Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.39 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THCS TRỊNH PHONG</b>
<b>CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH ĐẾN </b>
<b>VỚI KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN</b>
2
* Vẽ một tam giác vng có các cạnh góc vuông
bằng 3 cm và 4 cm.
<i><b>Cách vẽ:</b></i>
- Vẽ góc vng
- Trên các cạnh của góc
<b>vng lấy hai điểm cách </b>
<b>đỉnh góc lần lượt là 3cm; </b>
<b>4cm</b>
- Nối hai điểm vừa vẽ.
4cm
3cm 5cm
<b>0</b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>3</sub></b> <b><sub>4</sub></b> <b><sub>5</sub></b>
<b>0</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
Dùng thước đo độ dài cạnh huyền rồi so sánh bình
phương độ dài cạnh huyền với tổng bình phương
độ dài hai cạnh góc vng.
4
<b>1. Định lý Py-ta-go</b>:
<b>Nhận xét: </b>Bình phương độ dài cạnh huyền bằng
tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vng.
Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa cạnh huyền
và cạnh góc vng?
<b>Cịn cách nào khác </b>
<b>Cịn cách nào khác </b>
<b>đ</b>
<b>để cũng rút ra ể cũng rút ra </b>
<b>nhận xét trên ?</b>
6
<b>?2 - Thực hành: (</b><i>Các em tự thực hành)</i>
* Lấy giấy trắng cắt 8 tam giác vuông bằng nhau.
* Trong mỗi tam giác vng đó, ta gọi độ dài các
cạnh góc vng là a, b; độ dài cạnh huyền là c.
* Cắt 2 hình vng có cạnh bằng a + b.
a) Đặt 4 tam giác vuông lên tấm
bìa hình vng thứ nhất như H121
SGK.
= b2 <sub>+</sub> a2
b
a c
c
a
b
a
c
b
a
b
c
b
a
c
a
b c
a
<i><b>(h121)</b></i> <i>(h12<b>2)</b></i>
Qua đo đạc, ghép hình, các em có nhận xét gì về quan hệ
giữa c2 và b2+a2
8
<b>Cạnh huyền</b>
<b>Cạnh góc </b>
<b>vng</b>
ABC; Â = 900
BC2 = AB2 + AC2
GT
KL
<b>Định lý Pytago:</b>
<b>Trong một tam giác vuông, bình </b>
<b>phương của cạnh huyền bằng </b>
<b>tổng các bình phương của hai </b>
<b>cạnh góc vng.</b>
<b>B</b>
10
<b>Tính độ dài x trên hình vẽ:</b>
ABC vng tại B ta có:
AC2 = AB2 + BC2 (
102 = x2 + 82
100 = x2 + 64
x2 = 100 – 64 = 36
x = 6
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
x <sub>8</sub>
10
<b>D</b>
<b>E</b>
<b>F</b>
1
1
x
EDF vuông tại D ta có:
EF2 = DE2 + DF2 (
x2 = 12 + 12
x2 = 2
x = 2
12
<b>BC2 = AB2 + AC2</b>
?4. Vẽ ABC: AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.
Dùng thước đo góc để xác định số đo góc BAC.
<i>Hãy cho biết một tam giác có các cạnh quan hệ với </i>
<i>nhau như thế nào thì tam giác đó là tam giác vng ?</i>
A
B
C
3
4
5
<b>900</b>
<b>0</b>
<b>0</b>
<b>18<sub>0</sub></b>
<b>0</b>
<b>Nếu một tam giác có bình phương của một </b>
<b>cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh </b>
<b>kia thì tam giác đó là tam giác vng.</b>
<b>Định lí:</b>
ABC; BC2 = AB2 + AC2
Â= 90
GT
<b>B</b>
14
C
B
A
ABC vuông tại A => BC2 = AB2 + AC2
<i><b>Bài tập 53 ( 131 sgk ): </b></i>Tìm độ dài x trên các hình <i>H.127b, c</i>
2 <sub>1</sub>
x
<i>Hình b</i>
x
29
21
<i> Hình c</i>
<i>Trên hình b</i>
Áp dụng định lí Pytago ta có:
x2 = 22+ 12 = 5 => x = <sub>5</sub>
<i>Trên hình c</i>
Áp dụng định lí Pytago ta có:
292 = 212 + x2
<sub> x</sub>2<sub> = 29</sub>2 <sub> - 21</sub>2<sub> = 400 </sub>
16
<b>Bài tập 55 ( 131 sgk )</b>
Tính chiều cao của bức tường (h.129) biết rằng chiều dài
của thang là 4m và chân thang cách tường là 1m.
A
B
<i><b>Hình 129</b></i>
<b>4</b>
<b>1</b>
C
<i>HD Bài 55</i>
<b>Bài 55 (SGK/131) </b>Tính chiều cao của bức tường, biết rằng chiều
dài của thang là 4m và chân thang cách tường là 1m?
4
1
A
B C
<b>Giải:</b> vng ABC ( = 90o) có:
AB2 + AC2 = BC2 (đ/l Pytago)
12 + AC2 = 42
AC2 = 16 – 1
AC2 = 15
AC =
AC 3,9 (m)
<b>Trả lời</b>: Chiều cao của bức tường 3,9
m.
<b>Giải:</b>
Gọi đường chéo của tủ là d.
Ta có:
d2 = 202 + 42 (đ/lí Pytago)
d2 = 400 + 16
d2 = 416 => d <sub></sub> 20,4 (dm)
Bài 59
SGK - 133
BBạnạn Tâm muốn Tâm muốn đđóng một chiếc nẹp óng một chiếc nẹp
chéo AC
chéo AC đđể chiếc khung hình chữ nhật ể chiếc khung hình chữ nhật
ABCD
ABCD đưđược vững hợc vững hơơn ( h.134). Tính n ( h.134). Tính đđộ dài ộ dài
AC, biết rằng AD = 48cm, CD = 36cm
AC, biết rằng AD = 48cm, CD = 36cm
A
A
B
B CC
D
D
ABCD là hình chữ nhật, có
ABCD là hình chữ nhật, có
AC là đường chéo.
AC là đường chéo.
Nên tam giác ADC vuông tại D
Nên tam giác ADC vuông tại D
Theo định lý Pytago ta có:
Theo định lý Pytago ta có:
2 2 2
AC = AD + CD
2 2
= 4 8 + 3 6
Giải
36cm
36cm
48cm
<b>Bài 57 (SGK/131) </b> <i>Cho bài </i>
<i>tốn: “Tam giác ABC có AB = </i>
<i>8, AC = 17, BC = 15 có phải là </i>
<i>tam giác vuông hay không?”. </i>
<i>Bạn Tâm đã giải bài tốn đó </i>
<i>như sau:</i>
<i><b>Giải</b></i>
AB2 + AC2 = 82 + 172
= 64 + 289 =353
BC2 = 152 = 225
Do: 353 225
nên AB2 + AC2 <sub></sub> BC2
Vậy tam giác ABC không phải
<i>Lời giải trên đúng hay sai? </i>
<i>Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng?</i>
Lời giải của bạn Tâm là
sai. Ta phải so sanh bình
phương của cạnh lớn nhất
với tổng bình phương hai
cạnh cịn lại.
Vậy tam giác ABC là tam
giác vuông.
2 2 2 2
2
2 2 2
8 15
64 225 289 17
<i>AB</i> <i>BC</i>
<i>AC</i>
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i>
Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vng góc với BC ( H BC). Cho
biết AB = 13 cm; AH = 12 cm; HC = 16 cm.
Tính độ dài các cạnh AC và BC .
H
16cm
12
cm
C
A
B
*
* AC = ?AC = ?
AHC vuông: AC = AH +HC2 2 2
*
* BC= ?BC= ?
BC = CH + HB
<b>Bài tập 60 ( SGK- 133</b>)
<b>Bài tập 60 ( SGK- 133</b>)
* Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vng AHC ta có:
2
2
2 <i><sub>A H</sub></i> <i><sub>H C</sub></i>
<i>A C</i> Thay AH =12 cm và CH =16 cm vào ta được:
2 2 2
1 2 1 6 1 4 4 2 5 6 4 0 0 2 0 ( )
<i>A C</i> <i>A C</i> <i>cm</i>
* Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vng AHB ta có:
2
2
2
2
2
2 <i><sub>A H</sub></i> <i><sub>H B</sub></i> <i><sub>H B</sub></i> <i><sub>A B</sub></i> <i><sub>A H</sub></i>
<i>A B</i>
Thay AH =12 cm và AB =13 cm vào ta được:
<i>cm</i>
<i>H B</i>
<i>H B</i> 2 1 32 1 2 2 1 6 9 1 4 4 2 5 5
)
(
2 1
5
1 6 <i>cm</i>
<i>H B</i>
<i>C H</i>
<i>BC</i>
VËy:
GT
ABC nhän
AH BC (H BC); AB = 13cm,
AH = 12 cm; HC = 16 cm.
AC = ?
BC = ?
KL <sub>16cm</sub>
12
cm
C
A
B
H
Gi¶i
Gi¶i
13
cm
13
cm
<b>Bài tập 60 ( SGK- 133</b>)
<b>Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những đơn vị kiến </b>
<b>thức nào ?</b>
<b>Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam</b>
<b>giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia.</b>
H
HHƯƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:ỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:ƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
- Nhớ định lý Pitago thuận và đảo.
- Làm bài tập trong SGK/133
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Đọc trước bài “<i>§ 8</i> Các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác vuông”.