Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 192 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
––––––––––––––––––––––

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH,
VIỄN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Hậu Giang, tháng 9 năm 2017


DỰ THẢO

DỰ THẢO

Hậu Giang, tháng 9 năm 2015


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
––––––––––––––––––––––

DỰ THẢO

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH,
VIỄN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ ĐẦU TƯ


ĐƠN VỊ TƯ VẤN

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

TRUNG TÂM TƯ VẤN THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG - VIỆN CHIẾN LƯỢC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Hậu Giang, tháng 9 năm 2017


MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 1
KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................................................................5
PHẦN I. MỞ ĐẦU........................................................................................................7
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH..........................................7
II. CĂN CỨ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH...............................................................8
1. Văn bản Trung ương..........................................................................................8
2. Văn bản địa phương...........................................................................................9
III. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH........................................................10
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG........12
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN......................................................................................12
1. Vị trí địa lý.......................................................................................................12
2. Địa hình............................................................................................................ 12
3. Khí hậu............................................................................................................. 12
II. DÂN SỐ, LAO ĐỘNG.......................................................................................12
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG..............12
1. Phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hậu Giang..........................................................12
2. Hạ tầng.............................................................................................................16
IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN

BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN............................17
1. Thuận lợi, thời cơ.............................................................................................17
2. Khó khăn, thách thức.......................................................................................18
PHẦN III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TỈNH HẬU GIANG..................................................................19
I. HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN19
1. Bưu chính.........................................................................................................19
2. Viễn thông........................................................................................................24
3. Công nghệ thông tin.........................................................................................33
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH BƯU
CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2011 - 2016
................................................................................................................................. 50
1. Bưu chính.........................................................................................................50
2. Viễn thơng........................................................................................................52
3. Cơng nghệ thơng tin.........................................................................................56
PHẦN IV: DỰ BÁO PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN TỈNH HẬU GIANG..............................................................................59
I. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO..................................................................................59
1. Căn cứ dự báo..................................................................................................59
2. Phương pháp dự báo........................................................................................59
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin

1


II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG..........59
1. Kinh tế xã hội...................................................................................................59
2. Hạ tầng đô thị...................................................................................................61
3. Dịch vụ, du lịch................................................................................................61
III. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH.............................................................62

1. Dự báo bưu chính.............................................................................................62
2. Dự báo chỉ tiêu dịch vụ bưu chính...................................................................68
IV. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN VIỄN THƠNG...........................................................69
1. Dự báo viễn thông............................................................................................69
2. Dự báo nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thơng....................................................73
V. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN CƠNG NGHỆ THƠNG TIN.......................................76
1. Xu hướng phát triển công nghệ thông tin trên thế giới.....................................76
2. Xu hướng phát triển công nghệ thông tin ở Việt Nam......................................79
3. Dự báo phát triển công nghệ thông tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020.............81
VI. LUẬN CHỨNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CƠNG
NGHỆ THƠNG TIN...............................................................................................84
PHẦN V: QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CƠNG
NGHỆ THƠNG TIN TỈNH HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030................................................................................................................... 86
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN...............................................................................86
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN.................................................................................86
1. Mục tiêu tổng quát...........................................................................................86
2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................87
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ
THƠNG TIN ĐẾN NĂM 2020...............................................................................93
1. Bưu chính.........................................................................................................93
2. Viễn thơng......................................................................................................100
3. Cơng nghệ thông tin.......................................................................................111
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030............................................129
1. Bưu chính.......................................................................................................129
2. Viễn thơng......................................................................................................131
3. Cơng nghệ thơng tin.......................................................................................131
V. DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................................................134
PHẦN VI: GlẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN...............................................146
I. GIẢI PHÁP........................................................................................................146

1. Phát triển nguồn nhân lực...............................................................................146
2. Phát triển khoa học công nghệ.......................................................................146
3. Phát triển cơ sở hạ tầng..................................................................................147
4. Cơ chế chính sách..........................................................................................147
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin

2


5. Huy động ng̀n đầu tư..................................................................................149
6. Giải pháp an tồn, an ninh thông tin...............................................................150
7. Tổ chức quản lý nhà nước..............................................................................151
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN..................................................................................152
1. Sở Thông tin và Truyền thông........................................................................152
2. Sở Kế hoạch Đầu tư.......................................................................................153
3. Sở Tài chính...................................................................................................153
4. Sở Giáo dục và Đào tạo..................................................................................153
5. Sở Y tế............................................................................................................ 154
6. Sở Giao thông Vận tải....................................................................................154
7. Sở Xây dựng..................................................................................................154
8. Sở Nội vụ.......................................................................................................154
9. Các sở, ban, ngành khác.................................................................................155
10. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.............................................155
10. Các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin..............155
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ.........................................................................................156
I. KẾT LUẬN........................................................................................................156
II. KIẾN NGHỊ......................................................................................................156
PHỤ LỤC 1: BẢNG QUY HOẠCH..........................................................................158
PHỤ LỤC 2: PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO.................................................................170
I. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CHỈ TIÊU VIỄN THÔNG.....................................170

II. DỰ BÁO SỐ LƯỢNG TRẠM BTS.................................................................172
PHỤ LỤC 3: SO SÁNH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU SO VỚI QUY
HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 972/QĐ-UBND NGÀY
16/6/2011................................................................................................................... 179
PHỤ LỤC 4: BẢNG HIỆN TRẠNG.........................................................................182

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Dự báo dịch vụ thông tin di động tỉnh Hậu Giang đến năm 2030...................73
Bảng 2: Dự báo thuê bao dịch vụ cố định....................................................................74
Bảng 3: Dự báo thuê bao dịch vụ Internet băng rộng di động......................................75
Bảng 4: Danh mục dự án đầu tư phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ thông
tin tỉnh Hậu Giang giai đoạn đến năm 2020...............................................................134
Bảng 5: Phân kỳ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn đến 2020....................144
Bảng 6: Điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu quy hoạch phát triển bưu chính, viễn
thông và công nghệ thông tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020....................................158
Bảng 7: Dự báo nhu cầu số trạm................................................................................172
Bảng 8: Dự báo nhu cầu vị trí trạm phương án dùng riêng và phương án sử dụng
chung cơ sở hạ tầng...................................................................................................173

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ thông tin

3


Bảng 9: Quy hoạch số lượng trạm thu phát sóng thông tin di động tỉnh Hậu Giang đến
năm 2020................................................................................................................... 174
Bảng 10: Danh sách các hệ thống thông tin quản lý và tác nghiệp chuyên ngành ưu
tiên triển khai xây dựng và nâng cấp..........................................................................176
Bảng 11: So sánh tình hình thực hiện các chỉ tiêu so với Quy hoạch đã được phê duyệt
tại Quyết định............................................................................................................179

Bảng 12: Hiện trạng mạng thông tin di động tỉnh Hậu Giang....................................182
Bảng 13: Hiện trạng sử dụng mạng Internet tỉnh Hậu Giang.....................................183
Bảng 14: Tình hình ứng dụng phần mềm quản lý chuyên ngành tại các cơ quan, đơn vị
nhà nước năm 2016....................................................................................................183
Bảng 15: Xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin năm 2016.......184
Bảng 16: Xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước năm
2016........................................................................................................................... 184
Bảng 17: Xếp hạng dịch vụ công trực tuyến năm 2016.............................................185
Bảng 18: Xếp hạng hạ tầng kỹ thuật của các cơ quan nhà nước năm 2016...............186
Bảng 19: Xếp hạng hạ tầng kỹ thuật của xã hội năm 2016........................................186
Bảng 20: Xếp hạng hạ tầng nhân lực của các cơ quan nhà nước năm 2016..............187
Bảng 21: Xếp hạng hạ tầng nhân lực của xã hội năm 2016.......................................187

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ thông tin

4


KÝ HIỆU VIẾT TẮT
A1

2G

Viết tắt theo quy định
Cột ăng ten không cồng kềnh
tại thông tư
14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các
tư 14/2013/TT-BTTTT cơng trình xây dựng có chiều cao của cột
(kể cả ăng ten, nhưng không bao gồm kim

thu sét) không quá 20% chiều cao của
cơng trình nhưng tối đa khơng q 3 mét
và có chiều rộng từ tâm của cột đến điểm
ngoài cùng của cấu trúc cột ăng ten (kể cả
cánh tay địn của cột ăng ten) dài khơng
q 0,5 mét
Theo quy định tại thông Cột ăng ten thân thiện với môi trường
tư 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông Cột ăng ten cồng kềnh
tư 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông Cột ăng ten tự đứng được lắp đặt trên các
tư 14/2013/TT-BTTTT cơng trình xây dựng, không thuộc A1
Theo quy định tại thông Cột ăng ten được lắp đặt trên mặt đất
tư 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông Cột ăng ten khác không thuộc cột ăng ten
tư 14/2013/TT-BTTTT các loại A1a, A1b, A2a, A2b
Theo quy định tại thông Cột treo cáp viễn thông riêng biệt
tư 14/2013/TT-BTTTT
Theo quy định tại thông Cột treo cáp sử dụng chung với các ngành
tư 14/2013/TT-BTTTT khác
Theo quy định tại thông Cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn
tư 14/2013/TT-BTTTT thơng riêng biệt
Theo quy định tại thơng Cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng
tư 14/2013/TT-BTTTT chung với các ngành khác
Second Gerneration
Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 2

3G

Third Generation


Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3

4G
ADSL

Fourth Generation
Asymmetric Digital
Subscriber Line
Business to Business

Hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 4
Đường dây thuê bao số bất đối xứng

A1a

A1b
A2
A2a
A2b
A2c
C1
C2
N1
N2

B2B
B2C
B2G
BDSL


Giao dịch giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp
Bussiness to Consumer Giao dịch giữa doanh nghiệp với người
tiêu dùng
Bussiness to
Giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan
Government
nhà nước
Broadband
Digital Thuê bao số băng rộng
Subscriber Line

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

5


BSC
BTS

Base Station Controller
Base
Transceiver
Station
CAPEX/OPEX Capital
Expenditures/Operating
Expenses
CDMA
Code Division Multiple

Access
C-RAN
Cloud Radio Access
Network
DSLAM
Digital Subscriber Line
Access Multiplexer
DWDM
Dense
Wavelength
Division Multiplexing
EDGE
Enhanced Data Rates
for GSM Evolution
E-paper
Electronic paper
FTTB
Fiber To The Building
FTTH
Fiber To The Home
FTTx
Fiber To The x
GDP
Gross domestic product
GSM
Global System for
Mobile
GRDP
Gross
Regional

Domestic Product
HSPA
High Speed Packet
Access
ITU
International
Telecommunication
Union
LTE
Long Term Evolution
LAN
Local area network

Bộ điều khiển trạm gốc (thơng tin di động)
Trạm thu phát sóng (thơng tin di động)

NGN

Mạng thế hệ mới

PPP
WAN
xDSL

Next
Generation
Network
Public Private
Parnership
Wide area network

Digital Subcriber Line

Chi phí đầu tư/chi phí vận hành

Cơng nghệ thơng tin di động đa truy nhập
phân chia theo mã
Mạng truy nhập vô tuyến đám mây
Bộ ghép kênh đa truy nhập đường dây thuê
bao số
Ghép kênh phân chia theo bước sóng mật
độ cao (thông tin quang)
Công nghệ truyền dữ liệu tốc độ cao trong
hệ thống thơng tin di động GSM
Tạp chí điện tử
Mạng cáp quang tới tòa nhà
Mạng cáp quang tới hộ gia đình
Mạng cáp quang tới thuê bao
Tổng sản phẩm quốc nội
Hệ thống thơng tin di động tồn cầu - tiêu
chuẩn thơng tin di động
Tổng sản phẩm trên địa bàn (tính trên
phạm vi một tỉnh/thành phố)
Truyền dữ liệu tốc độ cao trong mạng
thông tin di động 3G
Liên minh viễn thông quốc tế

Công nghệ thông tin di động 4G
Mạng nội bộ

Hợp tác công tư

Mạng diện rộng
Đường dây thuê bao số

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin

6


PHẦN I. MỞ ĐẦU
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
Bưu chính, viễn thơng và cơng nghệ thơng tin đóng vai trị quan trọng thúc
đẩy kinh tế xã hội của tỉnh phát triển ổn định và tăng trưởng nhanh, sự phát triển
ngành luôn đi trước sự phát triển kinh tế xã hội. Bưu chính, Viễn thơng phát
triển nhanh chóng hầu hết người dân được tiếp cận sử dụng dịch vụ, tỷ lệ đóng
góp của Viễn thơng vào GRDP ngày càng cao. Công nghệ thông tin được ứng
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực, góp phần tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và làm thay đổi cơ bản cách quản lý, học tập, làm việc của con người.
Ứng dụng cơng nghệ thơng tin được triển khai và đã có những tiến bộ vượt bậc,
đóng góp vào cơng cuộc cải cách hành chính, đổi mới cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo
điều hành hoạt động của các cấp, các ngành và doanh nghiệp.
Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ thông tin tỉnh
Hậu Giang đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày
16/6/2011. Quá trình thực hiện quy hoạch đã được các cơ quan, đơn vị liên quan
trên địa bàn thực hiện đồng bộ, thống nhất với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch phát triển ngành của cả nước, xây dựng hạ tầng bưu chính, viễn
thơng và cơng nghệ thơng tin phát triển rộng khắp, kiến tạo hạ tầng công nghệ
cho kinh tế xã hội phát triển, cung cấp đến đông đảo người dân trên tồn tỉnh các
dịch vụ tiện ích, hiện đại với chi phí hợp lý.
Trong q trình thực hiện quy hoạch, Chính phủ đã chỉ đạo, ban hành nhiều
văn bản mới về chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển Bưu chính, Viễn

thơng và Cơng nghệ thơng tin như: Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015
của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
viễn thơng quốc gia đến năm 2020; Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần
ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử; Quyết định
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình quốc gia về ứng dụng cơng nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020; Thông tư 14/2013/TT-BTTTT Hướng dẫn
việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động tại địa phương… nên nhiều nội dung của Quy hoạch phát triển Bưu
chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 khơng
cịn phù hợp với chiến lược, chính sách của Quốc gia. Nhiều chỉ tiêu quy hoạch
khơng cịn phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, một số chỉ tiêu và nhiệm vụ
phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ thông tin thực tế đã đạt và cao
hơn chỉ tiêu Quy hoạch đặt ra.
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin

7


Để đảm bảo sự phát triển ngành liên tục và kế thừa, phù hợp với thực tiễn
và xu thế phát triển của khoa học, công nghệ, nhằm đáp ứng yêu cầu lãnh đạo,
chỉ đạo điều hành của các cơ quan Đảng và Nhà nước các cấp phục vụ sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng – an ninh, xây dựng hệ thống
chính trị vững mạnh thì cần thiết rà sốt điều chỉnh nội dung quy hoạch đã ban

hành nhằm vạch ra các định hướng, lộ trình, giải pháp phù hợp với tình hình
phát triển của tỉnh và phù hợp với quy định của Chính phủ.
II. CĂN CỨ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
1. Văn bản Trung ương
- Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam (khóa XI) về đẩy mạnh ứng dụng,
phát triển cơng nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế;
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 Ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36 – NQ/TW ngày 01/7/2014 của
Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh
ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và
hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ
điện tử;
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện
tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước;
- Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về Quản lý
và sử dụng cơng trình hạ tầng kỹ thuật;
- Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 của Chính phủ về Thương
mại điện tử;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 260-QĐ/TW ngày 01/02/2014 của Ban Bí thư Trung ương
Đảng về việc ban hành Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của các cơ quan Đảng giai đoạn 2015-2020;
- Quyết định số 1496/QĐ-TTg ngày 27/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Hậu Giang đến năm 2020;

- Quyết định số 896/QĐ-BTTTT ngày 28/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Thông tin và Truyền
thông giai đoạn 2011 – 2020;
- Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27/7/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến 2020;

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

8


- Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đề án Đào tạo và phát triển ng̀n nhân lực an tồn, an ninh
thơng tin đến năm 2020;
- Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 11/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2014 2020;
- Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định thí điểm về th dịch vụ cơng nghệ thơng tin trong cơ quan nhà
nước;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền
tảng phát triển Chính phủ điện tử;
- Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 – 2020;
- Quyết định số 1980/2016/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai đoạn 20162020;
- Thông tư số 17/2013/TT-BTTTT ngày 02/08/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về quy định hoạt động của điểm Bưu điện – Văn hóa xã;
- Thơng tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT ngày

30/12/2013 về việc Hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương
pháp xác định giá th cơng trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung;
- Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực,
sản phẩm chủ yếu;
- Văn bản số 1178/BTTTT-TTH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam,
phiên bản 1.0.
2. Văn bản địa phương
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hậu Giang lần thứ XIII;
- Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và
Cơng nghệ thơng tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020;
- Quyết định số 986/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin tỉnh
Hậu Giang;
- Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 25/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang về việc triển khai Chương trình hành động số 246-CTr/TU của Tỉnh
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin

9


ủy Hậu Giang về thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế;
- Kế hoạch số 07/KH-UBND tỉnh ngày 25/01/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về thực hiện Nghị Quyết số 36a của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

- Các dự án quy hoạch phát triển ngành và địa phương của tỉnh Hậu Giang
có liên quan đã được phê duyệt.
III. MỤC TIÊU ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
Mục tiêu:
Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công
nghệ thông tin bảo đảm phù hợp, đồng bộ với quy hoạch quốc gia, quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hậu Giang, quy hoạch của các ngành khác tại
địa phương và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
Định hướng phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin làm
tiền đề xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông minh.
Công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan Đảng và Nhà nước trên
môi trường mạng (phù hợp với xu thế chung và định hướng đẩy mạnh cải cách
hành chính).
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về lĩnh vực Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin bảo đảm thống nhất,
đồng bộ phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và
các ngành.
Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch và chương trình, dự án phát triển Bưu
chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thông tin; tạo môi trường, cơ sở pháp lý thu hút
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển Bưu chính, Viễn thơng và
Cơng nghệ thơng tin phù hợp với quy hoạch chung. Thúc đẩy phát triển và phổ
cập dịch vụ Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin trên địa bàn tỉnh, góp
phần nâng cao đời sống nhân dân.
Nhiệm vụ:
Rà soát, đánh giá thực trạng kết quả triển khai, thực hiện Quy hoạch phát
triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin tỉnh Hậu Giang đến năm
2020 (ban hành theo Quyết định số 972/QĐ-UBND ngày 16/6/2011) trong thời
gian qua, làm rõ được những thành tựu đạt được, những tồn tại, yếu kém và
nguyên nhân.
Luận chứng, xác định nhu cầu, dự báo phát triển Bưu chính, viễn thơng và

Cơng nghệ thơng tin trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát
triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin trên địa bàn tỉnh trong giai
đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, phù hợp với tình hình thực tế,
định hướng phát triển ngành, định hướng phát triển kinh tế, xã hội địa phương.
Phạm vi điều chỉnh Quy hoạch:
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thông tin

10


Phạm vi về khơng gian: Tồn bộ địa giới hành chính tỉnh Hậu Giang.
Phạm vi về thời gian: Đánh giá hiện trạng phát triển Bưu chính, Viễn thơng
và Cơng nghệ thông giai đoạn 2011 - 2016.
Xây dựng quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh; nghiên cứu quy
hoạch các ngành có liên quan (quy hoạch kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
đô thị, quy hoạch các ngành của tỉnh…), đánh giá tác động của điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội đến sự phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ
thông tin. Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng hạ tầng Bưu chính, Viễn thơng và
Cơng nghệ thơng tin trên địa bàn tỉnh; phân tích, dự báo xu hướng phát triển
trong thời gian tới; tham khảo quy hoạch viễn thông quốc gia, quy hoạch công
nghệ thông tin và các quy hoạch có liên quan…. Từ đó xây dựng quy hoạch và
các giải pháp, tổ chức thực hiện Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển Bưu
chính, Viễn thơng và Công nghệ thông tin tỉnh Hậu Giang đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030.
Đối tượng của quy hoạch:
Bưu chính, Viễn thông: Bao gồm các doanh nghiệp hoạt động Bưu chính,

Viễn thơng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Cơng nghệ thơng tin: Bao gờm các cơ quan Đảng, đồn thể cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã; các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã; các cơ quan thuộc ngành dọc; các đơn vị sự nghiệp; doanh
nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ thông tin

11


PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
TỈNH HẬU GIANG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN1
1. Vị trí địa lý
Hậu Giang nằm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, với diện tích tự
nhiên tồn tỉnh khoảng 1.601km2. Phía Bắc giáp với thành phố Cần Thơ, phía
Nam giáp với tỉnh Sóc Trăng, phía Đơng giáp với sơng Hậu và tỉnh Vĩnh Long,
phía Tây giáp với tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu. Nằm trung gian giữa châu
thổ sông Hậu và vùng ven biển Đơng.
Hậu Giang có 8 đơn vị hành chính, bao gờm thành phố Vị Thanh (là trung
tâm chính trị - kinh tế - văn hóa, xã hội của tỉnh), thị xã Long Mỹ, thị xã Ngã
Bảy và 5 huyện, với 76 xã, phường, thị trấn.
2. Địa hình
Hậu Giang có địa hình khá bằng phẳng, có độ cao thấp dần từ Bắc xuống
Nam và từ Đông sang Tây, tạo nhiều điều kiện thuận lợi trong việc phát triển hạ
tầng mạng viễn thơng và cơng nghệ thơng tin.
3. Khí hậu
Hậu Giang nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa
mưa và khơ. Khí hậu Hậu Giang tương đối thuận lợi, không gây ảnh hưởng

nhiều đến việc xây dựng, phát triển mạng lưới bưu chính viễn thông và công
nghệ thông tin.
II. DÂN SỐ, LAO ĐỘNG2
Dân số trung bình tồn tỉnh năm 2016 khoảng trên 772.500 người, mật độ
dân số trung bình khoảng trên 476 người/km². Dân cư phân bố không đồng đều,
dân số nông thôn chiếm tỷ lệ cao, mức sống người dân còn thấp ảnh hưởng đến
việc sử dụng dịch vụ bưu chính, viễn thông và ứng dụng công nghệ thông tin.
Lao động Hậu Giang đang làm việc trong các ngành kinh tế có khoảng trên
471.700 người (chiếm khoảng 61%). Tỷ lệ lao động qua đào tạo của tỉnh đạt
45%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 25%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo vẫn còn thấp, ảnh hưởng đến việc phát triển và
ứng dụng công nghệ thông tin đồng bộ trong tồn tỉnh.
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH HẬU GIANG3
1. Phát triển kinh tế xã hội tỉnh Hậu Giang

1

Nguồn: ;

2

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Hậu Giang năm 2016

3

Nguồn: Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 29/1/2016

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ thông tin

12



Thực hiện chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kinh tế theo quan điểm phát
triển từ chiều rộng sang chiều sâu, cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế,
tình hình kinh tế - xã hội trong tỉnh tiếp tục phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế
bình quân đạt khá cao 13,2 - 13,5%/năm theo giá so sánh 1994 và đạt
6,27%/năm theo giá so sánh 2010; cơ cấu kinh tế ngành chuyển dịch theo hướng
cơng nghiệp hóa, các thành phần kinh tế phát triển khá về quy mô, tỷ trọng
thành phần kinh tế có vốn nhà nước có xu hướng giảm, kinh tế tư nhân và hộ cá
thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi có xu hướng tăng lên, tỷ trọng năm 2010
là 17% - 82,8% - 0,2%, đến năm 2015 là 14,75% - 85% - 0,25%.
Cơ cấu lao động tiếp tục chuyển dịch theo hướng giảm ở khu vực I và tăng
ở khu vực II và III, lao động giữa 3 khu vực I, II, III năm 2010 là 67% - 12% 21%, đến năm 2015 là 61% - 14,97% - 24,03%. Bình qn mỡi năm lao động
khu vực I giảm chậm chỉ được 1,2%.
Giá trị gia tăng bình quân đầu người năm 2015 đạt 36,5 triệu đờng/người
(tương đương 1.671 USD).
Tổng vốn đầu tư tồn xã hội 5 năm 2011 - 2015: 61.610 tỷ đồng, tăng bình
qn 12,07%/năm, bình qn mỡi năm từ 12.000 đến 12.500 tỷ đờng.
Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ thu ngoại tệ đến cuối năm
2015 đạt 506,45 triệu USD, tăng bình quân 16,8%/năm. Giá trị xuất khẩu đến
năm 2015 đạt 420,025 triệu USD, tăng bình quân 18,06%/năm; nhập khẩu đạt
86,425 triệu USD, tăng bình quân 11,79%/năm.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 6.496,51 tỷ đồng, tăng bình qn
giai đoạn 2011 - 2015 là 12%/năm. Trong đó: thu nội địa 1.400,2 tỷ đờng, tăng
bình qn 14,13%/năm. Tổng chi 6.459,952 tỷ đờng, tăng bình qn
12,47%/năm, trong đó: chi đầu tư phát triển 2.264,014 tỷ đờng, tăng bình qn
23,16%/năm.
Mức giảm sinh 0,057‰; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm còn 10,25 ‰.
Giải quyết việc làm 5 năm là 114.506 lao động, bình quân hàng năm giải
quyết 22.900 lao động, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40%, trong đó tỷ lệ lao

động được đào tạo nghề là 21,36%.
Tỷ lệ huy động học sinh các cấp năm 2015: Tổng số học sinh các cấp huy
động 155.447 học sinh (năm 2010 là 142.981). Trong đó, huy động 14% trẻ
trong độ tuổi đi nhà trẻ (năm 2010 là 8,5%), 70% trẻ trong độ tuổi từ 3 - 5 tuổi
đi mẫu giáo (năm 2010 là 70%). Huy động 100% học sinh tiểu học trong độ tuổi
từ 6 -10 tuổi đến trường (năm 2010 là 99%), 100% học sinh trung học cơ sở
trong độ tuổi từ 11 - 14 tuổi (năm 2010 là 87%), 63% học sinh trung học phổ
thông trong độ tuổi từ 15 - 17 tuổi (năm 2010 là 55%); số sinh viên trên 1 vạn
dân là 150 (năm 2010 là 87); trường đạt chuẩn quốc gia chiếm khoảng 45% tổng
số trường (năm 2010 là 20%).
Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình qn mỡi năm 3,3%; đến cuối năm 2015 tỷ lệ hộ
nghèo còn 6,23%, hộ cận nghèo còn 5,89%.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 12,8%; có 6,3 bác sỹ trên vạn
dân; 27,15 giường bệnh trên 1 vạn dân. Tỷ lệ trẻ em tử vong dưới 01 tuổi cịn
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

13


10,2‰; số trạm y tế xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế xã là 63/76
trạm, đạt 82,89% và trạm y tế xã có bác sĩ là 90%.
Tỷ lệ người tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 65%.
Tỷ lệ hộ sử dụng điện, đạt 98,1% số hộ, trong đó khu vực nơng thơn
95,5%.
Tiếp tục củng cố, nâng chất 55 xã, phường, thị trấn văn hóa, thực hiện mơ
hình có cảnh quan sáng, xanh, sạch, đẹp gắn với tiêu chí xây dựng nơng thơn
mới và đơ thị văn minh.
Công nhận 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới (12/54 xã, đạt 22,2% tổng số xã
trong toàn tỉnh), 42 xã còn lại đạt từ 9 - 12 tiêu chí; hồn thành cơ bản đường ơ
tơ về trung tâm các xã.

Tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh 93%, trong đó, khu vực nơng thơn 85%
số hộ.
Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị và các trung tâm xã được thu gom 80% và được
xử lý 20%.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đạt 99,83%.
Công tác tuyển chọn gọi công dân nhập ngũ và xây dựng lực lượng dân
quân tự vệ đạt kế hoạch; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo;
tai nạn giao thông được kiềm chế; chất lượng tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật được nâng lên.
Tình hình thực hiện trên từng lĩnh vực:
Sản xuất nông nghiệp của tỉnh tiếp tục phát triển khá toàn diện, cơ cấu kinh
tế nơng nghiệp chuyển dịch dần theo hướng tích cực. Tính theo giá so sánh 1994
giá trị sản xuất khu vực I tăng bình qn 6,66%/năm, trong đó: nơng nghiệp tăng
4,5%/năm, lâm nghiệp tăng 1,3%/năm, thủy sản tăng 13,1%/năm. Giá trị tăng
thêm đạt bình qn 3,87%/năm, tính theo giá năm 2010 tăng bình quân
1,85%/năm. Trong cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I, tỷ trọng ngành nông nghiệp
- lâm nghiệp - thủy sản năm 2010 là 90,4% - 0,9% - 8,7% thì đến năm 2015
tương ứng là 85% - 0,5% - 14,5%, trong đó thủy sản có xu hướng tăng dần và
nơng nghiệp có xu hướng giảm dần.
Tính theo giá so sánh 1994 giá trị sản xuất khu vực công nghiệp, xây dựng
tăng bình quân 17,35%/năm. Giá trị tăng thêm bình qn đạt 15,4%/năm. Giá trị
sản xuất cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp tính theo giá so sánh 1994 tăng bình
quân 24,8%/năm, giá trị gia tăng đạt 17,4%/năm; quy mơ cơng nghiệp của tỉnh
cịn nhỏ, chủ yếu là cơng nghiệp chế biến (chiếm 95%) và công nghiệp sản xuất
và phân phối điện, nước, khí đốt (chiếm 5%). Cơng nghiệp của tỉnh tồn bộ là
cơng nghiệp địa phương, cơng nghiệp trung ương trên địa bàn tỉnh khơng có và
đây là một hạn chế lớn trong q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa. Giá trị
sản xuất cơng nghiệp chủ yếu do sự đóng góp của khu vực kinh tế ngồi nhà
nước (chiếm 84,5%), kinh tế có vốn nhà nước chiếm 13,5%, kinh tế có vốn đầu
tư nước ngồi quy mô rất nhỏ chiếm 2,3%.


Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin

14


Giá trị sản xuất khu vực dịch vụ theo giá so sánh 1994 tăng bình quân
20,2%/năm; giá trị gia tăng đạt 17,6%/năm. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và kinh
doanh dịch vụ tăng từ 12.433 tỷ đồng năm 2010 lên 29.985 tỷ đờng năm 2015,
tăng bình qn 20%/năm, trong đó ngành thương nghiệp chiếm tỷ trọng 75,06%,
ngành dịch vụ chiếm 11,7%, ngành khách sạn, nhà hàng chiếm 12,21% và ngành
du lịch chiếm 1,03%.
Môi trường đầu tư của Hậu Giang tiếp tục được cải thiện, chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2010 xếp thứ 8, năm 2011 xếp thứ 43, năm 2012
xếp thứ 11, năm 2013 xếp thứ 20, năm 2014 xếp thứ 25/63 tỉnh, thành trong cả
nước và xếp thứ 8/13 ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả này cho
thấy Hậu Giang rất nỗ lực trong cải thiện môi trường đầu tư, chỉ số PCI ở mức
khá tốt và có xu hướng tương đối ổn định. Để góp phần phịng chống rũi ro pháp
lý và tăng cường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, UBND
tỉnh đã thành lập Trung tâm dịch vụ và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trực
thuộc Sở Tư pháp; ngoài ra tỉnh đã thường kỳ tổ chức đối thoại với doanh
nghiệp, họp mặt nhà doanh nghiệp; tổ chức thăm và tháo gở khó khăn vướng
mắc cho một số doanh nghiệp.
Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn năm 2015, đạt 6.496,51 tỷ đờng,
tăng bình quân 12%/năm, gấp gần 1,76 lần so năm 2010, trong đó thu nội địa
1.400,2 tỷ đờng, tăng bình qn 14,13%/năm. Tuy ng̀n thu nội địa của tỉnh có
tăng qua các năm, nhưng tăng chậm, nhìn chung chưa thể đáp ứng được nhu cầu
chi, vì vậy phần lớn vẫn nhờ sự hỗ trợ của Trung ương.
Tổng chi 6.459,952 tỷ đồng, tăng bình quân 12,47%/năm, tăng bình quân
12,47%/năm, gấp 1,8 lần so năm 2010, trong đó: chi đầu tư phát triển 2.264,014

tỷ đờng, tăng bình qn 23,16%/năm, gấp 2,8 lần so năm 2010. Chi ngân sách
đã tập trung hơn cho mục tiêu đầu tư phát triển, xóa đói giảm nghèo, giáo dục đào tạo, khoa học - công nghệ, bảo vệ sức khoẻ nhân dân; đờng thời, thơng qua
việc xã hội hóa một số mặt hoạt động kinh tế - xã hội, nhờ đó nhu cầu chi được
đáp ứng tốt hơn. Tổng chi ngân sách địa phương tăng khá do ngồi ng̀n cân
đối chung của ngân sách trung ương giao và bổ sung, tỉnh đã huy động từ rất
nhiều nguồn để tăng chi cho đầu tư phát triển.
Trong giai đoạn 2011 - 2015 tỉnh đã tập trung huy động các nguồn lực cho
đầu tư phát triển, tổng vốn đầu tư toàn xã hội trong 5 năm đạt 61.610 tỷ đờng,
tăng bình qn 12,07%/năm, bằng 2,3 lần so với giai đoạn 2006 - 2010, bình
qn mỡi năm vốn đầu tư từ 12.000 đến 12.500 tỷ đồng. Tổng nguồn vốn đầu tư
công 5 năm là 17.581 tỷ đờng, chiếm 28,6% vốn đầu tư tồn xã hội, trong đó
vốn đầu tư thuộc ngân sách 3.935 tỷ đờng, vốn trái phiếu Chính phủ 5.045 tỷ
đờng, vốn xổ số kiến thiết 1.502 tỷ đờng, vốn tín dụng đầu tư của nhà nước 662
tỷ đồng, vốn Trung ương đầu tư trên địa bàn và huy động khác có tính chất ngân
sách 6.437 tỷ đờng.
2. Hạ tầng
a) Hạ tầng giao thông4
4

Đề án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Hậu Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

15


Trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, có 2 loại hạ tầng giao thông chủ yếu: hạ tầng
giao thông đường bộ và hạ tầng giao thông đường thủy.
Giao thông đường bộ:
Mạng lưới đường bộ tỉnh Hậu Giang phân bố chủ yếu thành mạng lưới ô

bàn cờ theo hướng Đông Bắc - Tây Nam song song với kênh Xà No và trục cịn
lại vng góc với nó. Tổng chiều dài mạng lưới đường bộ trong tồn tỉnh là
3.539 km bao gờm 5 tuyến quốc lộ dài 121km; 13 tuyến đường tỉnh dài
238,4km; 38 tuyến đường huyện dài 208,8km, đường xã dài 3.109km.
Toàn tỉnh hiện có trên 115 tuyến đường đơ thị với tổng chiều dài tuyến là
108,63km, trong đó hầu hết các đường nội ơ đều có khổ đường nhỏ và cao độ
mặt đường thấp.
Hệ thống đường giao thông nông thôn: Phần lớn được thực hiện theo
chương trình nhà nước và nhân dân cùng làm với kết cấu mặt là bê tông xi
măng, rộng 2.0-3.5m. Theo số liệu thu thập tổng chiều dài các tuyến là 3.109km.
Mạng lưới đường bộ tỉnh Hậu Giang tuy trải rộng khắp địa bàn nhưng tình
trạng kỹ thuật cịn thấp khơng đảm bảo phục vụ nhu cầu lưu thơng an tồn,
thuận lợi, liên tục. Đường có tình trạng tốt chỉ tập trung vào các tuyến quốc lộ
mang tính đối ngoại, các tuyến này chỉ chiếm khoảng 3% tổng số đường toàn
tỉnh.
Mạng lưới đường tỉnh - đường huyện chiếm khoảng 17% tổng số đường
toàn tỉnh. Các tuyến này hàng năm đều có bố trí ng̀n vốn để duy tu bảo dưỡng
thường xuyên nhưng không đáp ứng nên hầu hết đã xuống cấp giảm khả năng
khai thác hoặc không còn khai thác được; một số tuyến đường chưa được nối
mạng. Các đường tỉnh chỉ đảm bảo thông xe 4 bánh một cách khó khăn, đường
huyện hầu hết chỉ lưu thông xe tải trọng nhỏ. Cầu trên các tuyến không đồng bộ,
phần lớn là cầu tải trọng nhỏ.
Giao thông đường thủy:
Tuyến đường sơng Quốc gia có hai l̀ng: l̀ng từ sông Hậu qua kênh Xà
No, sông Cái Nhất, sông Cái Tư để đi các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau; luồng từ
sông Hậu qua kênh Quản Lộ - Phụng Hiệp, để đi các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu,
Cà Mau.
Các cảng sơng chính của tỉnh nằm dọc theo bờ sơng Hậu và kênh Xà No;
cơ sở vật chất kỹ thuật còn yếu kém, tác nghiệp hàng chủ yếu bằng thủ cơng, do
đó năng suất thấp.

Ở hầu hết các thị trấn đều có các cầu tàu phục vụ bốc dỡ hàng; tuy nhiên,
cơ sở vận chất kỹ thuật còn yếu kém chưa được đầu tư.

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

16


b) Hạ tầng đô thị5
Năm 2010 trên địa bàn tỉnh có 14 đơ thị (01 đơ thị loại III, 02 đô thị loại IV
và 11 đô thị loại V), đến nay, có 15 đơ thị (02 đơ thị loại III, 01 đô thị loại IV và
12 đô thị loại V), thị xã Ngã Bảy được công nhận đô thị loại III và đã thành lập
thị xã Long Mỹ. Tỷ lệ đơ thị hóa tăng dần từ 21,3% năm 2010 lên 24,7% năm
2015, bình qn mỡi năm tăng 0,68%, đạt mức trung bình của vùng đờng bằng
sơng Cửu Long.
Kế hoạch chỉnh trang đô thị theo hướng đô thị sáng - xanh - sạch - đẹp
được phát động đi vào chiều sâu, diện mạo đơ thị của tỉnh Hậu Giang có nhiều
thay đổi tích cực; đơ thị được nâng cấp và chỉnh trang, kiến trúc và cảnh quan đô
thị đã được quan tâm đầu tư phát triển.
Công tác phát triển nhà ở đơ thị và nơng thơn có nhiều chuyển biến. Chính
sách chăm lo nhà ở cho các đối tượng chính sách và người có cơng, người nghèo
và người dân tộc đã được Trung ương và tỉnh rất quan tâm. Nhiều dự án nhà ở
hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng đã đáp ứng nhà ở cho khu vực đô thị,
điểm dân cư nơng thơn, đến năm 2015 diện tích sàn nhà ở bình qn đạt từ
19,6m²sàn/người, trong đó, khu vực nông thôn từ 17,4m² sàn/người, khu vực
thành thị từ 26,4 m² sàn/người.
Trong công tác quản lý xây dựng tuy đã có nhiều nỡ lực giám sát, nhưng
tình trạng xây cất trái phép, lấn chiếm đất vẫn còn xảy ra ở các khu đơ thị có mật
độ dân cư đơng, làm ảnh hưởng đến công tác phát triển đô thị, cảnh quan kiến
trúc. Đối với vùng nông thôn việc xây dựng nhà ở của nhân dân chưa được quản

lý chặt chẽ.
c) Hạ tầng khu cơng nghiệp, cụm cơng nghiệp6
Tồn tỉnh có 4.200 cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đang hoạt
động; có 2 khu cơng nghiệp và 8 cụm cơng nghiệp tập trung, với tổng diện tích
là 1.529,7 ha, trong 05 năm đã thu hút được 50 nhà đầu tư, gồm 78 dự án; tổng
vốn đầu tư đăng ký gần 70.000 tỷ đồng và 668,7 triệu USD; tỷ lệ đất lấp đầy
theo đăng ký 71%, đã có 45 dự án đi vào hoạt động, với tổng vốn thực hiện
15.779,17 tỷ đồng và 40 triệu USD, giải quyết việc làm cho trên 18.585 lao
động; hiện có 12 dự án đang triển khai với số vốn đầu tư đăng ký 46.536,33 tỷ
đờng và 628,7 triệu USD; cịn 09 dự án chưa triển khai với tổng vốn đầu tư đăng
ký 2.684,5 tỷ đồng.
IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN SỰ PHÁT
TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
1. Thuận lợi, thời cơ
Hậu Giang có vị trí thuận lợi, nằm trong vùng đờng bằng sơng Cửu Long;
nằm gần 2 trung tâm kinh tế lớn, phát triển năng động và mạnh mẽ là thành phố
Hờ Chí Minh và thành phố Cần Thơ; đồng thời nằm trên các trục giao thơng
quan trọng. Điều đó tác động mạnh đến sự phát triển hợp tác quốc tế, mở rộng
5

Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 29/1/2016

6

Quyết định số 193/QĐ-UBND ngày 29/1/2016

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thông tin

17



giao lưu văn hóa, du lịch của Hậu Giang với thành phố Hờ Chí Minh và thành
phố Cần Thơ, đờng thời tạo cơ hội thuận lợi để thu hút đầu tư từ các doanh
nghiệp trong và ngoài nước thực hiện các dự án phát triển bưu chính, viễn thơng
và cơng nghệ thơng tin đờng bộ, đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
Hậu Giang có địa hình khá bằng phẳng; có tiềm năng về tài ngun du lịch
tự nhiên và nhân văn phong phú, đa dạng, tạo lợi thế phát triển nhiều loại hình
du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, phát triển các ngành dịch vụ bưu chính, viễn
thơng và cơng nghệ thơng tin, đặc biệt là thương mại điện tử.
Hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh đã có
những bước phát triển trong thời gian gần đây, góp phần đáng kể thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển hạ
tầng viễn thông, công nghiệp công nghệ thông tin và thương mại điện tử trong
thời gian tới nhằm đem lại lợi ích phát triển kinh tế - xã hội.
Quốc phòng an ninh được củng cố và giữ vững, quan hệ đối ngoại tiếp tục
được phát triển, an ninh, chính trị và trật tự an tồn xã hội ổn định tạo điều kiện
thuận lợi cho công nghệ thông tin phát triển bền vững.
2. Khó khăn, thách thức
Hậu Giang nằm gần 2 trung tâm kinh tế lớn, phát triển năng động và mạnh
mẽ là thành phố Hờ Chí Minh, thành phố Cần Thơ là một cơ hội, lợi thế, song
cũng là một thách thức lớn về cạnh tranh thu hút vốn đầu tư, chất xám, phát triển
kinh tế, cũng như thu hút sự quan tâm của các doanh nghiệp trong và ngồi nước
về phát triển cơng nghệ thơng tin trên địa bàn tỉnh.
Dân cư sống chủ yếu tại khu vực nông thôn, phân bố không đồng đều. Tuy
đời sống vật chất, tinh thần của người dân ngày càng được cải thiện, nhưng chưa
đờng đều, vẫn cịn khoảng cách giữa các khu vực nơng thơn và thành thị trong
tỉnh; trình độ dân trí và nhu cầu sử dụng dịch vụ tại mỡi khu vực cũng khác nhau
dẫn tới khó khăn trong việc cung cấp dịch vụ và phổ cập, ứng dụng công nghệ
thông tin đến đa số người dân trong tỉnh.
Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đang trong quá trình đầu tư nên mới phát

huy hiệu quả bước đầu, một số mặt chưa thật sự đáp ứng tốt yêu cầu phát triển,
nhất là khu vực nông thôn.

Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Công nghệ thông tin

18


PHẦN III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH HẬU GIANG
I. HIỆN TRẠNG BƯU CHÍNH, VIỄN THƠNG VÀ CƠNG NGHỆ THƠNG
TIN
1. Bưu chính
1.1. Mạng điểm phục vụ
Mạng phục vụ Bưu chính tỉnh Hậu Giang đã phát triển rộng khắp, trên 83%
số xã, phường, thị trấn có điểm phục vụ. Nhu cầu về dịch vụ Bưu chính của
người dân trên địa bàn tỉnh đã được đáp ứng tương đối đầy đủ.
Các điểm phục vụ hiện nay chủ yếu là của Bưu điện tỉnh Hậu Giang, đang
được phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình dịch vụ và cung cấp dịch
vụ với chất lượng ngày một nâng cao. Ngồi Bưu điện tỉnh, cịn có Cơng ty bưu
chính Hậu Giang và các doanh nghiệp chuyển phát khác cũng tham gia cung cấp
các dịch vụ bưu chính nhưng mới chỉ chiếm thị phần nhỏ, chủ yếu cung cấp dịch
vụ chuyển phát nhanh và dịch vụ phát hành báo chí.
Đến hết năm 2016, tồn tỉnh có 93 điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, trong
đó: 28 bưu cục, 43/76 xã, phường có điểm BĐ-VHX và 22 đại lý, phòng giao
dịch phân bố trên địa bàn tỉnh; trên 90% xã, phường, thị trấn và 100% huyện,
thị, thành phố có báo đến trong ngày. Bán kính phục vụ bình quân 2,36 km/1
điểm phục vụ; số dân được phục vụ là 8.304 người/1 điểm phục vụ.
Chỉ tiêu bưu chính Hậu Giang đạt trên mức trung bình của cả nước (bán
kính phục vụ bình quân 2,84 km/điểm và số dân phục vụ bình qn 6.817

người/điểm).
Mạng điểm phục vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang bao gồm:
Cấp bưu cục:
+ Bưu cục cấp I: 2 bưu cục đặt tại thành phố Vị Thanh
+ Bưu cục cấp II: 10 bưu cục, phân bố tại trung tâm thành phố, thị xã, trung
tâm các huyện, cung cấp được hầu hết các dịch vụ bưu chính hiện có.
+ Bưu cục cấp III: 16 bưu cục; phân bố tại các xã, phường, thị trấn.
Bưu điện – Văn hóa xã (BĐ-VHX):
Tồn tỉnh có 43 điểm BĐ-VHX, đây là nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính,
viễn thơng cơ bản. Hiện nay, có 53,5% điểm BĐ-VHX được trang bị Internet
(23/43 điểm BĐ-VHX). Hạ tầng mạng được trang bị phần lớn từ tiếp nhận dự
án: “Nâng cao khả năng sử dụng máy tính và truy cập Internet cơng cộng tại Việt
Nam” do quỹ Bill&Melinada Gates tài trợ (dự án đầu tư máy tính, máy in và
đường truyền Internet cho các điểm BĐ-VHX: 91 máy tính và 18 máy in).
Phần lớn các điểm BĐ-VHX gặp khơng ít khó khăn, thách thức trong việc
duy trì hoạt động, người dân đến đây ngày càng thưa thớt, ước tính khoảng trên
20% số điểm BÐ-VHX trên địa bàn tỉnh hiện đang xuống cấp, hoạt động khơng
hiệu quả.
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

19


Hiện nay các điểm BĐ-VHX có khoảng hơn 5.500 đầu sách (sách, báo chí,
ấn phẩm). Phong trào đọc sách, báo, tạp chí được người dân quan tâm vì đây là
nơi cung cấp các thơng tin đa dạng và miễn phí. Tuy nhiên, phong trào này ngày
càng giảm nhiều do có nhiều ng̀n thơng tin khác nhau như phát thanh, truyền
hình, Internet, viễn thơng đem lại. Bên cạnh đó, các loại sách, báo, ấn phẩm lưu
tại điểm BĐ-VHX quá lâu không được bổ sung mới thường xuyên nên thông tin
bị cũ không theo kịp với nhu cầu thông tin của người dân.

Doanh nghiệp chuyển phát:
Ngồi Bưu điện tỉnh, Viettel cịn có khoảng 5 doanh nghiệp được cấp phép
kinh doanh trong lĩnh vực chuyển phát trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: Chi nhánh
Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Kerry Express Hậu Giang, Công Ty cổ phần
Dịch vụ Chuyển Phát Nhanh Phương Trang FUTA… Phần lớn thực hiện việc
chuyển phát nhanh (hàng hóa, tài liệu, bưu kiện…) đã đáp ứng nhu cầu dịch vụ
bưu chính ngày càng tăng trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên hệ thống các trung tâm
giao dịch này chưa quy mơ, trạm trung chuyển cịn ít, các điểm cung cấp dịch vụ
vẫn chưa khai thác được hết nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
Mạng chuyển phát công cộng:
Bên cạnh các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính và chuyển
phát cịn có đơn vị kinh doanh vận tải hành khách cũng tham gia lĩnh vực
chuyển phát (xe ô tô chở khách, xe chạy tuyến cố định, taxi, kinh doanh vận tải
theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container…).
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng loại hình này ngày càng được nhiều
người dân lựa chọn, nhiều nhà xe có văn phịng tiếp nhận hàng hóa ký gửi, nên
người dân có thể đến gửi hàng khi có nhu cầu; nếu khơng vẫn có thể đến bến xe
gửi trực tiếp cho tài xế. Việc giao nhận chỉ thông qua giao dịch bằng miệng chứ
khơng cần thủ tục, hóa đơn, chứng từ. Theo ước tính, hàng năm có hàng trăm
lượt giao dịch chuyển phát qua mạng lưới này.
Lượng hàng hóa qua mạng chuyển phát này ngày càng lớn và đa dạng, đáp
ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ khách hàng không nhỏ trong mạng chuyển phát.
1.2. Mạng vận chuyển
Mạng vận chuyển bưu chính tỉnh chủ yếu vẫn là Bưu điện tỉnh và Bưu
chính Viettel, ngồi ra cịn có sự tham gia 5 doanh nghiệp chuyển phát khác trên
địa bàn. Mạng vận chuyển bưu chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang tương đối
hoàn thiện; đảm bảo phục vụ nhu cầu bưu chính của Đảng, Nhà nước và các tổ
chức, cá nhân. Với mạng vận chuyển bưu chính rộng khắp, hiện tại các dịch vụ
bưu chính đã được phục vụ đến hầu hết các xã, phường, thị trấn.
Tuy nhiên, mạng vận chuyển bưu chính, chuyển phát cịn xảy ra tình trạng

chậm trễ, thất lạc, gây mất lòng tin ở khách hàng. Ngun do là chậm trong
đóng chuyển thư, trì hỗn và chậm trong khâu chuyển phát, chưa hiện đại hóa
trong quá trình cung ứng dịch vụ từ khâu nhận gửi, khai thác, vận chuyển và
phát,… và nhiều yếu tố khách quan khác (con người, thời gian, không gian, môi
trường…).
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thông tin

20


- Mạng vận chuyển bưu chính Bưu điện tỉnh: Hiện tại, mạng vận chuyển
của Bưu điện tỉnh phân thành các cấp đường thư:
Đường thư cấp I: Hậu Giang – Cần Thơ, bình quân vận chuyển 2 - 3
chuyến/ngày.
Đường thư cấp II: Bưu điện tỉnh Hậu Giang quản lý và khai thác gờm 9
tuyến đường thư chính, phương tiện di chuyển chính là ơtơ, tần suất trung bình
là 2 chuyến/ngày, với tổng chiều dài khoảng 230 km.
Đường thư cấp III (nội thành, nội thị, nội huyện): Phục vụ việc chuyển phát
thư báo đến các điểm BĐ-VHX và các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Đường
thư cấp 3 gồm trên 40 tuyến đường thư, với tần suất trung bình 1 chuyến/ngày,
phương tiện di chuyển chủ yếu là xe máy, tổng chiều dài khoảng 350 km.
- Mạng vận chuyển Viettel phân thành các cấp đường thư:
Đường thư cấp I: Hậu Giang – Cần Thơ, bình quân vận chuyển 1 – 2
chuyến/ngày.
Đường thư cấp II: quản lý và khai thác gồm 8 tuyến đường thư chính,
phương tiện di chuyển chính là ơtơ, xe máy hoặc sử dụng xe xã hội, với tần suất
trung bình là 2 chuyến/ngày với tổng chiều dài khoảng trên 200 km.
Các doanh nghiệp chuyển phát:
Các doanh nghiệp chuyển phát phần lớn sử dụng các phương tiện chủ yếu
là ô tô, xe máy; xe máy thường được dùng cho chuyển phát nhanh nội thị, ô tô

nhỏ là xe thư báo dùng kết hợp với xe máy trong trường hợp hàng hóa nhiều và
nặng, ô tô lớn (chủ yếu là ô tô khách) dùng cho việc chuyển phát bưu phẩm giữa
các tỉnh lân cận.
Mạng chuyển phát công cộng:
Các đơn vị kinh doanh mạng chuyển phát công cộng (xe ô tô chở khách, xe
chạy tuyến cố định, taxi, kinh doanh vận tải theo hợp đờng, kinh doanh vận tải
hàng hóa bằng container) cũng tham gia lĩnh vực chuyển phát sử dụng phương
tiện chủ yếu là ô tô, vận chuyển qua các trung tâm, thành phố, thị xã, huyện,
trung tâm các xã năm trên các trục chính.
1.3. Dịch vụ
Các dịch vụ bưu chính tỉnh Hậu Giang phần lớn đã đáp ứng được nhu cầu
thông tin của mọi người dân, cơ quan, tổ chức, phạm vi phục vụ rộng khắp, có ý
nghĩa phổ cập cơng ích lớn.
Bưu điện tỉnh Hậu Giang:
Là đơn vị chủ lực, cung cấp hầu hết các dịch vụ bưu chính tại bưu cục
trung tâm. Tất cả các điểm bưu cục từ cấp I đến cấp III đều cung cấp tất cả các
dich vụ về bưu chính của tỉnh. Một số dịch vụ như điện hoa: được cung cấp tại
các bưu cục cấp I và II; dịch vụ EMS, chuyển phát nhanh: được cung cấp tại
100% bưu cục; dịch vụ chuyển tiền nhanh: được cung cấp tại 100 bưu cục và
được triển khai tại 30,2 % điểm BĐ-VHX; dịch vụ tiết kiệm bưu điện: cung cấp
tại 8/28 bưu cục: 1 bưu cục cấp I, 7 bưu cục cấp II, chiếm 28,5%, đang có xu
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin

21


hướng triển khai dịch vụ này tại bưu cục cấp III. Đặc biệt hiện nay bưu điện tỉnh
đã cung cấp dịch vụ trả lương hưu,bảo hiểm xã hội, hành chính công qua bưu
điện, dịch vụ nhận tận nơi – phát tận tay phục vụ các khách hàng gửi chuyển
phát nhanh.

Mặc dù các dịch vụ bưu chính cơ bản có tốc độ tăng trưởng ở mức khá, tuy
nhiên các dịch vụ cung cấp chưa đa dạng, chất lượng dịch vụ chưa cao.
Bưu điện – Văn hóa xã (BĐ-VHX): Hầu hết các điểm BĐ-VHX chỉ được
triển khai một số dịch vụ cơ bản như: dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện, bảo hiểm,
phát hành báo chí, Internet và một số dịch vụ cơng cộng. Do các BĐ-VHX phần
lớn nằm ở những vị trí thuận lợi: gần đường giao thông, gần các cơ quan hành
chính, trường học…nên phát triển các dịch vụ cộng thêm như: bán bảo hiểm xe
máy, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện, chi trả lương hưu và trợ cấp bảo
hiểm xã hội, bán hàng tiêu dùng về nông thôn, thu nợ cước viễn thông, thuê mặt
bằng lắp đặt thiết bị viễn thông. Hiện tại trên địa bàn tỉnh, có 1 số điểm BĐVHX triển khai mơ hình kết hợp giữa nhân viên điểm BĐ-VHX và nhân viên
thu phát xã, có điểm kết hợp cả nhân viên thu nợ cước viễn thơng. Mơ hình bước
đầu đã mang lại hiệu quả nhất định. Doanh thu trung bình của 1 điểm BĐ-VHX
đạt khoảng 1,0 – 2,0 triệu đồng/tháng.
Nhân viên làm việc tại điểm BĐ-VHX phần lớn đều có trình độ dưới đại
học, chưa được đào tạo cơ bản về các nghiệp vụ bưu chính và tổ chức đọc sách,
báo; được hưởng thù lao cung cấp dịch vụ, phục vụ đọc sách báo, bảo quản tài
sản theo thỏa thuận với doanh nghiệp được giao quản lý hệ thống điểm Bưu điện
- Văn hóa xã và các chế độ thù lao khác.
Bưu chính Viettel:
Đã đầu tư, phát triển mạng lưới tại các trung tâm tỉnh, cung cấp dịch vụ
bưu phẩm, bưu kiện, chuyển phát nhanh và 1 số dịch vụ cộng thêm khác. Bưu
chính Viettel đã đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tuy nhiên các dịch vụ cung cấp
còn hạn chế, chỉ tập trung ở các đô thị lớn, trung tâm các huyện, chưa đáp ứng
được hết nhu cầu dịch vụ của nhân dân.
Ngoài Bưu điện tỉnh, Viettel, trên địa bàn cịn có các doanh nghiệp chuyển
phát tham gia cung ứng các dịch vụ: bưu gửi, hàng gửi chuyển phát trong nước,
quốc tế, các dịch vụ vận chuyển, giao nhận hàng hóa kho vận… Các doanh
nghiệp này ngày càng chiếm thị phần quan trọng trong thị trường bưu chính Hậu
Giang, có mức tăng trưởng trung bình khoảng 10%/năm. Sự tăng trưởng đó
ngày càng thúc đẩy các hoạt động đầu tư, thương mại của các doanh nghiệp và

làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của nhân dân.
Tốc độ tăng trưởng doanh thu dịch vụ bưu chính năm sau ln cao hơn
năm trước, bình quân giai đoạn 2011 – 2016 đạt 21%/năm, trong đó tốc độ tăng
trưởng dịch vụ bưu chính truyền thống (chuyển phát nhanh, bưu phẩm, bưu kiện
và phát hành báo chí …) đạt 15 – 20%/năm, tốc độ tăng trưởng dịch vụ bưu
chính hiện đại đạt 5 – 10%. Trong đó nhóm các dịch vụ.
Tổng doanh thu từ dịch vụ bưu chính của tỉnh đạt khá, đến hết năm 2016
đạt khoảng hơn 20,5 tỷ đờng, trong đó Bưu điện tỉnh, Viettel chi nhánh Hậu
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thơng và Cơng nghệ thơng tin

22


×