Bài 3: tiết kiệm
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Biết những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống và ý nghĩa của tiết kiệm.
- Biết sống tiết kiệm không lãng phí.
2. Kỹ năng:
- Biết tự đánh giá mình có ý thức thực hiện tiết kiệm nh thế nào.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Những tấm gơng, mẩu chuyện về tiết kiệm.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Tổ chức: (1)
Lớp: ..6A.........................................................
Lớp: . 6B........................................................
........................................................
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: Truyện đọc (15 phút)
HS: Đọc nội dung thông tin phần 1 SGK
- Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thởng
tiền không?
- Thảo có suy nghĩ gì khi đợc mẹ thởng
tiền?
- Vậy em cho biết qua hành động của Thảo
đã thể hiện đức tính gì?
- Em hãy phân tích diễn biến suy nghĩ của
Hà trớc và sau khi đến nhà Thảo?
- Hà có suy nghĩ nh thế nào?
1. Truyện đọc:
Thảo và Hà
- Thảo có đức tính tiết kiệm.
- Hà ân hận vì việc làm của mình. Hà
càng thơng mẹ hơn và tụ hứa sẽ tiết
Ngày giảng:
Lớp 6A .... ./ ...... 2008.
Lớp: 6B ........../...... 2008.
- Qua câu chuyện trên em tự thấy đôi lúc
mình giống Hà hay giống Thảo?
- Em học đợc đức tính gì qua câu chuyện
trên? Tại sao?
* Hoạt động 2: Nội dung bài học (11p)
- Thế nào đợc gọi là tiết kiệm? Lấy ví dụ?
* Thảo luận nhóm lớn ngẫu nhiên
. giáo viên giao nhiệm vụ chung cho các
nhóm.
- GV: Hớng dẫn học sinh thảo luận.
Hãy tìm những ví dụ có tính tiết kiệm, lãng
phí của bản thân mình? các bạn trong lớp,
gia đình, xã hội?
. Học sinh thảo luận (5p)
. Học sinh trình bày
. Học sinh khác nhận xét bổ sung.
- GV: Chuẩn kiến thức.
(GV chuẩn bị bảng phụ)
Biểu hiện tiết kiệm Biểu hiện lãng phí
- Vậy biểu hiện tiết kiệm là gì?
- Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã hội
có lợi ích nh thế nào?
GV: Giải thích cho học sinh hiểu: Tiết
kiệm là quốc sách
* Hoạt động 3 (15P) : Bài tập
* Hoat động nhóm lớn ngẫu nhiên
. Gv: Nêu yêu cầu
học sinh thảo luận nội dung bài tập 1, 2
kiệm
2.Nội dung bài học
a. Khái niệm: (SGK)
b. Biểu hiện của tiết kiệm là quý trọng
kết quả lao động của mình và ngời khác
c. ý nghĩa: Là làm giàu cho gia đình và
xã hội.
3. Bài tập:
1. Bài tập 1:
(sgk)
Hãy đánh dấu nhanh vào những thành ngữ
nói về tiết kiệm?
. Hs Thảo luận, tổng kết:
. GV: Gọi hai học sinh của hai nhóm bất
kỳ lên trình bày nhanh phần thảo luận.
. Học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Chuẩn kiến thức.
GV: Phổ biến nội dung bài tập 2
( Tơng tự nh bài tập 1)
- Hãy chỉ ra những từ trái với tiết kiệm?
GV: Lấy ví dụ về sự lãng phí cụ thể nh vụ
PMU 18 vừa đợc thông tin đại chúng đăng
tải.
GV: Bản thân em đã tiết kiệm cha?
GV: em đã tiết kiệm nh thế nào?
- Thành ngữ nói về tiết kiệm : ý a, c, d.
2. Bài tập 2:
- Trái với tiết kiệm là:, xa hoa, lãng phí.
4. Củng cố (2)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Thế nào là tiết kiệm?
- ý nghĩa của tiết kiệm?
5. H ớng dẫn học ở nhà: (2)
- Học bài và làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị trớc nội dung bài 4: Lế độ
4: lễ độ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết những biểu hiện của lễ độ, thấy đợc ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện
tính lễ độ.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân, từ đó đề ra phơng hớng rèn luyện tính lễ độ.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với ngời trên, kìm chế tính nóng nảy
với bạn bè.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính lế độ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
Ngày giảng:
Lớp 6A ..... . ./ ...... 2008.
Lớp: 6B ...../...... 2008.
1. Giáo viên:
- Những tấm gơng, mẩu chuyện lễ độ
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Tổ chức: (1)
Lớp: ..6A.........................................................
Lớp: . 6B........................................................
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: Em hiểu thế nào là tiết kiệm? Nêu một ví dụ biểu hiện trái với tiết kiệm?
Hậu quả của hành vi đó?
Đáp án: - Khái niệm tiết kiệm (Mục a phần 2 nội dung bài học)
- Không tắt điện trớng khi ra khỏi lớp học gây lãng phí tài sản của nhà n-
ớc
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: (15 phút)
HS: Đọc nội dung thông tin phần 1 SGK
GV:Khi khách đến nhà bạn Thuỷ có thái
độ và việc làm nh thế nào?
(Lời nói cử chỉ, thái độ)
GV:- Em có nhận xét gì về cách c sử của
bạn Thuỷ?
GV:- Em học đợc đức tính gì qua câu
truyện trên? Tại sao?
Hoạt động 2: Nội dung bài hoc (20
/
)
GV: Đa ra một số tình huống:
1. Tình huống 1:
Công và Hiền cùng học khối 6 nhng
khác lớp. Một hôm 2 bạn gặp Thầy giáo
giảng dạy môn Giáo dục công dân của
lớp Hiền. Hiền lễ phép chào còn Công
không chào mà chỉ đứng yên sau lng
Hiền.
2. Tình huống 2:
Nhung và Minh vui vẻ đến trờng trên
một chiếc xe đạp. Bên lề đờng có một cụ
già chuẩn bị sang đờng. Hai bạn dừng
lại dắt cụ qua đờng rồi tiếp tục đi học.
3. Tình huống 3:
Bố mẹ thờng kể chuyện bác Hoà thủ tr-
1. Truyện đọc:
Em Thuỷ
- Thuỷ nhanh nhẹn khéo léo, lịch sự khi
tiếp khách.
- Biết tôn trọng Bà và khách, làm vui lòng
khách và để lại ấn tợng tốt đẹp.
=> Thuỷ là một học sinh ngoan và lễ độ.
2.Nội dung bài học
ởng cơ quan- Bác Hoà luôn gần gũi
quan tâm đến cán bộ công nhân viên,
vui vẻ chào hỏi lịch sự với tất cả mọi ng-
ời
* Thảo luận nhóm lớn , ngẫu nhiên .
. giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
GV: Hớng dẫn học sinh thảo luận.
+ Nhóm 1 + 2 tình huống 1
+ Nhóm 3 tình huống 2
+ Nhóm 4 tình huống 3
Qua các tình huống trên em có nhận xét
gì về cách c xử cà đức tính của các nhân
vật?
. Hs. Làm việc theo nhóm(3p)
- Các nhóm cử ra một tổ trởng, một th
ký, các cá nhân trao đổi ý kiến, th ký ghi
lại ý kiến.
. GV: Gọi hai học sinh của hai nhóm bất
kỳ lên trình bày nhanh phần thảo luận.
. Học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Chuẩn kiến thức.
- Vậy qua đây em hiểu thế nào là Lễ độ?
a. Thế nào là lễ độ: (SGK)
Đối tợng Biểu hiện thái độ Thái độ Hành vi
Ông bà, cha mẹ
Tôn kính, biết ơn,
vâng lời
Vô lễ Cãi lại bố mẹ
Anh chị em trong gia
đình
Quý trọng đoàn kết,
hoà thuận.
Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hoá.
Lời nói cộc lốc, xúc
phạm đến mọi ngời
Cô gì, chú bác, ngời
già, ngời lớn.
Quý trọng gần gũi,
tôn kính lễ phép.
Ngông nghênh Cậy học giỏi, nhiều
tiền, có địa vị trong
XH.
- Vậy lễ độ đợc biểu hiện nh thế nào?
GV: Treo bảng phụ:
* Khoanh tròn vào những ý đúng:
- Lế độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
b. Biểu hiện của lễ độ (SGK)
c. ý nghĩa:
- Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ và văn minh
- Lễ độ thể hiện con ngời có đạo đức tốt.
- Sống có văn hoá là cần phải lễ độ.
HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập.
GV: Treo bảng phụ trên bảng -> HS lên
đánh dấu -> HS nhận xét -> GV nhận xét
và rút ra bài học.
GV:- Vậy cần phải rèn luyện tính lễ độ nh
thế nào?
GV:- ở trờng em các bạn hs đã lễ độ với
thầy cô giáo và ngời trên tuổi cha?
GV:Hãy liên hệ bản thân em xem em đã lễ
độ với thầy cô giáo và bố mẹ , ngời trên tuổi
ntn?
Hoạt động 3 (10
/
)
HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập.
HS: Trình bày
GV: Nhận xét- kết luận
* Thảo luận nhóm Chơi trò chơi tiếp sức
-nhóm tình bạn
. GV nêu yêu cầu :Mỗi nhóm5 HS lần lợt
lên viết các câu thành ngữ tục ngữ nói về lễ
độ
. HS: thảo luận
. HS: Lên bảng viết (thời gian 5
/
)
.GV: nhận xét bổ sung
d. Rèn luyện tính lễ độ:
- Thờng xuyên rèn luyện, học hỏi các quy
tắc và cách c xử.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của mình,
tránh những hành vvi thái độ vô lễ.
3. Bài tập:
*Bài tập a: Sống có lễ độ :1,3,5,6
* Bài tập b: Bạn Thanh thiếu lễ độ, thấy
ngời lớn không trào vào cơ quan không
xin phép
- Xin lỗi chú bảo vệ
4. Củng cố (2)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Thế nào là lễ độ?
Khoanh tròn vào câu thành ngữ chỉ đức tính lễ độ:
A. Đi tha về gửi D. Kính trên nhờng dới
B. Lời nói gói vàng E. Lá lành đùm lá rách.
C. Lời chào cao hơn mâm cỗ G. Kính lão đắc thọ.
5. H ớng dẫn học ở nhà: (2)
- Học bài và làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị trớc nội dung tiết 5: Tôn trọng kỷ luật
(Thực hiện theo phân phối chơng trình mới do vậy có sự điều chỉnh từ tiết 5)
Tiết 5
Bài 5: tôn trọng kỷ luật
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu
- Thế nào là tôn trọng kỷ luật
- ý nghĩa và sự cần thiết của tôn trọng kỷ luật
- Có ý thức tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác về ý thức kỷ luật
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng rèn luyện tính tôn trọng kỷ luật khi giao tiếp với ngời trên.
- Có khả năng rèn luyện kỷ luật và nhắc nhở ngời khác cùng thực hiện
3. Thái độ:
- Giáo dục tính tôn trọng kỷ luật trong cuộc sống hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng kỷ luật
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Những tấm gơng, mẩu chuyện về tôn trọng kỷ luật.
- Những câu ca dao , tục ngữ.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Tổ chức: (1)
Lớp: ..6A.........................................................
Lớp: . 6B........................................................
2. Kiểm tra 15 phút:
Câu hỏi:
Câu 1: Em hiểu thế nào là lễ độ? Nêu một ví dụ biểu hiện lễ độ trong cuộc sống hằng
ngày?
Câu 2: Tìm những biểu hiện, thái độ tơng ứng với đối tợng? Tìm những hành vi tơng
ứng với thái độ?
Ngày giảng:
Lớp 6A .... ./ ...... 2008.
Lớp: 6B ...../...... 2008.
Đáp án:
Câu 1: (4 điểm)
- Khái niệm lễ độ (Mục a phần 2 nội dung bài học)
- Ví dụ: HS tự liên hệ.
Câu 2: (6 điểm)
Đối tợng Biểu hiện thái độ Thái độ Hành vi
Ông bà, cha mẹ
Tôn kính, biết ơn,
vâng lời
Vô lễ Cãi lại bố mẹ
Anh chị em trong gia
đình
Quý trọng đoàn kết,
hoà thuận.
Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hoá.
Lời nói cộc lốc, xúc
phạm đến mọi ngời
Cô gì, chú bác, ngời
già, ngời lớn.
Quý trọng gần gũi,
tôn kính lễ phép.
Ngông nghênh Cậy học giỏi, nhiều
tiền, có địa vị trong
XH.
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
* Hoạt động 1 Truyện đọc (9
/
)
HS: Đọc phần truyện đọc.
GV:- Qua câu truyện trên em thấy Bác Hồ
đã tôn trọng những quan điểm chung gì?
GV:- Việc thực hiện đúng quan điểm chung
nói lên đức tính gì của Bác Hồ?
HS: quan sát hình vẽ trong SGK
GV:- Em hãy giải tích nội dung bức tranh?
(Tại ngã t đèn đỏ có chú công an đứng
nghiêm để chỉ huy và chỉ xe ô tô dừng
đúngvạch quy định khi có tín hiệu đèn đỏ)
GV:- Chú lái xe có đức tính gì?
(Tôn trọng luật lệ giao thông)
* Hoạt động 2 Nội dung bài học (10
/
)
GV:- Tôn trọng kỷ luật là gì? Biểu hiện của
sự tôn trọng kỷ luật ?
GV:- Vậy là học sinh bản thân các em đã
làm gì để thực hiện tính tôn trọng kỷ luật
trong gia đình, nhà trờng, xã hội?
GV: Cho lớp thảo luận nhóm. Mỗi nhóm
làm một lĩnh vực, lần lợt các nhóm lên trả
lời, nhận xét chéo nhau.
Kết luận
* Thảo luận nhóm lớn, ngẫu nhiên
1 Truyện đọc:
Giữ luật lệ chung
- Bác Hồ bỏ dép trớc khi vào chùa
- Bác theo sự hớng dân của các vị s
- Qua ngã t gặp đèn đỏ Bác bảo chú
lái xe dừng lại, khi đèn xanh bật
lên
=> Bác Hồ tôn trọng kỷ luật
2. Nội dung bài học
a. Khái niệm: Tôn trọng kỷ luật, biểu
hiện của tôn trọng kỷ luật
. giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV: Hớng dẫn học sinh thảo luận
+ Nhóm 1+ 2: - Vậy là học sinh bản thân em
đã làm gì để thực hiện tính tôn trọng kỷ luật
trong gia đình?
+ Nhóm 3+ 4: Là học sinh bản thân em đã
làm gì để thực hiện tính tôn trọng kỷ luật
trong nhà trờng, xã hội?
. Học sinh thảo luận nhóm:(5p)
. Hs trình bày GV.
. Học sinh nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3: Bài tập (6
/
)
GV: Gọi 1hs đọc và làm bài tập 1
HS: nx, bổ sung
GV: nx, chốt lại
GV: Có ngời cho rằng thực hiện kỷ luật thì
con ngời mất tự do ,ý kiến của em nh thế
nào ?
HS: suy nghĩ, trả lời
GV: nx, chốt lại
GV: Em hãy kể một số việc làm của bản
thân về tôn trọng kỷ luật ?
GV: ở trờng em hs đã thực hiện việc tôn
trọng kỉ luật ntn?
HS: suy nghĩ , trả lời
b, ý nghĩa : Tôn trọng kỷ luật giúp
cho gia đình, nhà trờng , có nề nếp ,
kỉ cơng
- Bảo vệ lợi ích của xã hội ,và của
bản thân
3. Bài tập
a, Đáp án đúng : b,g,h
b,Thực hiên đúng kỉ luật nhng con
ngời vẫn không mất tự do , bởi vì
mỗi ngời đều có ý thức giữ kỉ luật thì
mới đem đến lợi ích chung cho xh ,
cho bản thân
4. Củng cố (2
/
)
Nêu ý nghĩa của tôn trọng kỉ luật ?
5. Hớng dẫn về nhà (2
/
)
Học sinh học kỹ bài
Đọc trớc bài 6 ( biết ơn)
Trả lời câu hỏi gợi ý cuối bài
tiết 6
Bài 6: biết ơn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu
- Thế nào là Biết ơn
- ý nghĩa và sự cần thiết của lòng biết ơn
2. Kỹ năng : Có thái độ đúng mực trong tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác
về lòng biết ơn.
- Phê phán những hành vi vô ơn bạc bẽo, vô lễ với mọi ngời.
3 . Thái độ : Tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với ông bà cha mẹ, thây
cô giáo và mọi ngời.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Những tấm gơng, mẩu chuyện về lòng biết ơn.
- Những câu ca dao , tục ngữ.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy và học.
1. Tổ chức: (1)
Lớp: ..6A.........................................................
Lớp: . 6B........................................................
2. Kiểm tra (4
/
)
Câu hỏi: Tôn trọng kỷ luật là gì?
Đáp án: ( phần a, mục II, tiết 5)
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1
* Hoạt động 1 : Truyện đọc (10
/
)
HS: Đọc nội dung truyện 1-2 em.
GV:-Thầy Phan đã giúp chị Hồng nh thế nào?
GV - Việc làm và suy nghĩ của chị Hồng ntn ?
GV - Sau 20 năm chị Hồng có suy nghĩ gì ?
+ luôn nhớ kỷ niệm và lời dạy của thầy.
+ Sau 20 năm chị tìm đợc thầy và viết th hỏi
thăm thầy.
GV - Vì sao chị Hồng không quên đợc thầy
giáo cũ đã 20 năm ?
1 Truyện đọc:
"Th của một học sinh cũ"
- Thầy giáo Phan đã dạy dỗ chị
Hồng cách đây 20 năm, chị vẫn
nhớ và trân trọng.
- Chị Hồng thể hiện lòng biết ơn
Ngày giảng:
Lớp 6A .... ./ ...... 2008.
Lớp: 6B ...../...... 2008.
*- GV: Cho hs thảo luận nhóm.
. Gv: Nêu yêu cầu
- Chúng ta biết ơn những ai?Vì sao?
. Hs hoạt động (2p)
. Các nhóm lần lợt trả lời
. -> nhóm khác bổ xung.
GV: Kết luận
Biết ơn
- Tổ tiên, ông bà, cha mẹ.
- Ngời giúp đỡ ta lúc khó khăn.
- Anh hùng, liệt sỹ.
- Đảng cộng sản VN và Bác Hồ.
- Các dân tộc trên thế giới.
Vì sao
- Những ngời sinh thành, nuôi dỡng ta.
- Mang đến điều tốt lành cho ta.
- Có công bảo vệ tổ quốc
- Đem lại đập lập tự do.
- Giúp đỡ chúng ta vật chất, tinh thần để bảo vệ
tổ quốc, xd đất nớc.
*Hoạt động 2: Nội dung bài học (10
/
)
GV: Thế nào là lòng biết ơn?
GV: Lòng biết ơn có ý nghĩa gì?
GV: Nêu cách rèn luyện lòng biết ơn ?
HS: Suy nghĩ , trả lời
GV: nx, bổ sung
GV - Lấy một số ví dụ trái ngợc lại với lòng
biết ơn? tác hại của nó?
* Hoạt động 3 :bài tập (10
/
)
- HS đọc nội dung bài , hs lên bảng đánh dấu
thầy- một truyền thống đạo đức
của dt ta.
2. Nội dung bài học
a. Khái niệm lòng biết ơn (SGK)
b. ý nghĩa: SGK
c. Rèn luện lòng biết ơn.
- Thăm hỏi, chăm sóc, vâng lời,
giúp đỡ cha mẹ.
- Tôn trọng ngời già, ngời có công,
tham gia hoạt động đền ơn đáp
nghĩa.
- Phê phán sự vô ơn, bạc bẽo, vô
lễ.. diễn ra trong cuộc sống hàng
ngày.
3. Bài tập.
- Bài tập a
vào việc làm thể hiện lòng biết ơn.
GV: hãy kể tấm gơng về lòng biết ơn mà em
biết
HS: nx, sả chữa bổ sung
* GV: Cho hs chơi trò chơi
. GV: Nêu yêu cầu,
Chia lớp thành 2 nhóm lớn tình bạn
1 nhóm sắm vai về lòng biết ơn ,1 nhóm về sự
vô ơn
. HS: Thảo luận ,tìm lời thoai phân vai
. HS: Biểu diễn
. HS: nx, bổ sung
-GV: nx, sửa chữa
GV: Liên hệ ở trờng ở địa phơng em đã thể
hiện lòng biết ơn ntn?
GV: Bản thân em đã thực hiện lòng biết ơn
ntn?
HS: xuy nghĩ trả lời
GV:liên hệ thêm ( phong trào về nguồn, kỉ
niệm ngày 27/7 ngày 20/11, tổ chức ngày giỗ
tổ Hùng Vơng)
Việc làm thể hiện lòng biết ơn.
- Bài tập b.
HS tự kể.
4. Củng cố: (3
/
)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Bài tập: Đánh dấu X vào các câu tục ng nói về long biết ơn.
a. Ân trả, nghĩa đến
b. Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đờng đi
c. Đói cho sạch, rách cho thơm
d. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
5. H ớng dẫn về nhà: (2
/
)
- Học bài và hoàn thành bài tập trong SGK
- Chuẩn bị nội dung bài học mới
Tiết 7
Ngày giảng:
Ngày giảng:
Lớp 6A .... ./ ...... 2008.
Lớp: 6B ...../...... 2008.
Bài 7: yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên
I. Mục tiêu:
1 . Kiến thức : Biết thiên nhiên bao gôm những gì, hiêu vai tro của thiên nhiên đối với
cuộc sống của mỗi cá nhân và loài ngời.
2. Kỹ năng : Hiểu đợc tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con ngời đang phải
gánh chịu.
- Giữ gìm bảo vệ môi trờng thiên nhiên, ttôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu
sống gần gúi với thiên nhiên.
3 . Thái độ: Biết ngăn chặn những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh cảnh đẹp thiên nhiên.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy và học.
1. Tổ chức: (1)
Lớp: ..6A.........................................................
Lớp: . 6B........................................................
2. Kiểm tra (4
/
)
Câu hỏi:Là hs chúng ta phải rèn luyện lòng biết ơn nh thế nào?
Đáp án: ( đáp án phần c mục 2tiết 6)
3. Bài mới :
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
Hoạt động 1 : Truyện đọc ( 15
/
)
GV:-Những chi tiết nào trong truyện nói
lên cảnh đẹp thiên nhiên?
.
GV - Em có cảm xúc gì trớc cảnh đẹp
thiên nhiên ?
GV - Nêu những chi tiết thể hiện vai trò
của TN?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: nx , chốt lại
Hoạt động 2: Nội dung bài học (10
/
)
GV - Qua phân tích truyện theo em thiên
nhiên bao gồm những gì?.
GV - Em hãy kể một số danh lam thắng
cảnh của đắt nớc, của TQuang mà em biết?
1 Truyện đọc:
"Một ngày chủ nhật bổ ích"
-Những chi tiết nói lên cảnh đẹp TN
+ Đồng ruộng xanh ngắt.
+ Nắng vàng rực rỡ.
+ Vùng đất xanh ngắt ngô, khoai.
+ Núi mờ trong sơng.
+ Mây trắng nh khói.
- Vai trò đối với cuộc sống.
+Tâm trạng thoải mái, vui tơi.
+ Ngời khoẻ vì hít thở không khí trong
lành
2. Nội dung bài học.
a. Thiên nhiên là gì? (SGK)
nêu lên cảm xúc của em?
GV: Hiện nay vấn đề chặt cây rừng lấy gỗ
trái phép, đất rừng làm rây, săn bắn bừa
bãi, vứt rác bừu bãi vẫn diễn ra.
GV - Những hành vi đó có tác hại ntn đến
TN?
GV - Nêu tác hại của việc TN bị tàn phá?
GV - HS: Quan sát một số tranh về tác hại
của việc phá hoại TN, MT.
GV - Vậy TN có vai trò nh thế nào?
* Hoạt động nhóm lớn ngẫu nhiên
. Gv: Nêu yêu cầu
- Vậy là hs các em có trách nhiệm gì đối
với TN?
. HS: Thảo luận (3p)
. Đại diện lên trả lời
. Hs: nx, bổ sung
- GV: Yêu cầu hs xây dựng kể hoạch và
hành động cụ thể giữ gìn bảo vệ môi trờng
sống?
Hoạt động 3 .Bài tập (10
/
)
- HS: đọc nội dung bài -> yêu cầu hs lên
bảng khoanh tròn vào những hành vi thể
hiện tình yêu thiên nhiên?
* Hoạt động nhóm lớn tình bạn
. Gv: Nêu yêu cầu
Nhóm 1,2 sắm vai ngời bảo vệ môi trờng ,
nhóm 3,4 sắm vai ngời phá hoại môi trờng
. Hs: chuẩn bị , thảo luận (5
/
)
. Hs: Các nhóm lần lợt lên thể hiện
. Hs: nhận xét chéo nhau
Gv:Nhận xét sự chuẩn bị , khả năng thể
hiện của hs
GV: ở địa phơng em thực hiện vấn đề môi
trờng ntn?
GV: Bản thân em đã thực hiện vấn đề môi
trờng ntn?
b. Vai trò: TN là tài sản vô giá, rất cần
thiết cho cuộc sống con ngời.
c. Trách nhiệm.
- Bảo vệ giữ gìn.
- Tuyên truyên, nhắc nhở mọi ngời
cùng thực hiện.
- Sống hoà nhập gần gũi, hoà hợp với
TN.
- Biết tiết kiệm nguôn tài nguyên TN.
3. Bài tập
- Bài tập a: a,b c,d
4. Củng cố: (3
/
)
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
- Thiên nhiên là gì? Vì sao phải bảo vệ thiên nhiên.
5. H ớng dẫn về nhà: (2
/
)
- Học bài và hoàn thành bài tập trong SGK
- Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
Tiết 8
ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn lại những kiên thức đã học về: lễ độ, tiết kiệm, tôn trọng kỷ luật, biết ơn, yêu
thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tính tiết kiệm, lễ độ, tôn trọng kỷ luật
- Giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên tôn trọng, yêu quý thiên nhiên và có nhu cầu
sống gần gũi với thiên nhiên.
3. Thái độ:
- Biết ngăn chặn những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại môi trờng thiên nhiên.
- Giáo dục các đức tính của bản thân trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng thảo luận nhóm.
III. Hoạt động dạy và học.
1. Tổ chức: (1)
Lớp: ..6A.........................................................
Lớp: . 6B........................................................
2. Kiểm tra:
Câu hỏi: Kết hợp trong giờ ôn tập.
Đáp án:
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: (5 phút)
- Thế nào đợc gọi là tiết kiệm? Lấy ví
dụ?
- Vậy biểu hiện tiết kiệm là gì?
1 .Tiết kiệm:
a. Khái niệm:
Ngày giảng:
Lớp 6A .... ./ ...... 2008.
Lớp: 6B ...../...... 2008.
- Tiết kiệm thì bản thân, gia đình và xã
hội có lợi ích nh thế nào?
GV: Giải thích cho học sinh hiểu: Tiết
kiệm là quốc sách
Hoạt động 2 (5 phút)
- Em hiểu thế nào là Lễ độ?
- Lễ độ đợc biểu hiện nh thế nào?
- Vậy cần phải rèn luyện tính lễ độ nh
thế nào?
Hoạt động 3 (5 phút)
- Hãy lấy một số ví dụ thể hiện việc
không tôn trọng kỷ luật trong nhà trờng
mà em biết? Hậu quả của nó?
- Vậy tôn trọng kỷ luật có ý nghĩa nh
thế nào?
Hoạt động 4 (5 phút)
- Theo em thế nào là lòng biết ơn?
-Lòng biết ơn có ý nghĩa nh thế nào?
-Lấy một số ví dụ trái ngợc lại lòng biết
ơn? tác hại của nó?
-Vậy là học sinh chúng ta cần rèn
luyện lòng biết ơn nh thế nào?
Hoạt động 5 (9 phút)
- Theo em thiên nhiên bao gồm những
gì ?
-Em hay kể một số danh lam thắng
cảnh của đất nớc, của Tuyên Quang mà
em biết?
b. Biểu hiện của tiết kiệm là quý trọng kết
quả lao động của mình và ngời khác
c. ý nghĩa: Là làm giàu cho gia đình và xã
hội.
2. Lễ độ:
a. Thế nào là lễ độ:
b. Biểu hiện của lễ độ
c. ý nghĩa:
- Quan hệ với mọi ngời tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ và văn minh
d. Rèn luyện tính lễ độ:
- Thờng xuyên rèn luyện, học hỏi các quy
tắc và cách c xử.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của mình,
tránh những hành vvi thái độ vô lễ.
3. Tôn trọng kỷ luật
a. Khái niệm: Tôn trọng kỷ luật, biểu hiện
của tôn trọng kỷ luật
b. ý nghĩa tôn trọng kỷ luật:
4. Biết ơn
a. Khái niệm lòng biết ơn.
b. ý nghĩa :
c. Rèn luyện lòng biết ơn.
-Thăm hỏi chăm sóc, vâng lời giúp đỡ cha
mẹ.
-Tôn trọng ngời già, ngời có công, tham
gia hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
-Phê phán sự vô ơn bạc bẽo vô lêdiễn ra
trong cuộc sống.
5. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với
thiên nhiên
a. Thiên nhiên là gì
b. Vai trò: TN là tài sản vô giá rất cần
GV: Hiện nay chặt cây rừng lấy gỗ trái
phép đốt rừng làm dấy, săn bắn bừa bãi,
vứt rác bừa bãi vẫn diễn ra.
- Những hành vi đó có tác hại nh thế
nào đến thiên nhiên ?
- Nêu tác hại của việc thiên nhiên bị tàn
phá ?
HS: Quan sát một số tranh về tác hại
của việc phá hoại thiên nhiên, môi tr-
ờng.
- Vậy thiên nhiên có vai trò nh thế
nào ?
- Vậy là học sinh em cần phải có trách
nhiệm gì đối với thiên nhiên ?
Hoạt động 6 (10 phút)
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu các
bài tập của từng nội dung bài đã học.
thiết cho cuộc sống con ngời
c. Trách nhiệm
- Bảo vệ giữ gìn
- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi ngời cùng
thực hiện.
- Sống hoà nhập gần gũi hoà hợp với Tn
3. Bài tập
4. Củng cố (3
/
)
GV hệ thống nội dung bài.
Bài tập: Khoanh tròn vào ý có câu tục ngữ nói về lòng biết ơn.
a. Ân trả, nghĩa đến
b. Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đờng đi
c. Đói cho sạch rách cho thơm
d. Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
5. H ớng dẫn về nhà (2
/
)
- Ôn lại toàn bộ nội dung bài đã học, hoàn thành bài tập SGK
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết 1 tiết.
Tiết 9:
kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần biết:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh củng cố hệ thống nội dung kiến thức
đã học nh: Siêng năng, kiên trì, tiết kiệm, lễ độ, tôn trọng kỷ luật.
2. Kỹ năng
Ngày giảng:
Lớp 6A .... ./ ...... 2008.
Lớp: 6B ...../...... 2008.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài trả lời theo hớng trắc nghiệm, tự luận.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính tự giác, trung thực, đập lập khi làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đề kiểm tra.
2. Học sinh:
- Giấy kiểm tra.
A. Thiết lập ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Câu
Điểm
1. Siêng
năng, kiên trì
1
0,25
1
0,25
2
0,5
2. Tiết kiệm 1
1
1
0,25
2
1,25
3. Lê độ 1
0,25
1
1
1
2
3
3,25
4. Tôn trọng
kỷ luật
1
1
1
4
2
5
Tổng 3
1,5
3
2,25
3
6,25
9
10
B. Đề bài.
Phần I. Trắc nghiệm khách quan
Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng mà em cho là đáp án đúng.(Từ câu 1 đến
câu 5)
Câu 1(0,25): Việc làm nào sau đây thể hiện tính siêng năng?
A: Gặp bài khó là Bắc không làm.
B: Sáng nào Nam cũng dậy sớm quét nhà.
C: Đến phiên trực nhật Hồng toàn nhờ bạn làm hộ.
D: Cha làm song bài tập Nam đã đi chơi.
Câu 2(0,25): Siêng năng kiên trì là đức tính của con ngời biểu hiện ở tính cần cù tự
giác, miệt mài làm việc thờng xuyên đều đặn. Theo em khái niệm đó đúng hay sai?
A: Đúng.
B: Sai.
Câu 3(0,25): Thành ngữ nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm
A: Vung tay quá trán.
B: Kiếm củi ba năm thiêu một giờ.
C: Năng nhặt chặt bị.