Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

2020, trường THCS Trịnh Phong tổ chức các khóa học bài mới trực tuyến trên VNPT E-Learning, các em HS theo dõi lịch và tham gia các khóa học cho đầy đủ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.89 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGỮ VĂN LỚP 7</b>



<b>NGỮ VĂN LỚP 7</b>



<b>GV: NGUYỄN THỊ BÍCH TRÂM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kiểm tra bài cũ</b>



<b>Câu 1: Nêu khái niệm câu đặc biệt?</b>



<b>Câu 2: Tác dụng của câu đặc biệt? (Chọn câu trả </b>


<b>lời đúng)</b>



A.Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc nói


đến trong đoạn.



B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện


tượng



C.Bộc lộ cảm xúc


D.Gọi đáp



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Ôn tập kiến thức:



<b>? Nhớ lại kiến thức đã được học ở bậc tiểu học và nêu </b>


<b>hiểu biết của em về trạng ngữ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Trạng ngữ:</b>



-Là thành phần phụ của câu




-Làm cho câu cụ thể, xác định hơn



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hs đọc ví dụ </b>


<b>sgk/39.</b>



<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>I/ Đặc điểm của trạng ngữ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>I/ Đặc điểm của trạng ngữ:</b>



<b>1.Ví dụ: </b>

<b>Xác định trạng ngữ trong các câu sau</b>


a) “Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời
đời, kiếp kiếp…


Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”,
“khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn
phải còn vất vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn
đời nay, xay nắm thóc.”


b) “Vì hết tiền, Lão Hạc phải bán chó”


c) “Dựa vào đặc tính ngữ âm của bản thân mình, tiếng Việt đã không
ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới…”



d)“Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Xác định trạng ngữ </b>
<b>trong các câu trên, </b>
<b>chúng bổ sung ý </b>
<b>nghĩa gì cho câu? </b>


<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>I/ Đặc điểm của trạng ngữ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a) <b> </b>“ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người,
đời đời, kiếp kiếp…


Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn
minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt.
Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. Cói xay tre nặng nề quay,
từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.”


b) “Vì hết tiền, Lão Hạc phải bán chó”


c) “ Dựa vào đặc tính ngữ âm của bản thân mình, tiếng Việt đã
không ngừng đặt ra những từ mới, những cách nói mới…”


d) “Một cách chăm chỉ, chúng ta học tập”


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Xét về ý nghĩa, </b>
<b>em thấy trạng </b>


<b>ngữ có vai trị </b>
<b>gì</b>?


<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>I/ Đặc điểm của trạng ngữ:</b>



<b>1. Ví dụ</b>: (sgk/39)


- Trạng ngữ có vai trò bổ sung ý nghĩa cho
nòng cốt câu, giúp cho ý nghĩa của câu cụ
thể hơn.


<b>Nếu bỏ các </b>


<b>trạng ngữ đi, ý </b>
<b>nghĩa của câu </b>
<b>sẽ như thế nào</b>?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Các trạng ngữ bổ sung về nội dung gì cho câu?</b>


<b>a) Dưới bóng tre xanh</b>


<b> Đã từ lâu đời</b>


<b> Đời đời, kiếp kiếp</b>
<b> Đã mấy nghìn năm</b>


<b>Từ nghìn đời nay</b>


<b>Bổ sung TT về nơi chốn</b>



<b>Bổ sung TT về thời gian</b>


<b>b) Vì hết tiền</b> <b>Bổ sung TT về nguyên nhân</b>


<b>c) Dựa vào đặc tính ngữ </b>


<b>âm của bản thân mình</b> <b>Bổ sung TT về phương tiện</b>


<b>d) Một cách chăm chỉ</b> <b>Bổ sung TT về cách thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TRẠNG </b>


<b>NGỮ</b>


<b>NƠI </b>
<b>CHỐN</b>
<b>NGUYÊN </b>
<b>NHÂN</b>
<b>MỤC </b>
<b>ĐÍCH</b>
PHƯƠNG
TiỆN
<b>CÁCH </b>
<b>THỨC</b>
<b>THỜI </b>
<b>GIAN</b>

<b></b>



<b>--</b>

<b>Về phân loại: phân loại theo nội dung biểu thị.</b>

<b>Về phân loại: phân loại theo nội dung biểu thị.</b>



<b>Trạng ngữ bổ sung thông tin về nguyên nhân, mục đích, </b>




<b>Trạng ngữ bổ sung thông tin về nguyên nhân, mục đích, </b>



<b>nơi chốn, thời gian, phương tiện, cách thức cho nòng cốt </b>



<b>nơi chốn, thời gian, phương tiện, cách thức cho nòng cốt </b>



<b>câu.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân Việt Nam dựng nhà, </b></i>
<i><b>dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.</b></i>


<i><b> - Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai </b></i>
<i><b>hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.</b></i>


<i><b> </b><b>- Người dân cày Việt Nam</b></i>, <i><b>dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,</b></i>
<i><b>dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.</b></i>


<i><b>b) Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp.</b></i>


<i><b> </b><b>+</b></i> <i><b>Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn ở với người.</b></i>
<i><b> + Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người.</b></i>
<i><b>c) Tre với người như thế đã mấy nghìn năm</b></i>
<i><b> Đã mấy nghìn năm, tre với người như thế</b></i> .


<i><b>d) Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>a) </b>

<i><b>Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời,</b></i>

<i><b> người dân Việt Nam </b></i>


<i><b>dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. </b></i>




<i><b><sub>Tre ăn ở với người, </sub></b></i>

<i><b><sub>đời đời, kiếp kiếp.</sub></b></i>



<i><b><sub>Tre với người như thế </sub></b></i>

<i><b><sub>đã mấy nghìn năm.</sub></b></i>



<i><b><sub>Cối xay tre nặng nề quay, </sub></b></i>

<i><b><sub>từ nghìn đời nay</sub></b></i>

<i><b><sub>, xay nắm thóc.</sub></b></i>



<b>Cuối câu</b>



<b>Cuối câu</b>



<i><b>Đầu câu</b></i>



<b>Giữa câu</b>



<b>- </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

(

1)

Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời

, người dân


cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng,



khai hoang.



(2) Tre ăn ở với người,

đời đời, kiếp kiếp.



(3) Cối xay tre nặng nề quay,

từ nghìn đời nay,



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

(1) Dưới bóng tre xanh

,

đã từ lâu đời,

người dân


(2) cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng,


khai hoang.



(2) Tre ăn ở với người,

đời đời, kiếp kiếp.




(3) Cối xay tre nặng nề quay,

từ nghìn đời nay,



xay nắm thóc

.



CN

<b>/</b>

<b><sub>VN</sub></b>



<b>/</b>



<b>CN</b>

<b><sub>VN</sub></b>



<b>/</b>



<b>CN</b>

<b><sub>VN</sub></b>



<b>VN</b>



<b>TN</b>



<b>TN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>- </b>



<b>- </b>

<b>Về cách nhận biết: </b>



<b> + Khi nói: Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ </b>


<b>thường có một quãng nghỉ hơi.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS đọc ghi


nhớ sgk/39.




<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU</b>



<b>I/ Đặc điểm của trạng ngữ:</b>



<b>1. Ví dụ</b>: (sgk/39)


- Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp


- từ nghìn đời nay


 Trạng ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>? Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:</b>



<b>- Lúa chết rất nhiều</b>



<b>Gợi ý:</b>



<b>- Ngoài ruộng</b>


<b>- Năm nay</b>



<b>- Vì rét</b>



<b> </b>

<b>Năm nay, ngồi đồng, </b>

<b>lúa chết rất nhiều</b>

<b>, vì rét.</b>



<b>Lúa chết rất nhiều</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ĐĂC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ



Về ý nghĩa

Về hình thức



Thời
gian
nơi
chốn
ngun
nhân
Mục
đích
phương
tiện
cách
thức
Đứng đầu
câu, cuối
câu hay
giữa câu


Giữa TN với
CN-VN
thường có
Một quãng
nghỉ khi nói


hoặc một
dấu phẩy


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. Để cha mẹ vui lòng, An đã cố gắng rất nhiều.

Để cha mẹ vui lịng,



2. Vì ngộ độc thức ăn, con chó đã bị chết.

Vì ngộ độc thức ăn,



? Xác định và phân loại trạng ngữ trong các câu sau:



3.

Nhanh như cắt,

rùa há miệng đớp lấy thanh gươm


và lặn xuống nước.



4. Mấy bạn nữ đang chơi nhảy dây, ở dưới gốc


phượng.



ở dưới gốc


phượng.



5. Cây cà phê, từ lâu đời, gắn bó với người dân Tây


Nguyên.



từ lâu đời



6. Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo


nên những tiết mục rất đặc sắc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Để cha mẹ vui lòng =>

TN chỉ mục đích



Vì ngộ độc thức ăn =>

TN chỉ nguyên nhân



Nhanh như cắt =>

TN chỉ cách thức



ở dưới gốc phượng =>

TN chỉ nơi chốn



từ lâu đời =>

TN chỉ thời gian




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- HS lần lượt


đọc các ví dụ


sgk



<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)</b>



<b>I. Công dụng của trạng ngữ:</b>



<b>1. Ví dụ</b>: (sgk/39)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1. Xét ví dụ</b>:


a. <i>Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng </i>
<i>giêng {…}. </i>


<i>Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay </i>
<i>thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê </i>
<i>mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở </i>
<i>trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, </i>
<i>vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, </i>
<i>trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như </i>
<i>cánh con ve mới lột. </i><b>(Vũ Bằng)</b>


<i> b. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu</i> <i>đồng hun.</i>
<b>(Đồn Giỏi) </b>


<i>Thường thường, vào khoảng đó</i>
<i>Sáng dậy</i>,



<i>Chỉ đợ tám chín giờ sáng,</i>
<i>trên nền trời trong trong</i>


<i>Về mùa đông, </i>


<b>I. Công dụng của trạng ngữ</b>



<i>Trên giàn hoa lí,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Về mặt ý nghĩa, các </b></i>
<i><b>trạng ngữ trên được </b></i>
<i><b>thêm vào câu nhằm </b></i>
<i><b>mục đích gì?</b></i>


<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)</b>



<b>I. Cơng dụng của trạng ngữ:</b>



<b>1. Ví dụ</b>: (sgk/39)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>* Xét ví dụ</b>:


a. <i>Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng </i>
<i>giêng {…}. </i>


<i>Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, mưa xuân bắt đầu thay </i>
<i>thế cho mưa phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê </i>
<i>mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy những vệt xanh tươi hiện ở </i>
<i>trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa lí, </i>
<i>vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, </i>


<i>trên nền trời trong trong có những làn sáng hồng hồng rung động như </i>
<i>cánh con ve mới lột. </i><b>(Vũ Bằng)</b>


<b>I. Công dụng của trạng ngữ</b>



<b>Em hãy lược bỏ trạng ngữ và rút ra nhận </b>


<b>xét?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)</b>



<b>I. Cơng dụng của trạng ngữ:</b>



<b>1. Ví dụ</b>: (sgk/39)


-Ta khơng nên lược bỏ trạng ngữ đó vì:
+ Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về thời
gian, khơng gian giúp nội dung miêu tả
chính xác hơn.


+ Các trạng ngữ cịn có tác dụng liên kết
các câu , các phần làm cho nội dung mạch
lạc hơn.


- Thường thường, vào khoảng đó,...


 trạng ngữ chỉ thời gian.


- Trên giàn thiên lí, ... trên nền trời xanh.


 trạng ngữ chỉ nơi chốn.



(b) Về mùa đông


 trạng ngữ chỉ thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Từ việc tìm hiểu ví dụ </b></i>
<i><b>trên, em hiểu gì về </b></i>
<i><b>cơng dụng của trạng </b></i>
<i><b>ngữ trong câu?</b></i>


<b>Tiết 83: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt)</b>



<b>I. Cơng dụng của trạng ngữ:</b>



<b>1. Ví dụ</b>: (sgk/39)


- Thường thường, vào khoảng đó,...


 trạng ngữ chỉ thời gian.


- Trên giàn thiên lí, ... trên nền trời xanh.


 trạng ngữ chỉ nơi chốn.


(b) Về mùa đông


 trạng ngữ chỉ thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

a.

<i>Kết hợp những bài này lại, ta được chiêm ngưỡng một bức </i>


<i>chân dung tinh thần tự hoạ rất rõ nét và sinh động của nhà </i>



<i>thơ. </i>



<i> Ở loại bài thứ nhất, người ta thấy trong nhà thơ Hồ Chí </i>


<i>Minh có nhà báo Nguyễn Ái Quốc hết sức sắc sảo trong bút </i>


<i>pháp kí sự, phóng sự và nghệ thuật châm biếm.</i>



<i> Ở loại bài thứ hai, ta lại thấy ở nhà thơ cách mạng sự tiếp </i>


<i>nối truyền thống thi ca lâu đời ở phương Đông, của dân tộc, </i>


<i>từ Lí Bạch, Đỗ Phủ, … đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh </i>



<i>Khiêm, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến … </i>



(Theo Nguyễn Đăng Mạnh)



<b>Đáp án</b>

:

Trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thơng tin


tình huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ trong mạch


lập luận của đoạn văn, giúp đoạn văn trở nên rõ ràng, dễ hiểu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>- Học thuộc ghi nhớ ( SGK/39, 46 )</b>


<b>- Làm bài tập 2,3 bSGK/40</b>



-

<b> Chuẩn bị bài:</b>



<b>+ Tìm hiểu chung về phép lập luận </b>


<b>giải thích ( phần I)</b>



</div>

<!--links-->

×