Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

đề cương cho hs ôn tập trong thời gian nghỉ phòng dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.74 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP VẬT LÍ 9</b>


<b>I. LÝ THUYẾT.</b>


<b>Câu 1:Phát biểu định lt Ơm. Viết cơng thức biểu diễn định luật Ôm.</b>


<b>* Định luât Ôm: </b>Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.


<b>* Công thức:</b>


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>


trong đó:
<b>Câu 2: Điện trở là gì? Ý nghĩa của điện trở.</b>


<b>* Trị số</b> I


U


R 


không đổi đối với mỗi dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.


Ký hiệu điện trở: hoặc


<b>* Ý nghĩa của điện trở: </b>Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
<b>Câu 3: Định luật Ôm cho các đoạn mạch:</b>



<b>1. Đoạn mạch nối tiếp: R1 nt R2 nt ... nt Rn</b>


- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp có giá trị như nhau tại mọi điểm.
I = I1 = I2 = ... = In


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
thành phần.


U = U1 + U2 + ... + Un


- Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần.
Rtđ = R1 + R2 + ... + Rn


* Hệ thức: <i>U</i>1
<i>U</i>2


=<i>R</i>1
<i>R</i>2


<b>2. Đoạn mạch song song: R1 // R2 // ... // Rn</b>


- Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dịng điện chạy qua các đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2 + ... + In


- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc song song bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn
mạch thành phần.


U = U1 = U2 = ... = Un



- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở
thành phần.


1


<i>R</i><sub>tđ</sub>=


1


<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub>+. ..+


1


<i>R<sub>n</sub></i>
* Nếu chỉ có <b>R1 // R2 thì:</b> <i>R</i>tđ=


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2
* Hệ thức: <i>I</i>1


<i>I</i>2
=<i>R</i>2


<i>R</i>1


3. o n m ch h n h p:Đ ạ ạ ỗ ợ



<b>a. </b><i><b>R1 nt (R2 // R3) </b></i> <i>⇔</i> <i><b> R1 nt R23</b></i> <b>b.</b><i><b>(R1 nt R2) // R3 </b></i> <i>⇔</i> <i><b> R12 // R3</b></i>


<i><b>(R2 // R3):</b></i>


I23 = I3 + I2


U23 = U2 = U3


<i>R</i><sub>23</sub>=<i>R</i>2.<i>R</i>3
<i>R</i>2+<i>R</i>3


<i><b>R1 nt R23:</b></i>


I= I1 = I23


U= U1 + U23


Rtđ = R1 + R23


<i><b> (R1 nt R2):</b></i>


I12 = I1 = I2


U12 = U1 + U2


R12 = R1 + R2


<i><b>R12 // R3:</b></i>



I= I12 + I3


U= U12 = U3


<i>R</i><sub>tđ</sub>=<i>R</i>12.<i>R</i>3
<i>R</i>12+<i>R</i>3
<b>Câu 4: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức</b>


<b>biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Ý nghĩa của điện trở suất.</b>


<b>* Điện trở của dây dẫn</b> tỉ lệ thuận với chiều dài <sub>của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn</sub>
và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Công thức:</b> <i>R</i>

.<i>S</i>


trong đó:
<b>* Ý nghĩa của điện trở suất:</b>


- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình
trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và có tiết diện là 1m2<sub>.</sub>


- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.


<b>Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết công thức tính cơng suất điện. Ý nghĩa của số vơn và số ốt</b>
<b>ghi trên dụng cụ điện. </b>


<b>* Cơng suất điện</b> của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ
dòng điện qua nó.



<b>* Cơng thức:</b> P <sub> = U.I trong đó: </sub>


Nếu đoạn mạch có điện trở R thì: P = I2<sub>.R hoặc P</sub> <sub>= </sub> R


U2
<b>* Ý nghĩa của số vơn và số ốt ghi trên mỗi dụng cụ điện:</b>


- Số vôn ghi trên dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó, nếu vượt q hiệu điện thế
này thì dụng cụ đó có thể bị hỏng.


- Số ốt ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là cơng suất
điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.


<b>Ví dụ:</b> Trên một bóng đèn có ghi 220V – 100W nghĩa là:
• 220V là hiệu điện thế định mức của đèn.


• 100W là công suất định mức của đèn (khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cơng suất điện
của đèn là 100W và khi đó đèn hoạt động bình thường).


<b>Câu 6: Định nghĩa cơng của dịng điện. Viết cơng thức tính cơng của dịng điện. Ý nghĩa số đếm</b>
<b>trên cơng tơ điện. </b>


<b>* Cơng của dịng điện</b> sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các
dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.


<b>* Cơng thức:</b> A = P <sub>.t = U.I.t </sub> <sub>trong đó:</sub>


<b>* Ý nghĩa số đếm trên công tơ điện:</b>


Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1 kilôoat giờ (1Kw.h =


1 số).


<i><b>1 kW.h = 3 600 000J = 3,6.10</b><b>6 </b><b><sub>J</sub></b></i>


<b>Câu 7: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật.</b>


<b>* Định luật Jun-Lenxơ:</b> Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dịng điện chạy qua.


<b>* Cơng thức:</b> Q = I2<sub>.R.t trong đó:</sub>


Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì: Q = 0,24.I2<sub>.R.t </sub> <sub>(1J = 0,24 cal)</sub>


<b>Câu 8: Phát biểu quy tắc nắm tay phải.</b>


Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dịng điện chạy qua các vịng dây
thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của đường sức từ trong ống dây


<b>Câu 9: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ? Chiều của lực điện từ phụ thuộc yếu tố nào? Phát biểu</b>
<b>qui tắc bàn tay trái.</b>


<b>* Điều kiện sinh ra lực điện từ</b>: Một dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường và khơng
song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.


<b>* Chiều của lực điện từ phụ thuộc</b>: Chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ.
A: cơng dịng điện (J)


: cơng suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)


I: cường độ dòng điện (A)


Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ()


t: thời gian (s)


R: điện trở dây dẫn ()
ℓ: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện của dây (m2)
: điện trở suất (.m)<i><b>vì những </b></i>
<i><b>lợi ích sauiện năng và...? </b></i>
<i><b>vì những lợi ích sauiện </b></i>
<i><b>năng và...? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Qui tắc bàn tay trái: </b>Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ
tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái choãi ra 90o<sub> chỉ chiều của lực điện từ</sub>


<b>Câu 10: Nêu nguyên tắc, cấu tạo và hoạt động, sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một chiều.</b>


<i><b>* Nguyên tắc</b></i>: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên


khung dây dẫn có dịng điện chạy qua.


<i><b>* Cấu tạo</b></i>: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây


dẫn có dòng điện chạy qua.


<i><b>* Hoạt động</b></i>: Khi khung dây dẫn đặt trong từ trường và cho dòng điện chạy qua thì dưới tác dụng của



lực điện từ khung dây sẽ quay.


<i><b>* Sự biến đổi năng lượng</b></i>: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa thành


cơ năng.
<b>II. BÀI TẬP.</b>


<b>Bài 1: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R</b>1 = 3 <i>Ω</i> ; R2 = 5 <i>Ω</i> ; R3


= 7 <i>Ω</i> được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch là U = 6V.


1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.


<b>Bài 2: Cho ba điện trở R</b>1 = 6 <i>Ω</i> ; R2 = 12 <i>Ω</i> ; R3 = 16 <i>Ω</i> được mắc song song với nhau vào


hiệu điện thế U = 2,4V


1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.


2/ Tính cường độ dịng điện qua mạch chính và qua từng điện trở.
<b>Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:</b>


Với: R1 = 30 <i>Ω</i> ; R2 = 15 <i>Ω</i> ; R3 = 10 <i>Ω</i> và UAB = 24V.


1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở.



3/ Tính cơng của dịng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5 phút.


<b>Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:Với R</b>1 = 6 <i>Ω</i> ; R2 = 2 <i>Ω</i> ; R3 = 4 <i>Ω</i> cường độ dịng điện


qua mạch chính là I = 2A.


1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.


3/ Tính cường độ dịng điện và cơng suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.


<b>Bài 5: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sơi 2,5lít</b>
nước ở nhiệt độ ban đầu là 20o<sub>C thì mất một thời gian là 14 phút 35 giây.</sub>


1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.


2/ Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền
điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 800đồng.


R1


R2
R3
A B


R1
R2 R3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 6: Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4 quạt điện 220V</b>
– 110W; 6 bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình


mỗi ngày đèn dùng 6 giờ, quạt dùng 10 giờ và bếp dùng 4 giờ.


1/ Tính cường độ dịng điện qua mỗi dụng cụ.


2/ Tính điện năng tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) và tiền điện phải trả biết 1 kWh điện giá
800 đồng.


<b>Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. </b>


Ampe kế có điện trở khơng đáng kể, vơn kế có điện trở rất lớn.
Biết R1 = 4 <i>Ω</i> ; R2 = 20 <i>Ω</i> ; R3 = 15 <i>Ω</i> . Ampe kế chỉ 2A.


a/ Tính điện trở tương đương của mạch.


b/ Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN và số chỉ của vơn kế.
c/ Tính cơng suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.


d/ Tính nhiệt lượng tỏa ra trên tồn mạch trong thời gian 3 phút ra đơn vị Jun và calo.

<b>LỜI GIẢI</b>



<b>Bài 1:</b>


1/ Điện trở tương đương của mạch: <i>R</i><sub>tñ</sub>=<i>R</i><sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2</sub>+<i>R</i><sub>3</sub> = 3 + 5 + 7 = 15 <i>Ω</i>


2/ C ng đ dòng đi n trong m ch chính:ườ ộ ệ ạ <i>I</i>=<i>U</i>
<i>R</i><sub>tđ</sub>=


6


15=0,4<i>A</i>



Vì mắc nối tiếp nên I bằng nhau. Nêu ta có hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là:
<i>U</i><sub>1</sub>=I.<i>R</i><sub>1</sub>=0,4 .3=1,2<i>V</i>


<i>U</i><sub>2</sub>=I.<i>R</i><sub>2</sub>=0,4 .5=2<i>V</i>
<i>U</i><sub>3</sub>=I.<i>R</i><sub>3</sub>=0,4 .7=2,8<i>V</i>
<b>Bài 2:</b>


1/ Điện trở tương đương của mạch:


1


<i>R</i>tñ
= 1


<i>R</i>1
+ 1


<i>R</i>2
+ 1


<i>R</i>3
=1


6+
1
12+


1
16=



15


48 <i>⇒R</i>tñ=


48


15=3,2<i>Ω</i>


2/ Cường độ dịng điện qua mạch chính:


R1


R2
R3


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>I=</i> <i>U</i>
<i>R</i><sub>tđ</sub>=


2,4


3,2=0<i>,</i>75<i>A</i>


Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dòng điện qua từng điện trở là:
<i>I</i><sub>1</sub>=<i>U</i>


<i>R</i><sub>1</sub>=



2,4


6 =0,4<i>A</i> <i>I</i>2=
<i>U</i>
<i>R</i><sub>2</sub>=


2,4


12 =0,2<i>A</i>


<i>I</i><sub>3</sub>=<i>U</i>
<i>R</i><sub>3</sub>=


2,4


16 =0<i>,</i>15<i>A</i>


<b>Bài 3:</b>


1/ i n tr t ng đ ng c a RĐ ệ ở ươ ươ ủ 2 và R3: <i>R</i>2,3=
<i>R</i><sub>2</sub>.<i>R</i><sub>3</sub>
<i>R2</i>+<i>R3</i>=


15 .10
15+10=6<i>Ω</i>


Điện trở tương đương của mạch: <i>R</i>tñ=<i>R</i>1+<i>R</i>2,3=30+¿ 6 = 36 <i>Ω</i>


2/ C ng đ dòng đi n qua m ch chính: ườ ộ ệ ạ <i>I</i>=<i>U</i>AB
<i>Rtđ</i> =



24


36=0<i>,</i>67<i>A</i>


Mà: <i>I</i>=<i>I</i>1=<i>I</i>2,3=0<i>,</i>67<i>A</i>


Ta có: <i>U</i>2,3=<i>I</i>2,3.<i>R</i>2,3=0<i>,</i>67 . 6=4<i>V</i>
Vì R2 // R3 nên U2 = U3 = U2,3. Ta có:


<i>I</i><sub>2</sub>=<i>U</i>2,3
<i>R</i>2


= 4


15=0<i>,</i>27<i>A</i>
<i>I</i><sub>3</sub>=<i>U</i>2,3


<i>R</i>3
= 4


10=0,4<i>A</i>


3/ t = 5 ph = 300s


Cơng dịng điện là:A = UAB.I.t = 24. 0,67. 300 = 4 824J


<b>Bài 4:</b>


1/ Điện trở tương đương của R2 và R3 là: <i>R</i>2,3=<i>R</i>2+<i>R</i>3=2+4=6<i>Ω</i>



i n tr t ng đ ng c a m ch:


Đ ệ ở ươ ươ ủ ạ <i>R</i>tñ=


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2,3</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2,3


=6 . 6
6+6=3<i>Ω</i>
2/ Hiệu điện thế của mạch: <i>U</i>AB=<i>I</i>.<i>R</i>tđ=2. 3=6<i>V</i>


Ta có: <i>U</i><sub>AB</sub>=<i>U</i><sub>1</sub>=<i>U</i><sub>2,3</sub> = 6V. Nên ta có:
<i>I</i><sub>1</sub>=<i>U</i>1


<i>R</i>1
=6


6=1<i>A</i>
<i>I</i><sub>2</sub>=<i>I</i><sub>3</sub>=I<sub>2,3</sub>=<i>U</i>2,3


<i>R</i>2,3
=6


6=1<i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

P2 = <i>I2</i>2.<i>R</i><sub>2</sub><sub>=</sub>12. 2<sub>=</sub>2<i>W</i>


P3 = <i>I</i><sub>3</sub>2.<i>R</i><sub>3</sub><sub>=</sub>12. 4<sub>=</sub>4<i>W</i>



<b>Bài 5:</b>


Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế định mức của bếp nên công
suất điện của bếp là 1000W.


1/ Nhiệt lượng cung cấp cho nước: <i>Q</i><sub>1</sub>=<i>m</i>.c.<i>Δt</i> <sub> (với </sub> <i><sub>Δt=</sub></i><sub>100</sub><i><sub>−</sub></i><sub>20</sub><sub>=</sub><sub>80</sub><i>o<sub>C</sub></i> <sub>)</sub>
= 2,5. 4200. 80 = 840 000J


Nhiệt lượng bếp tỏa ra:Q = I2<sub>.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s)= 1000. 875 = 875 000J</sub>


Hi u su t c a b p: ệ ấ ủ ế <i>H</i>=<i>Q</i>1


<i>Q</i> .100 %=


840000


875000. 100 %=96 %


2/ Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày lúc bây giờ:
Q’ = 2Q = 2. 875000 = 1750000J (vì 5l = 2. 2,5l)
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày:


A = Q’.30 = 1750000. 30 = 52500000J = 14,6kWh
Tiền điện phải trả:T = 14,6. 800 = 11680 đồng.
<b>Bài 6:</b>


1/ Vì tất cả dụng cụ đều được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức nên công suất đạt được
bằng với công suất ghi trên mỗi dụng cụ. Nên ta có:


<i>P<sub>b</sub></i>=U.<i>I<sub>b</sub>⇒I<sub>b</sub></i>=<i>Pb</i>


<i>U</i> =


600


220=2<i>,</i>72<i>A</i>


Tương tự tính được: Iđ = 0,45A và Iq = 0,5A


2/ Điện năng tiêu thụ của mỗi dụng cụ trong 1 tháng:
Ab = 1. Pb.t = 1. 0,6. 4. 30 = 72kWh


Aq = 4. Pq.t = 4. 0,11. 10. 30 = 108kWh


Ađ = 6. Pđ.t = 6. 0,1. 6. 30 = 132kWh


Tổng điện năng tiêu thụ:A = Ab + Aq + Ađ = 312kWh


Tiền điện phải trả: T = 312. 800 = 249600 đồng
<b>Bài 7:</b>


a/ Điện trở tương đương của R2 và R3 : <i>R</i>2,3=
<i>R</i><sub>2</sub>.<i>R</i><sub>3</sub>
<i>R</i>2+<i>R</i>3


=20 . 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>c/ Hiệu điện thế hai đầu R</b>1 U1 = UMN – U2,3 = 25,14 – 17,14 = 8V


Công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở



P1 =


<i>U</i>12
<i>R</i><sub>1</sub>=


82


4=16<i>W</i>


P2 =


<i>U</i>2,32
<i>R</i><sub>2</sub> =


17<i>,</i>142


20 =14<i>,</i>69<i>W</i>


P3 =


<i>U</i>2,32
<i>R</i><sub>3</sub> =


17<i>,</i>142


15 =19<i>,</i>58<i>W</i>


<b>d/ t = 3ph = 180s</b>


Nhiệt lượng tỏa ra trên tồn mạch <i>Q</i>=<i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i>=22.12<i>,</i>57 .180=9050<i>,</i>4<i>J</i>


Tính bằng calo: Q = 0,24. 9050,4 = 2172calo


<b>III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN</b>


<b>Câu 1/</b> Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 20, R2 = 20, R3 = 40,


UAB = 18V.


a) Khi K mở: Tìm số chỉ ampe kế?
b) Khi K đóng:


- Tính Rtđ của mạch.


- Hãy tính cường độ dịng điện trong mạch chính và cường độ dịng điện qua các điện trở.


<b>Câu 2/ </b>Một gia đình mỗi ngày sử dụng một bếp điện có điện trở 55<sub> để đun nước. Biết bếp điện được sử</sub>
dụng với hiệu điện thế 220V.


a. Tính cơng suất điện của bếp.


b. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 10 phút.


<b>Câu 3/</b> Dây may so của một bếp điện có chiều dài <i>l</i> =5m, tiết diện s = 0,1mm2<sub> và </sub><sub></sub><sub> = 0,4.10</sub>- 6<sub></sub><sub>m</sub>


a/ Tính điện trở dây may so của bếp.


b/ Tính công suất tiêu thụ của bếp điện khi mắc bếp vào lưới điện có U = 220V.


c/ Mỗi ngày dùng bếp 2 giờ, tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày. Biết 1KW.h giá
1700 đồng.



<b>Câu 3/ Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở R</b>1 = R2 = R3 =


30Ω. Hiệu điện thế U = 20V.Tính điện trở tương đương của đoạn
mạch khi:


a. K1, K2 cùng mở. c. K1 đóng, K2 mở.


b. K1 mở, K2 đóng. d. K1, K2 cùng đóng.


<b>Câu 4 / </b> Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng cơng tắc K?
<b>Câu5/</b> Xác định chiều của đường sức từ khi biết chiều của dòng điện


<b>Câu 6/</b> Xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dịng điện chạy qua:


B


A


K+


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 7/</b> Xác định chiều của dòng điện, chiều đường sức từ.


<b>I</b>


F



</div>

<!--links-->

×