Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

“ Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.83 KB, 42 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc: Ban hành Quy định quản lý Quy hoạch chung Xây dựng
Thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,
Tầm nhìn đến năm 2035
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 2107/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2011)

Thanh Hóa, tháng 7 năm 2011


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HĨA

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 2107/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 01 tháng 7 năm 2011

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành “ Quy định quản lý
theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND các cấp ngày 26/11/2003;


Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, được ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
phê duyệt tại Quyết định số: 1816/QĐ- UBND, ngày 09 /6/2011;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND thị xã Sầm Sơn tại Tờ trình số: 479/TTrUBND ngày25/5/2011, của Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 1270/SXD-QH ngày
31/5/2011 về việc phê duyệt “ Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây
dựng thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 ”,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “ Quy định quản lý Quy hoạch chung
xây dựng thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”.
Điều 2. Sở Xây dựng Thanh Hố; Uỷ ban nhân dân thị xã Sầm Sơn có trách
nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện đúng Quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm
Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, được Ủy ban nhân tỉnh
phê duyệt và những Quy định trong “ Quy định quản lý Quy hoạch chung xây dựng
thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 ” ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND
thị xã Sầm Sơn; Chủ tịch UBND huyện Quảng Xương; Thủ trưởng các ngành,
các cấp có liên quan và mọi tổ chức cá nhân có hoạt động xây dựng trong phạm vi
quy hoạch chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

- Như Điều 3/ QĐ;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh: b/cáo;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN ( G24).
( G11QD.QDQL QHC Sam Son

Nguyễn Ngọc Hồi (đã ký)


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HĨA

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ĐỊNH
“ Quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2107/QĐ-UBND ngày 01/7 / 2011
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Bản Quy định này quy định việc sử dụng đất đai, cải tạo, xây dựng, bảo
tồn, tôn tạo và sử dụng các công trình trong thị xã Sầm Sơn theo đúng đồ án Quy
hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt tại quyết định số: 1816/QĐ-UBND,
ngày 09 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hố.
Ngồi những quy định trong văn bản này, việc quản lý xây dựng đô thị còn

phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước có liên quan đến hoạt động xây
dựng và quản lý kiến trúc đô thị đều phải thực hiện theo đúng Quy định này.
Sở Xây dựng Thanh Hóa giúp UBND thị xã Sầm Sơn, UBND huyện
Quảng Xương hướng dẫn việc quản lý đô thị theo đúng quy định tại văn bản này.
Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi những quy định tại văn bản này
phải được UBND tỉnh xem xét quyết định.
Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa, Chủ tịch UBND thị xã Sầm Sơn, Chủ
tịch UBND huyện Quảng Xương chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về
việc quản lý xây dựng trong ranh giới quy hoạch theo đúng quy hoạch được duyệt
và các quy định của pháp luật.
Điều 2. Quy mô diện tích và dân số của đơ thị:
Ranh giới Quy hoạch được xác định bao gồm địa giới hành chính thị xã
Sầm Sơn và 06 xã thuộc huyện Quảng Xương (xã Quảng Châu, Quảng Thọ,
Quảng Vinh, Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Đại).
Có ranh giới địa lý được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp: Sơng Mã;
- Phía Nam giáp: xã Quảng Hải - huyện Quảng Xương;
- Phía Đơng giáp: Biển Đơng;
- Phía Tây giáp: xã Quảng Tâm, Quảng Giao - huyện Quảng Xương.


Stt
A
1
2
3
4
5

B
6
7
8
9
10
11

Tên đơn vị hành chính
Các phường, xã thuộc Sầm Sơn hiện tại
P. Trường Sơn
P. Bắc Sơn
P. Trung Sơn
P. Quảng Tiến
Xã Quảng Cư
Các xã thuộc ranh giới mở rộng (huyện Quảng Xương)
Quảng Châu
Quảng Thọ
Quảng Vinh
Quảng Minh
Quảng Hùng
Quảng Đại
Tổng cộng

Diện tích (ha)
1.788,8
410,8
173,3
233,2
328,8

642,7
2.751,4
812,7
468,2
473,8
382,3
393,9
220,5
4.540,2

- Quy mô đất đai hiện trạng theo địa giới hành chính: 4.540,2ha.
- Phạm vi nghiên cứu quy hoạch: khoảng 4.730,5 ha;
- Quy mô dân số hiện trạng: khoảng 94.482 người.
- Dự báo quy mô dân số quy hoạch đến năm 2025: khoảng 150.000 người.
Điều 3. Quản lý phát triển không gian đô thị:
1. Hướng phát triển không gian
- Hướng phát triển chính của thị xã Sầm Sơn là hướng Tây để kết nối với
thành phố Thanh Hố, hình thành liên đơ thị loại Thanh Hóa – Sầm Sơn; phát
triển về hướng Nam nhằm mở rộng và rút ngắn không gian phát triển du lịch ven
biển với Khu kinh tế Nghi Sơn.
Các trục phát triển đô thị:
- Các trục theo hướng Bắc Nam: bao gồm, đường Duyên Hải, đường Trần
Hưng Đạo; các trục chính song song với bờ biển như : đường Nguyễn Du, đường
Thanh Niên, đường Hồ Xuân Hương;
- Các trục chính theo hướng Đơng Tây, bao gồm: Quốc lộ 47, Đại lộ Nam
Sông Mã, đường ngã ba Voi đi Sầm Sơn, đường Lê Thánh Tông, đường Hai Bà
Trưng, đường Nguyễn Hồng Lễ và đường Trần Nhân Tông (trục cảnh quan Nam
Quảng Cư).
Phát triển đô thị theo hướng bảo tồn, phát huy lợi thế vùng cảnh quan sinh
thái tự nhiên và phát triển các khu du lịch: Núi Trường Lệ, vùng triều Sông Đơ,

sông Rào để tạo thành một thảm xanh trong lịng đơ thị.
2. Quy mơ phát triển các khu vực đặc thù:


- Các khu dân cư đơ thị: có quy mơ khoảng 1.086,4ha; được phân ra 2 khu
vực: khu vực dân cư hiện hữu có quy mơ khoảng 740,8ha; khu vực đơ thị đang
phát triển có quy mơ khoảng 345,6ha;
Đối với khu vực dân cư hiện hữu, tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng khu
vực đề xuất các giải pháp quy hoạch cụ thể phục vụ cải tạo, chỉnh trang nâng cấp
điều kiện hạ tầng và môi trường sống của dân cư;
Từng bước có lộ trình cụ thể thực hiện chuyển dịch dân cư nơng, ngư
nghiệp phía Đơng Sơng Đơ sang phía Tây Sơng Đơ để tạo quỹ đất phục vụ cho
phát triển du lịch, dịch vụ của đô thị.
- Các khu du lịch: có quy mơ khoảng 1.083,0ha, bao gồm: khu khách sạn dịch vụ quy mô khoảng 319,8ha; khu du lịch sinh thái - bãi tắm quy mô khoảng
763,2ha, trong đó: du lịch sinh thái vùng ngập mặn Quảng Cư quy mô khoảng
264,7ha tổ chức gắn kết với khu du lịch Cồn Hới ở phía Bắc đơ thị, khu du lịch
sinh thái ven Sông Đơ quy mô khoảng 190,9 ha, khu du lịch văn hoá - lịch sử núi
Trường Lệ quy mô khoảng 169,4ha và khu dịch vụ bãi tắm - bãi cát quy mô
khoảng 138,2ha.
- Các khu trung tâm có quy mơ đất xây dựng khoảng 295,1ha, bao gồm:
+ Trung tâm hành chính cơng cộng và dịch vụ đơ thị quy mơ khoảng
176,3ha, trong đó: Trung tâm hành chính - chính trị quy mơ khoảng 58,2ha (trung
tâm phường, xã chiếm 26,0ha); trung tâm thương mại dịch vụ đô thị quy mô
khoảng118,1ha;
+ Trung tâm chuyên ngành quy mô khoảng 118,8ha, trong đó: Trung tâm
hội thảo hội nghị 7,7ha; Quảng trường biển 5,0ha; phố đi bộ 6,8ha; trung tâm thể
thao 16,0ha; trung tâm văn hóa 50,7ha; trung tâm giáo dục - đào tạo nghề 25,1ha;
trung tâm y tế - điều dưỡng 7,5ha.
- Các khu công viên - cây xanh có quy mơ khoảng 219,8ha, bao gồm: cây
xanh cơng viên 76,4ha; cây xanh chuyên ngành 143,4ha, trong đó: Cây xanh ven

sông Mã 62,9ha, cây xanh cảnh quan trong đô thị 30,5ha, cây xanh cách ly
50,0ha.
- Các khu công nghiệp - kho tàng có quy mơ đất xây dựng khoảng 76,3ha,
bao gồm: Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề quy mô khoảng 48,0ha, khu kho
tàng quy mô khoảng 28,3ha.
- Các khu đất giao thơng và cơng trình đầu mối hạ tầng có quy mơ khoảng
716,6ha, bao gồm:
+ Đất giao thơng đơ thị quy mơ khoảng 613,2 ha, trong đó: Giao thơng nội
thị khoảng 442,2 ha, giao thông đối ngoại 162,0 ha, giao thơng tĩnh 9,0 ha;
+ Các cơng trình đầu mối quy mơ khoảng 103,4 ha, trong đó: Các trạm xử
lý nước thải quy mô khoảng 20,0 ha; nghĩa trang quy mô khoảng 40,0 ha; âu trú
bão quy mô khoảng 41,4 ha; trạm trung chuyển chất thải rắn quy mô khoảng 2,0
ha.


- Các khu vực đất quốc phịng và tơn giáo có quy mơ khoảng 20,0ha, trong
đó: Đất quốc phịng khoảng 15,0ha; đất tôn giáo khoảng 5,0ha.
- Đất canh tác, thảm thực vật, sơng, biển, hồ: diện tích khoảng 1.005,9ha.
- Đất dự trữ phát triển có quy mơ khoảng 227,4ha, trong đó: Đất dự trữ
phát triển đơ thị khoảng 135,2 ha; đất dự trữ phát triển khách sạn khoảng 35,6ha;
đất dự trữ cho phát triển tiểu thủ công nghiệp khoảng 56,6ha.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Các khu ở.
4.1. Tên, vị trí, tính chất và quy mơ:
- Các khu dân cư đơ thị: Có quy mơ khoảng 1.086,4ha; được phân ra 2 khu
vực: Khu vực dân cư hiện hữu có quy mơ khoảng 740,8ha; khu vực đơ thị đang
phát triển có quy mô khoảng 345,6ha;
+ Khu vực đô thị hiện hữu: các khu ở hiện trạng thuộc các phường Trường

Sơn, Bắc Sơn, Trung Sơn, Quảng Tiến;
+ Khu vực đô thị đang phát triển: Các khu tái định cư và ổn định dân cư
thuộc xã Quảng Cư, xã Quảng Châu;
+ Khu vực đô thị sẽ phát triển: Các khu đô thị mới thuộc các xã Quảng
Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh, Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Đại.
+ Khu vực dân cư ngoại thị: Các khu dân cư nông thôn cải tạo, chỉnh
trang, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thuộc các xã phía Tây như xã
Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Đại.
+ Từng bước có lộ trình cụ thể thực hiện chuyển dịch dân cư nơng, ngư
nghiệp hiện hữu phía Đơng Sơng Đơ sang phía Tây Sơng Đơ để tạo quỹ đất phục
vụ cho phát triển du lịch, dịch vụ của đô thị.
4.2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định trong khu ở: xem
phụ lục 1 kèm theo bản Quy định này.
4.3. Quy định về sử dụng đất đai:
a) Các cơng trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm:
- Các cơng trình được phép xây dựng là các cơng trình nhà ở, cơng trình
dịch vụ khu ở, các cơng trình hạ tầng xã hội, cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Nghiêm cấm xây dựng các cơng trình khơng thuộc các chức năng trên.
Đặc biệt là các cơng trình gây ơ nhiễm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường khu ở.
b) Tỷ lệ sử dụng đất:
- Đất xây dựng nhà ở: 35 - 40%.
- Đất xây dựng các cơng trình khác: 30 - 40%.
- Đất giao thông: 25 - 30%.


c) Mật độ xây dựng gộp (Brut-tô) tối đa cho phép chung cho toàn khu:
40%
d) Tầng cao tối thiểu là 1 tầng; chiều cao trung bình 3-7 tầng; tối đa 18
tầng.
e) Khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà:

Khoảng cách tối thiểu giữa các cơng trình xây dựng riêng lẻ hoặc dãy nhà
liên kế (gọi chung là các dãy nhà) trong khu vực lập quy hoạch xây dựng mới
được quy định như sau:
- Khoảng cách giữa các cạnh dài của hai dãy nhà có chiều cao < 46m phải
đảm bảo ≥ 1/2 chiều cao cơng trình (≥1/2h) và khơng được < 7m. Đối với các
cơng trình có chiều cao ≥ 46m thì khoảng cách giữa các cạnh dài của 2 dãy nhà
phải đảm bảo ≥ 25m;
- Khoảng cách giữa hai đầu hồi của hai dãy nhà có chiều cao < 46m phải
đảm bảo ≥ 1/3 chiều cao cơng trình (≥1/3h) và khơng được < 4m. Đối với các
cơng trình có chiều cao ≥ 46m thì khoảng cách giữa hai đầu hồi của 2 dãy nhà
phải đảm bảo ≥ 15m;
- Đối với dãy nhà bao gồm phần đế cơng trình và tháp cao phía trên thì các
quy định về khoảng cách tối thiểu đến dãy nhà đối diện được áp dụng riêng đối
với phần đế cơng trình và đối với phần tháp cao phía trên theo tầng cao xây dựng
tương ứng của mỗi phần tính từ mặt đất (cốt vỉa hè);
- Nếu dãy nhà có độ dài của cạnh dài và độ dài của đầu hồi bằng nhau, mặt
tiền tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất trong số các đường tiếp giáp với lơ
đất đó được hiểu là cạnh dài của ngôi nhà.
4.4. Các quy định về kiến trúc đô thị.
a) Hình thái kiến trúc và màu sắc:
- Đối với khu ở mới: Tập trung phát triển với loại hình ở chung cư cao
tầng, nhà ở theo lô phố, nhà ở có vườn. Khi xây dựng cần có quản lý của các cơ
quan chức năng về hình khối, màu sắc, và vật liệu xây dựng cơng trình theo quy
hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế quản lý đô thị cấp 2.
- Đối với khu ở sinh thái: Là nhà thấp tầng, có sân vườn, hình thức kiến
trúc hữu cơ gần gũi với kiến trúc truyền thống và màu sắc hài hoà với thiên nhiên.
- Đối với khu ở cải tạo: hình thức kiến trúc, màu sắc cơng trình phải hài
hồ giữa cơng trình xây mới và các cơng trình hiện hữu. Hạn chế gia tăng mật độ
xây dựng và chia nhỏ thửa đất.
b) Chiều cao cơng trình:

- Đối với khu ở trong trung tâm đô thị: Chiều cao cơng trình tối thiểu 05
tầng; tối đa 09 tầng.
- Đối với khu ở mới:
+ Đối với khu ở chung cư: Chiều cao tối thiểu 05 tầng;


+ Đối với khu ở theo lô phố: chiều cao tối thiểu 03 tầng; tối đa 07 tầng (đối
với vị trí có tầm nhìn quan trọng và là điểm nhấn cho đô thị).
+ Đối với khu ở cải tạo: chiều cao tối thiểu 01 tầng; tối đa 05 tầng.
+ Đối với khu ở nhà vườn: chiều cao tối thiểu 01 tầng; tối đa 03 tầng.
+ Đối với khu ở sinh thái: chiều cao tối thiểu 01 tầng; tối đa 03 tầng.
c) Khoảng lùi:
- Đối với các khu ở mới trên trục phố chính: Khoảng lùi tối thiểu bằng chỉ
giới xây dựng của toàn tuyến đường, khoảng cách chỉ giới xây dựng so với chỉ
giới đường đỏ tối thiểu 3,0 m.
- Đối với cơng trình cơng cộng: Khoảng lùi tối thiểu 5,0m.
- Đối với các nhà lô phố trên các tuyến đường nội bộ, các cơng trình nhà ở
thuộc các khu dân cư cải tạo chỉnh trang chỉ giới xây dựng có thể cho phép trùng
với chỉ giới đường đỏ;
- Các khu vực trung tâm nhà ở kết hợp dịch vụ thương mại, các trục phố
khu nhà ở có vườn khoảng lùi tối thiểu 3,0m.
4.5. Xử lý khơng gian ngồi cơng trình: Cổng, tường rào, sân vườn.
Cổng có thiết kế đẹp, hài hồ khơng gian xung quanh cơng trình, khơng
gây phản cảm kiến trúc. Không sử dụng các loại tường rào cản trở tầm nhìn và
ảnh hưởng tới khơng gian xung quanh như tường gạch...vv. Nên sử dụng các hình
thức hàng rào mềm như gỗ, cây.
4.6. Quy định bãi đỗ, đậu xe.
- Bãi đỗ, đậu xe phải được bố trí gần khu vực dân cư ở, đảm bảo bán kính
phục vụ khơng q 500m.
- Khuyến khích xây dựng các bãi đỗ xe dưới các tồ nhà cơng cộng, các

nhà chung cư cao tầng.
4.7. Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai và sử dụng cơ sở hạ tầng
công cộng.
a) San nền:
- Xác định cao độ nền xây dựng hợp lý cho từng khu vực, bảo đảm cao độ
nền tối thiểu là + 2,6m cho các khu vực xây dựng mới; Cos san nền cho khu vực
ven biển ≥ 2,5m.
b) Thoát nước mưa:
- Xây dựng mới hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước
thải dọc theo các trục đường giao thơng.
- Hệ thống thốt nước mưa được xả ra Sông Rào, Sông Đơ, biển.
c) Các hệ thống cấp - thoát nước:
Các đường ống cấp, thoát nước, vệ sinh đô thị phải được thiết kế, xây
dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm
bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện
giao thông.


d) Giao thơng:
- Ngồi các tuyến giao thơng chính đã được định hướng trong quy hoạch
chung, các tuyến giao thông nội khu cần được xem xét cụ thể khi lập Quy hoạch
phân khu.
- Đường giao thông nội bộ trong các khu vực cải tạo chỉnh trang mặt cắt
ngang lòng đường mở rộng, xây mới tối thiểu là 5,5m đối với đường, ngõ xóm;
tối thiểu 7,5 m đối với các đường chính liên thơn.
- Đường giao thơng nội bộ trong các khu dân cư xây dựng mới, mặt cắt
ngang lòng đường tối thiểu là 7,5m.
- Giao thơng tĩnh: bố trí các bãi đỗ, gửi xe trong khu ở, diện tích giao
thơng tĩnh phải đạt 3% tổng diện tích đất xây dựng khu đô thị.
e) Cấp điện – Xăng dầu:

- Cấp điện:
+ Nguồn điện cấp cho khu vực lấy từ trạm biến thế trung gian Sầm Sơn
phía Tây núi Trường Lệ có công suất là 220/110/22KV - 250MVA. Cấp điện áp
của các trạm biến áp phân phối được lựa chọn là 22/0,4KV.
+ Mạng lưới điện trung thế, hạ thế xây dựng mới đi ngầm dọc theo các
đường phố quy hoạch.
+ Mạng lưới điện trung, hạ thế hiện có trên các đường phố từng bước
ngầm hố để đảm bảo an tồn và mỹ quan đô thị.
- Trạm bán xăng, dầu, trạm cung cấp hơi đốt phải được bố trí theo quy
hoạch được duyệt; hình thức, màu sắc cơng trình đảm bảo mỹ quan, có khoảng
cách hợp lý và an tồn so với khu dân cư hoặc nơi tập trung đông người theo các
quy định chuyên ngành.
f) Quy định về quảng cáo trong đô thị:
- Về màu sắc và kích thước các biển, bảng quảng cáo: Phải có sự hài hịa
chung trong tồn khu phố, cấm sử dụng các loại chất liệu hoặc sơn màu phản
quang trên biển, bảng quảng cáo.
- Về nội dung: Tuân thủ các nội dung quy định trong Pháp lệnh về Quảng
cáo.
- Về an tồn đơ thị: Phải đảm bảo an tồn trong q trình sử dụng trong
mọi trường hợp. Đặc biệt chú ý kết cấu neo đỡ bảng, biển quảng cáo vì đây là khu
vực ven biển, thường có gió, bão mạnh.
- Quy định về bảo vệ cảnh quan: thiết kế các cơng trình xây dựng mới và
các cơng trình hạ tầng kỹ thuật cần xem xét các yếu tố cảnh quan khu vực để gìn
giữ cảnh quan vốn có.
4.8. Các quy định về vệ sinh mơi trường.
a) Hệ thống thoát nước thải:
- Đối với khu vực Sầm Sơn hiện tại, chia thành 02 lưu vực lớn:


+ Lưu vực 1: Đảm nhận thoát nước thải cho 03 phường Trường Sơn, Bắc

Sơn, Trung Sơn. Nước thải được thu gom, dẫn về trạm xử lý có cơng suất khoảng
10.000 m3/ngđ, bố trí tại phía Tây khu tiểu thủ công nghiệp phường Trung Sơn.
+ Lưu vực 2: đảm nhận thoát nước thải cho xã Quảng Cư và phường
Quảng Tiến. Nước thải được thu gom, dẫn về trạm xử lý có cơng suất khoảng
8.000 m3/ngđ, bố trí tại phía Đơng Nam đại lộ Nam sông Mã và sông Đơ.
- Đối với khu vực Nam Sầm Sơn: toàn bộ nước thải được thu gom, dẫn về
trạm xử lý có cơng suất khoảng 12.500 m3/ngđ, bố trí tại phía Đơng Nam sơng
Rào và đường Tây Sầm Sơn 3.
b) Nghĩa trang:
Khu nghĩa trang mới của thị xã tại xã Quảng Minh quy mô khoảng 40,0
ha. Từng bước di dời các nghĩa địa nhỏ, khu mộ hiện có về nghĩa trang nhân dân
mới của thị xã.
c) Chất thải rắn:
Thu gom 100% lượng chất thải rắn của thị xã Sầm Sơn thông qua trạm
trung chuyển chất thải rắn quy mơ khoảng 2,0 ha tại phía Bắc đường ngã ba Voi
đi Nam Sầm Sơn, vận chuyển về xử lý tại khu Liên hiệp xử lý chất thải rắn sinh
hoạt của thành phố Thanh Hoá và vùng phụ cận có vị trí đặt tại xã Đơng Nam,
huyện Đông Sơn.
d) Khoảng cách ly bảo vệ môi trường:
- Khoảng cách ly cho trạm xử lý nước thải từ 300 m - 400 m.
- Khoảng cách ly cho trạm trung chuyển chất thải rắn: ≥ 20 m.
- Khoảng cách ly cho khu nghĩa trang đến khu dân cư gần nhất là 500 m.
Điều 5. Các khu khách sạn, dịch vụ du lịch:
1. Tên, vị trí, tính chất và quy mơ:
- Các khu khách sạn - nhà nghỉ khoảng 319,8ha. Trong đó:
+ Khu vực Sầm Sơn hiện tại diện tích khoảng 90,4 ha. Là khu khách sạn
nhà nghỉ hiện có phía Tây đường Hồ Xuân Hương thuộc các phường Trường Sơn,
Bắc Sơn, Trung Sơn.
+ Khu vực Nam Sầm Sơn: Diện tích khoảng 56,7 ha. Là khu khách sạn
xây dựng mới theo mơ hình nghỉ dưỡng sinh thái - hiện đại.

+ Du lịch Văn hóa lối sống dân cư ven biển Nam Sầm Sơn: Diện tích
khoảng 42,6 ha. Là mơ hình du lịch văn hoá lối sống, đan xen với sinh hoạt cư
dân bản địa.
+ Khu ven Sơng Đơ, phía Nam Núi Trường Lệ: Diện tích khoảng 68,4 ha.
Là các khách sạn xây dựng theo mơ hình sinh thái ven sơng, núi.
+ Khu vực Sinh thái Quảng Cư: Diện tích khoảng 61,7 ha. Là các khách
sạn xây dựng theo mơ hình sinh thái ven biển.
2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định trong các khu
khách sạn, dịch vụ du lịch: xem phụ lục 2 kèm theo bản Quy định này.


3. Quy định về sử dụng đất đai.
a) Các công trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm.
- Các cơng trình được phép xây dựng là các cơng trình khách sạn, nhà
hàng dịch vụ du lịch, các cơng trình hạ tầng xã hội, cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Nghiêm cấm xây dựng các cơng trình khơng thuộc các chức năng trên.
Đặc biệt là các cơng trình gây ô nhiễm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường khu du
lịch.
b) Tỷ lệ sử dụng đất.
- Đất xây dựng công trình khách sạn cao tầng: 30-55%.
- Đất xây dựng các cơng trình khách sạn kiểu biệt thự sinh thái: 20-35%.
- Đất giao thông: 25-30%.
c) Mật độ xây dựng gộp (Brut-tô) tối đa cho phép chung cho toàn khu:
30%
d) Tầng cao tối thiểu là 1 tầng; cao trung bình 7-15 tầng; tối đa 25 tầng.
e) Khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà: Như mục 3 - Điều 4.
4. Các quy định về kiến trúc.
a) Hình thái kiến trúc và màu sắc:
- Khu khu khách sạn nhà nghỉ hiện có: Xây dựng, cải tạo, nâng cấp tổ chức
lại kiến trúc cảnh quan, cây xanh và các điều kiện dịch vụ đạt tiêu chuẩn khách

sạn 1* trở lên. Kiến trúc các công trình hiện đại, tráng lệ, đa dạng, sinh động theo
chức năng cơng trình dịch vụ du lịch biển. Khi xây dựng cần có quản lý của các
cơ quan chức năng về hình khối, màu sắc, và vật liệu xây dựng cơng trình theo
quy hoạch chi tiết, thiết kế đơ thị và quy chế quản lý đô thị cấp 2.
- Khu khách sạn khu trung tâm phía Nam Sầm Sơn: Xây dựng mới khách
sạn theo mơ hình nghỉ dưỡng sinh thái - hiện đại. Kiến trúc hiện đại mang tính
Quốc tế, hình khối đẹp, mang tính hình tượng phù hợp với một trung tâm du lịch
biển. Màu sắc cơng trình dùng gam màu tươi sáng, ấn tượng.
- Khu du lịch Văn hóa lối sống của dân cư bản địa hình thái kiến trúc mang
tính truyền thống địa phương. Tổ chức khơng gian kiến trúc đặc trưng của dân cư
làng chài, sử dụng các loại vật liệu địa phương. Màu sắc nhẹ nhàng gần gũi với
thiên nhiên.
- Các khu du lịch sinh thái Quảng Cư, Sông Đơ: Chủ yếu là nhà thấp tầng,
có sân vườn, mặt nước, hình thức kiến trúc hữu cơ gần gũi với kiến trúc truyền
thống và màu sắc hài hoà với tự nhiên.
- Khu du lịch sinh thái núi Trường Lệ: Chủ yếu là nhà thấp tầng, có sân
vườn, xây dựng theo địa hình tự nhiên, hình thức kiến trúc hữu cơ gần gũi với
kiến trúc truyền thống, kiến trúc tâm linh. Màu sắc ấm áp hài hoà với mơi trường
tự nhiên.
b) Chiều cao cơng trình:


- Đối với các điểm nhấn cảnh quan ven biển: Chiều cao cơng trình tối thiểu
09 tầng; tối đa 25 tầng.
- Đối với khu khách sạn khu ven biển phía Bắc: Chiều cao tối thiểu 05
tầng tối đa 09 tầng. Chiều cao tăng dần về phía Tây.
- Đối với khu khách sạn theo kiểu biệt thự sinh thái: chiều cao tối thiểu 01
tầng; tối đa 03 tầng
c) Khoảng lùi:
- Đối với trục đường Hồ Xuân Hương và đường 4D: khoảng lùi tối thiểu

5,0m.
- Đối với các trục phố chính khác khoảng lùi tối thiểu 3,0 m.
- Đối với các đường nội bộ trong khu khách sạn dịch vụ khoảng lùi cho
phép trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Các trục khu khách sạn kiểu biệt thự khoảng lùi tối thiểu 6,0m.
5. Quy định bãi đỗ, đậu xe.
- Bãi đỗ, đậu xe phải được bố trí gần khu khách sạn, đảm bảo bán kính
phục vụ khơng q 500m.
- Đối với các khách sạn xây dựng mới, cao tầng phải tổ chức bãi đỗ xe
theo tiêu chuẩn hoặc làm tầng hầm.
6. Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai và sử dụng cơ sở hạ tầng
công cộng.
a) San nền:
- Xác định cao độ nền xây dựng hợp lý cho từng khu vực, bảo đảm cao độ
nền tối thiểu là + 2,8m.
b) Thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, điện, quảng cáo: Như mục 7 Điều 4.
c) Giao thông:
- Phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế giao thơng phù hợp với tính chất chức
năng khu dịch vụ du lịch.
- Giao thông tĩnh: bố trí các bãi đỗ, gửi xe trong khu dịch vụ, diện tích
giao thơng tĩnh phải đạt 3% tổng diện tích đất xây dựng khu du lịch.
7. Các quy định về vệ sinh môi trường.
- Chất thải rắn phải được thu gom phân loại sơ bộ trước khi chuyển về khu
xử lý tập trung.
- Nước thải phải được xử lý cục bộ, đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ
thống chung và đưa về các trạm tiếp nhận số 1, 2 và 3 như mục 8 - Điều 4.
Điều 6. Các khu du lịch sinh thái, bãi tắm:
1. Tên, vị trí, tính chất và quy mơ:
- Khu du lịch sinh thái diện tích khoảng 625,0ha, trong đó:



+ Du lịch sinh thái vùng ngập mặn Quảng Cư khoảng 264,7 ha, gắn với
khu du lịch Cồn Hới. Xây dựng tuyến đê biển để bảo vệ, chống xói lở bãi cát
Nam Quảng Cư.
+ Khu du lịch sinh thái ven Sông Đơ quy mô khoảng 190,9 ha.
+ Khu du lịch văn hố - lịch sử núi Trường Lệ: Quy mơ khoảng 169,4ha.
- Khu vực dịch vụ bãi tắm, bãi cát diện tích khoảng 138,2 ha, trong đó: Bãi
tắm Sầm Sơn hiện tại khoảng 34,4 ha. Bãi tắm Nam Sầm Sơn diện tích khoảng
29,0 ha. Khu bãi cát có diện tích khoảng 74,8 ha.
2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định trong các khu du
lịch sinh thái, bãi tắm: Xem phụ lục 3 kèm theo bản Quy định này.
3. Quy định về sử dụng đất đai.
a) Các cơng trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm.
- Đối với khu du lịch sinh thái biển Quảng Cư, khu du lịch sinh thái ngập
mặn Sông Đơ:
Các công trình xây dựng chủ yếu phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí gồm:
+ Cơng viên, vui chơi giải trí, cơng trình văn hóa, tượng đài, và một số
điểm nghỉ dưỡng có quy mơ nhỏ khơng ảnh hưởng đến dịng chảy, sinh thái vùng
triều cũng như hoạt động tàu thuyền trên sơng. Bố trí đường dạo ven đê có lan
can để du khách thưởng ngoạn cảnh quan ven sông.
+ Bãi cát, bãi tắm và khuôn viên bãi tắm chỉ được xây dựng các cơng trình
quy mơ nhỏ, cao 1 tầng trong khuôn viên như kiot bán giải khát và các dịch vụ
tắm biển, tắm nước ngọt, vệ sinh, chòi quan sát, cây xanh vườn tượng, quảng
trường, đường dạo...
- Nghiêm cấm xây dựng các cơng trình khơng thuộc các chức năng trên.
Đặc biệt là các cơng trình gây ơ nhiễm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường khu du
lịch.
b) Tỷ lệ sử dụng đất.
- Đất xây dựng các cơng trình khách sạn kiểu biệt thự sinh thái: 20-25%.
- Đất xây dựng các cơng trình trong khu sinh thái: 5-10 %

- Đất giao thông: 10- 15%.
c) Mật độ xây dựng gộp (Brut-tô) tối đa cho phép chung cho toàn khu:
15%
d) Tầng cao tối thiểu là 01 tầng; tối đa 02 tầng.
4. Các quy định về kiến trúc.
a) Hình thái kiến trúc và màu sắc:
- Các khu du lịch sinh thái Sông Đơ: Sử dụng các hình thức nhà bè ven
sơng, hạn chế tối đa việc san lấp, làm hẹp mặt nước tự nhiên, ưu tiên sử dụng các
loại vật liệu địa phương. Màu sắc và hình khối cơng trình phải hài hịa với cảnh
quan vùng sông nước.


Lan can đường dạo ven sông sử dụng các vật liệu chắc chắn, không bị hư
hỏng bởi môi trường nhiễm mặn.
- Khu du lịch sinh thái Quảng Cư: Sử dụng các nhà nghỉ kiểu biệt thự sinh
thái, các chòi nghỉ chân, các điểm dịch vụ giải khát phục vụ cho sân Golf. Hình
thức kiến trúc hữu cơ gần gũi với kiến trúc truyền thống và màu sắc hài hoà với
tự nhiên.
- Khu du lịch sinh thái núi Trường Lệ: Kiến trúc nhà thấp tầng, xây dựng
theo địa hình đồi núi tự nhiên, hình thức kiến trúc hữu cơ gần gũi với kiến trúc
truyền thống, kiến trúc tâm linh. Màu sắc ấm áp hài hồ với mơi trường tự nhiên.
- Khu bãi tắm: Kiến trúc phóng khống hiện đại, vật liệu gần gũi với thiên
nhiên, màu sắc tươi sáng.
b) Quy định về bảo vệ môi trường và bảo vệ cảnh quan: Việc xây dựng
các cơng trình trong khu vực u cầu yếu tố xanh - sạch - đẹp, không làm ô nhiễm
mơi trường cả trong q trình xây dựng lẫn sử dụng. Thiết kế cơng trình dựa trên
ngun tắc ít tác động nhất đến tự nhiên, đặc biệt trong việc san lấp, tạo mặt
bằng. Trong giai đoạn thi công xây dựng, hạn chế tối đa việc xả chất thải rắn,
xăng dầu, gây ô nhiễm môi trường nước, cát khu vực ven biển, Sơng Đơ, Sơng
Mã.

c) Tầng cao cơng trình: Đối với các cơng trình dịch vụ trong các khu sinh
thái: Chiều cao tối thiểu 01 tầng; tối đa 02 tầng.
d) Khoảng lùi: Các khu khách sạn kiểu biệt thự, các công trình dịch vụ
khoảng lùi tối thiểu 6,0m so với chỉ giới đường đỏ.
Đối với các cơng trình dịch vụ phía khuôn viên bãi cát khoảng lùi tối thiểu
3,0m.
5. Xử lý khơng gian ngồi cơng trình: Cổng, tường rào, sân vườn: Như mục
5- Điều 4.
6. Quy định bãi đỗ, đậu xe.
- Bãi đỗ, đậu xe phải được bố trí gần khu sinh thái, đảm bảo bán kính phục
vụ khơng q 500m.
- Khơng được bố trí bãi đỗ xe bên đường Hồ Xuân Hương và đường 4D.
7. Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai và sử dụng cơ sở hạ tầng
công cộng.
a) San nền:
Xác định cao độ nền xây dựng hợp lý cho từng khu vực, bảo đảm cao độ
nền cho xây dựng tối thiểu là + 2,8m; Cos san nền cho khu vực sinh thái ≥ 2,2m.
b) Thoát nước mưa, cấp nước, cấp điện: như mục 7 - Điều 4.
c) Giao thông:
- Phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế giao thơng phù hợp với tính chất chức
năng khu dịch vụ du lịch sinh thái.


- Ngồi các trục giao thơng chính, các tuyến giao thông trong nội bộ các
khu du lịch sinh thái chủ yếu là các tuyến đi bộ kết hợp với các khuôn viên nhỏ,
các tiểu cảnh bên đường như vườn tượng nghệ thuật, quảng trường, chòi nghỉ
chân, các điểm ngắm cảnh sông nước, các điểm ngắm cảnh trên núi...vv.
- Giao thông tĩnh: Bố trí các bãi đỗ, gửi xe bên ngồi các khu dịch vụ du
lịch sinh thái.
8. Các quy định về vệ sinh môi trường: Như mục 7 - Điều 5.

Điều 7. Các khu hành chính, thương mại dịch vụ, các khu cơ quan.
1. Tên, vị trí, tính chất và quy mơ:
Thị xã có trung tâm hành chính cấp đơ thị, các trung tâm khu vực. Quy mô
khoảng 176,3ha.
a) Trung tâm hành chính chính trị: có quy mơ khoảng 58,2 ha. Trong đó:
- Các cơng trình hành chính - chính trị bố trí ở phía Tây Sơng Đơ (phía
Đơng Nam nút giao Quốc lộ 47 và đường Duyên Hải). Các cơng trình được xây
dựng hợp khối kiểu liên cơ quan, có hình thức kiến trúc hiện đại, cao tầng kết hợp
với quảng trường chính trị tạo điểm nhấn cho đơ thị. Diện tích khoảng 21,3 ha;
b) Quảng trường chính trị: Phục vụ mít tinh, lễ hội, diễu binh, diễu hành
trong các ngày lễ. Bố trí tại phía Đơng Trung tâm hành chính - chính trị, có quy
mơ khoảng 10,9 ha.
c) Các khu trung tâm cấp phường: Được bố trí tại các phường thuộc thị xã
bao gồm các cơng trình hành chính, giáo dục, y tế, cây xanh, khn viên, chợ,
dịch vụ .v.v... Tổng diện tích khoảng 26,0 ha
d) Trung tâm tài chính – thương mại: Diện tích khoảng 118,1 ha, bao gồm:
Một trung tâm tài chính - thương mại mới hiện đại, cao tầng, đạt tiêu
chuẩn Quốc tế trên nút giao đại lộ Nam Sông Mã với đường Lê Thánh Tơng kéo
dài diện tích khoảng 13,4 ha. Các trung tâm thương mại giáp trung tâm hành
chính mới có diện tích khoảng 15,9 ha. Một trung tâm thương mại tại nút giao
đường Duyên Hải với Ngã Ba voi - Nam Sầm Sơn có diện tích khoảng 25,9 ha.
Trục thương mại dọc đường Nguyễn Du từ chân núi Trường Lệ đến Quảng Cư có
diện tích khoảng 39,8 ha. Các trung tâm thương mại tại xã Quảng Thọ và dịch vụ
hậu cần cảng, âu trú bão có diện tích khoảng 23,1 ha.
2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định trong khu hành
chính, thương mại dịch vụ: Xem phụ lục 4 kèm theo bản Quy định này.
3. Quy định về sử dụng đất đai.
a) Các cơng trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm.
- Các cơng trình được phép xây dựng là các cơng trình trụ sở, cơng trình
dịch vụ thương mại, các cơng trình hạ tầng xã hội, cơng trình hạ tầng kỹ thuật.

- Nghiêm cấm xây dựng các cơng trình khơng thuộc các chức năng trên.
b) Tỷ lệ sử dụng đất:
- Đất xây dựng các công trình: 25-45%.


- Đất xây dựng khác: 0-5%.
c) Mật độ xây dựng gộp (Bruttơ) tối đa cho phép chung tồn khu vực:
30%.
d) Chiều cao tối đa 25 tầng; chiều cao tối thiểu 01 tầng.
e) Khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà: như mục 3 - Điều 4.
4. Các quy định về kiến trúc đơ thị.
- Các cơng trình và tồ nhà được xây dựng hợp khối, hiện đại, hài hồ với
khơng gian xung quanh, có kiến trúc về cảnh quan ngoại thất mang tính biểu
tượng cao, phù hợp với cơng năng. Màu sắc khơng nên sử dụng màu q mạnh,
chói gắt.
- Đối với các cơng trình trụ sở cơng quyền các cấp đơ thị, các tồ nhà dịch
vụ thương mại, trung tâm văn hoá, thể thao được dành quỹ đất để bố trí quảng
trường, khn viên cây xanh với quy mơ phù hợp với từng chức năng cơng trình,
gần gũi với nhân dân.
5. Quy định bãi đỗ, đậu xe.
Các khu hành chính, trung tâm thương mại phải tổ chức bãi để xe tại các
cơng trình, hoặc kết hợp với bãi đỗ, đậu xe tập trung của khu vực xung quanh bố
trí đảm bảo bán kính phục vụ khơng q 500m.
6. Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai và sử dụng cơ sở hạ tầng
cơng cộng.
a) San nền, thốt nước mưa, cấp nước, cấp điện, vệ sinh môi trường: Như
mục 7, mục 8 - Điều 4.
b) Giao thông:
Đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế giao thơng phù hợp với tính chất chức năng
khu trung tâm. Mỗi khu có từ 1 đến 2 trục đường chính, với mặt cắt ngang đường

được thể hiện trên bản đồ quy hoạch giao thông.
Điều 8. Các khu trung tâm chuyên ngành.
1. Tên, vị trí, tính chất và quy mơ:
Các trung tâm chun ngành có tổng quy mô khoảng 118,8 ha, bao gồm:
a) Trung tâm Hội nghị - Hội thảo, Quảng trường biển, phố đi bộ:
- Một quảng trường biển tại nút giao đường ngã ba Voi đi Nam Sầm Sơn
với đường ven biển phía Nam Sầm Sơn diện tích khoảng 2,0ha;
- Một quảng trường biển tại phường Trung Sơn với diện tích 3,0 ha, gắn
kết với phố đi bộ - thương mại diện tích khoảng 6,8ha kéo dài từ đường Nguyễn
Du đến Quảng trường. Trung tâm Hội nghị - Hội thảo Quốc tế bố trí phía Tây
Nam Quảng trường có diện tích khoảng 7,7 ha. Phía Tây Bắc quảng trường bố trí
Tổ hợp khách sạn Quốc tế tiêu chuẩn 4 sao trở lên. Trục cảnh quan gắn kết đơ thị
phía Tây sơng Đơ - sơng Đơ - Biển. Là một không gian đặc trưng cho đô thị biển
Sầm Sơn.


b) Trung tâm Văn hoá, giáo dục, y tế: Tổng diện tích khoảng 50,7ha bố trí
tại 3 khu vực, Trung tâm Văn hố phía Đơng đường Trần Hưng Đạo phường
Trường Sơn diện tích khoảng 14,7ha; phía Nam đại lộ Nam Sơng Mã (xã Quảng
Châu) diện tích khoảng 13,7ha và Trung tâm Văn hố chun đề về biển phía Bắc
quảng trường biển Nam Sầm Sơn diện tích khoảng 21,6ha, trung tâm văn hóa
thiếu nhi phía Đơng đường Nguyễn Du khoảng 0,7 ha. Trung tâm giáo dục đào
tạo: Diện tích khoảng 25,1ha. Trung tâm Y tế - điều dưỡng: Diện tích khoảng
7,5ha, bố trí giáp phía Tây đền An Dương Vương và các trung tâm điều dưỡng,
phục hồi chức năng hiện có trên trục đường Thanh Niên.
2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định trong khu trung tâm
chuyên ngành: Xem phụ lục 5 kèm theo bản Quy định này.
3. Quy định về sử dụng đất đai.
a) Các công trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm.
- Xây dựng cơng trình biểu tượng nghệ thuật tạo điểm nhấn, dàn nhạc

nước, sân đường; Phố đi bộ - thương mại bố trí đài phun nước, bồn hoa cây cảnh,
tranh tượng nghệ thuật...; trung tâm Hội nghị - Hội thảo Quốc tế; Trung tâm Văn
hoá, giáo dục, y tế.
- Nghiêm cấm xây dựng các cơng trình khơng thuộc các chức năng trên.
Đặc biệt là các cơng trình gây ơ nhiễm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường khu ở.
b) Tỷ lệ sử dụng đất:
- Đất xây dựng các cơng trình văn hóa: 25-35%.
- Đất xây dựng khác: 0-5%.
c) Mật độ xây dựng gộp (Bruttơ) tối đa cho phép chung tồn khu vực:
30%.
d) Chiều cao tối đa, chiều cao tối thiểu.
- Tầng cao đối với các cơng trình văn hóa, thể thao: Tầng cao tối thiểu 01
tầng, tối đa 03 tầng.
- Chiều cao đối với các cơng trình giáo dục: Tầng cao tối thiểu 03 tầng, tối
đa 07 tầng.
- Chiều cao đối với các cơng trình y tế: Tầng cao tối thiểu 03 tầng, tối đa
15 tầng.
4. Các quy định về kiến trúc đơ thị.
- Cơng trình hợp khối, kiến trúc phù hợp với cơng năng, hiện đại.
- Mang tính biểu tượng cao, là một biểu tượng của đô thị biển Sầm Sơn.
5. Quy định bãi đỗ, đậu xe. Như mục 5 - Điều 7.
6. Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai và sử dụng cơ sở hạ tầng cơng
cộng.
a) San nền, thốt nước mưa, cấp nước, cấp điện, vệ sinh môi trường,
quảng cáo: như mục 7, 8 - Điều 4.
b) Giao thông: Như mục 6 - Điều 7.


Điều 9. Các khu tiểu thủ công nghiệp, kho tàng.
1. Tên, vị trí và quy mơ, chức năng các khu công nghiệp.

- Các khu công nghiệp, kho tàng được xây dựng với 03 khu chính. Có diện
tích khoảng 76,3ha
+ Khu tiểu thủ cơng nghiệp Quảng Châu - phía Nam cảng Lễ Môn mới tổ
chức các hoạt động sản xuất chế biến hải sản; đồ mỹ nghệ phục vụ du lịch, chiếu
cói, dệt may, thêu ren, đóng sửa tàu thuyền, sửa chữa cơ khí. Diện tích khoảng
37,4ha.
+ Khu tiểu thủ cơng nghiệp làng nghề phường Trung Sơn, Bắc Sơn, Quảng
Tiến, diện tích khoảng 10,6 ha. Tổ chức theo mơ hình làng nghề thủ công mỹ
nghệ phục vụ du lịch.
+ Khu vực cảng cá bố trí các cơng trình kho tàng, dịch vụ hậu cần nghề cá
có diện tích khoảng 28,3ha.
+ Đất dự trữ phát triển xây dựng khu cơng nghiệp phía Nam cảng Lễ Mơn
mới. Có diện tích khoảng 56,6 ha.
+ Các cơ sở tiểu thủ công nghiệp phân tán trong nội thị sẽ được di dời đến
các khu Tiểu thủ cơng nghiệp tập trung khi có điều kiện.
2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định trong khu tiểu thủ
công nghiệp: Xem phụ lục 6 kèm theo bản Quy định này.
3. Quy định chung về sử dụng đất đai.
a) Các cơng trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm:
- Các cơng trình được phép xây dựng phù hợp về chức năng, loại hình như:
Các cơng trình sản xuất, quản lý điều hành, giới thiệu quảng bá sản phẩm chuyển giao cơng nghệ, cơng trình dịch vụ phụ vụ công nghiệp, y tế, cứu hoả…
và các cơng trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ chung khu tiểu thủ công
nghiệp, làng nghề.
- Nghiêm cấm các hoạt động xây dựng gây nguy hiểm, không đảm bảo cho
an tồn sản xuất, cháy nổ, ơ nhiễm mơi trường và ảnh hưởng về mỹ quan trong
khu Tiểu thủ công nghiệp.
b) Tỷ lệ sử dụng đất đai.
- Khu dành xây dựng nhà xưởng: 55 – 60%
- Các khu khác:
30 – 45%

- Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa đối với đất xây dựng nhà máy, xí
nghiệp, kho tàng là 60%.
- Mật độ xây dựng gộp (Brut-tô) tối đa trong tồn khu tiểu thủ cơng
nghiệp, kho tàng là 50%.
c) Tầng cao xây dựng nhà xưởng sản xuất tối thiểu 1 tầng; tối đa 3 tầng.
4. Các quy định về kiến trúc.
- Hình khối và màu sắc: hình khối phải được chuẩn hố theo mơ đun nhà
cơng nghiệp, hiện đại; màu sắc nhẹ nhàng, sử dụng gam tươi sáng và chỉ sử dụng


các gam màu tương phản mạnh cho các khu vực gây sự chú ý và cảnh báo nguy
hiểm.
- Không ảnh hưởng tới các cơng trình kề cận.
- Khoảng lùi: Khoảng lùi tối thiểu 5,0 m so với hàng rào nhà máy.
- Xử lý khơng gian ngoại thất cơng trình: Cổng vào phải có kiến trúc hiện
đại, đẹp, tường rào thống, màu sắc phải phù hợp gam màu với cơng trình, có
khơng gian sân, vườn, thảm cỏ, cây xanh bóng mát trong khu nhà xưởng.
5. Bãi đỗ xe:
Ngoài các bãi đỗ xe tập trung cho tồn khu tiểu thủ cơng nghiệp, đối với
các nhà xưởng phải tổ chức các chỗ đỗ, đậu xe riêng.
6. Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai và sử dụng cơ sở hạ tầng
công cộng:
a) San nền, thốt nước mưa, giao thơng, cấp điện, cấp nước, quảng cáo:
như mục 7 - Điều 4.
7. Các quy định về vệ sinh mơi trường:
a) Thốt nước thải:
- Nước thải của các cơ sở sản xuất tại các khu công nghiệp phải được xử lý
cục bộ đạt tiêu chuẩn loại B trước khi xả vào hệ thống thoát nước đô thị.
- Dự kiến xây dựng 03 trạm xử lý nước thải cho 03 khu TTCN:
+ Trạm xử lý nước thải khu tiểu thủ công nghiệp Quảng Châu - phía Nam

cảng Lễ Mơn mới; cơng suất 4.000 m3/ngđ, diện tích 3,0 ha; nguồn tiếp nhận là
sơng Thống Nhất.
+ Trạm xử lý nước thải khu tiểu thủ công nghiệp làng nghề phường Trung
Sơn, Bắc Sơn; công suất 140 m3/ngđ, diện tích 0,5 ha; nguồn tiếp nhận là sơng
Đơ.
+ Trạm xử lý nước thải khu vực cảng cá; công suất 1.000 m3/ngđ, diện
tích 1,0 ha; nguồn tiếp nhận là sơng Đơ.
b) Khu xử lý chất thải rắn:
- Các loại hình tiểu thủ cơng nghiệp ơ nhiễm khói bụi, tiếng ồn... cần có
các giải pháp cơng nghệ xử lý triệt để, giảm thiểu tối đa sự ảnh hưởng tới môi
trường xung quanh. Chất thải rắn được vận chuyển và xử lý tại bãi rác của thành
phố Thanh Hóa.
- Khoảng cách ly cho trạm xử lý nước thải từ 300 m - 400 m.
Điều 10. Các khu công viên cây xanh, cây xanh chun ngành.
1. Tên, vị trí, tính chất và quy mơ:
Xây dựng cây xanh ven hai bờ Sông Đơ, ven Sông Mã và thảm thực vật
(đất canh tác nơng nghiệp) phía Tây Nam thị xã. Bảo vệ các vùng cảnh quan sinh
thái tự nhiên (các hồ, đầm Quảng Cư và vùng sinh thái ngập mặn ven Sông Đơ,
Sông Mã).


- Xây dựng 03 cơng viên có tổng diện tích khoảng 76,4ha gồm: Cơng viên
trung tâm tại phía Đơng cầu Bình Hồ, diện tích khoảng 10,9ha; Cơng viên phía
Nam Sầm Sơn diện tích khoảng 13,4ha; Cơng viên nước phía Bắc ngã ba Đại lộ
Nam Sơng Mã diện tích khoảng 17,6ha; và Các khn viên nhỏ khác diện tích
34,5ha.
- Khu cây xanh chuyên ngành: Tổng diện tích khoảng 143,4 ha, chia làm 3
khu vực: Khu cây xanh ven Sông Mã (xã Quảng Châu) khoảng 62,9 ha. Cây xanh
cảnh quan trong đô thị khoảng 30,5 ha. Khu cây xanh cách ly trạm trung chuyển
chất thải rắn, khu xử lý nước thải, nghĩa trang nhân dân khoảng 50,0 ha.

2. Bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy định trong các khu cây
xanh và cây xanh chuyên ngành: Xem phụ lục 7 kèm theo bản Quy định này.
3. Quy định về sử dụng đất đai.
a) Các cơng trình được phép xây dựng và các hoạt động cấm.
- Các cơng trình được phép xây dựng là các cơng trình cây xanh cơng viên
vườn hoa. Cây xanh cảnh quan, sinh thái ven sông, hồ; cây xanh phịng hộ, cách
ly và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Nghiêm cấm xây dựng các cơng trình không thuộc các chức năng trên.
Đặc biệt là các công trình gây ơ nhiễm ảnh hưởng tới vệ sinh mơi trường khu
công viên, cây xanh và danh lam thắng cảnh.
b) Tỷ lệ sử dụng đất:
Đất xây dựng các cơng trình: 5-10%.
c) Mật độ xây dựng chung: < 10%.
d) Chiều cao tối đa 02 tầng.
4. Quy định bãi đỗ, đậu xe.
- Đối với các công viên cây xanh phải tổ chức các bãi đỗ, gửi xe tập trung.
- Các vườn hoa nhỏ trong khu ở đơ thị bố trí các giá khơng cố định để xe
đạp.
Các loại hình trên phải đảm bảo mỹ quan với các cơng trình xung quanh,
tạo thẩm mỹ cao, bán kính phục vụ khơng q 500m.
5. Các quy định về chuẩn bị kỹ thuật đất đai và sử dụng cơ sở hạ tầng
công cộng.
a) San nền:
Xác định cao độ nền xây dựng hợp lý cho từng khu vực, bảo đảm cao độ
nền ≥ 2,2m cho các khu vực ven Sông Đơ ≥ 2,5 m cho các khu vực khác. Đảm
bảo không ngập lụt với tần suất P = 10%.
b) Thoát nước mưa, cấp nước, cấp điện, vệ sinh môi trường, quảng cáo:
như mục 7, 8 - Điều 4.
d) Giao thông:
Phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế giao thơng phù hợp với tính chất chức

năng.


6. Các quy định về vệ sinh môi trường.
- Chất thải rắn phải được thu gom phân loại sơ bộ trước khi chuyển về khu
xử lý tập trung.
- Nước thải phải được xử lý cục bộ, đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ
thống chung.
- Hệ thống thùng rác công cộng đựơc bố trí với khoảng cách tối thiểu
100m/thùng dọc các trục giao thơng.
- Bố trí nhà vệ sinh cơng cộng trong các khu cây xanh công viên, khoảng
cách phục vụ tối đa 500m.
Điều 11. Khu quân sự trong đô thị.
1. Tên, vị trí và quy mơ
Đất khu qn sự trong đơ thị có quy mơ khoảng 15,0 ha.
2. Các quy định về sử dụng đất
Theo yêu cầu sử dụng đất về an ninh quốc phòng.
3. Các quy định về kiến trúc đơ thị
Ngồi các cơng trình an ninh quốc phịng theo thiết kế đặc thù phục vụ
theo mục đích sử dụng thì các loại cơng trình khác tn thủ theo quy định của
kiến trúc đô thị thị xã Sầm Sơn.
4. Các quy định về sử dụng cơ sở hạ tầng
- Ngoài các yêu cầu riêng, đặc thù của các cơng trình thuộc khu qn sự,
các quy định về sử dụng hạ tầng như các chức năng đô thị.
- Cần có các quy hoạch cụ thể các điểm đấu nối về hạ tầng theo đồ án quy
hoạch chung xây dựng đã duyệt.
5. Các quy định về vệ sinh môi trường.
- Rác thải phải được thu gom chuyển về khu xử lý tập trung của đô thị.
- Nước thải phải được sử lý cục bộ, đạt tiêu chuẩn trước khi xả vào hệ
thống chung của đô thị.

6. Các quy định khác.
Các hoạt động xây dựng, thi công của khu quân sự nếu có vướng mắc theo
quy định chung xây dựng của đơ thị thị xã Sầm Sơn cần có sự trao đổi, thoả thuận
với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 12. Các đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Đường thuỷ (cảng), các cơng
trình và tuyến kỹ thuật chính.
1. Đường thuỷ.
- Xây dựng Cảng Lễ Môn mới với công suất 1,5 triệu tấn/năm, mở rộng và
nâng công suất cảng cá Hới. Xây dựng Cảng biển du lịch ở khu Nam Sầm Sơn,
bến thuyền du lịch khu sinh thái biển Quảng Cư.
- Nạo vét, cải tạo Sông Đơ để phục vụ du lịch (chủ yếu là phát triển vùng
cảnh quan ven Sơng Đơ) đảm bảo tiêu thốt nước cho đơ thị.


2. Cơng trình đầu mối về thốt nước mưa.
- Nạo vét, khơi thơng dịng chảy và hồn thiện kè đê Sông Mã và Sông Đơ,
kênh, mương trong nội thị, đảm bảo tiêu thoát nước nhanh và chống xâm nhập
mặn ăn sâu vào đất liền.
- Kè sông, núi, hồ, biển tại những nơi xung yếu chống sạt lở, tạo cảnh quan
trong khu đơ thị.
3. Cơng trình thốt nước thải, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang.
- Thoát nước thải; Xử lý chất thải rắn; Nghĩa trang: như mục 8 - Điều 4.
4. Cơng trình đầu mối và tuyến điện chính.
Nguồn điện:
- Tổng nhu cầu cấp điện đến năm 2015 khoảng 144,0 MW; đến năm 2025
khoảng 234,0 MW;
- Nguồn điện cấp cho khu vực được lấy từ trạm biến thế trung gian Sầm
Sơn có cơng suất 25 MVA-110/22 KV; Giai đoạn 2015 lắp thêm 01 máy có cơng
suất 63 MVA-110/22KV; Giai đoạn 2025 lắp thêm 01 máy có cơng suất 63 MVA110/22KV đồng thời mở rộng và nâng cấp trạm 110KV lên trạm 220/110/22KV 250MVA;
- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế cho tồn bộ hệ thống đường và quảng

trường đơ thị theo tiêu chuẩn;
- Mạng lưới điện trung thế, hạ thế xây dựng mới đi ngầm dọc theo các
đường phố theo quy hoạch;
- Mạng lưới điện trung thế, hạ thế hiện có trên các đường phố từng bước
ngầm hố để đảm bảo an tồn và mỹ quan đơ thị.
5. Cơng trình đầu mối cấp nước.
- Nhu cầu dùng nước dự tính đến năm 2015 khoảng 22.000 m3/ng.đ; đến
năm 2025 khoảng 33.000 m3/ng.đ;
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước từ các nhà máy nước của thành phố
Thanh Hố có tổng cơng suất dự kiến đến năm 2025 khoảng 200.000 m3/ngđ. Cụ
thể lấy nước từ nhà máy nước Quảng Cát (hoặc trạm bơm tăng áp) có cơng suất
dự kiến khoảng 60.000 m3/ngđ.
6. Quy định về cách ly, vệ sinh môi trường: Như mục 8 - Điều 4.
Điều 13. Lộ giới và các vùng cấm xây dựng
1. Quy định lộ giới các tuyến đường:
* Giao thông đối ngoại:
- Đường bộ: Quốc lộ 10 kết nối giữa Sầm Sơn và các tỉnh thuộc Đồng
Bằng Bắc Bộ, Khu kinh tế Nghi Sơn và tỉnh Nghệ An có lộ giới 71,0m; tuyến
đường Duyên Hải có lộ giới 48,0m; Đại lộ Nam sơng Mã có lộ giới 67,0m; Quốc
lộ 47 lộ giới 34,0m; đường Ngã ba Voi - Nam Sầm Sơn lộ giới 44,0 m.


- Hàng khơng: Sử dụng sân bay Thanh Hóa quy hoạch tại xã Hải Ninh,
huyện Tĩnh Gia. Khoảng cách đến Sầm Sơn khoảng 20,0km.
- Đường thuỷ: Xây dựng mới cảng Lễ Môn với công xuất khoảng 1,5 triệu
tấn/năm, mở rộng và nâng công suất cảng Hới. Xây dựng bến tầu du lịch ở khu
vực Quảng Cư và Nam Sầm Sơn.
* Giao thông đối nội:
- Mở rộng các tuyến giao thông chính hướng biển trên cơ sở các tuyến
hiện có, tạo các trục cảnh quan như đường Lê Lợi, Tây Sơn, Bà Triệu, Lê Thánh

Tơng kéo dài, có lộ giới từ 17,5 đến 43,0m; xây dựng mới trục Quảng trường biển
có lộ giới 94,0m; các đường cấp khu vực lộ giới khoảng 17,5m - 69,5m; cấp khu
ở lộ giới khoảng 16,5m – 20,5m.
- Đường giao thông nội bộ trong các khu vực cải tạo chỉnh trang mặt cắt
ngang lòng đường mở rộng, xây mới tối thiểu là 5,5m đối với ngõ xóm, 7,5 m đối
với các đường chính liên thơn.
- Đường giao thông nội bộ trong các khu dân cư xây dựng mới mặt cắt
ngang lòng đường tối thiểu là 7,5m.
- Phát triển vận tải cơng cộng: bố trí các tuyến xe điện, xe bus phục vụ
nhân dân và khách du lịch trong khu vực nội thị.
* Các cơng trình phục vụ giao thơng:
- Bến xe: Bố trí trong khu vực 03 bến xe, bao gồm: 02 bến xe đối ngoại ở
phía Bắc Sầm Sơn và Nam Sầm Sơn có quy mơ 3,0ha/bến; 01 bến xe bus trung
tâm bố trí tại phía Đơng Bắc giao quốc lộ 47 và đường Dun Hải với quy mơ
3,0ha; hình thành và phân bố hợp lý các điểm đậu, đỗ xe thuận lợi cho người sử
dụng, khuyến khích xây dựng các điểm đậu, đỗ xe ngầm trong các khuôn viên
khách sạn.
- Cầu vượt qua Sông Mã: Xây dựng 01 cầu qua sông Mã tại vị trí đường
Dun Hải xã Quảng Châu.
- Nút giao thơng: Xây dựng nút giao thơng khác cốt tại vị trí giao cắt giữa
Quốc lộ 47 và đường Duyên Hải; nút giao cắt đường Ngã ba Voi - Nam Sầm Sơn
với Quốc lộ 10.
- Xây dựng đảo giao thông tự điều chỉnh tại các nút giao giữa đường Trần
Hưng Đạo với đường Lê Lợi và trục Quảng trường biển.
2. Bảng thống kê mạng lưới giao thơng chính: Xem phụ lục 9 kèm theo
bản Quy định này.
3. Các vùng cấm xây dựng: khu vực ven đê, hành lang cách ly, bảo vệ
tuyến điện, hành lang bảo vệ tuyến cáp thông tin Quốc gia.
- Hành lang bảo vệ lưới điện:



+ Chiều rộng hành lang được giới hạn bởi hai mặt thẳng đứng về hai phía
của đường dây, song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngồi cùng về
mỗi phía khi dây ở trạng thái tĩnh theo quy định trong bảng sau:
Điện áp
Khoảng
cách

22 KV
Dây bọc
1,0m

Dây trần
2,0m

35 KV
Dây bọc
1,5m

Dây trần
3,0m

66-110KV

220 KV

500 KV

4,0m


Dây trần
6,0m

7,0m

Điều 14. Các khu dự trữ phát triển chưa sử dụng: (đất nông nghiệp, đất
trũng, bãi bồi, đất hoang hố).
1. Vị trí, diện tích.
a) Đất dự trữ phát triển: diện tích khoảng 227,4ha
- Đất ở: Diện tích khoảng 135,2ha. Chủ yếu phía Tây đường Duyên Hải,
thuộc các xã Quảng Vinh, Quảng Minh, Quảng Hùng, Quảng Đại, và Quảng
Châu.
- Đất khách sạn dịch vụ phía Nam Sầm Sơn, diện tích khoảng 35,6ha.
- Đất tiểu thủ cơng nghiệp phía Nam cảng Lễ Mơn mới, diện tích khoảng
56,6ha.
b) Đất canh tác, thảm thực vật: diện tích khoảng 744,1ha. Là diện tích đất
phát triển nơng nghiệp sạch phục vụ du lịch và đô thị.
2. Bảng thống kê các khu dự trữ phát triển chưa sử dụng: Xem phụ lục 8
kèm theo bản Quy định này.
3. Quy định về sử dụng đất đai.
Trong khu đất dự trữ phát triển và đất phát triển nông nghiệp chỉ được
phép sử dụng đất vào các mục đích sản xuất, tạm thời có thời hạn theo phân đợt
xây dựng của đồ án quy hoạch chung xây dựng.
4. Các quy định về xây dựng.
Không cấp phép xây dựng các cơng trình trên đất thuộc các khu trên.
Điều 15. Kiểm sốt mơi trường, chú trọng nâng cao chất lượng môi
trường sống cho cộng đồng dân cư, môi trường du lịch.
- Bảo vệ khu vực dân cư không bị ơ nhiễm tiếng ồn, khơng khí và sự an
tồn trong giao thông. Tạo những khu vực vành đai cách ly cho dân cư để tránh
tiếng ồn và sự an toàn khi khu dân cư ở gần các đường giao thông chính như Đại

lộ Nam sơng Mã, Quốc lộ 47, Ngã ba Voi Thanh Hóa - Nam Sầm Sơn sử dụng
các giải pháp chống ồn như kính chắn, cây xanh.v.v...
- Cung cấp đủ ánh sáng cho các khu vực công cộng.
- Thiết kế các đường dành cho người đi bộ, các khu vực đậu đỗ xe để tránh
nguy hiểm cho người đi bộ.


- Đảm bảo các đường giao thông thuận tiện, an tồn đến các khu vực cơng
viên, nghỉ ngơi vui chơi.
- Khuyến khích trồng cây xanh trên núi Trường Lệ, cây xanh ven sông, cây
xanh cách ly các khu tiểu thủ cơng nghiệp, các cơng trình đầu mối xử lý nước
thải, chất thải rắn...
- Tạo nhiều đường đi bộ an toàn và thuận tiện, tránh hoặc giảm tối thiểu
các điểm đầu mối giao thông trong khu dân cư.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 16. Khen thưởng.
Đối với các cơ quan quản lý chuyên ngành về xây dựng và chính quyền địa
phương: Việc tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng theo đúng với quy định đề ra
sẽ là điều kiện để xét thi đua khen thưởng hàng năm của đơn vị.
Đối với các cá nhân và tập thể: việc thực hiện tốt quy định là căn cứ quan
trọng để tuyên dương khen thưởng theo các quy định chung của chính quyền.
Đối với các nhà đầu tư, các tổ chức tư vấn thiết kế, thi công: Việc thực
hiện tốt quy định này sẽ là các căn cứ quan trọng để biểu dương, khen thưởng,
xem xét cho tiếp tục đầu tư, hành nghề trên địa bàn.
Điều 17. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành về xây dựng, đất đai và chính quyền
địa phương có trách nhiệm thực hiện việc thanh tra các hoạt động quản lý quy
hoạch, quản lý xây dựng, quản lý đất đai xây dựng trọng phạm vi áp dụng quy

định quản lý quy hoạch xây dựng.
- Việc xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo các quy định về trình tự,
thủ tục theo pháp luật xử lý vi phạm hành chính được UBTV Quốc hội thơng qua
ngày 02/7/1997 xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sử dụng đất đai. Nghị
định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26/5/2004 về xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động xây dựng, quản lý cơng trình hạ tầng đơ thị và quản lý sử dụng nhà,
Nghị định 26/CP xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ mơi trường và các văn
bản pháp luật khác hiện hành có liên quan.

Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Mọi tổ chức và cá nhân có hoạt động xây dựng trong phạm vi của
thị xã Sầm Sơn có trách nhiệm thi hành các điều của quy định này.
Mọi vi phạm của quy định này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự theo pháp luật.


×