Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 11 NĂM HỌC: 2019 – 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC 11</b>
<b>NĂM HỌC 2019 – 2020</b>


<b></b>


<b>---o0o---A – CHUYỂN HÓ---o0o---A VẤT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở TV</b>


<b>A.</b> <b>Lý thuyết</b>


<b>Tiết 1: Sự hấp thụ nước và muối khoáng của rễ</b>
<b>I. Cơ chế hấp thụ nước và ion muối khoáng ở rễ cây</b>


<i>1. Hấp thụ nước và ion muối khống từ đất vào tế bào lơng hút</i>
a. Hấp thụ nước:


<b>-</b>Nước sẽ di chuyển vào rễ cây theo cơ chế thụ động: nước sẽ đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp (bên ngồi
mơi trường đất) đến nơi có nồng độ chất tan cao (bên trong tế bào lơng hút)


<b>-</b>Ngun nhân duy trì nồng độ chất tan của tế bào lông hút cao hơn nồng độ chất tan của mơi trương đất:
+ Do q trình thốt hơi nước ở lá, làm giảm hàm lượng nước trong tế bào lơng hút.


+ Sản phẩm của q trình chuyển hóa vật chất trong cây tạo ra các axit hữu cơ,đường … làm nồng độ chất
tan cao.


b. Hấp thụ ion khoáng


<b>-</b>Cơ chế thụ động: Các ion di chuyển từ nơi có nồng cao đến nơi có nồng độ thấp, khơng tiêu tốn năng lượng.
<b>-</b>Cơ chế chủ động: một số ion cây cần nhu cầu cao, ion di chuyển từ nơi có nồng độ thấp tới noi có nồng độ
cao, tiêu tốn năng lượng.


<i>2. Dịng nước và các ion khống từ đất vào mạch gỗ của rễ</i>



<b>-</b>Có hai con đường xâm nhấp của nước và ion vào trong mạch gỗ của rễ:


+ Con đường gian bào: nước và ion khoáng đi qua khơng gian giữa 2 tế bào, đến nội bì bị đai caspari chặn lại
chuyển sang con đường tế bào chất, rồi đi vào mạch gỗ.


+ Con đường tế bào chất: nước và ion khoáng đi qua tế bào chất của tế bào, đi qua đai caspari vào trong mạch
gỗ.


<b>Tiết 2: Vận chuyển các chất trong cây</b>
<b>I. Dòng mạch gỗ</b>


<i>1.</i> <i>Khái niệm</i>


<b>-</b> Dòng mạch gỗ là vận chuyển nước và các ion khoáng từ đất vào đến mạch gỗ của rễ rồi tiếp tục dâng theo
mạch gỗ trong thân lan tỏa đến các bộ phận khác trong cơ thể thực vật.


<i>2.</i> <i>Cấu tạo của mạch gỗ</i>


- Mạch gỗ gồm các tế bào chết (quản bào và mạch ống) nối kế tiếp nhau tạo thành con đường vận chuyển
nước và các ion khoáng từ rễ lên lá.


<i>3.</i> <i>Thành phần của dịch mạch gỗ</i>


- Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các ion khống ngồi ra cịn có các chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.
<i>4. Động lực đẩy dòng mạch gỗ</i>


- Áp suất rễ: do quá trình hấp thụ nước và ion khoáng liên tục từ đất vào rễ.
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá (động lực đầu trên).



- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ (lực trung gian)
<b>II.</b> <b>Dòng mạch rây</b>


1. Khái niệm


<b>-</b> Dòng mạch rây là dòng vận chuyển các chất hữu cơ từ các tế bào quang hợp trong các phiến lá đến nơi
cần sử dụng.


2. Cấu tạo của mạch rây


<b>-</b> Gồm các tế bào sống và tế bào kèm
3. Thành phần của dịch mạch rây


<b>-</b> Gồm: Đường saccarozo, các aa, vitamin, hoocmon thực vật…
4. Động lực của dòng mạch rây


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Vai trò của q trình thốt hơi nước</b>


- Thốt hơi nước tạo động lực trên của dòng mạch gỗ giúp rex cây hấp thụ nước và các ion khoáng.


- Thoát hơi nước làm làm giảm nhiệt độ bề mặt lá, đảm bảo cho các hoạt động sinh lý diễn ra bình thường.
- Thốt hơi nước làm khí khổng mở, cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho q trình quang hợp.


<b>II. Thốt hơi nước qua lá</b>
<b>-</b> Có hai con đường thốt hơi nước là:


+ qua khí khổng
+ qua cutin


a.Thốt hới nươc qua khí khổng


<b>-</b> Cấu tạo khí khổng:


+ gồn 2 tế bào hình hát đậu úp mặt lõm vào nhau tạo thành khe hở ở giữa. Thành phía ngồi của 2 tế bào
này mỏng và thành phía trong dày.


+ Có chứa nhiều lục lạp và không bào, dễ dàng điều chỉnh lượng nước ra, vào tế bào gây ra sự đóng mở khí
khổng.


<b>-</b> Cơ chế đóng, mở khí khổng:


+ khi no nước: vách mỏng của tế bào căng ra, vách dày cong theo làm khí khổng mở ra.
+ khi mất nước: vách mỏng của tế bào hết căng, vách dày duỗi thẳng làm khí khổng đóng lại.
b.Thốt hơi nươc qua cutin


<b>-</b>Sự thoát hơi nước xảy ra với vận tốc nhỏ và khơng được điều chỉnh, lượng nước thốt ra ngồi phụ thuộc
vào độ dày lớp cutin.


<b>III. Các nhân tố ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước</b>
<b>-</b> Nước


<b>-</b> Ánh sáng
<b>-</b> Nhiệt độ
<b>-</b> Gió


<b>-</b> Ion khống.


<b>IV. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lý cho cây trồng</b>


<b>-</b> Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thốt ra.
<b>-</b> Tưới nước hợp lí cho cây trồng:



+ Thời điểm tưới nước.
+ Lượng nước cần tưới.
+ cách tưới.


<b>Tiết 4: Vai trị của ngun tố khống</b>
<b>I.Các ngun tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây</b>


<i>1. Khái niệm nguyên tố dinh dương khoáng thiết yếu</i>
Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây là:


<b>-</b> Nguyên tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống.
<b>-</b> Khơng thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.


<b>-</b> Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
<i>2.Các nhóm ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây</i>


Chia là 2 nhóm:


<b>-</b> Nguyên tố đại lượng : C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
<b>-</b> Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni.


<b>II. Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây</b>
<i>1. Nguyên tố đa lượng</i>


<b>-</b>Vai trò cấu trúc: là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ của tế bào như: protein, axit nucleic,
cacbonhidrat, lipit,…


<b>-</b>Vai trò điều tiết: Cấu tạo nên các enzim, hoocmon,… tham gia điều tiết quá trình trao đổi chất của thực vật.
<i>2.Nguyên tố vi lượng</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. Nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây</b>


<i>1. Đất là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây</i>
<b>-</b> Các dạng tồn tại của khống trong đất:


+ Dạng hịa tan cây có thể hút được.
+ Dạng khơng tan cây khơng hút được.
<i>2.Phân bón</i>


<i><b>-</b></i>Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các ngun tố dinh dưỡng khống cho cây.


<i><b>-</b></i> Bón phân phải hợp lí, nếu q dư thừa có thể gây độ cho cây, ô nhiễm môi trường, gây bệnh cho con người
và vật nuôi.


<b>Tiết 5: Dinh dưỡng nito ở thực vật </b>
<b>I. Vai trò của nito đối với đời sống thực vật</b>


1.Vai trò cấu trúc


<b>-</b> Nito là thành phần cấu tạo nên hợp chất quan trọng trong tế bào thực vật như axit nucleic, protein, diệp lục,


2.Vai trò điều tiết: nito tham gia vào quá trình trao đổi chất:
<b>-</b> Xúc tác các phản ứng hóa sinh trong cơ thể thực vật.
<b>-</b> Cung cấp năng lượng.


<b>-</b> Điều tiết trạng thái ngậm nước của phân tử protein trong tế bào chất.
<b>II. Nguồn cung cấp nito tự nhiên cho cây</b>



1.Nito khơng khí


<b>-</b> Tồn tại dưới dạng N2, NO, NO2,… chiếm 80% khơng khí, tun nhiên cây khơng sử dụng được. Cần có
q trình chuyển N2 thành NH4+<sub> và NO3</sub>-<sub>. </sub>


2. Nito trong đất


<b>-</b> Nito dạng muối khống hịa tan (NH4+<sub> và NO3</sub>-<sub>): cây có thể sử dụng được.</sub>


<b>-</b> Nito hữu cơ trong xác sinh vật cây khơng sự dụng được, nên phải có q trình biến đổi nito hữu cơ thành nito vơ
cơ.


<b>III. Q trình chuyển hóa nito đất và cố định nito</b>
1.Q trình chuyển hóa nito trong đất


<b>-</b>Nito hữu cơ => vi khuẩn amon hóa => NH4+<sub> => cây sử dụng được</sub>
<b>-</b>NH4+ <sub>=> vi khuẩn nitrat hóa => NO3</sub>-<sub> => cây sử dụng được</sub>


<b>-</b>NO3-<sub> =>vi khuẩn phản nitrat hóa => N2</sub>
2.Q trình cố định nito khơng khí


<b>-</b>Q trình liên kết N2 và H2 hình thành NH3 gọi là q trình cố định nito


<b>-</b>Nhóm vi sinh vật tham gia cố định nito là: vi khuẩn sống tự do (vi khuẩn lam) và vi khuẩn cộng sinh
(Rhizobium có nốt sần rễ cây họ đậu)


<b>-</b>Có sự tham gia của hệ enzim nitrogennaza bẻ gãy liên kết cộng hóa trị bền vững của nguyên tử nito.
<b>IV. Phân bón với năng suất cây trồng và mơi trường</b>


1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng.



- Bón phân: Đúng loại, đủ lượng. đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm, đúng cách.
<i>2. Các phương pháp bón phân:</i>


- Bón qua rễ: Bón lót, bón thúc.
- Bón qua lá.


<i>3. Phân bón và mơi trường: Lượng phân bón dư thừa thay đổi tính chất lí hóa của đất, ô nhiễm nông</i>
phẩm, ô nhiễm môi trường.


<b>Tiết 7: Quang hợp ở thực vật</b>
<b>I. Khái quát về quang hợp ở thực vật</b>


<i>1.Khái niệm</i>


<b>-</b>Quang hợp là quá trình thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp cacbonhidrat và giải phóng oxi từ
khí cacbonic và nước.


<b>-</b>Phương trình tổng quát:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật, nguyên liệu cho công nghiệp và dược liệu cho y học.
- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống.


- Điều hịa khơng khí.


<b>II. Lá là cơ quan quang hợp</b>


<i>1.Hình thái, giải phẫu của lá thích nghi với chứa năng quang hợp</i>
<b>-</b>Diện tích bề mặt lớn : hấp thụ được nhiều ánh sáng mặt trời.



<b>-</b>Trong lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá đến lục lạp.
<i>2.Lục lạp là bào quan quang hợp</i>


<i>- Lục lạp là bào quan có màng kép, bên trong là các tilacoit gối chồng nên nhau tạo thành các grana</i>
- Màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.


- Chất nền(strôma) là nơi xảy ra các phản ứng tối.
<i>3. Hệ sắc tố quang hợp.</i>


- Hệ sắc tố quang hợp gồm :


+ Diệp lục a hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.
+ Các sắc tố phụ (Carotenoit) hấp thụ và truyền năng lượng cho diệp lục a


- Sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng :


Carotenoit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm.


<b>Tiết 8: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, và CAM</b>
<b>I.THỰC VẬT C3</b>.


<b>1. Pha sáng</b>
- Diễn ra ở tilacoit.


- Nguyên liệu : nước, ánh sáng.


- Trong pha sáng diễn ra quá trình quang phân li nước.
Ánh sáng


2H2O 4H+<sub> + 4e + O2</sub>


Diệp lục


- Sản phẩm: ATP, NADPH và O2.


<i><b>* Kết luận:</b></i> Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng
của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.


<b>2. Pha tối.</b>


- Diễn ra ở chất nền của lục lạp(strôma).


- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH.


- Pha tối được thực hiện qua chu trình Calvin. Gồm 3 giai đoạn :
+ Giai đoạn cố định CO2.


+ Giai đoạn khử APG thành AlPG( một phần AlPG tổng hoạp nên C6H12O6).
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Ri-1,5-điP


- Sản phẩm : Cacbohidrat
<b>II. THỰC VẬT C4 :</b>


- Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, rau dền, ngơ, cao lương, kê…
- Thực vật C4 có các ưu việt hơn thực vật C3: Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo
hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.


<b>III. THỰC VẬT CAM:</b>


<b>- Gồm những loài mọng nước sống ở các sa mạc, hoang mạc và các loài cây trồng như dứa, thanh long.</b>
- Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm.



- Pha tối gồm: Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2
theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày. Cả 2 chu trình diễn ra ở một loại mô.


<b>Tiết 9: Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp và năng suất cây trồng</b>
<b>I. Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhân tố Ảnh hưởng


Ánh sáng


<i><b>* Cường độ ánh sáng</b></i>


- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh sáng tăng → thì cường độ quang hợp cũng
tăng.


- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối thiểu để (QH) = cường độ hô hấp.
- Điểm no ánh sáng: Cường độ AS tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
* Quang phổ


- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia xanh tím (Tia xanh tím kích thích sự tổng
hợp các aa, pr;Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat)


Nồng độ
CO2


- Nồng độ CO2 tăng thì cường độ tăng


- Điểm bù CO2: Nồng độ CO2 tối thiểu để QH =HH.



- Điểm bảo hòa CO2: Khi nồng độ CO2 tối đa để cường độ QH đạt cực đại.
Nước


<b>- Là yếu tố rất quan trọng đối với quang hợp.</b>
+ Nguyên liệu cho QH.


+ Điều tiết đóng mở khí khổng.


+ Mơi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
+ Là dung mơi hịa tan các chất…


Nhiệt độ <b>-<sub>-</sub></b> Nhiệt độ tăng thì cường độ QH tăng.<sub>Nhiệt độ tối ưu cho QH ở thực vật là : 25</sub>0<sub> - 35</sub>0<sub>C.</sub>
Nguyên tố


khoáng Dinh dưỡng khống có ảnh hưởng nhiều mặt đến QH
2. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo:


- Sử dụng ánh sáng của các loại đèn thay cho ánh sáng mặt trời để trồng cây trong nhà có mái che, trong
phịng


- Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo giúp con người khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường.
<b>II. Quang hợp với năng suất cây trồng</b>


<i>1. Quang hợp quyết định năng suất cây trồng:</i>


<b>- Quang hợp tạo ra 90 - 95% chất khô trong cây, 5 - 10% là các chất dinh dưỡng khống.</b>
<i>2. Tăng năng suất cây trồng thơng qua điều tiết quang hợp:</i>


<i>a. Tăng diện tích lá:</i>



- Tăng diện tích lá hấp thụ ánh sáng là tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng tích lũy chất hữu cơ trong cây
→ tăng năng suất cây trồng.


<i>b. Tăng cường độ quang hợp:</i>


<i>- Cường độ quang hợp thể hiện hiệu suất hoạt động của bộ máy quang hợp.</i>
<i>c. Tăng hệ số kinh tế:</i>


- Tuyển chọn các giống cây có sự phân bố sản phẩm quang hợp vào các bộ phận có giá trị kinh tế với tỉ lệ cao
(hạt, quả, củ…) → tăng hệ số kinh tế của cây trồng.


<b>Tiết 10: Hô hấp ở thực vật</b>
<b>I. Khái quát về hô hấp ở thực vật</b>


<i>1. Hơ hấp ở thực vật là gì ?</i>


<b>- Hơ hấp ở thực vật là q trình oxi hóa sinh học của tế bào sống. Trong đó, các phân tử hữu cơ bị phân giải</b>
đến CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được giải phóng và một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.
- Phương trình hô hấp tổng quát :


C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O + NL(nhiệt +ATP)
<i>2. Vai trị của hơ hấp đối với cơ thể thực vật.</i>


- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cây.


- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP cho các hoạt động sống của cây.


- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
<b>II. Con đường hô hấp ở thực vật</b>



1.Phân giải kị khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Đường phân: phân giải đường gluco -> axit piruvic


+ Lên nem: biến đổi axit piruvic thành axit latic hay rượu etylic.
2.Phân giải hiếu khí


<b>-</b> Q trình hơ hấp diễn ra gồm 3 gia đoạn:


+ Đường phân: phân giải đường gluco -> axit piruvic


+ Chu trình Crep: axit piruvic bị oxi hố hồn tồn và tạo ra sản phẩm là CO2 và NADH và FADH2
+ Chuỗi truyền điện tử: NADH và FADH2 cung cấp H+<sub> để khử O2 tạo ra H2O đồng thời tạo ra ATP.</sub>


<b>III.</b> <b>Hơ hấp sáng </b>


- Là q trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngồi sáng.


- Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
- Ảnh hưởng: Gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.


<b>IV. Mối quan hệ giữa hô hấp với quang hợp và môi trường</b>
1.Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp


<b>-</b> Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc vào nhau, quang hợp cung cấp ngun liệu cho q trình hơ
hấp và hô hấp cung cấp năng lượng cho quang hợp.


2.Mối qua hệ giữa hơ hấp và mơi trường


<b>-</b> Q trình hơ hấp chỉ xảy khi mơi trường có đủ nước đủ oxi và nhiệt độ thích hợp.



<b>B.</b> <b>Bài tập</b>


<b>Câu 1. Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện q trình hơ hấp ở thực vật thải ra khí CO</b>2?


<b>A. Dung dịch NaCl.</b> <b>B. Dung dịch Ca(OH)2</b>


<b>C. Dung dịch KCl.</b> <b>D. Dung dịch H2SO4</b>


<b>Câu 2. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào </b>
sau đây sai?


<b>A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng</b>


<b>B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.</b>


<b>C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp</b>
<b>D. CO2, ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối</b>


<b>Câu 3. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết q trình thốt hơi nước ở lá?</b>
<b>A. Tế bào mơ giậu.</b> <b>B. Tế bào mạch gỗ.</b> <b>C. Tế bào mạch rây.</b> <b>D. Tế bào khí khổng.</b>
<b>Câu 4. Khi nói về hơ hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>


I. Nếu khơng có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.


II. Quá trình hơ hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Q trình hơ hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.


IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hơ hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.



<b>A. 1.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 5. Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?</b>


<b>A. H3PO4.</b> <b>B. </b>HPO42




<b>C. P.</b> <b>D. P2O5.</b>


<b>Câu 6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đốn sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?</b>
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất


III. Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm. IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 khơng thay đổi.


<b>A. 3.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 1.</b> <b>D. 4.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thốt ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.</b>
<b>C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.</b>


<b>D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.</b>
<b>Câu 8. Trong quang hợp, chất NADPH có vai trị</b>


<b>A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng.</b>
<b>B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp.</b>
<b>C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP.</b>
<b>D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2.</b>


<b>Câu 9. Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?</b>



<b>A. Toàn bộ bề mặt cơ thể</b> <b>B. Lơng hút của rễ</b>


<b>C. Chóp rễ</b> <b>D. Khí khổng</b>


<b>Câu 10. Khi nói về q trình hơ hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>
I. Nếu khơng có O2 thì một phần tử glucozo chỉ giải phóng được 2ATP


II. Tất cả mọi q trình hơ hấp đều giải phóng năng lượng ATP
III. Tất cả mọi q trình hơ hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ
IV. Tất cả mọi q trình hơ hấp đều trải qua giai đoạn đường phân


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 11. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?</b>


<b>A. Nitơ.</b> <b>B. Mangan.</b> <b>C. Bo.</b> <b>D. Sắt.</b>


<b>Câu 12. Khi nói về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>


I. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ khơng giải phóng O2.
II. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
III. Quang hợp ở tất cả các lồi thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.


IV. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử CO2.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 13. Khi nói về q trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?</b>
<b>A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động.</b>



<b>B. Dòng mạch gỗ ln vận chuyển các chất vơ cơ, dịng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.</b>
<b>C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucozơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác.</b>


<b>D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.</b>


<b>Câu 14. Khi nói về mối quan hệ giữa hơ hấp với q trình trao đổi khống trong cây, phát biểu nào dưới đây </b>
sai?


<b>A. Hô hấp tạo ra ATP để cung cấp năng lượng cho tất cả các quá trình hút khống.</b>


<b>B. Hơ hấp tạo ra các sản phẩm trung gian để làm nguyên liệu đồng hoá các nguyên tố khống.</b>
<b>C. Hơ hấp tạo ra các chất khử như FADH2, NADH để cung cấp cho q trình đồng hố các chất.</b>
<b>D. Q trình hút khống sẽ cung cấp các nguyên tố để cấu thành các yếu tố tham gia q trình hơ hấp.</b>
<b>Câu 15. Đai caspari của tế bào nội bì có vai trị nào sau đây?</b>


<b>A. Cố định nitơ.</b> <b>B. Vận chuyển nước và muối khoáng.</b>


<b>C. Tạo áp suất rễ.</b> <b>D. Kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ.</b>
<b>Câu 16. Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng khơng thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha </b>
sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 17. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?</b>


<b>A. Cacbon</b> <b>B. Nito</b> <b>C. Molipiden</b> <b>D. Oxi</b>


<b>Câu 18. Ở thực vật C3, biết rằng toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG </b>
thành AlPG. Theo lí thuyết, để tổng hợp được 90 gam glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam
nước?


<b>A. 108</b> <b>B. 12</b> <b>C. 18</b> <b>D. 54</b>



<b>Câu 19. Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?</b>


<b>A. Tế bào mạch gỗ ở rễ.</b> <b>B. Tế bào mạch rây ở trễ.</b>


<b>C. Tế bào nội bì.</b> <b>D. Tế bào biểu bì.</b>


<b>Câu 20. Khi nói về q trình quang hợp phát biểu nào sau đây đúng?</b>


<b>A. Quang hợp là một q trình phân giải các chất hữu cơ thành vơ cơ dưới tác dụng của ánh sáng.</b>
<b>B. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.</b>


<b>C. Q trình quang hợp ở cây xanh ln có pha sáng và pha tối.</b>
<b>D. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.</b>


<b>B – CHUYỂN HÓA VẤT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐV</b>
<b>A. Lý thuyết</b>


<b>Tiết 14: Tiêu hóa ở động vật</b>
<b>I. Tiêu hóa là gì ?</b>


<b>- Tiêu hóa là q trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể</b>
hấp thụ được.


- Tiêu hóa ở động vật gồm: tiêu hóa nội bào( khơng bào tiêu hóa) và tiêu hóa ngoại bào(túi tiêu hóa, ống tiêu
hóa).


<b>II. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa</b>
- Động vật : trùng roi, trùng giày, amip…



- Thức ăn được tiêu hóa nội bào.


- Q trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
+ Hình thành khơng bào tiêu hóa.


+ Tiêu hóa chất dinh dưỡng phức tạp thành chất đơn giản.
+ Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất.
<b>III. Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa</b>


- Động vật : Ruột khoang và giun dẹp.
- Cấu tạo túi tiêu hóa :


+ Hình túi được cấu tạo từ nhiều tế bào.
+ Túi tiêu hóa có một lỗ thơng duy nhất.


+ Trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lịng túi tiêu hóa.
- Ở túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.


<b>IV. Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa</b>


- Động vật : Động vật có xương sống và nhiều động vật khơng xương sống.


- Ống tiêu hóa được cấu tạo từ nhiều bộ phận khác nhau như : miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn.
- Trong ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác dụng của dịch tiêu
hóa.


<b>Tiết 15: Tiêu hóa ở động vật ( tiếp theo)</b>
<b>V. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật :</b>


<i><b>1. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2. Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật:</b></i>


- Bộ răng : răng cạnh hàm, răng hàm phát triển để nghiền thức ăn thực vật cứng.
- Dạ dày một ngăn hoặc 4 ngăn (động vật nhai lại).


- Ruột dài, manh tràng phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.
* Dạ dày ở động vật nhai lại:


- Dạ cỏ : nhào trộn với nước bọt - thức ăn được tiêu hoá 1 phần bởi VSV.
- Dạ tổ ong : thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại


- Dạ lá sách : hấp thu bớt nước.


- Dạ múi khế : tiêu hoá thức ăn và VSV bởi HCl và enzym trong dịch vị.
<b>Tiết 16: Hô hấp ở động vật</b>
<b>I. Hô hấp là gì?</b>


- Hơ hấp là tập hợp những q trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngồi vào đẻ ôxi hóa các chất trong tế bào
và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngồi.


- Hơ hấp ở động vật gồm : hơ hấp ngồi và hơ hấp trong.
<b>II. Bề mặt trao đổi khí:</b>


- Bề mặt trao đổi là bộ phận cho O2 từ mơi trường ngồi khuếch tán vào trong tế bào(máu) và cho CO2
khuếch tán từ tế bào(máu) ra ngoài.


- Đặc điểm bề mặt trao đổi khí :
+ Diện tích bề mặt lớn.



+ Mỏng và ln ẩm ướt.


+ Có rất nhiều mao mạch và sắc tố hơ hấp.
+ Có sự lưu thơng khí.


<b>III. Các hình thức hơ hấp:</b>
<i>1. Hơ hấp qua bề mặt cơ thể:</i>


<b>- Động vật đơn bào hoặc đa bào bậc thấp : ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.</b>


- Sự trao đổi khí được thực hiện trực tiếp qua màng tế bào hay bề mặt cơ thể nhờ sự khuếch tán.
<i>2. Hơ hấp bằng hệ thống ống khí:</i>


- Động vật : cơn trùng.


- Lỗ thở → ống khí lớn → ống khí nhỏ→ TB. Các ống khí cấu tạo nên hệ thống ống dẫn khí.
<i>3. Hơ hấp bằng mang:</i>


- Động vật : cá, tôm, cua, trai, ốc


- Ở cá xương cịn có thêm 2 đặc điểm làm tăng hiệu quả trao đổi khí là :


+ Miệng và diềm nắp mang phối hợp nhịp nhàng giữa để tạo dịng nước lưu thơng từ miệng qua mang.
+ Dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dịng nước chảy bên ngồi mao mạch của
mang.


<i>4. Hơ hấp bằng phổi:</i>


- Động vật : Bò sát, Chim, Thú, riêng lưỡng cư hô hấp bằng da và phổi, chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi
khí.



- Sự thơng khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của
khoang bụng hoặc lồng ngực.


- Sự thơng khí ở phổi của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
<b>Tiết 17: Tuần hoàn máu</b>


<b>I. Cấu tạo chung và chức năng</b>
1. Cấu tạo chung


- Dịch tuần hồn: máu và dịch mơ
- Tim: là bơm hút và đẩy máu


- Hệ mạch: động mạch, mao mạch, tĩnh mạch
2. Chức năng


- Vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác đáp ứng nhu cầu sống của cơ thể.
<b>II. Các dạng hệ tuần hoàn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Hệ tuần hồn hở
+ Hệ tuần hồn kín
* Hệ tuần hoàn đơn
* Hệ tuần hoàn kép
<i>1. Hệ tuần hoàn hở</i>
- Đại diện: cơn trùng,…


- Hành trình máu: Tim → động mạch → khoang cơ thể ( TĐC với TB)→ tĩnh mạch → tim.
- Áp lực máu thấp, tốc độ máu chảy chậm


<i>2. Hệ tuần hồn kín</i>


a. Hệ tuần hồn đơn


- Đại diện: cá, thân mềm,…


- Hành trình máu: Tim → Động mạch mang → mao mạch mang (TĐ khí)→ động mạch lưng → mao mạch
lưng (TĐC và TĐ khí với TB) → tĩnh mạch → tim.


- Áp lực máu cao, máu chảy với vận tốc trung bình
b. Hệ tuần hồn kép


- Đại diện: lưỡng cư, bị sát, chim, thú
- Hành trình máu:


+ vịng tuần hồn nhỏ: Tim → động mạch phổi → mao mạch phổi (TĐ khí) → tĩnh mạch phổi → tim.
+ vịng tuần hồn lớp: Tim → động mạch lưng → mao mạch (TĐC và TĐ khí) → tĩnh mạch → tim.
- Áp lực máu cao, vận tốc máu chảy nhanh


<b>Tiết 18: Tuần hoàn máu (tiếp theo)</b>
<b>III. Hoạt động của tim</b>


1. Tính tự động của tim


- Tim có khả năng hoạt động tự đơng như vào hoạt động của hệ dẫn truyền tim:
+ Nút xoang nhĩ: tạo ra xung điện, lan truyên khắp cơ tâm nhĩ, làm tâm nhĩ co.


+ Nút nhĩ thất: nhận xung điện từ nút xong nhĩ và truyền vào bó His và mạng puockin.
+ Bó his và mạng puockin: nhận xung điện truyền cơ tâm thất làm tâm thất co.


2. Tính chu kì của tim
- Chu kì của tim gồm 3 pha:



+ Pha nhĩ co: máu dồn tâm nhĩ xuống tâm thất
+ Pha thất co: máu dồn từ tâm thất vào đông mạch.
+ pha dãn chung: máu dồn từ tĩnh mạch về tâm nhĩ.
<b>IV. Hoạt động của hệ mạch</b>


<b>1. Cấu trúc của hệ mạch.</b>


- Hệ mạch bao gồm: hệ thống động mạch, hệ thống mao mạch và hệ thống tĩnh mạch.
- Hệ thống động mạch: Động mạch chủ → Động mạch nhỏ dần → Tiểu động mạch.
- Hệ thống mao mạch: là mạch máu nhỏ nối giữa động mạch và tĩnh mạch.


- Hệ thống tĩnh mạch: Tiểu động mạch→ Các tĩnh mạch lớn dần → Tỉnh mạch chủ.


<i><b>2. Huyết áp:</b></i>


- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.


- Huyết áp bao gồm: Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.


- Huyết áp phụ thuộc vào các tác nhanh làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, lượng máu..
.<i><b>3. Vận tốc máu:</b></i>


- Vận tóc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.


- Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn
mạch.


<b>Tiết 19: Cân băng nội môi</b>
<b>I. Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi</b>



1. Khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

VD: nhiệt độ cơ thể người là 370<sub>C, nồng độ gluco trong máu là 0,1%</sub>
2. Ý nghĩa


- Đảm bảo môi trương bên trong ổn định, phù hợp với các hoạt động của cơ thể.


- Nếu mất cân bằng nội môi sẽ gây ra rối loạn hoạt động của các cơ quan, thậm chí gây tử vong
<b>II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi</b>


- Sơ đồ (SGK)


- cơ chế duy trì cân bằng gồm 3 bộ phận


+ Bộ phận tiếp nhận kích thích: tiếp nhận kích thích từ mơi trường, hình thành xung thần kinh về bộ phận điều
khiển.


+ Bộ phận điều khiển: trả lời kích thích bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon


+ Bộ phận thực hiện: dựa vào tín hiệu thần kinh hoặc hoocmon để tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi
trường về trạnh thái ổn định.


- Khi môi trường thay đổi tác động trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích,sự tác động này được gọi là mối liên hệ
ngược.


<b>III. Vai trò của thận và gân trong cân bằng áp suất thẩm thấu</b>
1. Vai trò của thận:


- Khi ASTT của máu cao, thận tăng cường hấp thụ nước trả về máu làm ASTT giảm.


- Khi ASTT của máu thấp, thận tăng cường thải nước làm ASTT tăng.


2. Vai trò của gan


- Khi nồng độ gluco trong máu cao, tuyến tụy tiết insulin, insulin tác động đến các tế bào gan chuyển hóa
gluco thành glicogen, làm giảm nồng độ gluco trong máu.


- Khi nồng độ gluco trong máu thấp, tuyến tụy tiết glucagon, glucagon tác động đến các tế bào gan chuyển
hóa glicogen thành gluco trả về máu, làm tăng nồng độ gluco trong máu.


<b>IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội mơi</b>


- Hệ đệm có vai trị cân băng pH nội mơi do chúng có khả năng lấy đi các ion H+<sub> hoặc OH</sub>-<sub> nếu chúng xuất</sub>
hiện trong máu.


- Có 3 loại hệ đệm:
+ hệ đệm bicacbonat
+ hệ đệm photphat
+ hệ đệm proteinat


<b>B. Bài tập</b>


<b>Câu 1. Động vật nào sau đây trao đổi khí với mơi trường thơng qua hệ thống ống khí?</b>


<b>A. Châu chấu.</b> <b>B. Sư tử.</b> <b>C. Chuột</b> <b>D. Ếch đồng.</b>


<b>Câu 2. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?</b>
<b>A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.</b>


<b>B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.</b>


<b>C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.</b>


<b>D. Lồi có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn lồi có khối lượng cơ thể nhỏ.</b>
<b>Câu 3. Lồi động vật nào sau đây có hệ tuần hồn hở?</b>


<b>A. Châu chấu.</b> <b>B. Cá sấu.</b> <b>C. Mèo rừng.</b> <b>D. Cá chép.</b>


<b>Câu 4. Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?</b>
I. Q trình tiêu hóa ln cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.


III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các lồi động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.


<b>A. 1.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 5. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>C. Tiêu hóa ngoại bào và nội bào.</b> <b>D. Tiêu hóa cơ học</b>


<b>Câu 6. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hồn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>
I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch.
III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.


IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.


<b>A. 3.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 1.</b> <b>D. 4.</b>


<b>Câu 7. Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hơ hấp bằng mang?</b>



<b>A. Cá chép, ốc, tôm, cua.</b> <b>B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.</b>
<b>C. Cá, ếch, nhái, bò sát. </b> <b>D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. </b>
<b>Câu 8. Khi nói về hơ hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?</b>


<b>A. Hơ hấp là q trình cơ thể hấp thu </b>2<sub> và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng.</sub>


<b>B. Hơ hấp là q trình cơ thể lấy</b>2<sub>từ mơi trường ngồi để ơxy hố các chất trong tế bào và giải phóng năng</sub>
lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngồi mơi trường.


<b>C. Hơ hấp là q trình tế bào sử dụng các chất khí như</b>2<sub>, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động </sub>
sống.


<b>D. Hơ hấp là q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ơxy và </b><i>C</i>2
cung cấp cho các q trình ơxy hố các chất trong tế bào.


<b>Câu 9. Nhóm động vật nào sau đây hơ hấp bằng hệ thống ống khí?</b>


<b>A. Cơn trùng</b> <b>B. Tơm, cua</b> <b>C. Ruột khoang</b> <b>D. Trai sông</b>


<b>Câu 10. Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với mơi trường nước, có </b>
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Các cung mang, các phiến mang xịe ra khi có lực đẩy của nước
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp


III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng
máu


IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều


lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 11. Ở động vật có ống tiêu hố, q trình tiêu hố hố học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?</b>


<b>A. Thực quản.</b> <b>B. Dạ dày.</b> <b>C. Ruột non.</b> <b>D. Ruột già.</b>


<b>Câu 12. Khi nói về cân bằng nội mơi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>
I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.


II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.


III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.
IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu.


<b>A. 3</b> <b>B. 4</b> <b>C. 2</b> <b>D. 1</b>


<b>Câu 13. Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hố bằng hình thức nào sau đây?</b>


<b>A. Tiêu hoá nội bào.</b> <b>B. Tiêu hoá ngoại bào.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

I. Ở tất cả các lồi có hệ tuần hồn kép, tâm thất đều có 2 ngăn.
II. Ở hệ tuần hồn hở, máu được lưu thơng với áp lực rất thấp.


III. Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất thì thường có nhịp tim nhanh hơn so với người bình thường.
IV. Một chu kì tim ln được bắt đầu từ lúc tâm thất co, sau đó đến tâm nhĩ co và pha giãn chung.


<b>A. 1</b> <b>B. 4</b> <b>C. 3</b> <b>D. 2</b>



<b>Câu 15. Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?</b>


<b>A. Trâu, cừu, dê.</b> <b>B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu.</b>


<b>C. Ngựa, thỏ, chuột.</b> <b>D. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.</b>


<b>Câu 16. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?</b>


I. Khiêng vật nặng. II. Hồi hộp, lo âu.


III. Cơ thể bị mất nhiều máu. IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.


<b>A. 2</b> <b>B. 4</b> <b>C. 1</b> <b>D. 3</b>


<b>Câu 17. Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?</b>


<b>A. Bó His.</b> <b>B. Tĩnh mạch</b> <b>C. Động mạch</b> <b>D. Mao mạch</b>


<b>Câu 18. Khi nói về sự điều hịa lượng đường trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? </b>
I. Hooc mơn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.


II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ.
III. Adrenalin khơng có vai trị trong việc điều hịa nồng độ đường trong máu.


IV. Nếu khơng có insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.


<b>A. 1</b> <b>B. 3</b> <b>C. 4</b> <b>D. 2</b>


<b>Câu 19. Động vật nào sau đây có hệ tuần hồn kín?</b>



<b>A. Ốc sên.</b> <b>B. Châu chấu.</b> <b>C. Trai sơng.</b> <b>D. Chim bồ câu.</b>


<b>Câu 20. Khi nói về quan hệ tuần hồn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</b>
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín.


II. Máu chảy trong động mạch ln có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.


IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.


<b>A. 1.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 4.</b>


<b>C- CẢM ỨNG</b>
<b>Lý thuyết</b>


<b>Tiết 23: Hướng động</b>
<b>I. Khái niệm hướng động</b>


- Hướng động: Là hình thức phản ứng của cơn quan thực vật đối với kích thích từ một hướng xác định.
- Có 2 kiểu hướng động :


+ Hướng động dương: Vận động sinh trưởng hướng về nguồn kích thích.
+ Hướng động âm: Vận động tránh xa nguồn kích thích.


- Cơ chế: hiện tượng hướng động dương và hướng động âm là do các tế bào ở phía khơng kích thích phân
chia nhanh hơn phía có kích thích


<b>II. Các kiểu hướng động</b>
<b>1. Hướng sáng.</b>



- Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân cây hướng về ánh sáng.
- Thân cây hướng sáng dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Hướng trọng lực.</b>


- Hướng trọng lực là phản ứng sinh trưởng của cây đối với trọng lực.
- Đỉnh rễ hướng trọng lực dương.


- Đỉnh thân hướng trọng lực âm.
<b>3. Hướng hố.</b>


- Hướng hóa là phản ứng của cây đối với các hợp chất hóa học.
- Hướng hoá dương : Đối với các chất dinh dưỡng cần thiết.
- Hướng hoá âm : Đối với các chất độc cho cây


<b>4. Hướng nước.</b>


- Hướng nước là sự sinh trưởng của cây hướng tới nguồn nước.
- Rễ cây hướng nước dương.


<b>5. Hướng tiếp xúc.</b>


- Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng của cây đối với sự tiếp xúc.
- Cơ sở của sự uốn công trong tiếp xúc:


+ Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại 2 phía của cơ quan.


+ Các tế bào tại phía khơng được tếp xúc kích thích sinh trưởng nhanh hơn làm cơ quan uốn công về phía
tiếp xúc.



<b>III. Vai trị của hướng động đối với thực vật</b>


- Hướng động giúp cây thích nghi với sự biến đổi của mơi trường để tịn tại và phát triển.
<b>Tiết 24: Ứng động</b>


<b>I. Khái niệm</b>


+ Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích khơng định hướng.


+ Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn
thương….


<b>II. Các kiểu ứng động</b>
<b>1. Ứng động sinh trưởng.</b>


- Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động trong đó các tế bào ở 2 phía đối diện nhau của cơ quan có tốc độ
sinh trưởng khác nhau do tác động của kích thích khơng định hướng.


- Ví dụ: SGK


2. Ứng động không sinh trưởng.


- Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động khơng có sự phân chia và lớn lên của các tế bào.
- Ví dụ: SGK.


- Nguyên nhân gây ra sự vận động cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm: do sức trương của nửa dưới của
các chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào những mơ lân cận.


- Ngun của sự đóng mở của khí khổng: Do sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng
<b>III. Vai trị của ứng động.</b>



Trả lời các kích thích khơng định hướng đảm bảo sự tồn tại của thực vật
<b>Tiết 28: Cảm ứng ở động vật</b>
<b>I. Khái niệm về cảm ứng ở động vật</b>


- Cảm ứng ở động vật là khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng với kích thích từ môi trường sống,
đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.


- Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh nhờ 1 Cung phản xạ gồm:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích.


+ Đường dẫn truyền vào.


+ Bộ phận phân tích và tổng hợp.
+ Đường dẫn truyền ra.


+ Bộ phận trả lời kích thích.


<b>II. Cảm ứng ở động vật có tổ chức thần kinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhóm động vật: đối xứng toả tròn thuộc ngành Ruột khoang.


- Cấu tạo hệ thần kinh : các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể thành dạng lưới
- Hình thức trả lời kích thích : co rút tồn thân. Tiêu tốn nhiều năng lượng.
<i>2. Cảm ứng ở nhóm động vật có hệ thàn kinh dạng chuỗi hạch</i>


- Động vật : Giun dẹp, giun trịn, chân khớp, cơn trùng.
- Cấu tạo chung :


+ Các tế bào thần kinh tập trung thành hạch thần kinh.



+ Các hạch thần kinh nối với nhau bằng day thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh.


- Hình thức hoạt động : Mỗi hạch chỉ đạo một phần cơ thể - trả lời cục bộ.(chủ yếu là phản xạ không điều
kiện)


<b>Tiết 29: Cảm ứng ở động vật (tiếp theo)</b>
<b>3. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống</b>


<i><b>a. Cấu trúc của Hệ TK dạng ống </b></i>


- Động vật: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
- Cấu tạo gồm 2 phần:


* Thần kinh trung ương.


+ Não: não trước, não trung gian, não giữa, não sau và hành não.
+ Tủy sống: nằm trong cột sống.


* Thần kinh ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh.


→ Hệ thần kinh dạng ống có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện dần nên các hoạt động của động vật ngày
càng hồn thiện và chính xác hơn.


<i><b>b. Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống.</b></i>


Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc phản xạbao gồm:


- Phản xạ không điều kiện: Do một số tế bào thần kinh nhất định tham gia, không phải qua học tạp.



- Phản xạ có điều kiện: Do một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia, đặc biệt là tế bào thần kinh võ não.
Cùng với sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống, số lượng các phản xạ ngày càng nhiều, đặc biệt là các
phản xạ có điều kiện ngày càng tăng → động vật ngày càng thích nghi tốt hơn với mơi trường sống.


<b>Tiết 30: Điện thế nghỉ, điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh</b>
<b>I. Điện thế nghỉ</b>


Điện thế nghỉ là sự chênh lệch hiệu điện thế giữa 2 bên màng tế bào khi tế bào khơng bị kích thích,
phía bên trong màng mang điện âm so với bên ngoài màng điện dương.


<b>II. Điện thế hoạt động</b>


- Khi tế bào thần kinh bị kích thích: Điện thế nghỉ → Điện thế hoạt động.


- Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và
tái phân cực.


<b>III. Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh</b>


<b>1. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh khơng có bao miêlin.</b>


- Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực
liên tiếp hết trên sợi thần kinh.


- Vận tốc lan truyền chậm.


<b>2. Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin</b>


- Cấu tạo sợi thần kinh: Bao miêlin bao bọc không liên tục, ngắt quãng tạo thành eo Ranviê, bao miêlin có
bản chất là photpholipit, cách điện.



- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, sự lan truyền xung thần kinh được thực hiện theo lối “nhảy cóc” từ eo
Ranvie này sang eo Ranvie khác, do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang
eo Ranvie khác.


<b>Tiết 31: Truyền tin qua xinap</b>
<b>I. Khái niệm xinap</b>


- Xináp là diện tiếp xúc giữa bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa bào thần kinh tế bào khác.
- Các kiểu xináp: Xi náp thần kinh-thần kinh; Xináp thần kinh-cơ; Xináp thần kinh-tuyến.
<b>II. Cấu tạo của xinap</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Màng trước: Phình to làm thành chùy xináp, có các bóng chứa chất trung gian hóa học như axêtin cơlin,
norađêralin, ti thể…


- Khe xi náp: nằm giữa màng trước và màng sau.


- Màng sau xináp: có nhiều enzim và thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học
<b>III. Q trình truyền tin qua xinap .</b>


Quá trình truyền tin qua xináp gồm 3 giai đoạn:


- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xi náp và làm Ca2+<sub> đi vào trong chùy xináp.</sub>


- Ca2+ <sub>làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hóa</sub>
học đi qua khe xi náp đến màng sau.


- Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
Điện thế hoạt động hình thành lan truyền đi tiếp.



<b>Tiết 32: Tập tính của động vật</b>
<b>I. Tập tính là gì ?</b>


- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ mơi trường bên trong hoặc bên ngồi cơ thể
để động tồn tại và phát triển.


- Ví dụ : Chim làm tổ, kiến sống thành đàn.
<b>II. Phân loại tính tập</b>


- Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
<b>1. Tập tính bẩm sinh: </b>


- Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho lồi.
- Ví dụ: Nhên chăng tơ, thú con bú sữa mẹ.


<b>2. Tập tính học được:</b>


- Là loại tập tính được hình thành trong q trình sống của cá thể, thơng qua học tập và rút kinh nghiệm.
- Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại, động vật chạy trốn khi bị
đuổi bắt, mèo bắt chuột…….


<b>III. Cơ sở thần kinh của tập tính</b>


- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ khơng điều kiện và có điều kiện.


- Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện, do kiểu gen qui định, bền vững, khơng thay đổi.
- Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện, khơng bền vững và có thể thay đổi..


<b>Tiết 33: Tập tính của động vật (tiếp theo)</b>
<b>IV. Một số hình thức học tập ở động vật</b>



- Quen nhờn
- In vết


- Điều kiện hóa:


+ điều kiện hóa hành động.
+ điều kiện hóa đáp ứng
<b> - Học ngầm</b>


- Học khôn


<b>V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật</b>
<b>1. Tập tính kiếm ăn</b>


- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.


- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
<b>2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ</b>


- Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.


<b>3. Tập tính sinh sản.</b>


- Tác nhân kích thích: Mơi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết
ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).


- Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non.
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của lồi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dịng chảy.
- Tránh điều kiện mơi trường khơng thuận lợi.


<b>5. Tập tính xã hội.</b>


Tập tính vị tha bao gồm:
- Tập tính thứ bậc.


- Tập tính vị tha.


<b>VI. Ứng dụng nhưng hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.</b>


<b> Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: Giải trí, săn bắn, bảo vệ mùa màng, chăn</b>
ni, an ninh quốc phòng.


<b>B. Bài tập</b>


<b>Câu 1: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?</b>
<b>A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Khí khổng đóng, mở</b>


<b>B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng</b>
<b>C. Sự đóng, mở của lá cây trinh nữ. Khí khổng đóng mở</b>


<b>D. Lá cây họ đậu x ra và khép lại. Khí khổng đóng, mở</b>
<b>Câu 2: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh?</b>


<b>A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu là bỏ chạy</b>
<b>B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe tiếng mèo kêu là bỏ chạy</b>
<b>C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản</b>



<b>D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản</b>
<b>Câu 3: Ý nào không đúng với sự tiến hoá của hệ thần kinh?</b>


<b>A. Tiến hoá theo hướng dạng lưới → Dạng chuỗi hạch → Dạng ống</b>
<b>B. Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.</b>


<b>C. Tiến hố theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của mơi trường</b>
<b>D. Tiến hố theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.</b>


<b>Câu 4: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là do sự sinh trưởng</b>


<b>A. khơng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía khơng được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn </b>
làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.


<b>B. đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía khơng được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm </b>
cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.


<b>C. khơng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm </b>
cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.


<b>D. khơng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía khơng được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn </b>
làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.


<b>Câu 5: Ứng động (vận động cảm ứng) là</b>


<b>A. hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích đồng thời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>C. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích khơng định hướng.</b>
<b>D. hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.</b>


<b>Câu 6: Ý nào không đúng đối với phản xạ?</b>


<b>A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh</b>
<b>B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.</b>


<b>C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.</b>
<b>D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.</b>


<b>Câu 7: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?</b>
<b>A. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.</b>


<b>B. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.</b>
<b>C. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.</b>
<b>D. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.</b>


<b>Câu 8: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo cách “nhảy cóc” vì</b>
<b>A. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.</b>


<b>B. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.</b>
<b>C. tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.</b>


<b>D. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.</b>


<b>Câu 9: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?</b>


<b>A. Màng trước xinap.</b> <b>B. Khe xinap.</b> <b>C. Chuỳ xinap.</b> <b>D. Màng sau xinap.</b>
<b>Câu 10: Phản xạ là</b>


<b>A. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích từ mơi trường bên ngồi cơ thể.</b>
<b>B. phản ứng của cơ thể chỉ trả lời lại các kích thích từ mơi trường bên trong cơ thể.</b>



<b>C. phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích từ mơi trường sống thông qua hệ thần kinh.</b> <b>D. phản ứng của</b>
cơ thể trả lời lại các kích thích từ mơi trường sống.


<b>Câu 11: Vì sao tập tính học được ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?</b>
<b>A. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao</b>


<b>B. Vì sống trong mơi trường phức tạp.</b>


<b>C. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.</b>
<b>D. Vì có nhiều thời gian để học tập.</b>


<b>Câu 12: Ong thợ lao động cần mẫn suốt cả cuộc đời chỉ để phục vụ cho sinh sản của ong chúa hoặc khi có kẻ </b>
đến phá tổ nó lăn xả vào chiến đấu và hi sinh cả tính mạng của mình để bảo vệ tổ. Đây là ví dụ về tập tính nào
ở động vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>C. Tập tính sinh sản.</b> <b>D. Tập tính vị tha.</b>


<b>Câu 13: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ dẫn truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến</b>
cơ quan đáp ứng?


<b>A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xinap nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều.</b>
<b>B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận chất trung gian hoá học theo một chiều.</b>
<b>C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.</b>


<b>D. Vì chất trung gian hố học chỉ bị phân giải sau khi đến màng sau.</b>
<b>Câu 14: Ở thực vật, có hai loại hướng động chính là</b>


<b>A. hướng động dương (sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng về trọng lực).</b>
<b>B. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn </b>


kích thích).


<b>C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn</b>
kích thích).


<b>D. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất).</b>
<b>Câu 15: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?</b>


<b>A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.</b>
<b>B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.</b>


<b>C. Lá cây họ đậu x ra và khép lại, khí khổng đóng mở.</b>
<b>D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.</b>


<b>Câu 16: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng khi nói về cảm ứng của thủy tức?</b>
(1) Phản ứng của thủy tức không phải là phản xạ.


(2) Tồn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
(3) Tiêu phí ít năng lượng hơn so với giun dẹp.
(4) Tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim.


<b>A. 1</b> <b>B. 2</b> <b>C. 3</b> <b>D. 4</b>


<b>Câu 17: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào? </b>


<b>A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ </b>
→ các cơ ngón tay.


<b>B. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → các cơ ngón tay.</b>



<b>C. Thụ quan đau ở da → sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ </b>
→ các cơ ngón tay.


<b>D. Thụ quan đau ở da → tuỷ sống → sợi vận động của dây thần kinh tuỷ → các cơ ngón tay.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.</b>


<b>B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.</b>
<b>C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.</b>


<b>D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.</b>


<b>Câu 19: Khi xung thần kinh lan truyền qua xináp chỉ theo một chiều từ màng trước sang màng sau xináp. </b>
Nguyên nhân là do


<b>A. phía màng sau khơng có bóng chứa chất trung gian hóa học; màng trước khơng có thụ thể tiếp nhận chất </b>
trung gian hóa học.


<b>B. khe xináp có kích thước rộng nhưng điện hế hoạt động ở màng trước quá nhỏ nên chỉ truyền được theo một </b>
chiều.


<b>C. xung thần kinh chỉ có ở phía màng trước xináp sau đó mới truyền đến màng sau xináp chứ xung không bao </b>
giờ xuất hiện ở màng sau xináp.


<b>D. do chiều dẫn truyền của xung thần kinh chỉ được phép lan truyền theo một chiều từ màng trước đến màng </b>
sau xináp.


<b>Câu 20: Tiếng hót của con chim được ni cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính</b>


<b>A. bẩm sinh.</b> <b>B. học được</b>



</div>

<!--links-->

×