Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài giảng NV- TUÀN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.34 KB, 8 trang )

TUẦN 3
Ngầy soạn: 20 / 8/ 2010 Ti ế t 11, 12 : Văn bản : TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯC
Ngày dạy : 31 / 8 / 2010 BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
Dạy lớp: 9/4 + 9/5 + 9/6
A. Mục tiêu. Giúp hs :
1/ Kiên thức: - Thực trạng trong cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay , những thách thức , cơ hội và nhiệm vụ của cta .
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống , quyền đc bảo vệ và phát triển của trẻ em ở VN .
2/ Kĩ năng: - Nâng cao 1 bước kĩ năng đọc – hiểu 1 vb nhật dụng .
- Học tập phương pháp tìm hiểu , phân tích trg tạo lập vb nhật dụng .
- Tìm hiểu & biết đc quan điểm của Đảng , nhà nước ta về vând đề đc nêu trg vb .
3/ Thái độ : thơng cảm trước những bất hạnh của trẻ em trên thế giới nói chung và ở VN nói riêng.
B. Phương tiện.
-GV: sgk, sgv, giáo án, tranh ảnh, tư liệu (nếu có)
- HS: sgk, vở ghi, tập soạn,…
C. Các hoạt động chủ yếu trên lớp :
TIẾT 11
I. Ổn định lớp. 1p
II. Kiểm tra BC : 5p
- Em có suy nghó gì về những mối nguy cơ mang tính chất toàn cầu hiện nay ?
- Mác –két có kiến nghò gì khi tham gia hội nghòkêu gọi chấm dứt chạy đua vũ trang vũ khí hạt nhân ?có thể thực hiện được không ?vì sao? Kiến
nghò đó có ý nghóa gì ?
III. Bài mới
1/ ĐVĐ. 1p “ Trẻ em hôm nay – thế giới ngày mai “
Trẻ em VN cũng như trẻ em trên thế giới hiện naycó được sự quan tâm , chăm sóc của các đoàn thể , tổ chức trong và ngoài nước. Tuy nhiên vẫn
còn nhiều vấn đề gây cản trở ,ảnh hưởng xấu đến tương lai phát triển của trẻ em .Bản tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này .
2/ Nội dung.
* HĐ 1: Giới thiệu chung . 3p
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Vb ra đời trong hoàn cảnh nào ?


- Giới thiệu xuất xứ bản tun bố ?
- HS trả lời .
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
1 . Hoàn cảnh ra đời :
30 /9 /1990 hội nghị cấp cao TG họp tại trụ sở LHQ – New-York
- Gợi lại bối cảnh TG những năm cuối TK XX liên
quan đến vấn đề bảo vệ chăm sóc trẻ em (KHKT phát
triển, KT tăng trưởng, hợp tác được củng cố mở rộng;
sự phân hóa giàu nghèo, tình trạng bạo lực và chiến
tranh; trẻ em bị bóc lột, thất học ngày càng tăng)…
- HS trả lời .
- HS theo dõi, nhận thức.
bàn về vấn đề trẻ em đã ra bản tuyên bố về sự sống còn …trẻ em
2 . Xuất xứ : trích “ Tuyên bố …trẻ em “ trong “ VN và … quyền
trẻ em “
* HĐ 2: Đọc vb , chú thích và tìm hiểu bố cục. (15p)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Lưu ý HS đọc to, rõ, dứt khoát .
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2
- Gọi từ 2 – 3 HS đọc
- Gọi hs đọc chú thích .
- VB được phân thành mấy phần ? ndung ?

* Vb còn có 2 phần : Cam kết và Những bước
tiếp theo .
- Đọc theo u cầu
- HS trả lời .
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN.
1/ Đọc vb , chú thích.

2/ Bố cục : 4 phần
- P1 : Đ 1,2: Mở đầu : Khẳng định quyền được sống, được phát triển
của trẻ em và kêu gọi tồn nhân loại quan tâm đến vấn đề này.
- P2 : Đ 3- 7 : Sự thách thức : những thực tế về cuộc sống khổ cực, bị
rơi vào hiểm họa của nhiều trẻ em trên TG hiện nay.
- P3 : Đ8,9 : Cơ hội: Khẳng định những thuận lợi có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc trẻ em.
- P4 : Đ10-17 :Nhiệm vụ: Xác định những nhiệm vụ cụ thể cần làm
ngay vì sự phát triển của trẻ em.

chặc chẽ, hợp lí .
* HĐ 3 : Phân tích : 15p
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Phần mở đầu nói lên điều gì ?
- Nêu ý nghóa và vai trò của phần mở đầu ?
* Giảng : 2 phần có nd dường như kg liên quan nhưng
thực ra là liên quan rất chặt chẽ: (2) chính là mục
đích, là nguyên nhân của (1) .
- Ở phần Thách thức, bản Tun bố đã nêu lên thực tế
cuộc sống của trẻ em trên TG ntn ?
-> Bổ sung, tóm ý.
* Phần này tuy ngắn gọn nhưng đã nêu khá đầy đủ, cụ
- HS trả lời .
- HS trả lời .
- HS theo dõi, nhận thức.
- HS trả lời .
3/ Phân tích.
a/ Mở đầu :
- (1) Nêu mục đích của hội nghò : cam kết và kêu gọi nhân loại

đảm bảo tương lai tốt đẹp cho trẻ em .
- (2) Khẳng đònh quyền được sống ,quyền đc bảo vệ & phát triển
của trẻ em trên tồn TG là 1 vấn đề mang tính chất tồn cầu.

Nêu vấn đề gọn ,rõ , có tính khẳng đònh .
b/ Sự thách thức. Trẻ em trên thế giới hiện nay :
- Trở thành nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự phân biệt chủng
tộc, sự xâm lược chiếm đóng và thơn tính.
- Chịu đựng thảm họa đói nghèo, tình trạng vơ gia cư, dịch bệnh, mù
chữ, mơi trường xuống cấp.
thể về tình trạng bị rơi vào hiểm họa … về nhiều mặt
của trẻ em trên TG hiện nay
- Chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật

bò rơi vào hiểm hoạ ,csống khổ cực nhiều mặt . Đây là thách
thức lớn đv các chính phủ , các tổ chức quốc tế và mỗi cá nhân .
IV. Củng cố : 3p
Trẻ em trên thế giới hiện nay sống ntn?chúng cần được đáp ứng nhu cầu gì ?
V Dặn dò. 2p - Học bài , phân tích các phần còn lại .
* BỔ SUNG :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
. * NHẬN XÉT :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TIẾT 12
I. Ổn định lớp. 1p
II. Kiểm tra BC . 5p Thực tế cuộc sống trẻ em trên TG ntn? Chúng cần được đáp ứng nhu cầu gì ?
III. Bai m ớ i . 31p
1/ ĐVĐ. 1p chuyển ý

2/ Nội dung.
* HĐ 3: (tiếp theo ) 30p
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Việc bảo vệ chăm sóc trẻ em trong bối cảnh TG hiện
nay có những điều kiện thuiận lợi gì?
- Bổ sung, tóm ý.
- Trình bày suy nghĩ của em về thực trạng trẻ em cơ
nhỡ hiện nay ? sự quan tâm của Đảng, Nhà nước, các tổ
chức xh và phong trào chăm sóc trẻ em …?
* Sự quan tâm của Đảng và Nhà nước :mở trường cho
trẻ em khuyết tật, cácbệnh viện nhi , hệ thống các
trường mầm non , công viên , nhà thiếu nhi, …có nhiều
tổ chức, đơn vò tham gia tích cực vào phong trào chăm
sóc ,bảo vệ trẻ em .
- Ở phần Nhiệm vụ bản Tun bố đã nêu khá nhiều
điểm mà từng quốc gia và cộng đồng QT cần nỗ lực
hành động. Hãy tóm tắt các nhiệm vụ được nêu ?
- Bổ sung, tóm ý.
- HS trả lời .
- HS trả lời .

- HS thảo luận.
c/ Phần Cơ hội.
- Sự liên kết của các nước và “cơng ước QT về quyền trẻ em” ( tạo cơ
hội cho quyền và phúc lợi của trẻ em đc tơn trọng và thực hiện)
- Khơng khí chính trị QT được cải thiện; sự hợp tác và đồn kết QT;
giải trừ qn bị -> tăng cường phúc lợi cho trẻ em.

Thuận lợi lớn để cải thiện tình hình , đảm bảo quyền của trẻ

em .
d/ Nhiệm vụ. Bản tun bố đã xác định nhiều nhiệm vụ cần thiết:
- Tăng cường sức khỏe, chế độ dinh dưỡng , phát triển giáo dục.
- Quan tâm chăm sóc trẻ em có hồn cảnh khó khăn , bị tàn tật .
- Bảo đảm quyền bình đẳng nam - nữ .
- Xố mù chữ , bảo đảm cho trẻ em học hết bậc giáo dục cơ sở .
- Đảm bảo an toàn cho các bà mẹkhi mang thai , sinh đẻ , thực
hiện kế hoạch hố gia đình .
- Nhận xét những nhiệm vụ đã nêu ?
* Các nhiệm vụ được đề ra dựa trên tình trạng thực
té csống của trẻ em trên thế giới và các cơ hội đang
có .

có mối liên hệ chặt chẽ ,tự nhiên giữa các phần
.
- HS trả lời
- Giáo dục tính tự lập, tự do , tinh thần trách nhiệm ,tự tin …,
khuyến khích trẻ em tham gia các sinh hoạt văn hóa xã hội.
- Khôi phục ,đảm bảo sự tăng trưởng ,phát triển ktế , giải quyết
vđề nợ nước ngoài .
- Các nước phải nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau trg hành động khi
thực hiện các nhiệm vụ trên .
=> Nhiệm vụ cụ thể , toàn diện .
IV. Củng cố - luyện tập : (5p)
- Tổ chức cho HS tổng kết bài học.
- Nêu suy nghó của em khi đc nhận sự chăm sóc , giáo dục của gia đình, nhà trường và xh ?
V. Dặn dò. 3p
+ Học thuộc bài.
+ Soạn bài các phương châm hội thoại (tiếp theo).
* BỔ SUNG :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………...... …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
* NHẬN XÉT:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 22/ 8/ 2010
Ngày dạy : 4 /9 / 2010 Tiết 13 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( tt )
Dạy lớp: 9/4 + 9/5 + 9/6
A. Mục tiêu. Giúp HS:
1/ Kiến thức: - Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
- Hiểu được những trường hợp khg tn thủ phương châm hội thoại .
2/ Kĩ năng: - Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong q trình giao tiếp .
- Hiểu đúng ngun nhân củe việc khơng tn thủ các phương châm hội thoại .
3/ Thái độ: Có ý thức sử dụng các PCHT một cách thích hợp, góp phần làm trong sáng Tiếng việt.
B. Phương tiện.
- GV: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ (BTTN)
- HS: sgk, vở ghi, tập soạn, giấy nháp.
C. Các hoạt động chủ yếu trên lớp.
I. Ổn định lớp. 1p
II. Kiểm tra CB :5p - Trình bày phương châm quan hệ, phương châm cách thức , cho ví dụ, chỉ rõ.
- Trình bày phương châm lòch sự ? trong trường hợp cần phải nói thật , nói thẳng về người khác một điều gì đó ,để đảm bảo
phương châm lòch sự cta cần nói như thế nào ?
III. Bài mới.
1/ ĐVĐ. 1p 5 phương châm hội thoại đã học đảm bảo cho hầu hết các cuộc giao tiếp xh thành công, đạt được mục đích .Nhưng có những trường hợp
đặc biệt , việc kg tuân thủ phương châm hội thoại do chủ ý của người nói lại có ý nghóa , giá trò nhất đònh . Điều đó phụ thuộc vào tình huống gtiếp cụ
thể .
2/ Nội dung.
* HĐ 1: Tìm hiểu PCHT với tình huống giao tiếp. 10p
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung

- Cho HS đọc truyện cười.
- Câu hỏi của chàng rể có tn thủ đúng PCHT khơng
? đó là phương châm nào ?
Vì sao em nhận xét như vậy ?
- Yêu cầu hs tìm tình huống mà lời hỏi thăm ấy được
dùng thích hợp .
- Qua đó em có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp ?

Nhận xét , chốt ý .
- HS trả lời : không ,
phương châm lòch sự
- Nêu tình huống
- HS trả lời .
- HS theo dõi, nhận thức.
I.Quan hệ giữa PCHT và tình huống giao tiếp.
1/ Bài tập.
Câu hỏi của chàng rể trong tình huống khác có thể được coi là lịch
sự vì nó thể hiện sự quan tâm đến người khác , nhưng trong tình
huống này rõ ràng là sự quấy rối , gây phiền hà cho người khác .
2/ Kết luận: ( GN – sgk )
HĐ 2: Tìm hiểu những trường hợp khơng tn thủ PCHT. 17p
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS thực hiện 4 bài tập ở mục II- sgk.
- Trong các tình huống đã học về các PCHT , tình
huống nào không tuân thủ phương châm hội thoại ?
- BT2 : gọi hs đọc và làm bt theo yêu cầu sgk .
- BT3 : gọi hs đọc và làm bt theo yêu cầu sgk .
Gợi ý : - B só có thể nói gì với ng bệnh nan y? vì sao?
- Nếu vậy thì Bác só kg tuân thủ phương châm

nào? Có thể chấp nhận điều đó không ? vì sao?
- BT4: gọi hs đọc và làm bt theo yêu cầu sgk .
- HS trả lời .
- Làm bt theo yêu cầu .
- HS trả lời
- Làm bt theo yêu cầu .
II. Những trường hợp khơng tn thủ PCHT.
1/ Bài tập. sgk
- BT 1: Ngoại trừ chuyện Người ăn xin, những tình huống còn lại đều
kg tn thủ PCHT ( vì ng nói vụng về ,vô ý ,thiếu vhoá trg gt )
- BT 2: Câu trả lời của Ba khơng đáp ứng nhu cầu thơng tin (khơng
tn thủ phương châm về lượng) – do khơng nắm thơng tin chính xác
-> trả lời chung chung .Tuy nhiên , An đã tuân thủ p/c về chất :
không nói những điều mình chư chắc là đúng .
- BT 3: Phương châm về chất khơng được tn thủ (có thể bác só
không nói thật về bệnh tình của ng bệnh) - Đó là việc làm nhân đạo,
cần thiết, có lợi cho ng khác .
- BT 4: Câu : Tiền bạc chỉ là tiền bạc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×