Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Nội dung ôn tập Lí 12 tuần 3 tháng 3 – Trường THPT Hoài Đức B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.39 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập nghỉ dịch Covit19 – môn: Vật lý 12</b>
<b>Sóng ánh sáng - Đề 1.</b>


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>Đáp</b>
<b>án</b>


<b>Câu 13</b> <b>14</b> <b>15</b> <b>16</b> <b>17</b> <b>18</b> <b>19</b> <b>20</b> <b>21</b> <b>22</b> <b>23</b> <b>24</b> <b>25</b>


<b>Đáp</b>
<b>án</b>


<b>Câu 1: Thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc: khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp 36 mm. Khoảng</b>
vân có giá trị


A. 3,6 mm. <b>B. 1,8 mm. </b> <b>C. 2 mm. </b> <b>D. 4 mm.</b>


<b>Câu 2: Ứng dụng quan trọng của hiện tượng giao thoa ánh sáng bằng thí nghiệm Y-âng là </b>
A. đo tốc độ ánh sáng đơn sắc. <b>B. đo chiết suất của môi trường trong suốt. </b>
C. đo bước sóng ánh sáng đơn sắc. <b>D. đo khoảng vân giao thoa.</b>


<b>Câu 3: Thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc: khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp 8,1 mm. Khoảng</b>
cách giữa hai vân khác loại có giá trị


A. 0,81 mm. <b>B. 0,45 mm. </b> <b>C. 0,405 mm. </b> <b>D. 0,9 mm.</b>
<b>Câu 4: Điều kiện để có giao thoa ánh sáng là hai nguồn sáng </b>


A. cùng bước sóng.


B. cùng bước sóng và hiệu số pha không đổi theo thời gian.


C. cùng cường độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.
D. cùng bước sóng và cùng cường độ.


<b>Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,468 mm,</b>
khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn 1,8 m, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có 0,52 µm. Khoảng
cách giữa hai vân sáng nằm ở ngoài cùng là 32 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là


A. 19. <b>B. 13. </b> <b>C.17. </b> <b>D. 15.</b>


<b>Câu 6: Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm, khoảng cách hai khe 0,5 mm, hai khe</b>
cách màn 1 m. Khoảng vân có giá trị


A. 1 mm. <b>B. 1,5 mm. </b> <b>C. 1,2 mm. </b> <b>D. 2 mm.</b>


<b>Câu 7: Hiện tượng ánh sáng bị lệch so với phương truyền thẳng khi gặp vật cản gọi là hiện tượng </b>
A. tán sắc. <b>B. giao thoa. </b> <b>C. nhiễu xạ. </b> <b>D. khúc xạ.</b>


<b>Câu 8: Thí nghiệm Y-âng với ánh sáng đơn sắc: khoảng cách 9 khoảng vân liên tiếp 8,1 mm. Biết</b>
khoảng cách hai khe 0,4 mm, hai khe cách màn 80 cm. Bước sóng dùng trong thí nghiệm là


A. 0,405 μm. <b>B. 0,450 μm. </b> <b>C. 0,480 μm. </b> <b>D. 0,408 μm.</b>


<b>Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng giao thoa với ánh sáng đơn sắc: nếu thay ánh sáng đơn sắc đỏ bằng</b>
ánh sáng đơn sắc lục thì


A. vị trí vân sáng bậc 1 không đổi. <b>B. khoảng vân không đổi. </b>
C. khoảng vân tăng. <b>D. khoảng vân giảm.</b>


<b>Câu 10: Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách hai khe 0,5 mm, hai khe</b>
cách màn 1 m. Vị trí vân sáng bậc 4 so với vân trung tâm là



A. 4,8 mm. <b>B. 4 mm. </b> <b>C. 1,2 mm. </b> <b>D. 4,2 mm.</b>


<b>Câu 11: Ánh sáng đơn sắc là </b>


A. ánh sáng có một màu nhất định.
B. ánh sáng có màu trắng.


C. ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 12: Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách hai khe 0,5 mm, hai khe </b>
cách màn 1 m. Vị trí vân tối thứ 1 so với vân trung tâm là


A. 1,2 mm. <b>B. 1 mm. </b> <b>C. 0,6 mm. </b> <b>D. 0,5 mm.</b>


<b>Câu 13: Khi ánh sáng đơn sắc màu tím truyền xiên góc từ môi trường không khí sang môi trường nước</b>
thì


A. màu sắc không đổi. <b>B. vận tốc không đổi. </b> <b>C. bước sóng không đổi. </b> <b>D. vận tốc tăng.</b>
<b>Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 3 mm được chiếu</b>
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2
m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có


<b> A. vân sáng bậc 4. </b> <b>B. vân sáng bậc 5. </b> <b>C. vân tối thứ 4. </b> <b>D. vân sáng bậc 3.Câu 15:</b>
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm; khoảng cách hai khe 0,8
mm; hai khe cách màn 1,2 m. Vùng sáng giao thoa rộng 8 mm. Số vân sáng, vân tối lần lượt là


<b> A. 9; 10. </b> <b>B. 9; 8. </b> <b>C. 11; 10. </b> <b>D. 11; 12.</b>


<b>Câu 16: Khoảng vân trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Y-âng là khoảng cách </b>


A. giữa hai vân tối thứ nhất. <b>B. từ vân tối thứ 1 đến vân trung tâm. </b>


C. giữa hai vân sáng bậc 1. <b>D. giữa hai vân sáng trên</b>
màn.


<b>Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 0,5 mm được chiếu</b>
bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2
m. Tại điểm trên màn N cách vân trung tâm 10,8 mm là


<b> A. vân tối thứ 5. </b> <b>B. vân sáng bậc 5. </b> <b>C. vân sáng bậc 4. </b> <b>D. vân tối thứ 4.</b>
<b>Câu 18: Ánh sáng trắng là </b>


A. ánh sáng đơn sắc có màu trắng.


B. ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.


C. hỗn hợp vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên: đỏ; da cam; vàng; lục; lam; chàm; tím.
D. hỗn hợp vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.


<b>Câu 19: Chiếu chùm sáng trắng vuông góc với mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 7</b>0<sub>. Cho chiết </sub>


suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,561 và 1,589. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và
tia ló màu tím là


A. 0,169 rad. <b>B. 9’40’’. </b> <b>C. 11’45’’. </b> <b>D. 0,123 rad.</b>


<b>Câu 20: Chiếu tia sáng trắng hẹp qua một lăng kính từ phía đáy lên, màn quan sát hứng chùm sáng ló </b>
khỏi lăng kính. Quan sát thấy


A. chùm tia ló vẫn màu trắng, chỉ bị lệch về phía đáy.



B. không những bị lệch về phía đáy mà còn bị tách ra thành những chùm sáng đơn sắc khác nhau.
C. tia sáng truyền thẳng và có màu trắng.


D. chùm tia ló bị lệch về phía đáy và bị tách ra thành những chùm sáng đơn sắc khác nhau, tia đỏ
lệch nhiều nhất.


<b>Câu 21: Thí nghiệm Y-âng giao thoa với ánh sáng đơn sắc: khoảng cách hai khe là 0,5 mm. Di chuyển</b>
màn dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 40 cm thì khoảng vân thay
đổi 0,56 mm. Bước sóng có giá trị


A. 600 nm. <b>B. 500 nm. </b> <b>C. 400 nm. </b> <b>D. 700 nm.</b>


<b>Câu 22: Chiếu ánh sáng trắng (có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm) vào hai khe Y-âng. Trên màn</b>
quan sát, tại vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ có bước sóng 525 nm còn có mấy bức xạ nữa cho vân
sáng trùng tại đó?


A. 3. <b>B. 2. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 1.</b>


<b>Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc: khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 là 4,5 mm.</b>
Khoảng vân có giá trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 24: Chiếu vào hai khe Y-âng đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng 560 nm và 480 nm.</b>
Trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm có số vân sáng của hai bức xạ là


A. 13. <b>B. 11. </b> <b>C. 10. </b> <b>D. 12.</b>


<b>Câu 25: Thí nghiệm Y-âng với hai ánh sáng đơn sắc thuộc phổ ánh sáng nhìn thấy có bước sóng λ</b>1 =


500 nm và λ2. Trong khoảng hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân trung tâm có 10 vân sáng đơn sắc.



Giá trị bước sóng λ2 là


</div>

<!--links-->

×