng Khoa)
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A là chất khí ở điều kiện thường, hỗn hợp sản
phẩm thu được chiếm 76,52% CO
2
về khối lượng.
1.Xác định công thức phân tử của A
2.Xác định CTCT của A và hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
A
2
1:1
Cl
+
→
B
 →
+
ddNaOH
C

2
0
,Ni
H
t
→
D
0
2 4
180
H SO
→
A

Cao su
Hướng dẫn:
1. Theo bài ra ta có:
2 2
2 2
44.
76,52 76,52
18. 100 76,52 23,46
CO CO
O O
H H
m n
m n
= = =

2

2
4
1,33
3
CO
O
H
n
n
= =
- 6 -
Vậy A không phải là anken, ankan hay xicloankan
Đặe CTPT của A: C
n
H
2n + 2 - 2k
với k > 1 và
2 4n≤ ≤
C
n
H
2n + 2 - 2k
+ (
3 1
2
n k+ −
)O
2

0

t
→
nCO
2
+ (n + 1 - k)H
2
O
4
4( 1) 4
1 3
1 1 1 2 2 4
n
n k
n k
k k k n
= ⇒ = − ≤
+ −
⇒ − ≤ ⇒ < ≤ ⇒ = ⇒ =
Vậy CTPT của A: C
4
H
6
2. CTCT của A và hoàn thành các PTPƯ:
CH
2
= CH - CH = CH
2
+ Cl
2



Cl- CH
2
- CH = CH - CH
2
- Cl
Cl- CH
2
- CH = CH - CH
2
- Cl + 2NaOH
0
,P
t
→
HO- CH
2
- CH = CH - CH
2
- OH + NaCl
HO- CH
2
- CH = CH - CH
2
- OH + H
2

0
Ni
t

→
HO- CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
2
- OH
HO- CH
2
- CH
2
- CH
2
- CH
2
- OH
0
2 4
180
H SO
C
→
CH
2
= CH - CH = CH
2
+ 2H

2
O
nCH
2
= CH - CH = CH
2

0
,xt p
t
→
(- CH
2
- CH = CH - CH
2
-)
n
LUYỆN TẬP 1
Bài 1: (Bài 61 - Sách 300 bài tập hoá hữu cơ)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm một hiđrocacbon X thể khí ở đk thường và
oxi dư, thu được hỗn hợp khí B có thành phần thể tích 30% CO
2
; 20% H
2
O;
50% O
2
.
1.Xác định CTPT và CTCT của các đồng phân có thể có của X.
2. Tính % thể tích các khí trong A.

Hướng dẫn
1. Đặt CTPT của X là C
x
H
y
(
4, 2 2x y x≤ ≤ +
) và số mol là a
C
x
H
y
+ (
4
y
x +
)O
2

0
t
→
xCO
2
+
2
y
H
2
O

a mol ax mol a
2
y
mol
ax 30 3
20 4
2
x
ay
y
⇒ = ⇒ =

CTĐGN của X: (C
3
H
4
)
n
Vì X là chất khí ở đk thường nên số nguyên tử C

4
Vậy CTPT của X: C
3
H
4
CTCT của X:
CH
3
C


CH Propin
CH
2
= C = CH
2
Propađien
CH
2
Xiclopropen
- 7 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×