Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản - Tiết 1 đến 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>I, PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 10 (CTC) (Áp dụng năm học 2010-2011) Cả năm: 37 tuần (105 tiết) Học kì I: 19 tuần (54 tiết) Học kì II: 18 tuần (51 tiết) Học kì I Tiết Bài 1, 2 Đọc văn Tổng quan văn học Việt Nam 3 Tiếng Việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 4 Đọc văn Khái quát văn học dân gian Việt Nam 5 Tiếng Việt Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tt) 6 Tiếng Việt Văn bản 7 Làm văn Bài làm văn số 1 8, 9 Đọc văn Chiến thắng Mtao- Mxây (Trích sử thi Đăm- Săn) 10 Tiếng Việt Văn bản (tt) 11, Đọc văn Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng 12 Thuỷ 13 Làm văn Lập dàn ý bài văn tự sự 14, Đọc văn Uy- lít- xơ trở về (Trích Ô- đi- xê) 15 16 Làm văn Trả bài làm văn số 1 17, Đọc văn Ra- ma buộc tội (Trích Ra- ma- ya- na) 18 19 Làm văn Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự 20, Làm văn Bài làm văn số 2 21 22, Đọc văn Tấm Cám 23 24 Làm văn Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự 25 Đọc văn Tam đại con gà Nhưng nó phải bằng hai mày 26, Đọc văn Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa 27 28 Tiếng Việt Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết 29, Đọc văn Ca dao hài hước 30 Đọc thêm Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu) 31 Làm văn Luyện tập viết đoạn văn tự sự 32 Đọc văn Ôn tập văn học dân gian Việt Nam 33 Làm văn Trả bài làm văn số 2 Ra đề bài làm văn số 3 (Học sinh làm ở nhà) 34, Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến hết thế 1 Lop10.com. Tuần 1 1 2 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9 9 10 10 11 11 11 12.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47, 48 49 50, 51 52 53 54 55. kỉ XIX Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt Đọc văn Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão) Đọc văn Cảnh ngày hè (Nguyễn Trãi) Làm văn Tóm tắt văn bản tự sự Đọc văn Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm) Đọc văn Đọc "Tiểu Thanh kí" (Nguyễn Du) Tiếng Việt Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt) Đọc thêm Vận nước (Đỗ Pháp Thuận)- Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác)- Mong ước trở về (Nguyễn Trung Ngạn) Đọc văn Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (LB) Tiếng Việt Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ Làm văn Trả bài làm văn số 3 Đọc văn Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ) Đọc thêm Lầu Hoàng Hạc (Thôi Hiệu)- Nỗi oán của người phòng khuê (Vương Duy)- Khe chim kêu (Vương Xương Linh) Ôn tập, kiểm tra học kỳ 1 Làm văn Bài làm văn số 4 Làm văn Làm văn Đọc văn Làm văn. Trình bày một vấn đề Lập kế hoạch cá nhân Thơ hai- kư của Basô Trả bài làm văn số 4. 12 13 13 13 14 14 14 15 15 15 16 16. 17 17 18 18 19 19. II, GIÁO ÁN Tiết 1, 2 (Đọc văn) TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn học Việt Nam, đó là: Bộ phận văn học dân gian và bộ phận văn học viết. - Nắm được một cách khái quát quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. - Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học. B. Phương tiện dạy học. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài dạy. C. Phương pháp giảng dạy. - Phối hợp các phương pháp: Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm. D. Tiến trình bài dạy. 2 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra sách vở của HS đầu năm học. 3. Giới thiệu bài mới. Phân môn lịch sử văn học giúp chúng ta tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của văn học. Bài học hôm nay giúp cho chúng ta có kiến thức về sự hình thành và phát triển của nền văn học dân tộc Việt Nam. 4. Bài mới. Hoạt động của GV (1) Hoạt động của HS (2) Nội dung cần đạt (3) Hoạt động 1: Hướng dẫn 1, HS tìm hiểu phần I I. Các bộ phận hợp HS tìm hiểu phần I SGK. SGK. thành của văn học Việt Nam. - VHVN bao gồm mấy - HS đọc phần I SGK. Nền văn học Việt Nam bộ phận? Đó là những bộ có hai bộ phận hợp thành, phận nào? - HS tìm hiểu nội dung đó là: phần I SGK, phát biểu, - Hướng dẫn HS thảo - Bộ phận văn học dân luận tìm hiểu từng bộ phận trao đổi. - HS lần lượt trả lời từng gian văn học, sau đó GV định câu hỏi ở SGK. - Bộ phận văn học viết. hướng và chốt lại. 1. Văn học dân gian là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. - Các thể loại: (SGK). - Những đặc trưng tiêu biểu: + Tính truyền miệng + Tính tập thể. 2. Văn học viết. Là sáng tác của trí thức, được lưu truyền bằng chữ viết. Tác phẩm văn học viết mang dấu ấn của tác giả. Hoạt động 2: Hướng dẫn 2, HS tìm hiểu phần II, II. Qúa trình phát triển tìm hiểu phần II, SGK. SGK. của văn học Việt Nam. Giúp HS tìm hiểu các VHVN có 3 thời kỳ. 1. Văn học trung đại thuật ngữ: Thời kì, giai (VH từ thế kỷ X đến hết đoạn văn học. thế kỷ XIX). - Thời kì này văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm. - Văn học chịu ảnh 3 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần III, SGK. - VH thể hiện mối quan hệ giữa con người và thế giới tự nhiên. Hãy dẫn chứng để minh hoạ? - Con ng ười VN trong quan hệ với quốc gia, dân tộc là con người yêu nước, mang tư tưởng trung quân. Em hãy nêu 1 nhân vật trong văn học thể hi ện rõ điều đó?. 3, HS tìm hiểu phần III, SGK. HS suy nghĩ trả lời.. HS suy nghĩ trả lời. -. Những biểu hiện nội dung HS suy nghĩ trả lời. của mối quan hệ xã hội trong văn học Việt Nam?. 4 Lop10.com. hưởng bởi những học thuyết lớn của tư tưởng phương Đông thời đó như: Nho, Phật, Lão. 2. Văn học hiện đại (VH từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX). - Văn học được sáng tác chủ yếu bằng chữ Quốc ngữ - Thời kì này văn học chịu ảnh hưởng của văn hoá phương Tây. III. Con người Việt Nam qua văn học 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiên. - Con người có mối quan hệ với thiên nhiên. Con người nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên. - Thiên nhiên còn là bạn tri âm, tri kỷ của con người. 2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc. - Do hoàn cảnh, con người VN luôn có ý thức bảo vệ và xây dựng đất nước. 3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội. - Đó là con người đời thường với nhiều mối quan hệ. 4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân. - Ý thức cá nhân phát triển xuất hiện cái Tôi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong văn học. 5. Củng cố. - HS tự hệ thống kiến thức đã học. 6. Dặn dò. - HS vẽ sơ đồ các bộ phận của VHVN. - Soạn bài HĐGT bằng ngôn ngữ. 7. Rút kinh nghiệm. Tiết 3 (Tiếng Việt) HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nắm được những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, về các nhân tố giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp. - Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, góp phần nâng cao năng lực giao tiếp, năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. - Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp. B. Phương tiện dạy học. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài dạy. C. Phương pháp giảng dạy. - Phối hợp các phương pháp: Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm. D. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới. Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp quan trọng trong đời sống con người. Để thấy được tầm quan trọng của ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”. 4. Bài mới. Hoạt động của GV (1) Hoạt động của HS (2) Nội dung cần đạt (3) Hoạt động 1: Hướng 1, HS tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung. dẫn HS tìm hiểu chung. - HS đọc SGK (Chú ý 1. Ví dụ (SGK). - GV yêu cầu đọc văn ngữ điệu phù hợp với 2. Phân tích ví dụ. - Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa bản 1 trong SGK (Trang nhân vật) nhân vật: Vua và các bô lão. 14), và trả lời câu hỏi Hoạt động giao tiếp ở - HS làm việc với SGK, - Mỗi bên có cương vị khác nhau: + Vua: Cai quản đất nước VB1 diễn ra giữa các phát biểu, trao đổi. + Các bô lão: Là những người nhân vật nào? cao tuổi, đại diện cho tầng lớp nhân - Hai bên có cương vị và dân vua mời tham dự hội nghị. quan hệ với nhau như thế nào? - Vua: Từ người nói đổi vai thành GV định hướng: người nghe. - Trong hoạt động giao - Các bô lão: Từ người nghe đổi 5 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tiếp trên, các nhân vật lần lượt đổi vai. Các vai NVGT đảm nhận là gì? - HĐGT diễn ra trong hoàn cảnh nào? (Ở đâu? vào lúc nào? Khi đó nước ta có sự kiện lịch sử gì?) - HĐGT hướng tới nội dung gì? Đề cập đến vấn đề gì? GV định hướng và chốt lại. - Mục đích của HĐGT ở đoạn văn là gì? cuộc giao tiếp có đạt được mục đích hay không? GV chốt vấn đề. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành. Gọi HS đọc VB2. - Các NVGT ở đây là ai? (ai viết?, ai đọc?). Đặc điểm các nhân vật đó về lứa tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề nghiệp. - HĐGT đó được tiến hành trong hoàn cảnh nào? (gợi mở cho HS về hoàn cảnh có tổ chức, có kế hoạch giáo dục của nhà trường hay là hoàn cảnh giao tiếp ngẫu nhiên, tự phát hằng ngày…) - Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Đề tài gì? Bao gồm những vấn đề cơ bản nào? Mục đích giao tiếp? - Phương tiện để tiến hành HĐGT là gì?. vai thành người nói. - Hoạt động giao tiếp diễn ra ở Điện Diên Hồng. Lúc này quân Mông- Nguyên kéo 50 vạn quân ồ ạt sang cướp nước ta. - Hoạt động giao tiếp đó bàn bạc để đi đến quyết định hoà với giặc hay đánh. - Mục đích: Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò lòng dân để quyết tâm gìn giữ đất nước. 3, Ghi nhớ các khái niệm. (SGK). 2, HS thực hành. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK.. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả thảo luận.. 6 Lop10.com. II. Thực hành. HS làm các bài tập trong SGK. 1. Bài tập 2( Phần I) - Nhân vật giao tiếp: Người viết SGK và giáo viên, học sinh THPT. Độ tuổi 65 xuống 15 tuổi. (Gồm giáo sư, tiến sĩ, học sinh lớp 10 THPT) - Hoàn cảnh giao tiếp được tiến hành là hoàn cảnh của nền giáo dục quốc dân trong nhà trường (Hoàn cảnh có tổ chức giáo dục) - Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học về đề tài: “Tổng quan nền văn học Việt Nam”, cụ thể: + Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. + Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. + Con người Việt Nam qua văn học. - Mục đích giao tiếp: + Về phía người viết, đã trình bày một các tổng quan về những vấn đề cơ bản của văn học Việt Nam. + Về phía người đọc, hiểu được những kiến thức cơ bản của nền văn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV gọi HS làm bài tập. HS làm bài tập.. 7 Lop10.com. học Việt Nam, đồng thời rèn luyện và nâng cao kỹ năng nhận thức, đánh gía các hiện tượng văn học, kỹ năng xây dựng và tạo lập văn bản. (Hết tiết 1) 2. Bài tập. 2.1 Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong nững câu ca dao sau đây: Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng? a, Chàng trai xưng hô là anh - Cô được gọi là nàng. Cả hai người đang ở độ tuổi thanh xuân b, Hoạt động giao tiếp diễn ra vào một đêm trăng thanh. Đó là thời điểm thích hợp cho những buổi hò hẹn, bày tỏ tình cảm lứa đôi. - Nhân vật anh nói về chuyện tre đã đủ lá có thể dùng để đan sàng. Ngụ ý bài tỏ ý định muốn tính chuyện kết duyên. Chàng trai tỏ tình với cô gái. - Cách nói của nhân vật anh tế nhị, hợp với nội dung của mục đích giao tiếp. 2.2 Đọc đoạn đối thoại. a, Các hoạt động của nhân vật giao tiếp là: Chào, nói, hỏi, đáp. - Chào: cháu chào ông ạ! - Đáp: A Cổ à? - Khen: Lớn tướng rồi nhỉ - Hỏi: Bố cháu có gửi pin đài cho ông không? - Trả lời: Thư ông có ạ! b, Ba câu nói của ông già: - Chỉ có câu Bố cháu có gửi pin đài cho ông không? Là câu hỏi con lại là câu chào, câu dùng để khen. c, Lời nói các nhân vật bộc lộ tình cảm thái độ và quan hệ trong giao tiếp là tình cảm ông cháu . Cháu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kính mến ông còn ông yêu thương cháu. 2.3 Đọc bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. a, Hồ Xuân Hương đã miêu tả giới thiệu bánh trôi nước. Nhưng mục đích chính lại nói về thân phận đầy bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. b, Phương tiện là những từ ngữ hình ảnh: Trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, rắn nát, lòng son. - Căn cứ vào cuộc đời và thơ Hồ Xuân Hương. - Người đọc cần phải dựa vào vốn sống, tri thức của mình để cảm nhận bài thơ. 2.4 Viết thông báo. - Yêu cầu viết thông báo phải ngắn, song phải có mở đầu kết thúc. - Đối tượng giao tiếp là học sinh toàn trường. - Nội dung giao tiếp là làm sạch mổi tường. - Hoàn cảnh giao tiếp khung cảnh nhà trường vào ngày môi trường thế giới. 2.5 Bức thư bác Hồ gửi cho học sinh cả nước nhân ngày khai trường. - Bác Hồ với tư cách là chủ tịch nước viết thư cho học sinh cả nước. - Đất nước vừa giành được độc lập, học sinh được nhận một nền giáo dục mới. - Bác bộc lộ niềm vui sướng vì học sinh, thế hệ tương lai được hưởng tự do, độc lập. - Người nhắc nhở nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh đối với đất nước, sau cùng là lời chúc của Bác. - Lời lẽ súc tích, gần gũi, chân tình 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> và rất nghiêm túc. 5. Củng cố. - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK và tự ghi vào vở học. 6. Dặn dò. - HS làm bài tập để củng cố kiến thức. - Soạn bài khái quát VHDG. 7. Rút kinh nghiệm. Tiết 4 (Đọc văn). KHÁI QUÁT VỀ VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM. A. Mục tiêu bài dạy. Giúp học sinh: - Hiểu và ghi nhớ những đặc trưng cơ bản của VHDG. - Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG. - Nắm được khái niệm về các thể loại của VHDG Việt Nam. B. Phương tiện dạy học. - SGK, SGV, thiết kế bài giảng. C. Phương pháp giảng dạy. - Giáo viên kết hợp các phương pháp: Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm. D.Tiến trình bài dạy. 1.Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Em hãy so sánh điểm khác nhau giữa VHDG và văn học viết? 3. Giới thiệu bài mới. Văn học dân gian là một bộ phận tạo thành nền văn học Việt Nam. Vì vậy tìm hiểu văn học dân gian là việc cần thiết để giúp chúng ta nắm được cội nguồn của văn học Việt Nam. 4. Bài mới. Hoạt động của GV (1) Hoạt động của HS Nội dung cần đạt (3) (2) Hoạt động 1: Hướng dẫn 1, HS tìm hiểu chung I. Khái niệm văn học dân gian. tìm hiểu chung về văn về VHDG. - VHDG là những tác phẩm nghệ học dân gian. thuật ngôn từ truyền miệng. - Em hãy nêu khái niệm - HS làm việc với - Là sản phẩm của quá trình sáng VHDG? SGK, dựa vào kiến tác tập thể. thức đã học nêu khái - VHDG ra đời có mục đích phục - VHDG được lưu hành niệm VHDG. vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác - HS cho ví dụ các tác nhau trong đời sống cộng đồng. bằng con đường nào? phẩm VHDG. Hoạt động 2: Hướng dẫn 2, HS đọc hiểu phần I I. Đặc trưng cơ bản của VHDG. HS tìm hiểu các đặc trưng SGK. 1. VHDG là những tác phẩm cơ bản của VHDG. ngôn từ truyền miệng (Tính truyền 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Em hãy nêu những đặc trưng cơ bản của VHDG?. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu hệ thống thể loại VHDG. Cho HS lần lượt đọc phần II SGK, hướng dẫn các em tìm hiểu từng thể loại cụ thể.. miệng) - VHDG được lưu truyền và phát triển bằng con đường truyền miệng. 2. Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể (Tính tập thể). - Trong quá trình lưu truyền bằng con đường truyền miệng, tác phẩm VHDG được chỉnh lý, bổ sung để hoàn thiện và trở thành tài sản chung của tập thể. 3. Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng (Tính thực hành).. 3, HS tìm hiểu phần II. Hệ thống thể loại của II, SGK. VHDG. HS đọc, ghi nhớ từng 1. Thần thoại. 2. Sử thi. thể loại, nêu ví dụ cụ thể để minh hoạ cho 3. Truyền thuyết. các thể loại đó. 4. Cổ tích. 5. Ngụ ngôn. 6. Truyện cười. 7. Tục ngữ. 8. Câu đố. 9. Ca dao. 10. Vè. 11. Truyện thơ. 12. Chèo. Hoạt động 4: Hướng dẫn 4, HS tìm hiểu phần III. Những giá trị cơ bản của HS tìm hiểu những giá trị III ở SGK. VHDG. cơ bản của VHDG . 1. VHDG là kho tri thức vô GV nêu vấn đề: HS trao đổi, thảo cùng phong phú về đời sống các luận những vấn đề dân tộc. - Giá trị nhận thức của VHDG được biểu hiện như được nêu ở câu hỏi - Tri thức trong VHDG thuộc đủ thế nào? trong SGK. mọi lĩnh vực của đời sống: Tự - Giá trị giáo dục của nhiên, xã hội, con người. 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VHDG được thể hiện như thế nào? - Giá trị thẩm mĩ của VHDG thể hiện như thế nào?. 2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người. - VHDG giáo dục con người tinh thần nhân đạo và lạc quan. - VHDG góp phần hình thành phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam. 3. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc.. 5. Củng cố. 6.Dặn dò. 7. Rút kinh nghiệm. Tiết 6- 10 (Tiếng Việt). VĂN BẢN. A. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản. - Nâng cao năng lực giao tiếp và thực hành tạo lập văn bản. B. Phương tiện dạy học. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng. C. Phương pháp giảng dạy. - Kết hợp các phương pháp: Phân tích, thuyết giảng, trao đổi thảo luận. D. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới. 4. Bài mới. Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung cần đạt (3) GV (1) (2) 1, Hoạt động 1: 1, HS tìm hiểu chung. I, Tìm hiểu chung. Hướng dẫn HS tìm HS đọc các ví dụ 1, Ví dụ (SGK). hiểu chung. trong SGK. 2, Phân tích ví dụ. GV gọi HS đọc các a, Các văn bản được người viết tạo ví dụ trong SGK. ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Để đáp ứng nhu cầu trao đổi GV yêu cầu HS trả HS trả lời các câu hỏi thông tin, giải bày tình cảm, đưa ra lời lời các câu hỏi kêu gọi. Dung lượng ở mỗi văn bản trong SGK. trong SGK. không giống nhau. b, Mỗi văn bản đề cập đến một vấn đề: 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Từ kiến thức đã học, GV yêu cầu HS rút rá các khái niệm.. + VB (1) đề cập đến một kinh nghiệm sống. + VB (2) đề cập dến số phận bị phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội cũ. + VB (3) là lời kêu gọi toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống thực dân Pháp. Các vấn đề đó được triển khai nhất quán trong toàn bộ các văn bản. c, Ở những văn bản có nhiều câu, các câu văn sau tiếp nối và triển khai ý câu trước. d, Về hình thức, VB (3) mở đầu bằng chỗ thụt đầu dòng, cuối văn bản là dấu chấm, chữ đầu văn bản được viết hoa. e, Mỗi văn bản được tạo với nhiều mục đích khác nhau: + VB (1) mang đến cho người đọc một kinh nghiệm sống. + VB (2) Nói về thân phận bị lệ thuộc của người phụ nữ. + VB (3) Kêu gọi toàn dân chống lại sự xâm lăng của thực dân Pháp. 3, Kết luận. a, Khái niệm văn bản. Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hay nhiều câu, nhiều đoạn. b, Đặc điểm của văn bản. - Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. - Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung. - Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số mục đích giao tiếp nhất định. c, Phân loại văn bản.. HS rút ra các khái niệm.. 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2, Hoạt động 2: 2, HS luyện tập. Hướng dẫn HS luyện tập. GV gọi HS làm các HS làm các bài tập bài tập trong SGK. trong SGK.. Căn cứ theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, văn bản được chia thành các loại sau: - Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt. - Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật. - Văn bản thuộc PCNN khoa học. Văn bản thuộc PCNN hành chính. - Văn bản thuộc PCNN chính luận. - Văn bản thuộc PCNN báo chí. II, Luyện tập. 1, Bài tập 1. a, Câu 1 nêu mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường sống, các câu sau làm sáng rõ mối quan hệ đó. b, Câu 1 nêu ý chung, các câu sau triển khai các ý cụ thể. c, Nhan đề của đoạn văn: Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường. 2, Bài tập 2. Các câu văn được sắp xếp theo trình tự: 1, 3, 5, 2, 4. 3, Bài tập 3. Viết một số câu tiếp theo câu văn: “Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị huỷ hoại ngày càng nghiêm trọng” để tạo thành một văn bản. - Rừng bị tàn phá nên đất đai bị xoá mòn. - Chất thải từ các nhà máy làm cho nguồn nước bị ô nhiễm nặng. 4, Bài tập 4. (HS làm ở nhà). 5. Củng cố. 6. Dặn dò. 7. Rút kinh nghiệm. Tiết 7 (Làm văn). BÀI VIẾT SỐ 1. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh:. 13 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Viết được bài văn bộc lộ những cảm nghĩ chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống. B. Phương tiện dạy học. - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng. C. Phương pháp giảng dạy. - Thuyết giảng, vấn đáp, thực hành tại lớp. D. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Yêu cầu khi làm bài. 3. Bà viết. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung cần đạt (3) GV (1) HS (2) Hoạt động 1: 1, HS đọc phần I. Tìm hiểu chung. Hướng dẫn HS hướng dẫn trong - GV dựa vào các câu hỏi trong SGK để hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn biểu tìm hiểu chung. SGK. cảm. Hoạt động 2: 2, HS ghi đề II. Đề bài tham khảo. Đề 1: Ghi lại những cảm xúc của em Ra đề. bài. trong những ngày đầu tiên bước vào trường thpt. Đề 2: cảm nghĩ về thời khắc chuyển mùa từ hạ sang thu. Đề 3: Cảm nghĩ của em về người mà em thương yêu nhất. Đề 4: Cảm nghĩ của em về cuộc chia tay với bạn bè. Hoạt động 3: 3, HS xác định III. Yêu cầu của bài viết. Hướng dẫn HS các yêu cầu của 1. Yêu cầu về nội dung. xác định các yêu bài viết. - Biết quan sát, tìm hiểu và không thờ ơ với những gì xảy ra trong đời sống xung câu của bài viết. quanh mình. Ghi lại những cảm xúc, suy ngẫm một cách chân thành, sâu sắc về các sự vật, sự việc, hiện tượng, con người trong cuộc sống. Cần nắm được: + Đó là vấn đề gì? Vấn đề đó đã diễn ra như thế nào? + Cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về vấn đề đó ra sao? (khen, chê; đúng, sai ...). + Tác dụng, ý nghĩa của vấn đề đối với bản thân và đời sống xã hội. - Đọc lại những tác phẩm văn học (Trong chương trình Ngữ văn lớp 9 ). Cần nắm được: 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm văn học đã học. + Có ấn tượng nhất về điều gì trong tác phẩm? (Nhân vật, sự vật, sự việc, một khía cạnh nào đó của tác phẩm, đoạn trích...). + Vì sao lại ấn tượng về điều đó? +Tác dụng và ý nghĩa sâu sắc đối với bản thân và đời sống văn học. - Việc ghi lại những cảm xúc, suy nghĩ đó phải xuất phát từ đời sống tình cảm chân thực của bản thân, tránh khoa trương, sáo mòn, hời hợt...Cần có những suy nghĩ riêng của bản thân. 2. Yêu câu hình thức, kĩ năng. HS cần có kĩ năng làm bài văn phát biểu cảm tưởng nói riêng, kĩ năng làm bài văn nghị luận nói chung. Cần biết cách : a. Tìm hiểu đề. - Nội dung yêu cầu: Cảm nghĩ về điều gì? - Thể loại: Viết theo thể loại nào? (Cảm nghĩ, nghị luận ) - Tư liệu: Sử dụng tư liệu ở đâu, thuộc lĩnh vực nào? (Đời sống xã hội hay đời sống văn học). b. Tìm ý. Tuỳ thuộc vào yêu cầu của đề bài mà tìm ra các khía cạnh của vấn đề cần bàn. c. Lập dàn ý chung. c1.Mở bài: Giới thiệu yêu cầu nội dung của đề bài. c2. Thân bài: - Cảm xúc, suy nghĩ; nhận định, đánh giá về các khía cạnh của vấn đề (Lí lẽ kết hợp phân tích dẫn chứng ). c3. Kết bài: Kết luận, khẳng định vấn đề (phủ định) 3. Yêu cầu dẫn chứng. - HS có thể lấy dẫn chứng trong cuộc sống hoặc trong các tác phẩm văn học. 5. Củng cố. 6. Dặn dò. 7. Rút kinh nghiệm. 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 8-9 (Đọc văn). CHIẾN THẮNG MTAO- MXÂY (Trích: “ Đăm Săn” - Sử thi của người Ê- đê ở Tây Nguyên). A. Mục tiêu cần đạt. Giúp học sinh: - Nắm được nghệ thuật của sử thi anh hùng về cách xây dựng nhân vật, nghệ thuật miêu tả, sử dụng ngôn từ. - Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật của nó. - Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của cá nhân là sự hi sinh phấn đấu cho hạnh phúc yên vui của cả cộng đồng. B. Phương tiện dạy học. - SGK, SGV, thiết kế bài giảng, tài liệu tham khảo về tác phẩm. C. Phương pháp giảng dạy. - Kết hợp các phương pháp: Thuyết giảng, phân tích, tổng hợp, phát vấn, gợi mở. D. Tiến trình tổ chức giờ học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi:- Em hày trình bày đặt trưng của tác phẩm VHDG Việt Nam? - Trình bày các giá trị cơ bản của VHDG? 3. Giới thiệu bài mới. 4. Bài mới. Hoạt động GV (1) Hoạt động của HS (3) Nội dung cần đạt (3) Hoạt động 1: Hướng dẫn 1, HS ôn lại các khái I. Giới thiệu chung. HS tìm hiểu chung. niệm đã học. 1. Vài nét về sử thi. - Nhắc lại khái niệm sử a, Khái niệm. HS đọc phần tiểu dẫn - Sử thi là tác phẩm tự sự thi? SGK và trả lời câu hỏi. dân gian có qui mô lớn, sử - Có mấy loại sử thi? dụng ngôn từ có vần, nhịp, xây dựng hình tượng nhân vật hoành tráng, nhiều biến cố lớn xảy ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại. b, Các loại sử thi. Có hai loai sử thi: - Sử thi thần thoại: Giải thích sự hình thành vũ trụ và đời sống con người. - Sử thi anh hùng: Ca ngợi sự nghiệp và chiến công của 16 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gọi HS đọc tiểu dẫn. Trình bày giá trị của tác phẩm?. Hoạt động 2: Hướng dẫn GV cùng HS xác định vị trí đoạn trích. HS đọc hiểu đoạn trích.. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu theo 4 hiệp của trận đấu. + Cảnh khiêu chiến. + Cảnh giao chiến. + Cảnh chiến thắng. + Cảnh ăn mừng chiến thắng.. người anh hùng. 2. Sử thi Đăm Săn. - HS đọc phần tóm tắt a, Thể loại: Sử thi anh hùng trong SGK. của dân tộc Ê- đê - HS trình bày các giá trị b, Tóm tắt cốt truyện. của tác phẩm. (SGK). c, Giá trị tác phẩm. - Giá trị nội dung: Qua cuộc đời của người tù trưởng ĐămSăn, ta nhận ra hình ảnh của cả bộ tộc Ê- đê trong buổi đầu xây dựng địa bàn cư trú. - Giá trị nghệ thuật: (Sẽ tìm hiểu ở phần tổng kết). 2, HS đọc hiểu đoạn trích. II. Đọc hiểu đoạn trích. HS xác định vị trí đoạn 1, Vị trí đoạn trích. trích. - Tác phẩm gồm 7 khúc ca, đoạn trích thuộc khúc ca thứ IV. - HS đọc văn bản. - Trước đó Đăm- Săn đã chiến thắng tù trưởng MtaoGrư. 2, Đọc đoạn trích. 3, Phân tích. a, Hình tượng Đăm- Săn - Ngoại hình: + Bắp chân chàng to bằng cây xà ngang. + Đôi mắt long lanh như - HS tìm chi tiết miêu tả mắt chim ghếch. trận giao đấu quyết liệt + Mình khoát một tấm áo giữa hai tù trưởng. chiến.  Đăm- Săn là một tù trưởng mới giàu lên, đang tràn đầy sức trai, oai hùng, mạnh mẽ. - Cảnh Đăm- săn khiêu chiến: + Đăm- Săn thách đấu quyết liệt, tỏ rõ là người có bản lĩnh, tự tin.  Hành động đó thể hiện tinh thần thượng võ của 17 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sự xuất hiện và trợ giúp của thần linh có ý nghĩa gì? Điều này có làm lu mờ tài - Tìm những chi tiết miêu năng của Đăm- Săn tả sự tấn công dũng mãnh không? của Đăm- Săn ? Nghệ thuật được tác giả dâbn - Thần linh can thiệp vào gian dùng để miêu tả trận chiến, đây là đặc (cường điệu, phóng đại)? điểm riêng của thể loai sử thi. Chi tiết đó thể hiện quan hệ gần gũi giữa thần linh và con người. - Chính Đăm- Săn là ngườiquyết định chiến thắng vinh quang của mình. - Nhận xét, so sánh về tính cách của hai nhân vật.. - HS nêu ý kiến của mình về tính cách của hai nhân vật.. 18 Lop10.com. chàng. + Mtao- Mxây: lời lẽ thô lỗ, thái độ hèn nhát, run sợ. - Cảnh giao chiến:  Hiệp 1: + Đăm- Săn nhường đối thủ. + Mtao- Mxây múa khiên trước. + Mtao- Mxây nói những lời huênh hoang, thái độ hống hách. + Đăm- Săn thái độ bình tĩnh, thản nhiên.  Hiệp 2: + Đăm- Săn múa khiên, tỏ ra tài giỏi hơn hẳn MtaoMxây. + Mtao- Mxây hốt hoảng, trốn chạy. + Được miếng trầu của HơNhị tiếp sức, Đăm- Săn mạnh bạo hẳn lên.  Hiệp 3: + Đăm- Săn múa khiên và đuổi theo kẻ thù. + Mtao- Mxây tiếp tục chạy trốn. + Đăm- Săn đâm trúng kẻ thù nhưng áo hắn không thủng. + Đăm- Săn cầu cứu thần linh.  Hiệp 4: + Được thần linh giúp sức, Đăm- Săn đuổi theo và giết chết kẻ thù.  Trong chiến trận, ĐămSăn là người có phong thái của người anh hùng, tài năng vượt trội. Cảnh chiến thắng: Đăm- Săn chiêu dụ tôi tớ của.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét thái độ của tôi tớ Mtao- Mxây đối với Đăm- Săn? Ý nghĩa của sự tuân phục ấy?. HS suy nghĩ trả lời.. - Cảnh ăn mừng chiến thắng của Đăm Săn có ý nghĩa gì?. HS suy nghĩ trả lời.. - Em hãy nêu các biện pháp nghệ thuật được tác giả dân gian sử dụng trong đoạn trích?. HS suy nghĩ trả lời.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài học.. 3, HS tổng kết bài học.. 19 Lop10.com. Mtao- Mxây: - Đăm- Săn gọi 3 lần đều được dân làng đáp lời: + Gõ vào một nhà. + Gõ vào ngạch. + Đập vào phênh tất cả các nhà trong làng.  Số lần gọi, đáp của ĐămSăn với dân làng có ý nghĩa diễn tả lòng mến phục, thái độ hưởng ứng của dân làng đối với hành động của Đăm- Săn. Cảnh Đăm- Săn ăn mừng chiến thắng: - Rượu 7 ché, trâu 7 con, lợn thiến 7 con để dâng thần linh.  Có ý nghĩa thể hiện sự giàu có, niềm vui sướng của dân làng. Chiến thắng của Đăm- Săn có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống của cộng đồng. b, Nghệ thuật - Bằng bút pháp nghệ thuật so sánh, phóng đại, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, cuộc chiến được miêu tả với khí thế dữ dội, hào hùng. Ở đó, tù trưởng Đăm- Săn hiện lên với vẻ đẹp rực rỡ, mang khí phách của một vị anh hùng. III. Tổng kết. 1. Nội dung. - Ca ngợi chiến công của người anh hùng. Thể hiện quan niệm sống, ước mơ, hoài bão của người xưa. 2. Nghệ thuật. - Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu. Phép so sánh và phóng đại được sử dụng có hiệu quả..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đoạn trích thể hiện được những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi. 5. Củng cố. HS cần ghi nhớ: - Những chi tiết diễn tả vẻ đẹp của tù trưởng Đăm- Săn. - Nghệ thuật của sử thi. 6. Dặn dò. - Làm các bài tập ở bài học Văn Bản. 7. Rút kinh nghiệm. Tiết 11- 12 (ĐV) TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG, MỊ CHÂU- TRỌNG THUỶ. A. Mục tiêu bài dạy. Giúp học sinh: - Qua phân tích một truyện truyền thuyết cụ thể nắm được đặt trưng chủ yếu của thể loại truyền thuyết: Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố lịch sử với yếu tố tưởng tượng. - Nắm được giá trị và ý nghĩa của truyện ADV và MC- TT: Từ bi kịch mất nước của cha con An Dương Vương và bi kịch tình yêu của MC- TT, nhân dân ta muốn nhắc nhở con cháu bài học cảnh giác với âm mưu của kẻ thù. - Rèn luyện thêm kĩ năng phân tích truyện dân gian để có thể hiểu đúng ý nghĩa của những hư cấu nghệ thuật trong truyền thuyết. B. Phương tiện dạy học. - SGK, SGV, thiết kế bài giảng. C. Phương pháp giảng dạy. - Giáo viên kết hợp các phương pháp thuyết giảng, phát vấn, thảo luận nhóm. D. Tiến trình bài dạy. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Em hãy phân tích hình tượng nhân vật Đăm Săn trong lễ ăn mừng chiến thắng? 3. Giới thiệu bài mới. 4. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS (2) Nội dung cần đạt (3) (1) 1. Hoạt động 1: 1, HS tìm hiểu chung về I. Giới thiệu chung. Hướng dẫn HS tìm thể loại truyền thuyết. 1. Thể loại truyền thuyết. hiểu chung. - Truyền thuyết là truyện kể dân Nhắc lại khái niệm HS suy nghĩ trả lời. gian, kể về các sự kiện và các nhân truyền thuyết? Nêu vật lịch sử. đặc điểm của thể - Đặc điểm của thể loại truyền loại này? thuyết: 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×