Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

HỌC KIẾN THỨC MỚI LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.16 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Văn bản: </b>

<b>TỨC CẢNH PÁC BĨ</b>


<b>(Hồ Chí Minh)</b>



<b>I</b>. <b>Tìm hiểu chung:</b>.


<b>1. Tác giả: </b>


Hồ Chí Minh (1890 – 1969)


<b>2. Tác phẩm:</b>


- “Tức cảnh Pác Bó” (1941)


<b>II</b>. <b>Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Thể thơ: </b>tứ tuyệt


<b>3 Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>a. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác: (3 câu đầu)</b>


- “Sáng ra bờ suối, tối vào hang”


→ ngắt nhịp 4/3, phép đối (thời gian: sáng – tối; không gian: suối – hang; hoạt động: ra – vào)
→ công việc và nếp sinh hoạt của Bác rất quy củ, nề nếp.


- “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”


→ Bữa ăn đơn sơ, giản dị, từ láy “sẵn sàng” mang giọng đùa vui thể hiện sự lạc quan trong điều
kiện sống và làm việc gian khổ, thiếu thốn.



- “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”


→ từ láy “chơng chênh” → hồn cảnh làm việc khó khăn, vất vả nhưng Bác vẫn hăng say làm
việc “dịch sử Đảng”


<b>b. Tâm trạng của Bác: (câu cuối)</b>


- “Cuộc đời cách mạng thật là sang”


→ “Sang”là nhãn tự <sub></sub> thể hiện niềm vui lớn khi được làm cách mạng và sống hòa hợp với thiên
nhiên → tinh thần lạc quan, phong thái ung dung tự tại của Bác


<b>* Ghi nhớ</b>: (sgk/30)


<b>III. Luyện tập</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TIẾNG VIỆT</b>

<b>: </b>

<b>CÂU CẦU KHIẾN</b>

<b> </b>


<b> </b>

<b>CÂU CẢM THÁN </b>


<b>A. Câu cầu khiến:</b>


<b>I</b>. <b>Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến</b>.


<b>1.Ví dụ 1: (sgk/30) Các câu cầu khiến trong đoạn văn:</b>


a.


- <i><b>Thôi đừng</b></i> lo lắng.



→ Từ cầu khiến: <i><b>thôi, đừng</b></i>


→ Dùng để khuyên bảo
- Cứ về <i><b>đi</b></i>.


→ Từ cầu khiến: <i><b>đi</b></i>


→ Dùng để yêu cầu
b.


- Đi <i><b>thôi</b></i> con.
→ Từ cầu khiến: <i><b>thôi</b></i>


→ Dùng để yêu cầu


<b>2. Ví dụ 2: (sgk/30)</b>


a.


- Anh làm gì đấy ?


- <b>Mở cửa</b>. Hơm nay trời đẹp q .
→ Cách đọc: đọc bình thường .
→ Dùng để trả lời


b.


-Đang ngồi viết thư tơi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:


<b>- Mở cửa!</b>



→ Cách đọc: nhấn mạnh .
→ Dùng ra lệnh yêu cầu .
→ là câu cầu khiến .
* <b>Ghi nhớ</b>: (sgk/31)


<b>II. Luyện tập:</b>


HS hoàn thành các bài tập sách giáo khoa trang 32,32,33


<b>B. Câu cảm thán: </b>


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán:</b>
<b>1. Ví dụ:</b> (sgk/43) <b>Các câu cảm thán:</b>


a. Hỡi ơi Lão Hạc !


b. Than ôi ! Thời oanh liệt nay cịn đâu ?


→ Hình thức : Có từ cảm thán “Hỡi ơi !, Than ơi !’’
→ Kết thúc thường bằng dấu chấm than .


→ Chúc năng : Dùng bộc lộ cảm xúc .


<b>*Ghi nhớ : </b>(sgk/44)


<b>II. Luyên tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Văn bản</b>

:

<b>NGẮM TRĂNG</b>




<b> (VỌNG NGUYỆT)</b>



<b>Hồ Chí Minh</b>


<b>I</b>. <b>Tìm hiểu chung:</b>.


<b>1. Tác giả: </b>


Hồ Chí Minh (1890 – 1969)


<b>2. Tác phẩm:</b>


- “Ngắm trăng” trích tập thơ “Nhật kí trong tù”


<b>II</b>. <b>Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Thể thơ: </b>tứ tuyệt


<b>3 Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Hai câu thơ đầu :</b>


“Ngục trung vô tửu diệc vơ hoa,
Đối thử lương tiêu nại nhược hà?”


→ Hồn cảnh tù đầy gian khổ không ngăn được sự xốn xang, ngẩn ngơ của Bác trước đêm trăng đẹp.
→ Giọng thơ bình thản, tự nhiên, hai lần phủ đinh → khẳng định → thiếu vật chất tối thiểu để nắm
trăng → Bác là người yêu thiên nhiên, rung động mãnh liệt trước cảnh thiên nhiên đẹp.


<b>b. Hai câu thơ cuối :</b>



“Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt ,
Nguyệt tịng song khích khán thi gia.”
→ Đối ý, nhân hóa


→ Nổi bật tình cảm tri âm, tri kỉ của Bác với ánh trăng. Người chiến sĩ cách mạng dường như khơng
chút bận tâm về xiềng xích đói rét của chế độ nhà tù thơ bạo để tâm hồn hịa hợp với thiên nhiên


→ Tình yêu thiên nhiên say đắm và phong thái ung dung của Bác ngay cả trong cảnh ngục tù cực khổ
tối tăm.


*<b>Ghi nhớ</b> : (sgk /38)


<b>III. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TIẾNG VIỆT</b>

<b>: </b>

<b>CÂU TRẦN THUẬT</b>

<b> </b>
<b> </b>

<b>CÂU PHỦ ĐỊNH </b>



<b> </b>



<b>A. Câu tr n thu tầ</b> <b>ậ</b> <b>:</b>


<b>I </b>.<b>Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật:</b>
<b>1. Ví dụ: (Sgk/45,46) </b>


a. “Lịch sử ta … dân tộc anh hùng.”


→ Trình bày suy nghĩ về lòng yêu nước của nhân dân ta.
b.



- “Thốt nhiên … ra lời.”
→ Dùng để kể.


- Bẩm ..quan lớn…đê vỡ mất rồi!
→ Dùng để thông báo


c. Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn mươi lăm, năm mươi. Mặt lão vuông
nhưng hai má hóp lại.


→ Dùng để miêu tả


d. Ơi TàoKhê… .. chung thủy của ta!”
→ Bộc lộ cảm xúc về sơng Tào Khê.


<b>* Nhận xét:</b>


+ Hình thức : Khơng có dấu hiệu như câu cầu khiến, cảm thán, nghi vấn .
+ Kết thúc bằng dấu chấm, bộc lộ cảm xúc dùng dấu chấm than .


<b>2. G hi nhớ : (sgk/46)</b>
<b>II. Luyện tập</b>:


HS hoàn thành các bài tập sách giáo khoa trang 46,47


<b>B. Câu phủ định:</b>


<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định.</b>
<b>1.Ví dụ 1</b> : (sgk/52)


a.Nam đi Huế.



b.Nam <i><b>không</b></i> đi Huế.
c.Nam <i><b>chưa</b></i> đi Huế .
d.Nam <i><b>chẳng</b></i> đi Huế .


<b>* Nhận xét</b> :


- Hình thức: Khác với câu a, câu b,c,d có các từ: <i>không, chưa, chẳng</i>


- Chức năng : Khác với câu a là câu b,c ,d phủ định sự việc trong câu a: Nam đi Huế
→ Vậy câu b,c,d là <i><b>câu phủ định</b></i>


<b>2. Ví dụ 2: (Sgk/52)</b>


<b> Câu có từ ngữ phủ định:</b>


- Khơng phải, nó chần chẫn như cái địn càn .
- Đâu có ! Nó bè bè như cái quạt thóc.


→ Phản bác một ý kiến, một nhận định. → <i><b>Câu phủ định bác bỏ</b></i>
<b>* Ghi nhớ: (sgk/53)</b>


<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Văn bản</b>

: CHIẾU DỜI ĐÔ


<b> (THIÊN ĐÔ CHIẾU)</b>


<i><b>Lí Cơng Uẩn</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>1.Tác giả:</b>


- Lý Cơng Uẩn (974 - 1028) tức Lý Thái Tổ ở Bắc Giang nay là Bắc Ninh.
- Ơng là người thơng minh nhân ái, có chí lớn và lập được nhiều chiến công


<b>2.Tác phẩm:</b>


-<i> Thiên đô chiếu</i> được viết vào năm 1010


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc: </b>


<b>2. Thể loại: Chiếu (sgk/50)</b>
<b>2. Bố cục: 2 đoạn</b>


<b>3. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a</b>. <b>Vì sao phải dời đô</b>:


- Nhà Thương năm lần dời đô
- Nhà Chu ba lần dời đô


→ Muốn mưu toan nghiệp lớn, tính kế mn đời cho con cháu → Vận nước lâu dài. Phong tục
phồn thịnh.


- Nhà Đinh, nhà Lê theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, khơng noi theo dấu cũ, cứ
đonghs n đơ thành


→ Triều đình khơng lâu bền, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi
→ Việc dời đơ là thuận theo mệnh trời, ý dân; làm cho đất nước vững bền, thịnh vượng.



<b>b. Vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh đơ bậc nhất:</b>


- Đại La là kinh đô của Cao Vương
- Nơi trung tâm trời đất.


- Có thế rồng cuộn hổ ngồi


- Đúng ngơi Nam Bắc Đơng Tây, tiện hướng nhìn sông dựa núi


- Địa thế rộng mà bằng ; đất đai cao mà thoáng ; dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt ;
muôn vật phong phú tốt tươi


→ Thế đất thiêng, thuận lợi cho dân chúng sinh sống, phát triển, Nơi hội tụ trọng yếu. Đủ 3
yếu tố : thiên thời, địa lợi, nhân hịa.→Thích hợp là nơi đóng đơ.


<b>c. Ý nghĩa văn bản:</b>


Ý nghĩa lịch sử của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát
triển đất nước của Lý Công Uẩn


<b>* Ghi nhớ: (Sgk/51)</b>
<b>II. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Văn bản</b>

: HỊCH TƯỚNG SĨ



<i><b>Trần Quốc Tuấn</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>



Trần Quốc Tuấn (1231 – 1300) danh tướng kiệt xuất của dân tộc.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- “Hịch tướng sĩ” viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ hai
(1285).


- Hịch là thể văn thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh của một phong trào dùng để cổ
động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.


<b>II. Đoc- hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc: </b>


<b>2. Bố cục : </b>


<b>3. Thể loại: </b>Hịch là thể văn thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh của một phong trào
dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngồi.


<b>4. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>a. Sự ngang ngược và tội ác của giặc:</b>


- Hình ảnh ẩn dụ cụ thể, sinh động: cú diều, dê chó, hổ đói lời lẽ đanh thép


→ lột tả sự ngang ngược, bản chất tham lam, tàn bạo của quân giặc. Chỉ ra nỗi nhục lớn của đất
nước, khơi gợi ở tướng sĩ lòng căm thù sâu sắc.


<b>b. Lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn.</b>


- Đau xót đến quặn lịng trước cảnh tình đất nước, căm thù giặc đến bầm gan tím ruột, mong rửa


nhục đến mất ngủ quên ăn, vì nghĩa lớn mà coi thường xương tan thịt nát .


- Giọng điệu mạnh mẽ, ngắt nhịp chẵn, giữa các vế đối nhau từng đôi, sử dụng nhiều thanh trắc
→ đoạn văn vừa mạnh mẽ, vừa tha thiết .


<b>c. Thái độ phê phán nghiêm khắc đối với tướng sĩ dưới quyền:</b>


- Phê phán thói bàng quan vơ trách nhiệm của tướng sĩ
(không biết lo, biết thẹn, biết tức, biết căm)


- Thẳng thắn vạch trần thói ăn chơi hưởng lạc .
- Nêu hậu quả: phác hoạ cảnh diệt vong .


- Từ đó giúp mọi người liên tưởng đến viễn cảnh của niềm vui chiến thắng.


- Cách nói có khi nghiêm khắc mang tính chất sỉ mắng, răn đe, có khi chân thành, tình cảm; dùng
thủ pháp nghệ thuật so sánh tương phản và cách điệp từ, điệp ý tăng tiến.


<b>d. Lời kêu gọi : </b>


- Khẳng định binh pháp đúng đắn .


- Kêu gọi mọi người học tập để chiến đấu với họa ngoại xâm đang tới gần .


<b>* Ghi nhớ</b>: (sgk/61)


<b>III. Luyện tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Văn bản</b>

: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA




<b> </b>

<b> (Trích Bình Ngơ Đại Cáo)</b>



<i><b>Nguyễn Trãi</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>:


<b>1. Tác giả:</b>


- Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai. Ông là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân
văn hóa thế giới.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- “Bình Ngơ đại cáo” do Nguễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ soạn thảo, được công bố ngày 17
tháng chạp năm Đinh Mùi (1428)


<b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích:</b>


<b>3. Thể loại: </b> Cáo là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày
một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Thường được viết
bằng văn biền ngẫu.


<b>4. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>a. Vị trí và nội dung nguyên lý nhân nghĩa</b>:<b> </b>


- Vị trí : Là nguyên lý cơ bản, làm nền tảng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo .


- Nội dung : “Yên dân , trừ bạo” .


Yên dân : làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. Muốn “yên dân” thì phải trừ diệt mọi
thế lực bạo tàn .


<b>b.Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt:</b>


- Bảo vệ nền độc lập của đất nước cũng là việc làm nhân nghĩa vì có bảo vệ đất nước thì mới “
yên dân”.


- Những yếu tố căn bản xác lập độc lập chủ quyền của dân tộc: nền văn hiến lâu đời, cương vực
lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, chế độ riêng .


<b>c. Sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa và sức mạnh của chân lý độc lập dân tộc: </b>


- Nêu dẫn chứng lịch sử: “Lưu Cung thất bại, Triệu Tiết tiêu vong …” để thấy sức mạnh của
chính nghĩa


→ niềm tự hào dân tộc .


<b>* Ghi nhớ</b> : (sgk/69)


<b>III. Luyện tập</b>:


- Học thuộc văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM</b>



<b>I</b>. <b>Cách trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. </b>
<b>1. Ví dụ: (Sgk/79,80)</b>



a. Câu chủ đề : “Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc
nhất của đế vương muôn đời”


- Vị trí : Cuối đoạn
→ Qui nạp


b. Câu chủ đề: “Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước”
- Vị trí ở đầu đoạn .


→ Diễn dịch


<b>2. Đoạn văn</b>: <b>(Sgk/80) </b>


- Luận điểm: “Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà, nó mới càng hiện chất chó đểu của giai cấp
nó ra”


- Luận cứ :


+ Hai vợ chồng Nghị Quế thích chó.


+ Giở giọng chó má ra ngay với mẹ con chị Dậu .


→ Luận cứ rõ ràng, sắp xếp theo thứ tự hợp lí làm sáng tỏ cho luận điểm .


<b>* Ghi nhớ: (sgk/81) </b>
<b>II. Luyện tập: </b>


HS hoàn thành các bài tập sách giáo khoa trang 81,82



<i><b>Học sinh hoàn thành các câu hỏi và bài tập trên tờ giấy làm bài, ghi rõ họ tên, lớp và</b></i>
<i><b>giữ lại bài làm, nộp lại cho giáo viên bộ môn khi đi học trở lại để giáo viên chấm lấy điểm</b></i>
<i><b>HKII</b></i>


</div>

<!--links-->

×