Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

DANH MỤC ĐỀ TÀI KHOA HỌC NĂM 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.19 KB, 19 trang )

DANH MỤC ĐỀ TÀI KHOA HỌC NĂM 2011
T
T

TÊN ĐỀ TÀI

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Theo dõi đặc điểm sinh trưởng, phát triển của 5 giống lúa nếp chất lượng cao BN4, BN27, BN11, BN15,
BN17 trên các vùng đất, mùa vụ khác nhau, giống đối chứng là nếp IR352. Đánh giá mức độ nhiễm sâu
bệnh, khả năng thích ứng với điều kiện ngoại cảnh ở Vĩnh Phúc. Đánh giá hiệu quả kinh tế, kỹ thuật của
giống lúa chất lượng cao có triển vọng nhất so với đối chứng - nếp IR352. Đánh giá chất lượng thương
trường của các giống lúa chất lượng cao. Quy trình kỹ thuật thâm canh giống lúa nếp chất lượng cao trên
các vùng sinh thái đại diện của Tỉnh. Đề xuất phương hướng giải pháp nhân rộng phát triển 5 giống lúa
nếp chất lượng cao trên địa bàn các huyện trong tỉnh.
Quy mô, địa điểm: tại 3 HTX Ngọc Thanh-Phúc Yên, Thanh Lãng-Bình Xuyên và Hợp Châu-tam Đảo,
mỗi địa điểm 6.000 m2 x 2 vụ (mỗi giống 1.000 m2).

Từ tháng
1/2011tháng
12/2011

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN


K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

Thử nghiệm và sản xuất một số
giống lúa nếp chất lượng cao
1. phục vụ cho sản xuất hàng hóa
của tỉnh. Mã số 01/ĐTKHVP2011

KS. Nguyễn Thị
Quyết, GĐ Công ty
TNHH nông nghiệp
công nghệ cao Vĩnh
Phúc.

Hồn thiện quy trình và xây
dựng mơ hình trình diễn 2 giống
lúa có thời gian sinh trưởng cực
ngắn (PC6, P6 đột biến) tại một
2.
số vùng sinh thái của tỉnh phục
vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng
tại Vĩnh Phúc. Mã số
02/ĐTKHVP-2011

TS. Hà Văn Nhân,
PGĐ TT nghiên
cứu và phát triển
lúa thuần; Viện
CLT-CTP.


Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật canh tác giống lúa cực ngắn ngày chất lượng cao P6 đột biến và
PC6 (thời gian sinh trưởng từ 90-95 ngày; năng suất 60-68 tạ/ha). Xây dựng mơ hình để phát triển mở
rộng sản xuất giống lúa P6 đột biến. Tổ chức tập huấn nâng cao hiểu biết cho người nông dân về các giống
lúa mới. Quy mô: 20 ha trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2 năm, từ
01/2011
đến
12/2012

100

Đánh giá khả năng thích nghi,
năng suất, chất lượng tinh dịch
và năng suất đời sau 2 giống lợn
3.
đực cao sản của Pháp Maxter 16
và Pi4. Mã số 03/ĐTKHVP2011

ThS. Mai Lâm Hạc,
GĐ TT Giống vật
nuôi Vĩnh Phúc.

Nội dung thực hiện năm 2011:
- Theo dõi một số chỉ tiêu chất lượng tinh dịch của 2 giống lợn cao sản Pi4, Maxter 16.
- Tiến hành phối giống và theo dõi một số chỉ tiêu về sinh sản của lợn nái khi phối giống bằng tinh 2 giống
lợn trên trong vụ hè thu.
- Theo dõi các chỉ tiêu năng suất của đàn lợn thương phẩm sinh ra từ đàn lợn nái tại địa phương với lợn
đực Pi4, Maxter 16 hè thu.

- Tính tốn hiệu quả kinh tế-kỹ thuật.
Quy mơ: Năm 2011- lợn đực 10 con (5 con Pi4, 5 con Maxter), 60 con lợn nái, lợn thương phẩm 120 con.
Đại điểm: Tại Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh VP và trên 3 huyện Vĩnh Tường, Tam Dương, Tam ĐảoVĩnh Phúc.

2 năm, từ
tháng
01/2011tháng
12/2012.

140

Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
mới để phục tráng giống dưa
4. chuột truyền thống ở huyện Tam
Dương. Mã số 04/ĐTKHVP2011

Nguyễn Hữu Diễn Chủ nhiệm UB
Kiểm tra huyện ủy
Tam Dương.

Phục tráng giống dưa chuột truyền thống Tam Dương trên cơ sở áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới. Chuyển
giao quy trình sản xuất giống dưa chuột truyền thống cho một nhóm hộ nơng dân xã An Hồ để cung cấp
giống cho các hộ nông dân trong huyện. Quy mô : 01 ha (Vụ xuân : 0,5ha; Vụ thu đông: 0,5ha).

3 năm, từ
01/2011
đến
12/2013

140


1

80

GHI
CHÚ


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

Ks. Trần Văn Thơ –
PGĐ TT bồi dưỡng,
kiến thức & ĐT
nghề cho nông dân

- Điều tra diện tích, năng suất, kỹ thuật trồng thanh long ruột đỏ trên địa bàn Vĩnh Phúc, chủ yếu tại Lập
thạch, Sông Lô. Điều tra hiệu quả kinh tế-kỹ thuật của cây Thanh long ruột đỏ và các cây trồng phổ biến
như vải, soài, nhãn tại nơi thực hiện đề tài.
- Bố trí thí nghiệm tổng thể so sánh giống Thanh long ruột đỏ và Thanh long ruột trắng. Xây dựng 2 nhóm
thí nghiệm gồm thí nghiệm trên Thanh long mới trồng giai đoạn kiến thiết và Thanh long trong chu kỳ

kinh doanh ổn định.
- Xây dựng mơ hình thực nghiệm và trình diễn, hỗ trợ một số hộ trồng mới và đã trồng Thanh long ruột đỏ
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng quy trình thâm canh. Trên cơ sở kết quả điều tra, thí nghiệm, xây dựng quy trình tổng hợp
trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và tiêu thụ Thanh long ruột đỏ.
- Dự báo tình hình sản xuất và đề xuất giải pháp nhân rộng mơ hình thâm canh Thanh long ruột đỏ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Quy mơ: Tổng diện tích mơ hình là 2ha, tương đương 2.000 trụ Thanh long. Địa điểm tại một số xã của
huyện Lập Thạch.

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

100

Ths. Đào Văn
Quyết –TP
QLXDCT, Sở
NN&PTNT

Điều tra, khảo sát đánh giá hiện trạng cơng trình các trạm bơm lấy nước ven sơng Hồng, sơng Lơ, sơng
Phó Đáy; Điều tra, đánh giá tình hình biến đổi mực nước, lưu lượng trên trên sơng Hồng, sơng Lơ, sơng
Phó Đáy; Phân tích nguyên nhân, những hạn chế của các trạm bơm đang vận hành; Đề xuất giải pháp thiết
kế nhà trạm bơm tối ưu trên cơ sở tính tốn các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, phân tích so sánh với các trạm
bơm do nước ngồi sản xuất. Quy mơ: Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

từ
01/2011
đến

12/2011

75

Nghiên cứu phát triển một số
giống Bưởi đặc sản, chất lượng
7. cao trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
theo hướng sản xuất hàng hóa.
Mã số 07/ĐTKHVP-2011

PGS.TS Lê Tất
Khương GĐ TT
Nghiên cứu và phát
triển vùng, Bộ
KH&CN.

- Điều tra, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình sản xuất bưởi tại Vĩnh Phúc.
- Nghiên cứu lựa chọn một số giống bưởi chất lượng cao, phù hợp tại Vĩnh Phúc.
- Nghiên cứu, hoàn thiện các biện pháp kỹ thuật thâm canh tăng năng suất, chất lượng quả đối với một số
giống bưởi chất lượng cao có triển vọng phù hợp với điều kiện sản xuất của Vĩnh Phúc.
- Xây dựng mơ hình sản xuất bưởi hàng hóa trên địa bàn Vĩnh Phúc- giống bưởi Diễn và một số giống
bưởi có triển vọng, dự kiến tại Vĩnh Tường, Yên Lạc
- Xây dựng vùng trồng và đề xuất một số giải pháp phát triển sản xuất bưởi hàng hóa tại Vĩnh Phúc.
- Dự báo, phương hướng thời gian tới phát triển mở rộng các giống bưởi đặc sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
Quy mô: Xây dựng 9 vườn bưởi thử nghiệm giống bưởi trên 3 huyện, mỗi huyện bố trí 03 vườn, mỗi vườn
có diện tích 1.000 m2 , tổng diện tích 0,9 ha. Số lượng cây giống 09 vườn x 50 cây/vườn = 450 cây. Mơ
hình sản xuất bưởi hàng hóa trên địa bàn Vĩnh Phúc- giống bưởi Diễn và một số giống bưởi có triển vọng,
dự kiến tại Vĩnh Tường, Yên Lạc, tổng diện tích 3 ha.


3 năm, từ
tháng
01/2011tháng
12/2013.

200

Nghiên cứu, ứng dụng các loại
thực vật thủy sinh ở tỉnh Vĩnh
8.
Phúc trong xử lý nước thải sinh
hoạt. Mã số 08/ĐTKHVP-2011

Ngô Gia Bảo, TT
Tài nguyên và bảo
vệ mơi trường Vĩnh
Phúc.

Tìm hiểu về các lồi thực vật thủy sinh có mặt trên tỉnh Vĩnh Phúc có khả năng xử lý nước thải sinh hoạt.
Nghiên cứu khả năng của các loài thực vật thủy sinh trong xử lý nước thải sinh hoạt. Quy mô: Trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.

từ tháng
4/2011
đến
12/2011

90

T

T

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Nghiên cứu các giải pháp kỹ
thuật thâm canh cây thanh long
5.
ruột đỏ (Tên khoa học:
Hylocereus polyrhizus). Mã số
05/ĐTKHVP-2011

Đề xuất các giải pháp thiết kế
trạm bơm lấy nước ven sông để
nâng cao hiệu quả tưới phục vụ
sản xuất dưới tác động của biến
6.
đổi khí hậu, hạn hán ngày càng
nghiêm trọng mực nước trên
sông ngày càng xuống thấp. Mã
số 06/ĐTKHVP-2011

TÊN ĐỀ TÀI

2

GHI
CHÚ



T
T

TÊN ĐỀ TÀI

9.

Thực trạng và giải pháp ứng
dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ trong phát triển nông
nghiệp, nông thôn và nâng cao
đời sống nhân dân trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
09/ĐTKHVP-2011

Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả kinh tế, xã hội cho
10. các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
10/ĐTKHVP-2011

Nghiên cứu thử nghiệm nuôi rắn
11.
Hổ Châu sinh sản. Mã số
11/ĐTKHVP-2011
Nghiên cứu, thử nghiệm giống
cam mới không hạt Cara cara
12. trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
(MS: 51/ĐTKHVP-2010). Mã
số 12/ĐTKHVP-2011

Nghiên cứu ảnh hưởng khi sử
dụng các loại phân bón hữu cơ,
hữu cơ vi sinh, vi sinh vật thay
thế một phần các loại phân bón
13. hố học làm tăng năng suất, chất
lượng nông sản và cải thiện độ
phì nhiêu của đất. (MS:
59/ĐTKHVP-2010). Mã số
13/ĐTKHVP-2011
Nghiên cứu di thực sâm Ngọc
Linh (Panax vietnamensis Ha et
14. Grúshv) tại Tam Đảo, Vĩnh
Phúc. (MS: 65/ĐTKHVP-2010).
Mã số 14/ĐTKHVP-2011

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

KS Nguyễn Công
Quang, PGĐ Sở
Khoa học và Công
nghệ VP

PGS.TS Nguyễn
Ngọc Quang,
Trưởng Bộ môn
phân tích KD và Kế
tốn quản trị,
Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân

CN Nguyễn Văn
Thịnh - HTX NN
CN CB răn Thịnh
Hưng và TS Ngô
Thị Kim - Viện
Công nghệ Sinh
học

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

- Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn hoạt động nghiên cứu, ứng dụng KH&CN phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông dân.
- Tổng quan tình hình ứng dụng KH&CN vào phát triển nơng nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông
từ tháng
dân của các địa phương khác.
01/2011- Điều tra, đánh giá thực trạng tình hình nghiên cứu, ứng dụng KH&CN vào phát triển nơng nghiệp, nông
tháng
thôn, nâng cao đời sống nông dân tỉnh Vĩnh Phúc thời gian từ năm 2006-2010.
12/2011.
- Định hướng, nhiệm vụ, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác nghiên cứu, ứng dụng KH&CN vào
phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống nông dân tỉnh ta thời gian tới.
Quy mơ, phạm vi: Trên tồn địa bàn Tỉnh.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KT-XH cho các doanh nghiệp
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống chỉ tiêu hiệu quả KT-XH của các doanh nghiệp trên địa 2 năm, từ
bàn tỉnh Vĩnh Phúc

tháng
- Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KT-XH cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4/2011- Dự báo tình hình, phương hướng, giải pháp ứng dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KT-XH của các
tháng
doanh nghiệp phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ nay đến năm 2020.
12/2012.
Quy mô nghiên cứu: Trên tồn địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

130

110

- Xây dựng mơ hình chuồng trại cho rắn sinh sản, rắn con và rắn thương phẩm phù hợp với nhiều điều kiện
chăn nuôi.
- Xây dựng tiêu chuẩn rắn bố mẹ, trứng rắn và rắn giống.
- Xây dựng quy trình kỹ thuật ấp nở, chăm sóc ni dưỡng rắn con, rắn thương phẩm, và rắn bố mẹ.
- Dự báo tình hình, đề xuất phương hướng, giải pháp phát triển, mở rộng mơ hình ni rắn Hổ Châu sinh
sản trên địa bàn huyện Vĩnh Tường nói riêng, tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.

2 năm, từ
tháng
01/2011tháng
12/2012.

150


KS. Nguyễn Thành
Nam - Sở Nơng
nghiệp &PTNT

Bố trí thí nghiệm, theo dõi tình hình sinh trưởng, phát triển, khả năng thích nghi của giống cam không hạt
cara cara trên địa bàn tỉnh. (So sánh với một số giống cam Valencia, cam sành). Xây dựng mơ hình. Xây
dựng quy trình kỹ thuật trồng cam cara cara trên đất Vĩnh Phúc. Quy mô: 02 ha tại Tam Dương; Tam Đảo;
Lập Thạch.

3 năm, từ
01/2010
đến
12/2012

50

KS. Âu Thị Kim
Phượng – TT Thổ
nhưỡng Nơng hố
Vĩnh Phúc

- Điều tra tình hình sử dụng phân bón các loại cây trồng, các biện pháp canh tác, năng suất cây trồng.
- Lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu hàm lượng dinh dưỡng trong đất như pH, hàm lượng mùn, N tổng số, P
tổng số, P dễ tiêu, K tổng số, K dễ tiêu, CEC, can xi trao đổi, magie trao đổi.
- Xây dựng các mơ hình sử dụng một số loại phân hưu cơ, hữu cơ vi sinh, phân vi sinh cho cây trồng (lúa
xuân, lúa mùa, đậu tương đông) tại một số địa điểm đã được khảo sát, lựa chọn.
- Đánh giá hiệu quả KT-KTh của mơ hình về năng suất cây trồng và mức độ cải tạo độ phì nhiêu của đất
sau 2 năm, nhân định khả năng ứng dụng trong thực tiễn và mức độ chấp nhận của nông dân.
Quy mô năm 2011: Điều tra - 60 phiếu; xây dựng mơ hình 21,6 ha. Địa điểm: vùng đất phù sa, xã Yên
Phương, Yên Lạc; vùng đất bạc màu, xã Yên Bình, Vĩnh Tường và vùng đất dốc tụ, xã Đạo Trù, Tam Đảo.


từ tháng
01/2010tháng
12/2011.

95

TS Nguyễn Văn
Thuận, P.Viện
Trưởng Viện Dược
liệu, Bộ Y tế

Theo dõi sự sinh trưởng, phát triển của Sâm Ngọc Linh di thực trồng tại núi Tam Đảo; Nghiên cứu thành
phần hoạt chất có trong rễ củ sâm sau 5 năm trồng, so sánh với sâm trồng tại Trà Linh, Quảng Nam. Quy
mơ: Diện tích 150-200 m2 tại núi Tam Đảo

5 năm, từ
tháng
01/2009tháng
12/2013

85

3

GHI
CHÚ


T

T

TÊN ĐỀ TÀI

Điều tra, đánh giá thực trạng,
sản xuất, chế biến và nhu cầu
đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ tại
15. một số làng nghề và đề xuất giải
pháp quản lý và phát triển làng
nghề trên địa bàn tỉnh hiện nay.
Mã số 15/ĐTKHVP-2011

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Ths. Ngô Khánh
Lân - PGĐ Sở
KHCN; CN. Bùi
Đức Thọ - Trưởng
phòng SHTT.

Nghiên cứu, thử nghiệm chế
biến cao Rắn từ phương pháp
đóng bánh sản phẩm sang
16.
phương pháp sản xuất viên nang
(viên con nhộng). Mã số
16/ĐTKHVP-2011

CN. Nguyễn Văn

Quyết, Phó chủ tịch
Hội làng nghề Rắn
Vĩnh Sơn, Vĩnh
Tường, VP.

Thực trạng chấp hành pháp luật
về ghi nhãn hàng hóa của tổ
chức, cá nhân sản xuất kinh
17. doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc theo Nghị định
89/2006/NĐ-CP. Mã số
17/ĐTKHVP-2011

CN Nguyễn Trung
Thực - Nguyễn
Viết Nhi - Thanh tra
Sở Khoa học và
Công Nghệ Vĩnh
Phúc

Điều tra thực trạng công nghệ
các dự án đầu tư trên địa bàn
18.
tỉnh Vĩnh Phúc. (MS:
16/ĐTKHVP-2010). Mã số
18/ĐTKHVP-2011

ThS. Ngô Khánh
Lân; PGĐ Sở
KH&CN


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

Điều tra đánh giá thực trạng sản xuất, chế biến tại 7 làng nghề chính trên địa bàn tỉnh, gồm: Rèn lý nhân,
Mộc Bích Chu, Mộc Thanh Lãng, Đá Hải Lựu, Tương Khả Do, Gồm Hương Canh, Đan Lát Triều Đề.
Điều tra đối với chính quyền địa phương. Điều tra đối với các hộ sản xuất, chế biến (Trung bình 50
hộ/làng nghề). Quy mơ: Tồn tỉnh.

từ
01/2011
đến
12/2011

120

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

140


từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

80

3 năm, từ
01/2010
đến
12/2012

150

- Điều tra, nghiên cứu thực trạng chế biến, bảo quản, đóng gói sản phẩm cao rắn theo phương pháp cổ
truyền, nhu cầu sử dụng sản phẩm cao rắn hiện nay. Ý kiến phản hồi của khách hàng về loại sản phẩm này.
- Xây dựng quy trình chế biến, bảo quản, đóng gói sản phẩm cao rắn theo phương pháp viên nang (viên
con nhộng).
- Phân tích, đánh giá chất lượng theo các chỉ tiêu, yêu cầu vệ sinh ATTP của cơ quan y tế, thực phẩm liên
quan. Thẩm định, đánh giá chất lượng sản phẩm.
- Tổ chức hội thảo khoa học về sản phẩm mới. Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm.
- So sánh, đối chứng, tính toán giá trị, hiệu quả KT-Kth của 2 loại sản phẩm theo phương pháp cổ truyền
và viên nang.
- Dự báo tình hình sản xuất, tiêu thụ, đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp để nhân rộng mơ hình
chế biến viên nang quy mô công nghiệp của làng nghề rắn Vĩnh Sơn nói riêng, của Vĩnh Phúc nói chung.
Quy mơ: Điều tra 150 hội viên nuôi rắn; chế biến 20 kg cao rắn và sản xuất thử, đóng hộp viên nang (viên
con nhộng) và 10 kg cao rắn theo phương pháp truyền thống - làm đối chứng.
- Nghiên cứu các quy định pháp lý liên quan đến ghi nhãn hàng hóa.
- Tổng quan tình hình quản lý về ghi nhãn hàng hóa trong, ngồi nước ta, kinh nghiệm quản lý ghi nhãn
hàng hóa
- Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng, vị trí, ý nghĩa, vai trị của cơng tác quản lý về ghi nhãn hàng hóa

của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn Tỉnh (ưu điểm, nhược điểm, mạnh yếu, thuận lợi, khó khăn, các
nguyên nhân khách quan, chủ quan,...); so sánh giữa tỉnh ta với một vài địa phương khác trong nước ta về
công tác quản lý ghi nhãn hàng hóa.
- Dự báo tình hình, phương hướng nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý ghi nhãn hàng hóa trên
địa bàn Tỉnh thời gian tới.
Quy mơ nghiên cứu: Trên tồn địa bàn Tỉnh.
Điều tra thực trạng công nghệ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thuộc các ngành sản xuất. Đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công nghệ các dự án đầu tư vào tỉnh thời gian tới. Quy mơ: Các
loại hình doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh.

4

GHI
CHÚ


T
T

TÊN ĐỀ TÀI

Mơ hình giải quyết những vấn
đề xã hội nảy sinh đối với người
lao động trong quá trình phát
19.
triển các khu cơng nghiệp ở tỉnh
Vĩnh Phúc. Mã số
19/ĐTKHVP-2011
Tình hình tội phạm trong lứa
tuổi vị thành niên, giải pháp

20.
phòng ngừa trong thời gian tới.
Mã số 20/ĐTKHVP-2011
Những yếu tố xã hội tác động
tình hình tội phạm trên địa bàn
21.
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 20052009. Mã số 21/ĐTKHVP-2011

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

Hồng Văn Toàn; T.
Đoàn đại biểu Quốc
hội tỉnh Vĩnh Phúc.

- Nghiên cứu cơ sở lý luận, vị trí, vai trị, tầm quan trọng của việc giải quyết những vấn đề xã hội nảy sinh
trong q trình phát triển các khu cơng nghiệp.
- Nghiên cứu tổng quan, các mơ hình giải quyết những vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình phát triển
các khu công nghiệp của một số địa phương trong nước ta và quốc tế.
- Điều tra, đánh giá thực trạng giải quyết những vấn đề xã hội nảy sinh trong q trình phát triển các khu
cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh ta thời gian qua.
- Dự báo tình hình, xu hướng phát triển các KCN, những vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình phát triển

các khu công nghiệp và đề xuất các giải pháp giải quyết những vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình phát
triển các khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh thời gian tới.
Quy mô, phạm vi nghiên cứu: Tại các khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

100

TS. Lê Văn Kiến,
PGĐ Cơng an tỉnh
+ PV11

Khảo sát, đánh giá thực trạng tình hình tội phạm trong lứa tuổi vị thành niên thời gian qua, rút ra các bài
học kinh nghiệm. Đề xuất các giải pháp phịng ngừa tích cực trong thời gian tới. Quy mô: Trên địa bàn
tỉnh.

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

CN. Đỗ Văn
Hồnh, PGĐ Cơng
an tỉnh + PV11

Thực trạng và giải pháp tham
gia giáo dục truyền thống cách
22.
mạng cho thế hệ trẻ. Mã số
22/ĐTKHVP-2011


Lê Văn Nên, Chủ
tịch Hội Cựu Chiến
Binh tỉnh.

Sưu tầm những câu truyện kể cổ
23. truyền dân gian ở Vĩnh Phúc.
Mã số 23/ĐTKHVP-2011

KS Nguyễn Ngọc
Tung, Chủ tịch Hội
văn học Nghệ thuật
tỉnh.
CN Trần Nguyên
Lý - Trưởng phòng
quản lý KH&CN cơ
sớ. Sở KH&CN

Thực trạng và giải pháp tăng
cường quản lý công tác đăng ký
24. hoạt động của các tổ chức khoa
học và cơng nghệ trên địa bàn
tỉnh. Mã số 24/ĐTKHVP-2011

Phân tích làm rõ những tác động từ quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế, cơng nghiệp hố, đơ thị hố tới sự
phát triển của tội phạm trên địa bàn tỉnh trong những năm qua. Rút ra những vấn đề có tính quy luật, làm
rõ nguyên nhân, điều kiện phát sinh tội phạm. Đề xuất những định hướng lớn trong đấu tranh phịng,
chống tội phạm. Quy mơ: Trên phạm vi tồn tỉnh.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn, vị trí, vai trò, ý nghĩa của hoạt động giáo dục truyền thống cho thế
hệ trẻ; đặc biệt là của Hội CCB các cấp đối với công tác giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ.

- Tổng quan tình hình nghiên cứu trong, ngoài nước, kinh nghiệm tổ chức giáo dục truyền thống cách
mạng cho thế hệ trẻ ở một số địa phương.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng nhận thức của thế hệ trẻ Vĩnh Phúc, tình hình hoạt động giáo dục
truyền thống cho thế hệ trẻ Vĩnh Phúc hiện nay, trong đó làm rõ vai trị, vị trí của Hội CCB các cấp trong
cơng tác này.
- Dự báo tình hình, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục truyền
thống cho thế hệ trẻ Vĩnh Phúc thời gian tới.
Quy mô, phạm vi nghiên cứu điều tra thu thập số liệu từ năm 2007- tháng 6/2011

từ
01/2011
đến
12/2011
từ
01/2011
đến
12/2011

65

65

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

70

Sưu tầm các câu truyện dân gian về lịch sử, các nhân vật lịch sử. Các câu truyện về các vùng đất, núi sông;
làng xã, lao động sản xuất sinh hoạt văn hóa; các vị thần ở Vĩnh Phúc. Đánh giá chung về ý nghĩa các câu

truyện kể dân gian đó. Quy mơ: Trên địa bàn tỉnh.

2 năm, từ
01/2011
đến
12/2012

70

- Nghiên cứu tổng quan tình hình hoạt động của các tổ chức KH&CN trong và ngoài nước.
- Xây dựng danh mục, địa điểm, đối tượng, nội dung điều tra và điều tra, khảo sát thu thập số liệu. Đánh
giá thực trạng hoạt động của các tổ chức KH&CN cơng lập, các tổ chức, doanh nghiệp KH&CN có hoạt
động KH&CN trên địa bàn Tỉnh.
- Dự báo tình hình, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động và hiệu lực quản lý
Nhà nước về hoạt động KH&CN của các tổ chức KH&CN trên địa bàn Tỉnh thời gian tới (đến năm 2020).
Phạm vi trên tồn địa bàn tỉnh. Thời gian: Tính đến thời điểm điều tra tháng 6 năm 2011

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

80

5

GHI
CHÚ


T

T

TÊN ĐỀ TÀI

Thực trạng và giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động
điều tra, truy tố, xét xử các vụ
án hình sự từ khi được Ủy ban
25.
Thường vụ Quốc hội giao tăng
cường thẩm quyền cho tòa án
cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
Mã số 25/ĐTKHVP-2011

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Nguyễn Huy
Phượng, Phó Viện
trưởng Viện Kiểm
sát nhân dân tỉnh.

Tăng cường biện pháp công
khai, minh bạch trong đấu tranh
phòng, chống tham nhũng trên
26.
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong
giai đoạn hiện nay. Mã số
26/ĐTKHVP-2011


TS. Nguyễn Ngọc
Bình, Phó ban TT
Ban phịng chống
tham nhũng tỉnh.

Thực trạng và giải pháp bảo vệ
môi trường và phát triển bền
27. vững ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh
Phúc. Mã số 27/ĐTKHVP-2011

Nguyễn Ngọc TạoTrưởng Ban Dân
tộc tỉnh Vĩnh Phúc

Thực trạng hoạt động xúc tiến
đầu tư nước ngoài và giải pháp
28. nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư
nước ngoài tại Vĩnh Phúc. Mã
số 28/ĐTKHVP-2011

CN. Khuất Văn
Khanh, PGĐ Sở
ngoại vụ Vĩnh
Phúc.

Thực trạng giải quyết tranh chấp
đất đai của Toà án nhân dân ở
29.
tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
29/ĐTKHVP-2011


Thạc sỹ Trần Hồng
Hà - Chánh án
TAND tỉnh Vĩnh
Phúc

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tế về hoạt động điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự. Đánh giá thực
trạng việc điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự từ khi được ủy ban thường vụ quốc hội giao tăng
cường thẩm quyền cho tòa án cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt
động điều tra, truy tố, xét xử các vụ án hình sự của các cơ quan tiến hành tố tụng cấp huyện của tỉnh Vĩnh
Phúc. Quy mô: Trên địa bàn tỉnh.

từ
01/2011
đến
12/2011

70


từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

70

từ
01/2011
đến
12/2011

70

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

80

từ
01/2011
đến
12/2011

70

- Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn mối quan hệ giữa cơng khai minh bạch với tham nhũng.
- Vị trí, vai trị, đặc điểm của cơng khai minh bạch, các đặc trưng của cơng khai minh bạch trong đấu tranh
phịng, chống tham nhũng.
- Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, đánh giá thực trạng áp dụng biện pháp phòng, chống tham nhũng ở

Vĩnh Phúc thời gian qua.
- Dự báo diễn biến tình hình, phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao hiệu quả của biện pháp công
khai minh bạch trong phòng, ngừa, ngăn chặn, phát hiện và xử lý các vi phạm trong cơng tác đấu tranh
phịng, chống tham nhũng của Vĩnh Phúc thời gian tới.
Quy mô, phạm vi thực hiện: Trên toàn địa bàn Vĩnh Phúc. Thời gian thu thập số liệu từ năm 2000 đến hết
năm 2010.
Điều tra, đánh giá thực trạng về môi trường, những tác động của môi trường đến đời sống kinh tế-xã hội
và vấn đề bảo vệ môi trường, phát triển bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh
Phúc từ năm 2006 – 2010. Công tác quản lý, tổ chức và triển khai bảo vệ môi trường. Ưu, nhược điểm và
những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện bảo vệ môi trường. Những nguyên
nhân kết quả đạt được và tồn tại (chủ quan, khách quan) trong việc triển khai tổ chức thực hiện. Hiệu quả
đạt được của việc bảo vệ môi trường tác động đến các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, đời sống, văn hố – xã
hội, giáo dục, an ninh quốc phòng… Bài học kinh nghiệm trong việc triển khai các chương trình bảo vệ
mơi trường và phát triển bền vững ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc. Phương
hướng, nhiệm vụ và đề xuất một số giải pháp khắc phục tồn tại và bảo vệ môi trường bền vững ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2015. Những vấn đề đặt ra, kết luận
và kiến nghị. Quy mô: 39 xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh.
- Điều tra, đánh giá thực trạng công tác xúc tiến đầu tư nước ngồi trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 1997-2010.
Trong đó, tập trung vào các khu, cụm công nghiệp tập trung của tỉnh. Dự báo tình hình, đề xuất phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp tăng cường xúc tiến và nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư nước ngoài vào địa
bàn Tỉnh Vĩnh Phúc thời gian tới.
- Quy mô, phạm vi nghiên cứu: Trên toàn địa bàn tỉnh, tập trung vào các địa phương có khu, cụm cơng
nghiệp. Thời gian nghiên cứu từ năm 1997-2010.
Điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hoạt động xét xử án dân sự
của Toà án nhân dân ở tỉnh Vĩnh Phúc, qua đó đề xuất những kiến nghị nhằm sửa đổi, bổ sung chính sách,
pháp luật về đất đai trên địa bàn tỉnh và xác lập cơ chế giải quyết các tranh chấp đất đai thích hợp nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp đất đai của Toà án, bảo đảm quyền và lợi ích
hợp pháp cho cơng dân. Quy mơ: Trên phạm vi toàn tỉnh (cụ thể là ở cả hai cấp xét xử: huyện, tỉnh)

6


GHI
CHÚ


T
T

TÊN ĐỀ TÀI

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Điều tra, nghiên cứu tín ngưỡng
thờ Thành Hồng làng ở Vĩnh
30.
Phúc. (MS: 12/ĐTKHVP-2010).
Mã số 30/ĐTKHVP-2011

CN. Trần Văn
Quang; GĐ Sở
VHTT&DL

Điều tra, nghiên cứu hệ thống
văn bia đá ở Vĩnh Phúc. (MS:
31.
27/ĐTKHVP-2010). Mã số
31/ĐTKHVP-2011


CN. Trần Văn
Quang; GĐ Sở
VHTT&DL

Thực trạng và giải pháp phát
triển đa dạng nguồn vốn đầu tư
32. cho khoa học và công nghệ tỉnh
Vĩnh Phúc. Mã số
32/ĐTKHVP-2011

ThS Vũ Mạnh Tồn
-Trưởng phịng Kế
hoạch tài chính-Sở
Khoa học và Cơng
nghệ

Nội dung chủ yếu thực hiện năm 2011:
- Điều tra, khảo sát tín ngưỡng thờ Thành làng - di sản văn hóa phi vật thể và vật thể tại 4 đơn vị hành
chính cịn lại trong tỉnh gồm: Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Đảo - tổng cộng 21 làng, 15 xã, thị
trấn.
-Lập bảng danh sách Thành hoàng làng toàn tỉnh. Đề xuất các giải pháp gìn giữ, bảo tồn các giá trị văn hóa
vật thể, phi vật thể của tín ngưỡng Thành hồng làng trong Tỉnh ta.
- Báo cáo kết quả nghiên cứu 2 năm 2010 và 2011.
Nội dung chính thực hiện năm 2011:
- Điều tra, khảo sát, tập hợp tài liệu Tháp bản toàn bộ bia và văn bia của 4 huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc,
Vĩnh Yên, Phúc Yên và các Viện, trung tâm lưu trữ Quốc gia, các viện khoa học liên quan
- Phân tích, tổng hợp, lập danh mục, dịch ra tiếng Việt.
- Đề xuất các giải pháp, phương án gìn giữ, bảo tồn các giá trị văn hóa của hệ thống bia đá trong Tỉnh ta.
- Điều tra, đánh giá thực trạng đầu tư nguồn vốn cho khoa học và cơng nghệ

- Phân tích những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp nhằm thu hút và đa dạng hoá nguồn vốn đầu tư cho khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh thời gian tới.
Quy mơ: Trên tồn địa bàn tỉnh.

Xác định các yếu tố nguy cơ
nhiễm vi rút viêm gan B trong
cộng đồng tại tỉnh Vĩnh Phúc,
33.
đề xuất biện pháp dự phòng và
điều trị. Mã số 33/ĐTKHVP2011

PGS.TS. Nguyễn
Tùng Linh, Học
viện quân y

Đánh giá thực trạng nhiễm HBV trong cộng đồng và ở một số đối tượng tại tỉnh Vĩnh Phúc. Xác định các
yếu tố nguy cơ nhiễm HBV trong cộng đồng. Đề xuất các giải pháp dự phòng và điều trị. Quy mô: Trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Phát hiện sớm ung thư cổ tử
cung ở phụ nữ lứa tuổi 30-50 tại
34. huyện Yên Lạc, Thực trạng và
giải pháp. Mã số 34/ĐTKHVP2011

CN. Dương Thị
Thúy Lệ, Trưởng
khoa CSSKSS, TT
y tế dự phòng
huyện Yên Lạc.


Thực trạng và kết quả điều trị
bệnh lý thối hóa cột sống tại
Bệnh viện YHCT Vĩnh Phúc.
35. Đánh giá tác dụng của thuốc
Golsamin trên bệnh nhân thối
hóa cột sống. Mã số
35/ĐTKHVP-2011

BS. Hà Thị Minh
Hạnh, Bệnh viện
YHCT Vĩnh Phúc.

- Khảo sát, điều tra, khám phụ khoa toàn diện, đánh giá thực trạng về khám, chữa bệnh phụ khoa, phát
hiện ung thư cổ tử cung trên địa bàn huyện Yên Lạc.
- Hội thảo khoa học, dự báo tình hình, đề xuất phương hướng, giải pháp can thiệp phòng, chống bệnh phụ
khoa và ung thư cổ tử cung trên địa bàn huyện Yên Lạc thời gian tới.
Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn huyện Yên Lạc, có so sánh số liệu với một số địa phương khác.
Khảo sát thực trạng và kết quả điều trị bệnh lý thối hóa cột sống tại Bệnh viện YHCT Vĩnh Phúc từ năm
2006-2010; đưa ra khuyến cáo trong phòng, chữa bệnh và ngăn chặn biến chứng. Đánh giá tác dụng của
thuốc Golsamin trên bệnh nhân thối hóa cột sống có so sánh với bài thuốc "Độc hoạt ký sinh thang". Xây
dựng phác đồ điều trị bệnh lý thối hóa cột sống kết hợp y học hiện đại với YHCT. Quy mô: Các bệnh
nhân được điều trị tại Bệnh viện YHCT

7

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN


K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

từ tháng
01/2010tháng
12/2011.

70

từ tháng
01/2010tháng
12/2011.

70

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

80

từ
01/2011
đến
12/2011

100


từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

80

2 năm,
01/2011
đến
12/2012

100

GHI
CHÚ


T
T

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG


BS Nguyễn Khánh
Hải, GĐ TT Phịng
Chống Bệnh Xã hội
VP

- Điều tra, thu thập thông tin của người đã được, khám, điều trị. Khám, phát hiện, phân loại, điều trị những
người mắc lao ở bất cứ độ tuổi nào năm 2011, tổng hợp số liệu điều tra, thu thập từ những năm trước; có
so sánh với một số địa phương khác.
- Nghiên cứu tình hình mắc lao trên một số xã ngẫu nhiên trên địa bàn Tỉnh.
- Nghiên cứu về ảnh hưởng của bệnh lao đối với đời sống, xã hội.
- Phân tích nguy cơ, đưa ra những dự phịng cần thiết.
- Dự báo tình hình, phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao nhận thức và phòng, chống bệnh lao trên địa
bàn Tỉnh thời gian tới.
Quy mô: Trên toàn địa bàn Tỉnh.

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

80

Nguyễn Xuân
Thuyết, chỉ huy
trưởng Bộ Chỉ huy
QS tỉnh

Nhằm quản lý và nắm chắc tài sản của LLVT tỉnh: Tài sản cố định, doanh trại; quân lương, quân trang, tài
sản công tác đảng. Nhằm giúp giảm tải công việc, hồ sơ sổ sách cho người và cơ quan quản lý tài sản; bảo
đảm lâu bền, an tồn, bí mật. Quy mơ: Trong LLVT tỉnh Vĩnh Phúc.


từ
01/2011
đến
12/2011

90

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

90

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

90

01/2011
đến
12/2012

100

2 năm, từ
tháng
4/2011tháng
12/2012.


150

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Tình hình mắc bệnh Lao, cơ cấu
và phân loại trong địa bàn tỉnh
36.
Vĩnh Phúc. Mã số
36/ĐTKHVP-2011

Xây dựng phần mềm quản lý tài
sản quốc phòng lực lượng vũ
37.
trang tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
37/ĐTKHVP-2011

TÊN ĐỀ TÀI

Nghiên cứu, xây dựng hệ thống
hỗ trợ giảng dạy và học tập trực
tuyến, sử dụng mã nguồn mở
38.
cho cán bộ, công chức trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
38/ĐTKHVP-2011

KS. Trần Văn
Xuân, GĐ Trung

tâm tin học, Văn
phòng UBND tỉnh.

Xây dựng cơ sở dữ liệu mười
nghìn câu hỏi vì sao phục vụ
39.
thanh thiếu nhi. Mã số
39/ĐTKHVP-2011

ThS. Nguyễn Văn
Trường, GĐ Trung
tâm Thông tin
KHCN và Tin học
Vĩnh Phúc

Các giải pháp nâng cao chất
lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh
40. Vĩnh Phúc giai đoạn 2010-2015,
tầm nhìn đến năm 2020. Mã số
40/ĐTKHVP-2011

PGS.TS Trần Thọ
Đạt, Phó Hiệu
trưởng Trường Đại
học Kinh tế Quốc
dân

Thực trạng và giải pháp phịng
ngừa ứng phó sự cố hóa chất và
41.

phóng xạ trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc. Mã số 41/ĐTKHVP-2011

ThS Nguyễn Đắc
Dương, Công ty
TNHH Tư vấn và
chuyển giao công
nghệ môi trường
Thăng Long

- Nghiên cứu công nghệ E-leaning học tập và đào tạo trực tuyến.
- Nghiên cứu hệ thống quản lý học tập mã nguồn mở Moodle.
- Xây dựng quy trình tạo bài giảng điện tử và bài kiểm tra điện tử theo chuẩn SCORM.
- Xây dựng thực nghiệm mơ hình 01 khóa học cụ thể về Tin học cơ bản theo chuẩn SCORM. Đánh giá kết
quả, hiệu quả KT-KTh.
- Xây dựng hệ thống hỗ trợ giảng dạy và học tập trực tuyến, sử dụng phần mềm mã nguồn mở Moodle cho
cán bộ công chức trên địa bàn Tỉnh.
- Đề xuất giải pháp để mở rộng mô hình hệ thống hỗ trợ giảng dạy và học tập trực tuyến, sử dụng phần
mềm mã nguồn mở trên toàn địa bàn tỉnh cũng như khu vực.
- Nghiên cứu công cụ, phần mềm
- Xây dựng phần mềm xuất bản lên internet.
- Chọn lọc dữ liệu và số hóa. Cập nhật CSDL. Xuất bản lên internet.
Quy mô: 01 phần mềm, 100.000 thông tin đã chọn lọc. Phạm vi nghiên cứu là các thơng tin KH&CN có
ích, lành mạnh đối với lứa tuổi thanh thiếu nhi.
Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và phương pháp luận chất lượng tăng trưởng kinh tế trên phạm vi một
tỉnh; phân tích và rút ra bài học kinh nghiệm từ thực tiễn chất lượng tăng trưởng kinh tế ở các tỉnh/thành
phố Việt nam và các nước trong khu vực. Phân tích, đánh giá tốc độ và chất lượng tăng trưởng kinh tế ở
Vĩnh phúc giai đoạn 2001-2010; làm rõ nguyên nhân của những thành công và hạn chế về chất lượng tăng
trưởng của Vĩnh Phúc trong thời gian qua. Dự báo tình hình kinh tế trong nước và thế giới trong 5 năm
tiếp theo (2011-2015), đề xuất mục tiêu, phương hướng và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tăng

trưởng kinh tế Vình Phúc giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2020. Quy mơ: Trên địa bàn tỉnh.
- Rà sốt thống kê các doanh nghiệp tồn trữ, sử dụng hóa chất có nguy cơ cháy nổ cũng như đánh giá
phương án hiện có của doanh nghiệp
- Đề xuất giải pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất và phóng xạ nhằm giải quyết vấn đề hạn chế thấp
nhất việc xảy ra sự cố và giảm thiểu các thiệt hại khi có sự cố xảy ra (nếu có)
- Khung hướng dẫn xây dựng phương án phịng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất và phóng xạ của doanh
nghiệp.
Quy mơ: Trên tồn địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

8

GHI
CHÚ


T
T

TÊN ĐỀ TÀI

Thực trạng và giải pháp thúc
đẩy phát triển sản xuất kinh
doanh hàng xuất khẩu của các
42. doanh nghiệp và làng nghề
nhằm tăng kim ngạch xuất nhập
khẩu tại Vĩnh Phúc. Mã số
42/ĐTKHVP-2011
Nghiên cứu khảo nghiệm và lựa
chọn một số giống ngô nếp và
ngô đường lai năng suất cao,

43. chất lượng tốt phục vụ kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2010-2015. Mã số
43/ĐTKHVP-2011
Nghiên cứu giải pháp sử dụng
hợp lý và hiệu quả nguồn rơm,
44. rạ sau vụ thu hoạch ở Vĩnh Phúc
hiện nay. Mã số 44/ĐTKHVP2011
Thử nghiệm, đánh giá dư lượng
chất bảo quản, dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật, chỉ tiêu vi sinh
45. đối với táo, lê và nho nhập khẩu
từ Trung Quốc trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc. Mã số
45/ĐTKHVP-2011
Thực trạng, giải pháp phịng
chống bạo lực gia đình trên địa
46.
bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
46/ĐTKHVP-2011
Ảnh hưởng của mỹ phẩm đối
47. với sức khỏe con người. Mã số
47/ĐTKHVP-2011

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

ThS Mai Thị Lan
Hương, Hiệu phó
Trường Trung cấp
Kinh doanh và

Quản lý Tâm Tín

TS. Đào Xuân Tân
– TT hỗ trợ NCKH
& CGCN, trường
ĐHSP Hà Nội 2

GS.TS. Nguyễn
Văn Khôi + ThS.
Trịnh Đức Cơng Viện Hóa học, Viện
KH&CN Việt Nam.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

Điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng các doanh nghiệp, làng nghề về hoạt động kinh doanh xuất khẩu
tại Vĩnh Phúc. Dự báo tiềm năng phát triển và đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động phát triển sản xuất
kinh doanh hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp và làng nghề nhằm tăng kim ngạch xuất nhập khẩu tại
Vĩnh Phúc. Phạm vi: các doanh nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

từ tháng
4/2011tháng

12/2011

100

2 năm, từ
tháng
4/2011tháng
12/2012

200

Từ tháng
01/2011tháng
12/2011

200

Năm 2011 thực hiện: Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng sản xuất ngô trên địa bàn tỉnh thời gian qua.
Xây dựng đề án gieo trồng giống ngô nếp và giống ngô đường tại vùng trồng ngô Vĩnh Phúc. Tổ chức
khảo nghiệm, đánh giá kết quả khảo nghiệm, sản xuất giống ngô nếp và ngô đường quy mô 10 ha, tại Bình
Xuyên, Tam Dương, Phúc Yên
Năm 2012 thực hiện: Đánh giá tồn diện các giống ngơ nếp và ngơ đường về tất cả các mặt sau mỗi vụ sản
xuất (sinh trưởng, phát triển, chống chịu, hiệu quả kinh tế,...) làm cơ sở mở rộng trong sản xuất giống ngô
nếp và ngô đường (khoảng 20-30 ha) tại một số vùng trồng ngơ tỉnh Vĩnh Phúc. Xây dựng quy trình sản
xuất phù hợp với mỗi vùng gieo trồng. Dự báo, đề xuất phương hướng, giải pháp để nhân rộng, phát triển
sản xuất các giống ngơ nếp và ngơ đường trên tồn địa bàn tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020.
Điều tra thực trạng, giải pháp hiệu quả nhất trong sử dụng rơm, rạ sau thu hoạch, hạn chế tình trạng đốt
rơm, rạ bừa bãi, lãng phí chất hữu cơ, hư hỏng đường giao thơng. Tính tốn từng giải pháp, như làm
nguyên liệu chế biến nấm, thức ăn chăn nuôi, dùng vi sinh vật ủ mục làm phân bón, chế biến công

nghiệp,... hoặc tổng hợp giải pháp để khuyến caoscho nông dân sử dụng có hiệu quả nguồn rơm, rạ dồi dào
như hiện nay ở Vĩnh Phúc. Nghiên cứu cả hai vụ Đông Xuân và vụ Màu.

KS. Vũ Mạnh Tiến;
Trung tâm
KT&TKNL, Sở
KH&CN

- Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng hoa quả tươi nhập từ Trung Quốc vào thị trường Vĩnh
Phúc, tại các trung tâm thương mại, chợ đầu mối như Vĩnh Yên, Phúc Yên, Thổ Tang,... Thông qua việc
thử nghiệm các chỉ tiêu dư lượng chất bảo quản, dư lượng thuốc BVTV, chi tiêu vi snh đối với táo, lê, nho
- lấy 60 mẫu táo, lê, nho để xét nghiệm, đánh giá, phân tích số liệu.
- Khuyến cáo mọi người dân và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng VSATTP đối
với hoa quả tươi nhập từ Trung quốc vào tỉnh ta.

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

100

Trần Thị Yên; Q.
Chủ tịch hội LHPN
tỉnh.

Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng phịng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh. Đề xuất những giải
pháp để công tác phịng, chống bạo lực gia đình thực hiện có hiệu quả. Quy mô: Trên địa bàn tỉnh.

từ
01/2011

đến
12/2011

70

ThS.Dương Thị
Hồng, Trung tâm
Kiểm nghiệm thuốc
- mỹ phẩm - thực
phẩm Vĩnh phúc.

Khảo sát các hãng sản xuất Mỹ phẩm lưu hành trên địa bàn tỉnh; khảo sát các loại Mỹ phẩm lưu hành trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Nghiên cứu kiểm nghiệm một số Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con
người thường lưu hành trên địa bàn tỉnh. Đánh giá và đề xuất biện pháp quản lý chất lượng trên địa bàn
tỉnh. Quy mơ: Thực hiện trên địa bàn tồn tỉnh Vĩnh Phúc.

từ tháng
4/2011
đến
12/2011

80

9

GHI
CHÚ


T

T

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

ThS Đỗ Đình Tiến,
Giám đốc Vườn
Quốc gia Tam Đảo

- Nghiên cứu thành phần loài cây thuốc tại VQG Tam Đảo..Nghiên cứu điều kiện sinh thái, vùng phân bố
của các loài cây thuốc. Nghiên cứu về giá trị của các loài cây thuốc mang lại cho cộng đồng người dân
vùng đệm VQG Tam Đảo. Nghiên cứu, đánh giá các mối tác động tới các loài cây thuốc quý hiếm, nguy
cấp. Nghiên cứu về thực trạng khai thác và thị trường cây thuốc trong vùng đệm VQG Tam Đảo. Nghiên
cứu đặc điểm sinh học, sinh trưởng, phát triển và các kỹ thuật nhân giống, gây trồng một số lồi cây thuốc
có trong sách đỏ và có giá trị cao. Nghiên cứu các biện pháp bảo tồn cây thuốc ở VQG Tam Đảo. Nghiên cứu
các biện pháp thu hoạch, bảo quản, chế biến và gia tăng giá trị các sản phẩm từ cây thuốc.
- Xây dựng mơ hình, đánh giá kết quả thực hiện mơ hình thực nghiệm 3 ha vườn sưu tập các loài cây
thuốc tại VQG Tam Đảo
- Dự báo tình hình, phương hướng, giải pháp bảo tồn, phát triển bền vững các loài cây thuốc quý hiếm tại
Vườn Quốc gia Tam Đảo
Quy mơ: Tổng diện tích xây dựng mơ hình vườn cây thuốc 3 ha của Vườn Quốc gia Tam Đảo.


từ tháng
4/201112/2012

80

Nguyễn Khắc Thu Trưởng phòng Tiếp
Cơng dân và giải
quyết khiếu nại, tố
cáo - Văn phịng
UBND tỉnh

Nội dung: Nghiên cứu thực trạng, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết chính sách đất
dịch vụ trên địa bàn tỉnh. Quy mô: Trên địa bàn tồn tỉnh.

từ
01/2011
đến
12/2011

70

Phùng Văn Tuất,
P.Bí thư Đảng ủy
khối Doanh nghiệp
tỉnh VP

Nghiên cứu tổng quan tình hình; điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất phương hướng, nhiệm
vụ và giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, tuyên giáo ở chi, đảng bộ cơ sở trong các loại hình
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Quy mơ trên tồn địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc


từ tháng
4/201112/2011

70

Trần Đức Cầu Chánh Thanh tra
tỉnh Vĩnh Phúc

Nghiên cứu tổng quan tình hình, cơ sở lý luận, pháp lý. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng cơng tác
thành tra hành chính từ năm 2001-2010, đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả
cơng tác thanh tra hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thời gian tới. Quy mơ trên tồn địa bàn tỉnh.

từ tháng
4/2011
đến
12/2011

70

từ tháng
4/2011tháng
12/2011.

70

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Nghiên cứu, xác định mối đe
dọa, xây dựng mơ hình thực

nghiệm và đề xuất giải pháp bảo
48. tồn, phát triển bền vững các
loài cây thuốc quý hiếm tại
Vườn Quốc gia Tam Đảo. Mã số
48/ĐTKHVP-2011

Thực trạng, giải pháp thực thi
chính sách đất dịch vụ trên địa
49.
bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
49/ĐTKHVP-2011

TÊN ĐỀ TÀI

Thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng công tác tư
tưởng, tuyên giáo ở chi, đảng bộ
50.
cơ sở trong các loại hình doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc. Mã số 50/ĐTKHVP-2011
Thực trạng, giải pháp nâng cao
chất lượng, hiệu quả cơng tác
51. thanh tra hành chính trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
51/ĐTKHVP-2011
Thực trạng, giải pháp nâng cao
năng lực ban hành Nghị Quyết
52.
của Hội đồng nhân dân. Mã số

52/ĐTKHVP-2011

Nguyễn Xuân Sơn Chánh Văn phịng Đồn Đại biểu
Quốc hội và HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc

- Nghiên cứu cơ sở lý luận, khoa học và pháp lý về ban hành Nghị quyết của HĐND
- Điều tra, đánh giá thực trạng ban hành Nghị quyết của HĐND
- Quan điểm, nhiệm vụ, đề xuất giải pháp nâng cao năng lực ban hành Nghị quyết của HĐND.
Quy mô: Tại HĐND tỉnh, HĐND cấp huyện, HĐND cấp xã trên toàn địa bàn Tỉnh.

10

GHI
CHÚ


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

Tạ Văn Tính - Phó
trưởng Ban Tuyên

giáo Tỉnh ủy VP

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác tuyên truyền, làm rõ quan điểm của Đảng ta về công tác tư tưởng,
tuyên truyền
- Điều tra, đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền trên địa bàn Tỉnh từ năm 2005-2010. Tập trung vào
công tác tuyên truyền CN Mác-Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, Nghị quyết, chỉ thị, chính sách, pháp luật
của Đảng, Nhà nước, tuyên truyền giáo dục truyền thống, phát triển KT-XH, công tác xây dựng Đảng,...
- Dự báo tình hình, phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyên truyền từ nay đến năm 2015 và định hướng
đến 2020 trên địa bàn Tỉnh.
- Đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền thời gian tới
- Kiến nghị với Ban Tuyên giáo trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND Tỉnh một số nội dung để nhằm nâng
cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền thời gian tới
Quy mơ, phạm vi: Trên tồn địa bàn Tỉnh.

từ tháng
4/2011tháng
12/2011.

70

TS.Phạm Đình
Khương -Phó Hiệu
trưởng Trường
Chính trị tỉnh Vĩnh
Phúc

Xây dựng chương trình khung. Biên soạn 3 tập bài giảng chương trình Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước ngạnh chuyên viên ở tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015. Quy mô: Cấp tỉnh.

2 năm, từ

4/2011
đến
12/2012

80

Đỗ Thị Ủy, Phó ban
Dân vận Tỉnh ủy.

Nghiên cứu thực trạng tình hình đời sống vật chất, tinh thần, sinh hoạt của tôn giáo trên địa bàn tỉnh.
Nghiên cứu phương thức quản lý, những mặt mạnh, yếu, xác định nguyên nhân. Đánh giá tổng quát về tôn
giáo và công tác tôn giáo. Đề xuất giải pháp thực hiện. Quy mô: Trên địa bàn 4 huyện thị trong tỉnh.

từ tháng
4/2011
đến
12/2011

70

Bùi Hồng Đô - Chủ
tịch Liên lao động
tỉnh Vĩnh Phúc

Điều tra, khảo sát, phỏng vấn trực tiếp, gián tiếp, đánh giá thực trạng đời sống văn hóa, tinh thần của cơng
nhân lao động trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đề xuất giải pháp nâng cao đời sống văn
hóa, tinh thần cho cơng nhân lao động trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Quy mô: trên địa
bàn tồn tỉnh

từ tháng

4/2011
đến
12/2011

70

Nghiên cứu mơ hình bệnh lý
được khám và điều trị tại Bệnh
57. viện Đa khoa huyện Tam Đảo từ
năm 2009-2011. Mã số
57/ĐTKHVP-2011

BS. Phạm Hồng
Quân, Giám đốc
Trung tâm y tế
huyện Tam Đảo.

- Điều tra tỷ lệ các bệnh, phân nhóm bệnh theo ICD-10, tỷ lệ mắc của từng nhóm bệnh. Khảo sát các
nguyên nhân, điều kiện thuận lợi phát sinh của một số nhóm bệnh hay gặp
- Đánh giá tỷ lệ mắc của nhóm bệnh theo nhóm, giới, từng tháng trong năm, trên địa bàn từng xã, thị trấn
trong huyện và khu vực. Đánh giá tỷ lệ mắc khác nhau giữa các đối tượng CBCC, người lao động; dân tộc
Kinh, dân tộc thiểu số; mơ hình bệnh lý tại bệnh viện;
- Đánh giá hiệu quả công tác điều trị tại bệnh viện.
- Đề xuất giải pháp phòng chống, ngăn ngừa phát sinh, phát triển của bệnh tật và bệnh dịch.
Quy mô: Các đối tượng khám chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Tam Đảo từ năm 2009-2011

từ tháng
4/2011tháng
12/2011.


80

Thực trạng và giải pháp đổi mới
cơ chế quản lý khoa học và
58.
công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc. Mã
số 58/ĐTKHVP-2011

CN Bùi Thị Vân
Anh, P.Phòng
QLKH, Sở
KH&CNVP

Điều tra, đánh giá thực trạng cơ chế quản lý KH&CN hiện nay trên địa bàn tỉnh; phân tích tồn tại, hạn chế,
nguyên nhân; đề xuất các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý về KH&CN. Quy mơ, phạm vi trên tồn địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

80

T
T

TÊN ĐỀ TÀI

Giải pháp nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác tuyên truyền

53.
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Mã
số 53/ĐTKHVP-2011

Xây dựng chương trình khung
và biên soạn tài liệu giảng dạy
chương trình Bồi dưỡng kiến
54. thức quản lý nhà nước ngạnh
chuyên viên ở tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2011-2015. Mã số
54/ĐTKHVP-2011
Thực trạng và giải pháp về tăng
cường công tác quản lý các hoạt
55. động tơn giáo trong tình hình
mới ở Vĩnh Phúc. Mã số
55/ĐTKHVP-2011
Thực trạng và các giải pháp
nhằm nâng cao đời sống văn
hóa tinh thần cho cơng nhân lao
56.
động trong các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc. Mã số 56/ĐTKHVP-2011

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

11

GHI

CHÚ


T
T

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

ThS Trần Thị Bích
Nhuần, Phó VP
Tỉnh ủy Vĩnh Phúc

Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn về trong văn hóa ứng xử của cơ quan văn phòng cấp ủy Đảng. Điều
tra, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao văn hóa ứng xử trong Văn phịng cấp ủy giai đoạn
hiện nay.

Từ tháng
1/201112/2011

70


PGS.TS. Đồn Văn
Đệ, HVQY + ThS.
Nguyễn Vũ Úy;
Bệnh viện YHCT
Vĩnh Phúc.

Đánh giá tác dụng điều trị rối loạn chuyển hóa lipid huyết của bài "Tiêu đảm thang" trên lâm sàng. Khảo
sát tác dụng không mong muốn của thuốc. Quy mô: Các bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện YHCT

01/2011
đến
12/2011

85

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Văn hóa ứng xử trong văn
phịng cấp ủy tỉnh Vĩnh Phúc
59. trong giai đoạn hiện nay - Thực
trạng và giải pháp. Mã số
59/ĐTKHVP-2011
Đánh giá tác dụng điều trị rối
loạn chuyển hóa lipid huyết của
60.
bài "Tiêu đảm thang" trên lâm
sàng. Mã số 60/ĐTKHVP-2011

TÊN ĐỀ TÀI


Nghiên cứu tác dụng tâm năng
dưỡng sinh phục hồi sức khỏe
và thể chất con người, đi sâu
61.
vào một số nhóm bệnh sau
luyện tập trả lại sức lao động.
Mã số 61/ĐTKHVP-2011

Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động Mặt trận Tổ quốc
62.
ở địa bàn khu dân cư tỉnh Vĩnh
Phúc. Mã số 62/ĐTKHVP-2011
Khảo sát, đánh giá thực trạng
chất lượng hàng hóa chưa được
phân cơng quản lý cho các
63. ngành và đề xuất những biện
pháp quản lý trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc. Mã số
63/ĐTKHVP-2011
Xây dựng chương trình bồi
dưỡng kỹ năng ứng dụng công
64. nghệ thông tin vào hoạt động
dạy học cho giáo viên tiểu học.
Mã số 64/ĐTKHVP-2011

ThS Nguyễn Văn
Soạn, Chủ tịch Hội
Tâm năng Dưỡng

Sinh Phục hồi Sức
khỏe tỉnh VP

Trần Văn Cường,
PCT Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc tỉnh
Vĩnh Phúc
KS Trần Văn
Thuận, Phòng Quản
lý tiêu chuẩn chất
lượng, Chi cục Tiêu
chuẩn -Đo lườngChất lượng, Sở
KH&CNVP
Lương Thị Vân Hà,
Tạ Hoài Quang,
Lương Thị Song
Vân - Trường Cao
đẳng Sư phạm Vĩnh
Phúc

- Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn của tâm năng dưỡng sinh phục hồi sức khỏe (TNDSPHSK) và
thể chất con người.
- Tổng quan tình hình nghiên cứu các phương pháp tâm năng dưỡng sinh trên thế giới, trong nước, trong
đó có luyện khí cơng, yoga,...
- Điều tra, đánh giá thực trạng hoạt động tập luyện tâm năng dưỡng sinh phục hồi sức khỏe trên địa bàn
Tỉnh.
- Xây dựng giáo trình luyện tập cho các lớp, các hệ về TNDSPHSK
- Đánh giá kết quả ứng dụng thực tế các giáo trình về hiệu quả nâng cao sức khỏe thể chất.
- Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp mở rộng phương pháp luyện tập TNDSPHSK và nâng cao thể chất
cho một số nhóm bệnh sau luyện tập trả lại sức lao động.

Quy mô, phạm vi trên toàn địa bàn Tỉnh.
Điều tra, khảo sát hoạt động của Ban công tác Mặt trận khu dân cư. Khảo sát điểm 10 Ban công tác Mặt
trận ở các xã, phường, thị trấn của huyện Vĩnh Tường, t.phố Vĩnh n, huyện Tam Đảo, Sơng Lơ, Bình
Xun. Phân tích những nguyên nhân, tồn tại, hạn chế, đề ra những giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu
quả Ban công tác mặt trận khu dân cư

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

85

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

70

Thu thập thông tin số liệu hàng hóa trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thơng trên thị trường chưa được phân
công quản lý cho các ngành trên địa bàn tỉnh. Mua mẫu gửi đi thử nghiệm chất lượng tại các phòng thử
nghiệm. Tổng hợp, phân tích, đánh giá những hàng hóa chưa được phân cơng quản lý cho các ngành lưu
thông trên thị trường trên địa bàn tỉnh. Báo cáo chuyên đề và đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý những hàng hóa chưa được phân cơng quản lý cho các ngành đang được sản xuất, lưu thông
trên thị trường trên địa bàn tỉnh.

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

70


Nghiên cứu thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các Trường Tiểu học, tìm ra nguyên
nhân, đưa giải pháp và xây dựng chương trình bồi dưỡng cho giáo viên những kỹ năng ứng dụng công
nghệ thông tin vào hoạt động dạy học và sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học sẵn có một cách hiệu
quả. Quy mơ thực hiện triển khai tại thị xã Phúc Yên và huyện Bình Xuyên.

từ
01/2011
đến
12/2011

80

12

GHI
CHÚ


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG


Nguyễn Kim Khải,
GĐ Sở kế hoạch và
Đầu tư Vĩnh Phúc

Mục tiêu: đánh giá sâu công tác chuẩn bị đầu tư nhằm đưa ra các giải pháp tốt nhất trong công tác phê
duyệt dự án, tránh các dự án khơng hiệu quả, giảm thiểu các chi phí không cần thiết trong bước khảo sát,
lập dự án đầu tư. Nội dung: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác chuẩn bị đầu tư và đưa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả dự án, chất lượng dự án ngay trong bước chuẩn bị đầu tư. Quy mô, phạm vi, địa
điểm: Trên địa bàn toàn tỉnh.

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

70

ThS. Trịnh Trọng
Chưởng, Trường
Đại học Công
nghiệp Hà Nội.

Thiết kế và chế tạo bếp đun bằng năng lượng mặt trời bằng vật liệu rẻ tiền, chi phí thấp áp dụng cho các hộ
gia đình nơng thơn. Góp phần tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường ở nông thôn, thay
thế nhiên liệu truyền thống trong đun nấu ở nông thôn. Quy mô: Chế tạo 10 bếp đun năng lượng mặt trời

từ
01/2011
đến
12/2011


100

Vũ Hồng Phương,
Bí thư Đảng ủy
Khối các Cơ quan
tỉnh VP

Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng tình hình cơng tác tư tưởng, tuyên giáo của toàn Đảng bộ Khối các
Cơ quan tỉnh; đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, tuyên giáo của
Đảng bộ Khối các Cơ quan tỉnh trong giai đoạn hiện nay. Quy mơ: Trong tồn Đảng bộ Khối các Cơ quan
tỉnh VP

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

70

Mơ hình ni thử nghiệm sinh
68. sản cá Tầm tại địa bàn Tam
Đảo. Mã số 68/ĐTKHVP-2011

KS Trần Văn
Phượng, Trung tâm
Phát triển Nông
Lâm nghiệp Tam
Đảo.

Nghiên cứu nuôi thực nghiệm sinh sản cá Tầm tại xã Đạo Trù và thị trấn Tam Đảo - huyện Tam Đảo, Vĩnh
Phúc.


Từ tháng
1/201112/2011

120

Vấn đề giáo dục lý luận Mác
-Lê Nin cho đội ngũ cán bộ lãnh
69. đạo chủ chốt xã, phường, thị
trấn ở tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay.
Mã số 69/ĐTKHVP-2011.

ThS Nguyễn Tiến
Phong, Ban Tổ
chức Tỉnh ủy Vĩnh
Phúc.

Quan điểm Chủ nghĩa Mác-Lê Nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng ta về cán bộ, cơng tác đào tạo, bồi
dưỡng, giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ. Những nhân tố ảnh hưởng đến giáo dục lý luận Mác-Lê Nin,
thực trạng và những vấn đề đặt ra đối với đội ngũ cán bộ xã, phường, thị trấn ở tỉnhVĩnh Phúc hiện nay.
Phương hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục lý luận Mác-Lê Nin cho đội
ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt xã, phường, thị trấn ở tỉnh Vĩnh Phúc. Cụ thể hóa hệ thống chính sách cán bộ
của Trung ương, xây dựng một số chính sách cụ thể cho cán bộ xã, phường, thị trấn của tỉnh.

Từ tháng
08/201112/2011.

80

T

T

TÊN ĐỀ TÀI

Giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác chuẩn bị đầu tư các dự
65.
án sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước. Mã số 65/ĐTKHVP-2011
Thiết kế chế tạo bếp đun năng
lượng mặt trời bằng vật liệu giá
66.
rẻ cho các hộ gia đình nơng
thơn. Mã số 66/ĐTKHVP-2011
Một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác tư tưởng, tuyên
67. giáo của Đảng bộ Khối các Cơ
quan tỉnh trong giai đoạn hiện
nay. Mã số 67/ĐTKHVP-2011

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

ĐỀ TÀI TRIỂN KHAI THỰC NGHIỆM - MHNR
Xây dựng và nhân rộng mơ hình
trung tâm hoạt động thanh thiếu
1.
nhi cơ sở. Mã số 01/TKTNVP2011
Xây dựng, triển khai hệ thống
thu thập thông tin liên quan đến

2.
tỉnh Vĩnh Phúc trên các báo điện
tử. Mã số 02/TKTNVP-2011

Vũ Việt Văn, Bí thư
tỉnh đồn.

Nhân rộng mơ hình điển hình trong thanh thiếu niên; tạo sân chới và điều kiện học tập, giải trí cho Thanh
thiếu niên. Là trung tâm thu hút, tập hợp thanh thiếu niên tại địa phương. Quy mô: Xây dựng 2 mơ hình
điểm

từ
01/2011
đến
12/2011

100

ThS. Hà Quang
Tiến, Chánh văn
phịng UBND tỉnh.

Xây dựng và hồn thiện các chức năng của hệ thống, như tích hợp hệ thống đã nghiên cứu trong đề tài vào
hệ quản trị nội dung Joomla, xây dựng; chức năng quản lý, cập nhật các nguồn tin cung cấp; chức năng
quản lý, định nghĩa các từ khóa mơ tả thơng tin cần thu thập; chức năng tự động cập nhật thông tin thu
được vào CSDL theo thời gian thiết lập; chức năng, tra cứu, tìm kiếm thơng tin theo các lựa chọn từ khóa,
thời gian; thiết kế lại giao diện đồ họa hệ thống và cập nhật thêm các nguồn tin cung cấp từ các báo điện tử
trong nước. Tính tốn hiệu quả KT-KTh, báo cáo đánh giá, tổng kết. Quy mơ, địa điểm: Mơ hình sẽ xây
dựng, phát triển thành 1 hệ quản trị nội dung có thể truy cập qua internet, địa điểm triển khai tại Văn
phòng UBND Tỉnh.


từ tháng
01/2011tháng
12/2011

90

13

GHI
CHÚ


T
T

TÊN ĐỀ TÀI

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Ứng dụng công nghệ vi sinh
hữu hiệu để xử lý môi trường
sản xuất và sinh hoạt nông thôn
3.
trên địa bàn huyện Vĩnh Tường
- tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
03/TKTNVP-2011

CN Đỗ Việt Trì,

Liên hiệp các hội
khoa học & kỹ
thuật tỉnh Vĩnh
Phúc.

Xây dựng mơ hình trồng cây
dược liệu tại xã Đạo Trù, huyện
4.
Tam Đảo, Vĩnh Phúc. Mã số
04/TKTNVP-2011

Nguyễn Văn Q,
Chủ tịch Hội Nơng
dân tỉnh

Mơ hình trồng thử nghiệm hoa
5. Thiên điểu tại Vĩnh Yên, Vĩnh
Phúc. Mã số 05/TKTNVP-2011

Nguyễn Thị
Mơ,Trung tâm
ƯDTB KH&CN

6.

7.

Xây dựng mơ hình sản xuất
khoai tây hàng hoá trên giống
Atlantic và Sinora tại địa bàn

tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
06/TKTNVP-2011

TS Trương Công
Tuyện, PGĐ Trung
tâm Nghiên cứu và
Phát triển Cây có
củ, Viện Cây lương
thực và Cây thực
phẩm

Ứng dụng, nhân rộng Sáng chế
độc quyền số: 6197 "Dụng cụ
kẹp cánh cửa sổ" . Mã số
07/TKTNVP-2011

Ths. Ngơ Khánh
Lân-Phó GĐ Sở
KH&CN, Cn. Bùi
Đức Thọ Trưởng
Phịng SHTT; Phối
hợp thực hiện: Ơng
Nguyễn Văn Thắng,
Phúc n, Vĩnh
Phúc.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Điều tra thực trạng về môi trường nơng thơn trên địa bàn tồn huyện Vĩnh Tường.
- Phân tích, đánh giá tình trạng ơ nhiễm mơi trường của từng xã (bằng cảm quan, máy móc, thiết bị). Kết

luận được tình trạng mơi trường bị ơ nhiễm của từng địa bàn dân cư.
- Tổ chức 08 lớp tập huấn để nâng cao trình độ hiểu biết về mơi trường, nâng cao tinh thần trách nhiệm
cho mỗi người dân trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương nơi cư trú. Hướng dẫn về tính năng, tác
dụng của loại chế phẩm TB-E2; hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chế phẩm cho việc xử lý môi trường cho nhân
dân 08 (tám) xã thuộc huyện Vĩnh Tường có mơi trường bị ô nhiễm nặng và một số xã có môi trường bị ô
nhiễm. Tổ chức cho học viên tiến hành một số buổi thực hành trên mơ hình thực tế.
- Chuyển giao công nghệ vi sinh hữu hiệu TB-E2 để xử lý mơi trường cho nhân dân các xã có mơi trường
bịi ô nhiệm nặng.
- Đánh giá kết quả thực hiện, viết báo cáo nghiệm thu mơ hình ứng dụng.
Xây dựng mơ hình trồng xen canh cây dược liệu (cây lá lốt, lạc tiên, kim tiền thảo,...) trên đất vườn, đồi.
Xây dựng quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế biến các cây thuốc nam nói trên. Mở lớp tập huấn,
hướng dẫn kỹ thuật cho 30 hộ nông dân. Phạm vi thực hiện tại xã Đạo trù, Tam Đảo, Vĩnh Phúc. Quy mơ
từ 6-8 ha
Mục tiêu: Xây dựng mơ hình trồng hoa Thiên điểu tại TTƯD. Cung cấp giống hoa mới cho thị trường hoa
Vĩnh Phúc. Nội dung: Tham quan học tập kinh nghiệm trồng hoa Thiên điểu. Hỗ trợ giống, phân bón và
một số vật tư cần thiết. Hướng dẫn kỹ thuật trồng hoa Thiên điểu. Chăm sóc, theo dõi tình hình sinh
trưởng, phát triển của cây hoa. Đánh giá kết quả, tổng hợp. Báo cáo kết quả. Quy mô: Trồng thử nghiệm 1
sào Bắc Bộ. Địa điểm: Vĩnh n
Đào tạo, tập huấn cho nơng dân về quy trình kỹ thuật sản xuất khoai tây thương phẩm, quy trình kỹ thuật
thu hoạch và bảo quản khoai tây sau thu hoạch tại các vùng triển khai dự án thuộc huyện Yên Lạc, tỉnh
Vĩnh Phúc. Tổ chức 06 lớp tập huấn kỹ thuật tại các xã triển khai xây dựng mô hình. Mỗi lớp có 50-60 học
viên tham gia, mỗi xã tổ chức 02 lớp. Xây dựng mơ hình phát triển sản xuất khoai tây Atlantic và Sinora
tạo ra vùng nguyên liệu để phục vụ cho ăn tươi và chế biến công nghiệp trong điều kiện vụ đông tại huyện
Yên Lạc của tỉnh Vĩnh Phúc nhằm tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hố cho địa phương. Quy mơ: 20 ha.
Tổng số hộ tham gia mơ hình khoảng 250 hộ. Các chỉ tiêu theo dõi mơ hình gồm: các chỉ tiêu về đặc điểm
sinh trưởng phát triển, sâu, bệnh hại, năng suất, chất lượng và sản lượng của các giống khoai tây tham gia
mơ hình ở các điểm triển khai. Hội nghi đầu bờ: Tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thông qua các hội
nghị được tổ chức tại các địa phương tiến hành dự án. Truyền bá các kết quả của dự án ra các địa phương
lân cận khác thông qua các kênh tuyên truyền như: Đài phát thanh, đài truyền hình địa phương, tờ rơi, báo
chí.... Tổ chức 03 hội nghị đầu bờ đánh tại 3 điểm triển khai dự án.


Nội dung: Trên cơ sở bản vẽ kỹ thuật và các biện pháp ứng dụng lắp đặt của Sáng chế độc quyền số: 6197
"Dụng cụ kẹp cánh cửa sổ" của tác giả Nguyễn Văn Thắng để tiến hành lựa chọn đơn vị ứng dụng thích
hợp (như: trường học, bệnh viện, cơng trình cơng cộng) và đặt hàng sản xuất, lắp đặt dụng cụ (sáng chế).
Quy mô: Lắp đặt 100-150 bộ dụng cụ (mỗi bộ 2 chiếc).

14

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

từ tháng
01/2011tháng
12/2011

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

110

từ tháng
01/2011tháng
12/2011

85

từ

01/2011
đến
12/2011

80

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

300

từ
01/2011
đến
12/2011

120

GHI
CHÚ


T
T

TÊN ĐỀ TÀI

Mơ hình trồng đậu tương thế hệ
8. mới chịu hạn DT2008. Mã số

08/TKTNVP-2011
Xây dựng mơ hình trồng cà
9. chua ghép trái vụ; vụ thu đông
2011. Mã số 09/TKTNVP-2011
Xây dựng mơ hình trồng thử
nghiệm giống Sắn KM98-7
được chọn lọc từ tổ hợp lai
10.
CIA/Combia tại xã Cao Phong,
huyện Sông Lô. Mã số
10/TKTNVP-2011
Nhân rộng kết quả chọn lọc và
thử nghiệm một số giống lúa
11. thơm chất lượng cao đẩy mạnh
phát triển thương hiệu gạo Long
Trì. Mã số 11/TKTNVP-2011
Xây dựng mơ hình sản xuất 05
giống nấm có giá trị kinh tế
(nấm mỡ, nấm sò, nấm rơm,
12. nấm linh chi, nấm mộc nhĩ) tại
Trung tâm ứng dụng tiến bộ
KH&CN Vĩnh Phúc. Mã số
12/TKTNVP-2011
Mô hình trình diễn và khảo
nghiệm giống bí xanh số 1
nhằm tăng thu nhập trên đơn vị
13.
diện tích trồng tại huyện Tam
Dương. Mã số 13/TKTNVP2011


THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

từ tháng
01/2011tháng
12/2011

100

Xây dựng được quy trình trồng cà chua ghép trái vụ. Tập huấn cho nông dân về kỹ thuật và ứng dụng trực
tiếp vào sản xuất. Quy mô: 03 ha

từ
01/2011
đến
12/2011

200

CN. Nguyễn Bằng,
Hội nông dân
huyện Sông Lô.

- Điều tra, lựa chọn hộ, địa điểm triển khai xây dựng mơ hình.

- Chuẩn bị vật tư, giống,...cho mơ hình. Xây dựng mơ hình, theo dõi kỹ thuật, tình hình sinh trưởng, phát
triển của giống Sắn này.
- Xây dựng quy trình trồng, chăm sóc, chế biến sản phẩm sắn.
- Tập huấn, chuyển giao, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc, chế biến rắn.
- Tính tốn, đánh giá hiệu quả KT-KTh. Khuyến cáo cho bà con nông dân. Báo cáo tổng kết mơ hình.
Quy mơ 10 ha. Dự kiến năng suất sắn tươi đạt 350-400 tạ/ha.

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

160

KS. Lê Anh Dũng –
PCT Hội sản xuất
gạo Long Trì

Xây dựng mơ hình nhân rộng kết quả nghiên cứu năm 2010 một số giống lúa thơm chất lượng cao đã được
chọn lọc nghiên cứu thay thế giống HT1 hiện nay. Đánh giá kết quả thực hiện. Quy mô: năm 2011: 80 ha;
năm 2012: 100 ha

2 năm, từ
01/2011
đến
12/2012

150

Nguyễn Thị Minh
Phương, Trung Tâm

ƯDTBKH&CNVP

- Triển khai sản xuất 05 loại giống nấm- nấm mỡ, nấm sò, nấm rơm, nấm linh chi, nấm mộc nhĩ tại Trung
tâm ứng dụng TBKHCNVP, giống nấm được cấy trên giá thể hạt thóc.
- Đào tạo, tập huấn chuyển giao, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất các loại giống nấm tại Viện Di truyền Nông
nghiệp Việt Nam.
- Quy mô; giống nấm gốc sẽ được chuyển giao và sẽ nhân giống tại Trung tâm, mỗi loại giống 600 chai,
tổng số 3.000 chai, tương đương 900 kg thóc hạt.

từ tháng
01/2011tháng
12/2011.

100

Dương Quốc
Khánh, Trung tâm
ƯDTBKH&CN
CQ phối hợp:
Viện di truyền,
Phịng nơng nghiệp
huyện Tam Dương

Trồng trình diễn và khảo ghiệm giống bí xanh số 1 trong vụ đơng thay thế giống địa phương nhằm nâng
cao năng suất, thu nhập trên một đơn vị diện tích trồng. Quy mơ: Trồng 30ha giống bí xanh số 1. Địa
điểm: huyện Tam Dương

từ
01/2011
đến

12/2011

140

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Hương
Giang, Trung Tâm
ƯDTBKH & CN
CQphối hợp:
Phòng kinh tế Vĩnh
Tường
ThS. Lỗ Tất Chánh,
Trưởng Ban Tổ
chức huyện ủy Vĩnh
Tường.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Lựa chọn địa điểm, danh sách các hộ tham gia mơ hình.
- Cấp giống, vật tư, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc đậu tương DT2008 cho các hộ dân.
- Theo dõi, đánh giá năng suất, chất lượng, xây dựng quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc đậu tương
DT2008; tính tốn hiệu quả KT-KTh của mơ hình. Báo cáo tổng kết mơ hình, khuyến cáo cho nông dân.
Quy mô: 1 ha trồng trong 2 vụ, tổng cộng 2 ha.

15

GHI
CHÚ



T
T

TÊN ĐỀ TÀI

Xây dựng mơ hình ứng dụng
chế phẩm vi sinh vật hữu ích bổ
sung vào chất độn lót chuồng
ni gia cầm để khử mùi hôi và
14.
xử lý phân gia cầm làm giảm ô
nhiễm môi trường từ các trại
chăn nuôi gia cầm. Mã số
14/TKTNVP-2011
Mơ hình vùng trồng trọt đạt
hiệu quả kinh tế 400 triệu
15.
đồng/ha/năm. Mã số
15/TKTNVP-2011
Ứng dụng giải pháp hữu ích 417
- Nhà vệ sinh di động lắp ráp
mã số 50903 cải thiện môi
16. trường đối với một số khu di
tích, đền, chùa trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc. Mã số 16/TKTNVP2011

THỜI
GIAN

THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

200

Mơ hình vùng trồng trọt các loại cây Dưa hấu, Lúa giống, Hành Tây đạt hiệu quả kinh tế 400 triệu
đồng/ha/năm. Quy mô 4 ha

từ
01/2011
đến
12/2011

110

Điều tra, khảo sát, lựa chọn các đền, chùa, di tích để ứng dụng mơ hình. Lắp đặt, vận hành, theo dõi hoạt
động, lấy mẫu nước thải đánh giá 7 chỉ tiêu pH, BOD 5, tổng chất rắn hòa tan, sunfua, amoni, NO 3,
coliforms để đánh giá hiệu quả xử lý của bồn chứa nước thải; tính tốn hiệu quả KT-Kth và mơi trường.
Xây dựng các quy trình vận hành nhà vệ sinh di động loại có và khơng có bánh xe, vệ sinh bể phốt,…Hội
thảo và hướng dẫn kỹ thuật vận hành. Đánh giá, tổng kết mơ hình. Quy mơ: Lắp đặt 02 nhà w.c di động tại
các chùa, di tích.


từ tháng
4/2011tháng
12/2011

230

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

120

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

130

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

TS.NCVC. Tăng
Thị Chính, Viện
Cơng nghệ mơi
trường - Viện Khoa
học và Công nghệ
Việt Nam
Ths. Phạm Văn
Thanh - GĐ TT
Giống cây trồng

Vĩnh Phúc
TS Trần Trung
Dũng, Giám đốc
Trung tâm Khoa
học Công nghệ Phát
triển Đô thị và
Nông thôn, Sở
KH&CN Hà Nội

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Khảo sát, lựa chọn và triển khai sử dụng chế phẩm vi sinh vật tại các hộ thực hiện mơ hình (20 trang trại
ni gia cầm).
- Xây dựng quy trình bổ sung vi sinh vật vào các chất lót chuồng gia cầm.
- Sản xuất các chế phẩm vi sinh vật.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật sử dụng chế phẩm vi sinh vật.
- Đánh giá hiệu quả chế phẩm qua q trình triển khai mơ hình. Báo cáo tổng kết mơ hình.
Quy mơ: 10 trang trại chăn nuôi gà, khoảng 2000 con gà/1 trang trại.

Nghiên cứu ứng dụng vật liệu
mới – polime diệt khuẩn trong y
17.
tế và đời sống tại Vĩnh Phúc.
Mã sô 17/TKTNVP-2011

KS Bùi Công Khê,
Trung tâm Vật liệu
mới, Liên hiệp các
Hội KHKT Hà Nội


Nhân rộng kết quả đề tài nghị định thư cấp Nhà nước giữa Việt Nam và CHLB Nga giai đoạn 2008 – 2009
của viện Ứng dụng công nghệ - Bộ KH&CN, đã ứng dụng thành công chế phẩm diệt khuẩn Biopag- D của
viện Công nghệ sinh thái Matxcơva vào các lĩnh vực y tế và môi trường ở Việt Nam. Triển khai ứng dụng
chế phẩm diệt khuẩn Biopag- D dùng trong lĩnh vực y tế tại tỉnh Vĩnh Phúc. Kết quả đạt được của mơ
hình: Đưa vào sử dụng thành thạo chế phẩm diệt khuẩn Biopag- D vào việc xử lý diệt khuẩn tại các bệnh
viện trong tỉnh. Chuyển giao kỹ thuật hướng dẫn sử dụng chế phẩm Biopag- D trong y tế. Đảm bảo đạt các
tiêu chuẩn chất lượng các đợt triển khai xử lý theo quy trình hướng dẫn đánh giá của Nga và Việt Nam.
*Quy mô, địa điểm thực hiện: Triển khai trên 3 lĩnh vực: Phun phòng dịch, xử lý diệt khuẩn tại các phòng
điều trị bệnh nhân. Xử lý diệt khuẩn tẩy rửa các dụng cụ y tế đã bị nhiễm khuẩn, phương tiện chăm sóc
bệnh nhân tại các bệnh viện. Xử lý nước thải dùng trong công đoạn khử trùng trước khi thải ra nguồn thải
chung. Diện tích bề mặt được phun, phủ, diệt khuẩn 300 m 2. Khối lượng nước thải được xử lý sau công
đoạn khử trùng thải ra nguồn chung: 30 m3. Xử lý các dụng cụ y tế dùng trong phẫu thuật: 30 lượt
(mẻ).Địa điểm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh VP, BV Đa khoa huyện Vĩnh Tường, Tam Dương và Vĩnh Yên.

Hiệu chỉnh, nâng cấp một số
modul phần mềm; cập nhật
thông tin và cơ sở dữ liệu cho
websites khoa học và cơng
18.
nghệ, truyền hình trực tuyến,
quản trị hội nghị truyền hình
tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
18/TKTNVP-2011

ThS Nguyễn Văn
Trường, GĐ Trung
tâm Thông tin
KHCN và Tin học,
Sở KH&CN Vĩnh
Phúc


Nghiên cứu hiệu chỉnh, sửa và nâng cấp một số modul phần mềm; Sưu tầm, lựa chọn, cập nhật thông tin,
phim tư liệu, phim KH&CN và cơ sở dữ liệu cho websites khoa học và cơng nghệ (vinhphucdost.gov.vn,
vinhphucnet.vn,...), truyền hình online, quản trị hội nghị truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc.

16

GHI
CHÚ


T
T

TÊN ĐỀ TÀI

Ứng dụng quy trình nhân nhanh
giống cây chuối tiêu hồng và
một số giống cây trồng mới
19. bằng phương pháp nuôi cấy mô
tế bào tại Trung tâm ứng dụng
tiến bộ KH&CN Phúc. Mã số
19/TKTNVP-2011
Xây dựng mơ hình tổng hợp
trồng một số giống cây trồng
mới cho giá trị kinh tế cao
(thanh long ruột đỏ, đu đủ
không hạt, khoai tây giống
20.
mới,...) nhằm giới thiệu cho

nông dân tại vườn ươm Trung
tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN
Vĩnh Phúc. Mã số 20/TKTNVP2011
Ứng dụng quy trình sản xuất
chế phẩm vi sinh Biomix1 để xử
21. lý phế thải nông nghiệp tại các
huyện, thành, thị trên địa bàn
tỉnh. Mã số 21/TKTNVP-2011
Xây dựng mơ hình trồng hoa
Lily trái vụ (Xuân - hè, hè – thu)
22.
và hoa Tuylip trên vùng núi Tam
Đảo. Mã số 22/TKTNVP-2011

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

Mục tiêu: Tiếp thu quy trình nhân nhanh giống cây chuối tiêu hồng và một số giống cây trồng mới có giá
trị kinh tế cao; Sản xuất giống cây mô cung cấp cho thị trường.Nội dung: Đào tạo cán bộ kỹ thuật nắm
vững một số khâu cơ bản trong quy trình nhân giống cây chuối tiêu hồng và một số giống cây trồng mới
bằng phương pháp nuôi cấy mô. Triển khai nhân giống tại phịng ni cấy mơ của Trung tâm.Quy mô:
Nhân giống khoảng 2000 cây con nuôi cấy mô


từ tháng
4/2011tháng
12/2011

100

Mục tiêu: Xây dựng mơ hình tổng hợp trồng một số giống cây trồng mới làm nơi tham quan học tập kinh
nghiệm, chuyển giao công nghệ cho bà con nông dân trên địa bàn tỉnh. Nội dung: Quy hoạch, cải tạo vườn
phân lơ thí nghiệm. Triển khai áp dụng trồng thử nghiệm một số giống cây trồng mới tại trung tâm . Chăm
sóc, theo dõi q trình sinh trưởng, phát triển. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho bà con nông dân. Quy
mô: Quy hoạch, cải tạo và trồng thử nghiệm: 2000 m2

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

150

Mục tiêu: Ứng dụng qui trinh sản xuất chế phẩm vi sinh Biomix1 để xử lý ô nhiễm môi trường do rác thải,
phế thải nông nghiệp gây ra tại các huyện, thành thị trong tỉnh. Nội dung: Đánh giá tình hình ơ nhiễm mơi
trường và thói quen xử lý phế thải. Rác thải nông nghiệp của các địa phương trong tỉnh; Tổ chức hướng
dẫn kỹ thuật, cấp phát chế phẩm đến từng địa phương. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Quy mô: Sản
xuất 15 tấn chế phẩm Biomix, triển khai trên 9 huyện thành phố, thị xã trong tỉnh.

từ tháng
3/2011tháng
12/2011

400


Lựa chọn địa điểm điểm làm mô hình: Dựng nhà trồng mơ hình; Trồng mơ hình hoa Lily ở 2 vụ vụ xuân –
hè và vụ hè – thu mỗi thời vụ trồng 300 củ/giơng. có 2 giống tham gia là Sorbonne và Tiber; Trồng mơ
hình hoa Tuylip ở vụ đơng phục vụ tết âm lịch có 5 giống tham gia mỗi giống 500 củ. Quy mô và địa điểm
thực hiện: Dựng nhà ghép 200 m2 khu 2 thị trấn Tam Đảo.

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

140

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Nguyễn Thị Thúy
Ngân, Trung Tâm
ƯDTBKH&CN
Vĩnh Phúc

KS Lương Tuấn
Vượng, Trung tâm
ƯDTBKH&CN
Vĩnh Phúc

KS Phùng Thị Nga
- Giám đốc Trung
tâm ứng dụng tiến
bộ KH&CN Vĩnh
Phúc.

Ths. Trương Văn
Nghiệp,
Viện
Nghiên cứu Rau
quả, Viện Khoa học
Nơng nghiệp Việt
Nam

Mơ hình sản xuất một số giống
cây cảnh, cây nền, cây trang trí
23. tại các làng nghề sinh vật cảnh
tỉnh Vĩnh Phúc. Mã số
23/TKTNVP-2011

Nghiêm Xuân Phú,
Chủ tịch Hội sinh
vật cảnh Vĩnh Phúc

Sưu tầm, sản xuất một số giống cây cảnh, cây nền, cây trang trí: Chuỗi ngọc, Muống Nhật, cỏ Nhật, Tía tơ
tím, Mắt nai, Dâm bụt, Mẫu đơn, hoa giấy,...để cung cấp cho các hộ làng nghề sinh vật cảnh của 3 huyện
Lập Thạch, Vĩnh Tường và Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Tập huấn, chuyển giao công nghệ sản xuất các loại
cây cảnh, cây nền, cây trang trí cho các hộ tại 3 huyện trên. Quy mơ diện tích khoảng 20 ha, 50.000 cây
trang trí.

Từ tháng
4/2011tháng
12/2011

70


Mơ hình sản xuất thử giống
khoai sọ KS4 ở huyện Sông Lô,
24.
Vĩnh Phúc. Mã số 24/TKTNVP2011

KS Trần Văn Đán,
Trưởng Trạm
Khuyến Nông
huyện Sông Lô,
Vĩnh Phúc

Sản xuất thử giống khoai sọ KS4 trên đất 2 lúa 1 màu, đánh giá hiệu quả KT-KTh, so sánh với giống trồng
lúa (mục tiêu - đạt cao gấp 2 đến 2,5 lần so với trồng lúa). Quy mô 01 ha/2 vụ, vụ xuân và vụ đông, vụ
mùa trồng lúa.

02 năm,
từ tháng
4/201112/2012

90

17

GHI
CHÚ


T
T


TÊN ĐỀ TÀI

CHỦ NHIỆM, CQ
THỰC HIỆN

Úng dụng công nghệ cao sản
xuất Dưa lê sạch, siêu ngọt tại
25.
Trung tâm Ứng dụng TB
KH&CN Vĩnh Phúc.
25/TKTNVP-2011

Nguyễn Thị Kim
Liên,Trung tâm
ƯDTBKH&CN

Triển khai thực nghiệm hệ thống
phát thanh không dây điều khiển
từ xa bằng kỹ thuật số trên địa
26. bàn xã Cao Phong và Đồng
Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc.
MS: 26/TKTNVP-2011

KS. Nguyễn Văn
Lương; Sở Công
Thương tỉnh Vĩnh
Phúc.

Mơ hình ứng dụng cơng nghệ

sinh học xử lý nước thải tại
Bệnh viện Sản-Nhi tỉnh Vĩnh
27.
Phúc.
Mã số: 27/TKTNVP-2011.
Xây dựng mô hình ni Hươu
sao lấy nhung tại trang trại chăn
28.
ni nơng hộ. Mã số
28/TKTNVP-2011
Mơ hình trồng rau trong nhà
lưới, quy mơ nhỏ trên địa bàn
29. thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc.
29/TKTNVP-2011
Tổng cộng

KS Phùng Thị Nga,
giám đốc Trung tâm
Ứng dụng Tiến bộ
KH&CN Vĩnh
Phúc.
KS Phùng Thị Nga,
Giám đốc Trung
Tâm Ứng dụng
Tiến bộ KH&CN
Vĩnh Phúc.
Nguyễn Thị Minh;
Trưởng phòng kinh
tế thành phố Vĩnh

Yên.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Sản xuất sản phẩm Dưa lê sạch, siêu ngọt Bước đầu sản xuất những sản phẩm đại diện của Trung tâm có
giá trị kinh tế cao. Nội dung: Trồng 2000 gốc Dưa lê ứng dụng công nghệ cao tại Trung tâm.Áp dụng chế
độ dưỡng chất hợp lý cho từng giai đoạn phát triển để làm tăng độ ngọt cho Dưa lê. Áp dụng quy trình kỹ
thuật trồng trọt của Trung tâm Giống cây Nông, lâm nghiệp công nghệ cao Hải phòng. Theo dõi thời gian
sinh trưởng, các yếu tố cấu thành năng suất, chất lượng, tình hình sâu bệnh hại. Quy mô: 2000 gốc tại
Trung tâm ứng dụng TBKH&CN Vĩnh Phúc.
Khảo sát, điều tra, dùng thiết bị định vụ vệ tinh GPS đo đếm, xây dựng bản vẽ mặt bằng, tính tốn thiết kế,
lựa chọn thiết bị.
Mơ hình hóa hệ thống phát thanh trên địa bàn 2 xã. Thi công, lắp đặt, đấu nối, vận hành thử.
Dùng thiết bị chuyên dùng dò, quét tần số thuộc phạm vi, loại trừ can nhiễu, phá sóng và điều chỉnh cơng
suất, tần số phù hợp.
Hiệu chỉnh các thông số kỹ thuật sau lắp đặt và hiệu chỉnh hoàn thiện.
Đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật cho cán bộ khai thác, vận hành.
Quy mô: Xây dựng 02 trung tâm điều khiển và 22 cụm truyền thanh không dây trên địa bàn 2 xã.
Khảo sát, điều tra, ứng dụng công nghệ sinh học, thiết kế xây dựng mơ hình xử lý nước thải của Bệnh viện
Sản-Nhi đặt tại Trung tâm Phòng Chống Bệnh Xã hội Vĩnh Phúc. Quy mô thiết kế lưu lượng nước thải cần
xử lý là khoảng 35-38 m3/ngàyđêm (theo tiêu chuẩn thải nước 80 lít/người.ngàyđêm).
Mục tiêu: Tạo điều kiện cho nơng dân tiếp cận một cách thực tế với việc chăn nuôi Hươu lấy nhung nhằm
cải thiện kinh tế gia đình. Nội dung: Phối hợp với trang trại chăn nuôi nông hộ, xây dựng 01 mơ hình chăn
ni Hươu sao lấy nhung. Theo dõi tình hình sinh trưởng và phát triển của Hươu; Đánh giá khả năng thích
nghi với điều kiện sống ở các vùng khác nhau của đàn Hươu.
Quy mô: 01 mô hình chăn ni Hươu sao lấy nhung quy mơ 12 con tại trang trại chăn nuôi nông hộ huyện Tam đảo
Khảo sát địa điểm thực hiện xây dựng nhà lưới; thiết kế, lắp dựng nhà lưới khung ống thép; ứng dụng quy
trình trồng rau an tồn trong nhà lưới. Tập huấn, hướng dẫn ký thuật và tổ chức trồng rau trong nhà lưới
khung ống thép cho các hộ trồng rau trên địa bàn. Báo cáo đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế kỹ thuật, đề
xuất giải pháp nhân rộng mơ hình.

Quy mơ: thực hiện 720 m2 tại 02 hộ xã Thanh Trù và Định Trung.

18

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

K.PHÍ NS
2011TRIỆU
ĐỒNG

từ
01/2011
đến
12/2011

95

từ
01/2011
đến
12/2011

450

Từ tháng
07/201112/2011.


350

Từ tháng
08/201112/2011.

80

Từ
11/2011T 3/2012

110

GHI
CHÚ


DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ KH&CN THỰC HIỆN NĂM 2011
T
T

TÊN NHIỆM VỤ

NỘI DUNG THỰC HIỆN

THỜI
GIAN
THỰC
HIỆN

KINH

PHÍ
SNKH
2011

Tổ chức 01 lớp đào tạo tin học cơ bản cho cán bộ HND ở cơ sở ( Sử
dụng tin học trong công tác quản lý vốn quỹ của hội). Đối tượng : Cán
bộ hội viên nông dân. Quy mô : 40 HV/ 1lớp x 01 lớp =40 HV

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

60

CQ THỰC HIỆN

1.

Tổ chức đào tạo tin học cơ bản
cho cán bộ hội viên nông dân
trong tỉnh Vĩnh Phúc

2.

Mua và cập nhật chương trình
diệt virus và phần mềm gián
điệp lên 5 máy chủ của Sở
KH&CN Vĩnh Phúc

KS Nguyễn Văn Quý, Chủ tịch

Hội Nông dân tỉnh VP, cơ quan
phối hợp - Trung tâm Thông tin
Khoa học-Công nghệ và Tin học
Vĩnh Phúc
ThS Nguyễn Văn Trường, GĐ
Trung tâm Thông tin Khoa họcCông nghệ và Tin học Vĩnh
Phúc

3.

Cải tạo vườn ươm tại Trung tâm
ứng dụng Tiến bộ KH&CN
Vĩnh Phúc

KS Phùng Thị Nga, GĐ Trung
tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN
Vĩnh Phúc

Quy hoạch, cải tạo vườn ươm tại Trung tâm ứng dụng Tiến bộ KH&CN
Vĩnh Phúc

4.

Nghiên cứu, xây dựng và áp
dụng Hệ thống quản lý chất
lượng của Trung tâm Kỹ thuật
và Tiết kiệm Năng lượng Vĩnh
phúc theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001: 2008


Lê Thị Lan Hương, PGĐ Trung
tâm Kỹ thuật và Tiết Kiệm
Năng lượng Vĩnh Phúc

Rà soát và xây dựng Hệ thống QLCL của TT phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008. Tổ chức đào tạo cho 20 lượt cán
bộ về nhận thức và chuyên gia đánh giá nội bộ, chuyên gia đánh giá
trưởng Hệ thống quản lý chất lượng. Lập Hồ sơ xin chứng nhận Hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2008

từ tháng
4/2011tháng
12/2011

90

5.

Đào tạo cán bộ kiểm toán viên
năng lượng

KS Vũ Mạnh Tiến, GĐ Trung
tâm Kỹ thuật và Tiết kiệm Năng
lượng Vĩnh Phúc

Đào tạo 02 cán bộ kiểm toán viên năng lượng

từ tháng
4/2011tháng
12/2011


90

Mua và cập nhật chương trình diệt virus và phần mềm gián điệp có bản
quyền lên 5 máy chủ của Sở KH&CN Vĩnh Phúc

Cộng

từ tháng
4/2011tháng
12/2011
từ tháng
4/2011tháng
12/2011

70

90

400

19

GHI
CHÚ



×