Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.78 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. TUẦN 23 TẬP ĐỌC. Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014 HOA HỌC TRÒ. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy tư phù hợp với nội dung bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, hiểu ý nghĩa của hoa phượng - hoa học trò đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trường. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS học thuộc lòng bài “Chợ Tết”. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: -HS:Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 - 3 lượt). - GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và -Gọi HS đọc từ khó, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ. đọc đúng. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi: + Từ ngữ nào miêu tả hoa phương nhiều? - HS nêu + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc trò? đối với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kỳ thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với rất nhiều kỷ niệm của rất nhiều học trò về mái trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 1 đóa mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời... + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng rực rỡ... + Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời - Lúc đầu màu đỏ còn non. Có mưa hoa càng gian? tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. + Bài văn nói lên nội dung gì? - ND: Vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn bó, gần gũi với tuổi học trò c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: HS: 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn. - GV nhận xét và cho điểm. - Đọc diễn cảm theo cặp. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau học. ----------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh hai phân số. Tính chất cơ bản của phân số. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm - GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng: a.. 3 5. b.. + Bài 3: - GV và cả lớp chữa bài. a). 6 11. ;. 6 7. 5 3. ;. + Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập.. a). 2 × 3× 4 × 5 2 1 = = 3× 4 × 5× 6 6 3. 6 5. HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm. b) Trước hết phải rút gọn:. 6 6:2 3 9 9:3 3 = = ; = = 20 20 : 2 10 12 12 : 3 4 12 12 : 4 3 = = Rút gọn được các phân số: 32 32 : 4 8 3 3 3 ; ; 10 4 8 3 3 3 3 Ta thấy: < và < 8 4 10 8 6 12 9 Vậy ; ; 20 32 12 HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi chữa bài. - 2 em lên bảng làm. b). 9 × 8× 5 3× 3× 2 × 4 × 5 = =1 6 × 4 × 15 2 × 3 × 4 × 3 × 5. Hoặc HS có cách giải khác.. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. ------------------------------------------------------------------------TOÁN 2 LUYỆN TẬP VỀ PHÂN SỐ. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách so sánh hai phân số. Cách các phân số với 1. - Tìm phân số theo yêu cầu cho trước. *HSKG: Giải toán liên quan đến phân số. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. - VBT toán (Bài 111) III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) HD Làm bài tập - Yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT (Bài - HS tự làm bài, trong khi đó lần lượt từng HS 111, trang 32; HSKG: Bài 111, trang 36 và 37, lên bảng làm theo phân công của GV. VBT nâng cao). Bài1: ( Dành cho HS yếu và TB) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu yêu cầu. - GV viết các phân số lên bảng, gọi HS nêu kết - HS lần lượt nêu kết quả, giải thích cách làm. 6 8 8 8 quả và giải thích cách làm. Kết quả: a) b) - GV kết luận, kiểm tra kết quả làm bài của cả 11 11 5 7 lớp. 9 6 21 21 ; ... Bài2: ( Dành cho HS TB...) 15 10 23 27 - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS các trường hợp mẫu số hoặc tử - HS lên bảng chữa bài; HS khác nhận xét Kết số không giống nhau: Rút gọn để đưa về dạng quả: cùng mẫu số là 5, sau đó so sánh tử số. 8 8 5 a) Ta được: - Nhận xét, KL chung. 11 7 7 b) Ta được: Bài 3: ( Tất cả các đối tượng) - GV nêu yêu cầu, phân tích để Hs nắm vững yêu cầu: số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10 là các số: 7, 9 - Gọi HS lên bảng viết các phân số. - Yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, KL chung. Bài 4: (HSKG) - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài. - GV nhận xét, KL chung.. 15 16 12 25 20 10. - 1HS nhắc lại yêu cầu, ghi nhớ yêu cầu. - 3HS lần lượt lên bảng viết. - HS khác nhận xét, bổ sung. 7 (bé hơn 1) 9 7 9 9 b) ; (bằng 1); c) (lớn hơn 1) 7 9 7. HSKG: a). - 1HS đọc bài toán. - HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài. Bài giải:. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. Tổng của tử số và mẫu số là: 13 x 2 = 26 Tử số là: (26 + 4) : 2 = 15 Mẫu số là: 26 - 15 = 11 Vậy: Phân số cần tìm là:. 15 11. 3) Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ: Hai em làm bài tập tiết trước. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: HS: 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1. - Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang, phát biểu ý kiến. - GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã viết lời - Thưa ông, cháu là con ông Thư. giải: Đoạn a: - Cháu con ai? Đoạn b: - Cái đuôi dài - bộ phận khỏe nhất ... mạng sườn. Đoạn c: - Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi... - Khi điện đã vào quạt, tránh ... - Hằng năm, tra dầu mỡ ... - Khi không dùng, cất quạt ... + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ và trả lời. - GV dán phiếu bài 1 lên bảng để HS dựa vào Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu đó và trả lời. lời nói của nhân vật. Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. 3.Phần ghi nhớ: HS: 3 - 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong truyện “Quà tặng cha”, nêu tác dụng của mỗi dấu. HS: Phát biểu. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. - GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã viết lời giải (SGV). + Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc yêu cầu bài. - Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố mẹ. - 1 số HS làm vào phiếu và lên dán trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm những bài viết tốt. VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn được cô giáo khen. Cuối tuần như thường lệ, bố hỏi tôi: - Con gái của bố tuần này học hành thế nào? * Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của bố. Tôi vui vẻ trả lời ngay: - Con được 3 điểm 10 bố ạ! * Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của “tôi”. - Thế ư! - Bố tôi vừa ngạc nhiên vừa mừng rỡ thốt lên. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học, yêu cầu ghi nhớ nội dung bài học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. -----------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt 2 LUYỆN TẬP VỀ DẤU GẠCH NGANG. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập về dấu gạch ngang. - Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết . - ý thức viết đúng qui tắc chính tả , sử dụng câu đúng ngữ pháp . II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập * Yêu cầu HS hoàn thành các BT sau: - HS làm lần lượt các bài tập. Bài 1: Đoạn văn nào dùng sai dấu gạch ngang? a. Tôi mở to mắt ngạc nhiên - trước mặt tôi là bé Nga con dì Hoa ở Thành phố Hồ Chí Minh. - HS làm ra vở b. Hùng phát biểu khi đã được cô cho phép: - thưa cô, chúng em sẽ tự góp tiền tiết kiệm để mua sách vở giúp bạn Lan vượt qua lúc khó khăn ạ. c. Bác Loan - bác hàng xóm ở sát nhà tôi - mới nằm viện về. Mẹ bảo tôi: - Tối nay hai mẹ con mình sang thăm bác Loan nhé! Tôi vâng lời me và chuẩn bị bài vở để tối có thể đi cùng mẹ. - Gọi HS trình bày và yêu cầu HS giải thích vì sao dùng sai. Bài 2: Viết đoạn văn ngắn gồm 5 hoặc 7 câu thuật lại - HS viết bài, đọc bài cuộc trò chuyện của hai bạn em về một lọai cây ở trong vườn, trong đó có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại. - Goị một số HS đọc bài, nhận xét, cho điểm. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. 3. Củng cố - dặn dò. - NX tiết học.- Về nhà xem lại bài. -----------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 5, khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số. - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành đó. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.ổn định. B. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở sau đó - GV gọi HS lên chữa bài. nêu kết quả: - Nhận xét và cho điểm. a. Số chia hết cho 5 là: 5145 b. + Bµi 2: - GV gäi 4 HS lªn b¶ng thùc hiÖn 4 phÐp tÝnh. - C¶ líp nhËn xÐt cho ®iÓm. + Bµi 3:. 3 8. c.. 15 27. d.. HS: Đọc yêu cầu, tự đặt tính và tính.. 8 9. HS: §äc yªu cÇu suy nghÜ vµ tù lµm bµi. a. Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diÖn cña h×nh b×nh hµnh AMCN nªn chóng song song vµ b»ng nhau. b. DiÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ABCD lµ: 12 x 5 = 60 (cm2) Điểm N là trung điểm của đoạn DC nên độ dài ®o¹n NC lµ: 12 : 2 = 6 (cm) DiÖn tÝch h×nh b×nh hµnh lµ: 5 x 6 = 30 (cm2) Ta cã: 60 : 30 = 2 (lÇn) VËy diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ABCD gÊp 2 lÇn diÖn tÝch h×nh b×nh hµnh AMCN.. - GV chÊm bµi cho HS. 3. Cñng cè - dÆn dß: - NhËn xÐt giê häc.- VÒ nhµ häc vµ lµm vë bµi tËp. -------------------------------------------------------------------------Toán 2 LUYỆN TẬP CHUNG. I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Các kiến thức về phân số; Hình bình hành. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm. VBT Toán (Bài 112 - Trang 33) III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Bài cũ: - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tính tổng số gà cả đàn. - Yêu cầu HS nêu phân số theo yêu cầu ở câu a và câu b. - GV nhận xét chung. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 5: - Gọi HS đọc bài toán. a, Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.. Hoạt động của HS - HS trả lời.. - 1HS đọc yêu cầu. - 4 HS nhắc lại, mỗi em nhắc 1 dấu hiệu. - 1HS lên bảng làm, HS còn lại làm bài vào VBT. Kq: a, số 5; b, số 0; c, số số 8; d, số 2 - 1HS đọc bài toán. - HS tính nháp và nêu miệng kết quả. a,. 35 ; 86. b,. 51 86. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét. Kq:. 35 35 24 > > 58 63 54. - 1 HS đọc bài toán. - Độ dài đáy DC là 6cm. Chiều cao AH là 4cm. b, Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm lên trình - HS làm bảng nhóm lên trình bày. bày. - Gọi HS nhận xét. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Kq: Diện tích hình bình hành ABCD là 3. Củng cố. 6 x 4 = 24 (cm2) - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014 TẬP ĐỌC KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Học thuộc lòng bài thơ. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. II. Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:. Hoạt động của HS Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi. a. Luyện đọc: - GV nghe và sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ và HS: Nối nhau đọc bài thơ (2 - 3 lượt). hướng dẫn cách ngắt nhịp. - Luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc từng khổ, câu thơ để trả lời câu hỏi. ? Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn lên trên - Các chị phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lưng mẹ” đường địu con theo. Những em bé lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. ? Người mẹ làm những công việc gì? Những công - Người mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ việc đó có ý nghĩa như thế nào đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công việc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc. ? Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu - Lưng đưa nôi, tim hát thành lời. Mẹ thương A thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với - kay - mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Hy con vọng của mẹ với con: Mai sau khôn lớn vung chày lún sân. ? Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ là gì - Là tình yêu của mẹ đối với con, với cách mạng. - Bài thơ nói lên nội dung gì? ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người mẹ miền núi, họ cần cù lao động góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: HS: 2 em nối nhau đọc 2 khổ thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 khổ. - Đọc diễn cảm theo cặp. - GV đọc mẫu. - Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.- Về nhà đọc và học thuộc lòng bài thơ. ------------------------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong những đoạn văn mẫu. - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên đọc đoạn văn đã tả giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. 2. Hướng dẫn HS luyện tập:. + Bài 1:. HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài tập 1. - Cả lớp đọc từng đoạn văn, trao đổi với bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn. - HS: Phát biểu ý kiến.. - GV và cả lớp nhận xét. - GV gián tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn. a. Đoạn tả hoa sầu đâu:. b. Đoạn tả cà chua:. HS: 1 em nhìn phiếu nói lại. - Tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh (mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc); cho mùi thơm huyền diệu đó hòa với các hương vị khác của đồng quê (mùi đất ruộng, mùi đậu già, mùi mạ non, khoai sắn, rau cần) - Dùng từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hóa .... + Bài 2: HS đọc yêu cầu và suy nghĩ chọn tả 1 cây hoa hay thứ quả mà em thích. - 1 vài em phát biểu. HS: Viết đoạn văn. - GV chọn đọc trước lớp 5 - 6 bài chấm điểm những đoạn viết hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học.Về nhà viết lại đoạn văn. ------------------------------------------------------------------------TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: Một em 1 băng giấy hình chữ nhật 30 x 10 cm, bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. A. ổn định B. Kiểm tra: Gọi HS lên chữa bài về nhà. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Thực hành trên băng giấy: - GV hướng dẫn HS gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần. ? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau HS: ... chia làm 8 phần bằng nhau. ? Bạn Nam tô màu mấy phần ? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần. 3 băng giấy. 8 2 ... băng giấy. 8 .... HS: Dùng bút chì tô màu giống bạn Nam. ? Bạn Nam tô màu tất cả ? phần. .... 5 băng giấy. 8. - Đọc phân số chỉ số phần bạn Nam tô màu.. 5 b¨ng giÊy. 8 3 2 3. Céng hai ph©n sè cïng mÉu sè: + =? 8 8 5 Trên băng giấy, Nam tô màu băng giấy. 8 - GV kết luận: Bạn Nam đã tô màu. - So sánh tử số của phân số này với tử số của. 2 3 và . 8 8 5 - Tử số của phân số là 5. 8. các phân số. Ta có 5 = 3 + 2 (3 và 2 là tử số của các phân số. 2 3 và ) 8 8. Từ đó ta có phép cộng:. => Kết luận (SGK). 4. Thực hành: + Bài 1:. - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm. + Bài 2:. - Gọi HS nêu nhận xét:. 3 2 3+2 5 + = = 8 8 8 8. HS: Đọc lại quy tắc.. HS: 2 em phát biểu cách cộng 2 phân số có cùng mẫu số. - HS: Tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. 3 2 5 2 3 5 3 2 2 3 + = ; + = ; + = + 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7. - Khi ta đổi chỗ 2 phân số trong 1 tổng thì. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. + Bài 3: - GV gọi HS nhận xét. - Chấm điểm cho 1 số em.. tổng không thay đổi. HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở . - 1 em lên bảng chữa bài. Giải: Cả 2 ô tô chuyển được là:. 2 3 5 + = (số gạo) 7 7 7 Đáp số:. 5 số gạo. 7. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà học và làm bài tập. -----------------------------------------------------------------------------Toán 2 LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép cộng hai phân số cùng mẫu số. - Tính chất giao hoán trong phân số. - Giải toán liên quan đến phép cộng phân số. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Vở Bài tập toán (Bài 114). - Bảng phụ để HSKG giải BT3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm thế - 1HS trả lời. nào? - Nhận xét, ghi điểm. C. Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. - Yêu cầu tự làm các bài tập trong VBT toán - HS tự làm các bài tập trong VBT (HSTB (HSTB làm Bài 114, Trang 35; HSKG làm bài làm Bài 114, Trang 35; HSKG làm bài 114 114 trong VBT toán nâng cao trang 41, 42) trong VBT toán nâng cao trang 41, 42, riêng Trong khi đó GV gọi HS lần lượt lên bảng làm bài 3 cho 2HS làm trên bảng phụ). các bài tập. - HD chữa bài trước lớp. Bài 1: - 1HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. 4 6 4 6 10 3 5 3 5 8 - Yêu cầu HS tự làm bài. ; - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 11 11 11 11 7 7 7 7 Bài 2: - Gọi HS nêu miệng kết quả. GV chép lên bảng. - Yêu cầu lớp nhận xét. - GV nhận xét, KL(Tính chất giao hoán). Bài 3:. 15 29 15 29 44 13 25 13 25 38 ; 37 37 37 37 41 41 41 41. - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS khác nhận xét bài trên bảng. 2 7 7 2 12 5 5 12 ; ; ... 5 5 5 5 17 17 17 17. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu 2HS làm trên bảng nhóm lên chữa bài, - 2HS đọc bài toán. lớp nhận xét. - 2HS làm trên bảng phụ lên chữa bài, lớp - Nhận xét, KL. nhận xét. Bài giải: (HSTB) Bài giải: (HSKG) Sau hai giờ ô tô đó đi được là: Đội III sửa được là: 4 6 10 (quãng đường) 13 13 13 10 Đáp số: quãng đường 13. 3 1 4 (km) 7 7 7. Cả ba đội sửa được là: 2 3 4 9 (km) 7 4 7 7 9 Đáp số: km đường. 7. Bài 4(Vở nâng cao): (HSKG) - Gọi HS nêu miệng kết quả, giải thích cách làm. - HSKG nêu kết quả, giải thích. - GV nhận xét. 4 5 4 5 4 5 9 1 mà Ví dụ: Vì 3. Củng cố - Dặn dò: GV hệ thống lại bài học. Nhận xét tiết học.. 9. 9. 8. 8. 9. 9. 9. 4 5 9 1 8 8 8. ----------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 Luyện từ & câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Làm quen với câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao đẹp của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó. II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Hai HS đọc lại văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố. + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, trao đổi cùng bạn và làm vào vở bài tập. - GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn bài tập 1 và gọi HS: Lên bảng đánh dấu vào cột chỉ nghĩa thích HS phát biểu ý kiến. hợp với từng câu tục ngữ. Nghĩa Tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Phẩm chất hơn vẻ đẹp bên ngoài +. Hình thức thống nhất với nội dung. Người thanh tiếng ... cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp. + +. Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com. +.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. HS: Nhẩm học thuộc lòng những câu tục ngữ đó. HS: Đọc yêu cầu của bài. - 1 số HS khá giỏi làm mẫu. - Suy nghĩ tìm những trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ nói trên. HS: Phát biểu ý kiến.. + Bài 2:. - GV nghe, nhận xét và cho điểm. + Bài 3, 4:. HS: Đọc các yêu cầu của bài tập. - Trao đổi theo nhóm, làm bài vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày.. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. * Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp là: * Đặt câu: Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, - Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời. vô cùng, khôn tả, khôn tả xiết, như tiên ... - Bức tranh đẹp mê hồn. - Cô ấy đẹp như tiên. - Đất nước ta đẹp vô cùng. - GV cho điểm 1 số em đặt câu hay. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà học bài, làm bài tập. ---------------------------------------------------------------------------Tiếng Việt 2 LUYỆN TẬP MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS vốn từ về Cái đẹp - Giúp HS vận dụng vào làm bài tốt. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra: Nêu một số từ về chủ đề Cái đẹp - HS nêu - NX, đánh giá - NX, bổ sung 3. Bài mới: * HD làm bài tập Bài 1: Tìm các từ ngữ có tiếng đẹp đứng trước và đứng sau. M: Đẹp mắt, xinh đẹp - HS đọc bài - HD học sinh làm bài. - HS làm bài - Gọi HS chữa bài - NX, chữa bài. - NX, chốt lại lời giải đúng:đẹp trời, đẹp đôi, đẹp duyên, đẹp lòng, đẹp ý, đẹp trai, đẹp lão,... Bài 2: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh xắn, thùy mị, huy hoàng, tráng lệ. a. Những cung điện nguy nga... b. Thủ đô được trang trí... trong ngày lễ. - HS đọc bài c. Tính nết..., đễ thương. - HS làm bài d. Cô bé càng lớn càng... - NX, chữa bài. - HD học sinh làm bài. - Gọi HS chữa bài - NX, chốt lại lời giải đúng: a. tráng lệ, b. huy hoàng, c. thùy mị, d. xinh xắn. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. Bài 3: Em hiểu như thế nào nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ sau đây: a. Đẹp như tiên; b. Đep như tranh; c. Đẹp nết hơn đẹp người; - HD học sinh làm bài. - Gọi HS chữa bài - HS đọc bài - NX, chốt lại lời giải đúng: - HS làm bài a. Đẹp như tiên: Vẻ đẹp lộng lẫy của người con gái. - NX, chữa bài. b. Đep như tranh: Nghĩa 1: Người đẹp như hình vẽ trong bức tranh. Nghĩa 2: Phong cảnh rất đẹp. c. Đẹp nết hơn đẹp người: Nết na quý hơn sắc đẹp. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống ND bài. HDVN: Làm bài. CB bài sau ---------------------------------------------------------------------TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu. - Biết cộng hai phân số khác mẫu. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Cộng hai phân số khác mẫu số: - GV nêu ví dụ (SGK) và nêu câu hỏi: ? Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ra ta làm tính gì ? Làm thế nào để có thể cộng được 2 phân số này. HS: Đọc ví dụ trong SGK và trả lời câu hỏi: - Ta làm tính cộng:. 1 1 + =? 2 3. - Ta phải quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện cộng hai phân số cùng mẫu số. - GV cho HS quy đồng mẫu số rồi cộng hai phân số * Quy đồng: đó. 1 1× 3 3 = = ;. 2 2×3 6 1 1× 2 2 = = 3 3× 2 6. * Cộng 2 phân số cùng mẫu:. - GV gọi HS nói lại các bước tiến hành. => Kết luận (SGK).. 1 1 3 2 5 + = + = 2 3 6 6 6. HS: Nêu các bước tiến hành. - 2 em đọc lại quy tắc.. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. 3. Thực hành: + Bài 1:. HS: Đọc yêu cầu, nêu lại cách cộng hai phân số khác mẫu và tiến hành làm bài vào vở. - 4 em lên bảng làm.. - GV và cả lớp nhận xét bài trên bảng.. a. *. 2 3 2 3 3 4 2 3. 3 4 8 2× 4 = = 3 × 4 12 9 3× 3 = = 4 × 3 12 3 8 9 17 + = + = 4 12 12 12 +. + Bài 2: GV ghi bài tập mẫu lên bảng:. Phần b, c, d tương tự. HS: nhận xét mẫu số của hai phân số vì 21 = 3 x 7 nên chọn MSC là 21.. 13 5 13 5 × 3 13 15 28 = + = + = + 21 7 21 7 × 3 21 21 21. - Cho HS tự làm bài vào vở. - 4 em lên bảng chữa bài.. - GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng:. 3 1 3 1× 3 3 3 6 + = + = + = 12 4 12 4 × 3 12 12 12 4 3 4 3 × 5 4 15 19 + = + = + = b. 25 5 25 5 × 5 25 25 25 a.. Phần c, d làm tương tự. + Bài 3: Tóm tắt:. 3 quãng đường. 8 2 Giờ hai: quãng đường. 7 Giờ đầu:. HS: Đọc đề toán, nêu tóm tắt. - Tự suy nghĩ làm bài. - Lên bảng trình bày. .. Sau hai giờ ... phần quãng đường? Giải: Sau hai giờ ô tô chạy được là:. 3 2 37 + = ( quãng đường) 8 7 56 37 Đáp số: quãng đường. 56. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. ------------------------------------------------------------------------------THỂ DỤC BÀI 45 : BẬT XA. TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO I. Mục tiêu: - Học kỹ thuật bật xa. Yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. Sân trường, còi, dụng cụ bật xa. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu HS: Tập lại bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi “Đứng ngồi theo ... lệnh”. giờ học. - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: - Học kỹ thuật bật xa. + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn giải thích, kết hợp làm mẫu cách bật xa. HS: Bật thử và tập chính thức. - Nên cho HS khởi động kỹ trước khi bật xa. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi “Con sâu đo”, giới thiệu cách chơi và giải thích cách chơi. HS: 1 số nhóm ra làm mẫu. - Chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức. - GV nêu 1 số trường hợp phạm quy: + Di chuyển trước khi có lệnh. + Bị ngồi xuống mặt đất. + Không thực hiện di chuyển theo quy định. 3. Phần kết thúc: - GV hệ thống bài. - Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 21tháng 02 năm 2014 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối. - Có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng: Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định B. Kiểm tra: Một HS đọc đoạn văn giờ trước. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: HS: 1 em đọc yêu cầu bài 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm bài “Cây gạo” trang 32 trao đổi với bạn bên cạnh để thực hiện các yêu cầu bài tập 2, 3. - HS: Phát biểu ý kiến. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: * Bài cây gạo có 3 đoạn. * Mỗi đoạn tả 1 thời kỳ phát triển. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. - Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa. - Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. - Đoạn 3: Thời kỳ ra quả. 3. Phần ghi nhớ: HS: 3 - 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: + Bài 1:. HS: 1 em đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân. - Phát biểu ý kiến.. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài “Cây trám đen” có 4 đoạn:. + Bài 2: GV nêu yêu cầu và gợi ý.. * Đoạn 1: Tả bao quát thân, cành, lá. * Đoạn 2: Hai loại trám đen: Tẻ và nếp. * Đoạn 3: ích lợi của trám đen. * Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - HS: Viết đoạn văn. - 1 vài em khá giỏi đọc đoạn văn vừa viết.. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý cho nhau. - Chấm 1 số bài viết hay. 5. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà sửa chữa lại. - Đọc trước bài sau. --------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT 2 LUYÊN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích (BT2 tiết TLV trước). - Nhận xét ghi điểm. B. Phần luyện tập Bài 1: ( Vở TH Tiếng Việt tập 2) - Gọi học sinh đọc yêu cầu nội dung. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp, theo trình tự: + Đọc bài văn. + Xác định đoạn + Tìm nội dung khác. - Gọi học sinh trình bày ý kiến. - Giáo viên kết luận: Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn: Trước hết, em sẽ xác định sẽ. Hoạt động của HS - 2 học sinh đứng tại chỗ đọc bài.. - 2 em đọc thành tiếng. - 2 em ngồi cùng bàn thảo luận.. - Học sinh trình bày. - Vài em nêu.. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. Ví dụ: 2. Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng 1. Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà chuối, thân chuối để nuôi lợn, lá chuối gói giò, còn làm tăng thêm vẻ đẹp của trường em. gói bánh, hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối ăn Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn nữa sau bữa rơi thật thích thú biết bao nhiêu. cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do - Từng cặp trao đổi và viết vào vở. - Học sinh đọc (1 - 2 em đọc) chính tay mình trồng. - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào vở. - Yêu cầu học sinh khá, giỏi đọc đoạn văn mình - HS nêu ý kiến. viết. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. D. Củng cố, dặn dò - Cây xanh có ích lợi không? Em cần phải bảo vệ cây xanh thế nào? - Về hoàn thành bài tập 2. Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số. - Trình bày lời giải bài toán. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra: GV gọi HS lên bảng chữa bài. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: a. Củng cố kỹ năng cộng phân số: - GV ghi lên bảng: HS: 2 em lên nói cách làm, rồi tính kết quả. Cả 3 5 3 1 Tính: + ; + lớp làm vào vở. 4 4 2 5 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. b. Thực hành: + Bài 1:. HS: Đọc yêu cầu của bài, tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - 3 em lên bảng làm.. - GV gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng:. 2 5 2+5 7 + = = . 3 3 3 3 12 7 8 12 + 7 + 8 27 c. + + = = = 1. 27 27 27 27 27 a.. + Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cùng cả lớp chữa bài:. b.. 6 9 6 + 9 15 + = = = 3. 5 5 5 5. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm. a.. 3 2 21 + 8 29 + = = 4 7 28 28. ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. 5 3 5 6 11 + = + = 16 8 16 16 16 1 7 5 21 26 + = c. + = 3 5 15 15 15 b.. + Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập.. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 HS lên bảng làm.. - GV gọi HS nhận xét bài:. 3 2 1 2 3 + = + = 15 5 5 5 5 4 18 2 2 4 = + = b. + 6 27 3 3 3 a.. c.. + Bài 4:. Tóm tắt:. 3 số đội viên tập hát 7 2 tham gia bóng đá 5. =? Phần số đội viên của chi đội. 15 6 3 2 21 + 10 31 + = + = = 25 21 5 7 35 35. HS: Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán và tự giải. Giải: Số đội viên tham gia hai hoạt động trên là:. 3 2 15 + 14 29 = + = (số HS của lớp) 7 5 35 35. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.- Về nhà học bài. ----------------------------------------------------------------THỂ DỤC BẬT XA, TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY . TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO I. Mục tiêu: - Ôn bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Đồ dùng: Còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: B. Dạy bài mới: 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. học. - Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Bài tập RLTTCB: - Ôn bật xa 5 - 6 phút. HS: Tập theo cá nhân. - Thi bật nhảy từng đôi một. - Học phối hợp chạy nhảy 5 - 6 phút. - GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu. HS: Tập thử 1 lần để nắm được. - Tập theo đội hình hàng dọc. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ------- Giáo án lớp 4 – Năm học 2013 - 2014--------. luật chơi. 3. Phần kết thúc:. HS: Thực hành chơi. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp. - Thả lỏng toàn thân.. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. --------------------------------------------------------Giáo án chiều ---------------CHÍNH TẢ CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ “Chợ Tết”. - Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc ưc/ưt) điền vào các ô trống. II. Đồ dùng dạy - học: Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định. B. Kiểm tra bài cũ: Một em đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy các từ bắt đầu bằng l/n. C. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng đầu. - Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11 dòng đầu. - GV chú ý nhắc các em cách trình bày bài thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa dòng, các chữ đầu câu viết hoa ... HS: Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và tự viết vào vở. - Đổi vở cho nhau soát lại bài. - GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui “Một ngày và một năm” chỉ các ô trống giải thích yêu HS: Đọc thầm truyện, làm bài vào vở bài tập. cầu bài tập. - 3 - 4 em làm bài trên phiếu. - Đọc lại truyện “Một ngày và một năm” sau khi đã điền các tiếng thích hợp. Nói về tính khôi hài của truyện. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải: + Họa sĩ - nước Đức - sung sướng - không hiểu sao - bức tranh. 4. Củng cố - dặn dò: ------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>