Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn khối 10 nâng cao – Trường trung học phổ thông Triệu Sơn 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. Tiết 1+2 - đọc hiểu : TỔNG QUAN NềN VĂN họC VIỆT NAM QUA C¸C THỜI KỲ LỊCH SỬ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.. Giúp học sinh: -Nhận thức được những nét lớn của nền văn học Việt Nam về ba phương diện: các bộ phận, thành phần; các thời kỳ phát triển, và một số nét truyền thống của nền văn học dân tộc. -Hình thành cơ sở để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học Việt Nam. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN VÀ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH. - Phương tiện thực hiện: sử dụng sgk, sgv . - Cách thức: thực hiện dạy - học bài này theo phương pháp tích hợp và phương pháp phân tích (để chứng minh các luận điểm) C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. I. Ôn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của học sinh. III. Bài mới. 1. Lời vào bài: CÊp THCS các em đã được học nhiều tác giả, tác phẩm nổi tiếng của nền văn học VN từ xưa đến nay. Lên THPT các em sẽ tiếp tục đào sâu phân tích ở tầm sâu rộng hơn. Bài đầu tiên là bài văn học sử, bài này có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt. Một mặt nó giúp các em có cái nhìn khái quát nhất, hệ thống hoá nhất về nền văn học nước ta từ xưa đến nay, mặt khác nó giúp cho các em ôn tập tất cả những gì đã học ở THCS. 2. Tiến trình dạy học. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung cần đạt I. Các bộ phận, thành phần của nền văn TiÕt 1 : Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu các học. bộ phận hợp thành của nền VHVN. - Hai bộ phận: + văn học dân gian Thao tác 1: Dựa vào sgk, hãy xác định + Văn học viết. VHVN bao gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? Thao tác 2: Hãy kể tên một số tác phẩm 1. Văn học dân gian. VHDG đã học ở THCS? Các tác phẩm VHDG có những đặc điểm gì? (Ai sáng - Do người bình dân sáng tác và lưu truyền bằng hình thức truyền miệng tác, hình thức lưu truyền) - Các thể loại VHDG: sgk. Thao tác 3: Hãy nêu các thể loại VHDG đã học ở THCS? Cho ví dụ? - Vị trí quan trọng: Thao tác 4: Vị trí của nền VHDG trong + Góp phần gìn giữ, mài giũa và phát nền VHVN? triển ngôn ngữ dân tộc. + Nuôi dưỡng tâm hồn nhân dân. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. + Nguồn thi liệu cho văn học viết. Thao tác 5: Văn học viết có những điểm 2. Văn học viết. gì khác với VHDG?( Người sáng tác, hình - Do tầng lớp trí thức sáng tác, lưu truyền thức lưu truyền… bằng hình thức chữ viết, mang dấu ấn cá nhân. Thao tác 6: Văn học viết gồm những thành - Đến đầu thế kỉ XX gồm 2 thành phần phần nào? chủ yếu: văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm. Thao tác 7: Hãy kể tên một số TPVH chữ a. Văn học chữ Hán. Hán? Đặc điểm đáng lưu ý? - Ra đời ngay từ buổi đầu của văn học viết. - Bao gồm thơ và văn. - Đậm đà tính dân tộc. Thao tác 8: Hãy kể tên một số TPVH chữ b.Văn học chữ Nôm. Nôm đã học ở THCS? Đặc điểm? - Ra đời vào khoảng thế kỉ XIII. - Bao gồm thơ và phú. * Những năm 20 của thế kỷ XX: văn học viết bằng chữ Quốc ngữ (thay cho chữ nôm) → Hai bộ phận văn học dân gian và văn học viết phát triển song song và có ảnh hưởng qua lại sâu sắc. II. Các thời kỳ phát triển của nền văn Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu các học. thời kỳ phát triển nền VHVN. (GV đưa ra một số tác phẩm đã học ở THCS và yêu cầu hs sắp xếp tương ứng với các giai đoạn phát triển trong sgk.) 1.Thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX Thao tác 1: Dựa vào sgk hãy nêu những ý (văn học trung đại) chính (tình hình xã hội và văn hoá ) - Đất nước giành được độc lập. - Nền văn học phát triển dưới các triều đại PK. + Văn học dân gian và văn học viết có lúc hoà hợp (tkỉ X – XV), Có Lúc đối lập ở các xu hướng (tkỉ XVI- XI X ) - Văn học chữ Nôm ngày càng phát triển và có vị trí quan trọng. - Ảnh hưởng văn học và tư tưởng Trung Hoa – Bị chi phối bởi quan niệm thẫm mĩ chung thể hiện qua hệ thống thi pháp tương ứng. 2.Thời kỳ đầu thế kỉ XX đến CMTháng Tám 1945. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. - Sự xâm lược của thực dân Pháp – xã Thao tác 2: Tình hình xã hội có gì đáng hội VN thay đổi về mọi mặt. lưu ý, văn học có điểm gì mới? - Văn học diễn ra nhiều cuộc cách tân về thể loại, hình thức, nội dung… - Văn học VN bước vào thời kỳ hiện đại → sáng tác, phê bình văn học trở thành hoạt động chuyên nghiệp. 3.Thời kỳ từ CMT8 đến hết thế kỷ XX. Thao tác 3: Dựa vào sgk hãy nêu ra những a. Từ CMT8 đến 1975. nét chính về tình hình xã hội và văn học - Văn học được đặt dưới sự lãnh đạo của nước ta trong giai đoạn này? Đảng. - Hai cuộc kháng chiến lớn của dân tộc đã chi phối đến văn học. - Văn học phục vụ kháng chiến. b. Từ sau 1975 đến hết TKỉ XX. - Sau ĐH Đảng VI, văn học đã có sự đổi mới sâu sắc, toàn diện. Văn học được đa dạng hoá từ nội dung đến hình thức. Hết tiết 1. TiÕt 2 :. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu một số nét đặc sắc của vhvn. Thao tác 1: Tâm hồn VN thể hiện ntn trong văn học? Lý giải lý do vì sao lòng yêu nước và tự hào dân tộc lại là một trong những nét đặc sắc? Biểu hiện ?. III. Một số nét đặc sắc truyền thống của văn học VN. 1.Văn học VN đã thể hiện một cách sâu sắc tâm hồn Việt Nam.. 2.Văn học VN tồn tại và phát triển với rất nhiều thể loại. 3. Văn học VN luôn tiếp thu mọi luồng văn hoá Đông - Tây nhưng có chọn lọc và luôn giữ gìn bản sắc dân tộc. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS củng cố, 4. Nền văn học VN có một sức sống dẻo luyện tập. dai và mãnh liệt. Thao tác 1: Gọi hs đọc phần ghi nhớ trong IV.Củng cố, luyện tập. sgk Thao tác 2: Cho hs làm bài tập 2, 3, 4 1. Củng cố. bằng hình thức bài tập nhanh - gv sửa. - Nền VHVN gắn bó chặt chẽ với vận mệnh đất nước, vận mệnh nhân dân, thân phận con người. - Ngày càng được dân chủ hoá, hiện đại hoá nhưng luôn giữ gìn và phát gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. huy bản sắc văn hoá riêng. 2. Luyện tập. Bài tập 1, 2, 3. D. Dặn dò. Về nhà học bài và soạn bài Văn bản -------------------------------------------TiÕt 3 - lµm v¨n :. VĂN BẢN. A.Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Hiểu khái quát về văn bản và đặc điểm của văn bản - Vận dụng sự hiểu biết về văn bản vào việc đọc hiểu văn bản và làm văn. Cụ thể: + Biết dựa vào tên văn bản để hình dung khái quát về nội dung văn bản. Từ đó vận dụng vào việc đọc cũng như tìm mua, tìm đọc sách báo. + Hình thành thói quen xác định mục đích, tìm hiểu kĩ về người nhận văn bản để lựa chọn nội dung và cách viết phù hợp thông qua việc trả lời các câu hỏi trước khi viết văn. B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành giờ dạy - học. - Phương tiện: + sử dụng sgk, sgv - Cách thức tiến hành: Tiến hành dạy học theo phương pháp quy nạp C. Tiến trình tổ chức giờ dạy - học. I. Ôn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu các bộ phận hợp thành văn học VN ? Mỗi bộ phận cho ba ví dụ ? Hãy trình bày một số nét đặc sắc truyền thống của VHVN. Chứng minh. III. Bài mới. Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu khái I. Khái quát về văn bản. quát về văn bản. 1. Khái niệm văn bản. Thao tác 1: Ba văn bản trên ( …) được tạo a. Tìm hiểu ngữ liệu. ra trong lo¹i hoạt động giao tiếp nào? Để - Tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng đáp ứng nhu cầu gì? Dung lượng ở mỗi văn ngôn ngữ. - Đáp ứng nhu cầu trao đổi kinh nghiệm bản? sống, trao đổi tình cảm và thông tin chính trị - xã hội. - Dung lượng: + Văn bản 1: 1 câu + Văn bản 2: 4 câu + Văn bản 3: nhiều câu b. Khái niệm. Thao tác 2: Từ việc tìm hiểu ba ví dụ trên, gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. em hãy rút ra khái niệm văn bản. Thao tác 3: Ba văn bản trên viết cho đối tượng nào? viết về cái gì? nhằm mục đích gì? phân tích sự lựa chon ngôn ngữ của mỗi văn bản.. Thao tác 4: Từ việc phân tích các ví dụ trên, hãy nêu các yếu tố chi phối quá trình tạo lập văn bản.. . 12 . 2009. Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hay nhiều câu, nhiều đoạn tạo thành. 2. Những yếu tố chi phối quá trình tạo lập văn bản. a. Tìm hiểu ngữ liệu. - Văn bản 1: + Đối tượng: mọi người + Nội dung: ảnh hưởng của môi trường sống đến con người. + Mục đích: truyền đạt kinh nghiệm sống. - Văn bản 2: + Đối tượng: lời của cô gái nói với mọi người. + Nội dung: lời than thân của cô gái. + Mục đích: tạo sự hiểu biết và gợi sự cảm thông của mọi người với số phận người phụ nữ. - Văn bản 3: + Đối tượng: toàn thể quốc dân đồng bào + Nội dung: lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. + Mục đích: kêu gọi, khích lệ, thể hiện quyết tâm của mọi người trong kháng chiến chống Pháp. a. Các yếu tố chi phối quá trình tạo lập văn bản. - Đối tượng tiếp nhận văn bản. - Nội dung thông tin. - Thể thức cấu tạo và quy tắc ngôn ngữ được vận dụng trong văn bản - Mục đích của văn bản.. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của văn bản. II. Đặc điểm của văn bản. Thao tác 1: Theo các em ví dụ 4 có thể 1.Văn bản có tính thống nhất về đề tài, xem là văn bản không? vì sao? tư tưởng, tình cảm và mục đích. (Văn bản 4 không thể coi là văn bản vì đề tài không thống nhất, mục đích không rõ ràng) Thao tác 2: Vấn đề trong ví dụ 1, 2, 3 được triển khai như thế nào? (triển khai nhất quán và rõ ràng) Thao tác 3: Sau khi phân tích 3 văn bản gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. hãy rút ra đặc điểm đầu tiên của văn bản. Thao tác 3: Trong các ví dụ 2, 3 nội dung của văn bản triển khai ntn qua từng câu từng đoạn? Đặc biệt văn bản 3 có kết cấu 2. Văn bản có tính hoàn chỉnh về hình thức. như thế nào? (Các câu trong ví dụ 2, 3 đều thể hiện nhất quán một chủ đề, các câu có quan hệ nghĩa rõ ràng, liên kết chặt chẽ với nhau. Văn bản 3 có kết cấu 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài) Thao tác 5: hãy nêu lên đặc điểm thứ 2 3. Văn bản có tác giả. của văn bản? IV. Củng cố, luyện tập. 1. Củng cố. - Nắm được khái niệm văn bản, các yếu tố chi phối quá trình tạo lập văn bản - Hiểu và phân tích được các đặc điểm của văn bản 2. Luyện tập. - HS làm bài tập 5 trong sgk. D. Dặn dò. - Học bài và soạn bài " Phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt" ./. --------------------------------------------------TiÕt 4 - lµm v¨n :. PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Hiểu đặc điểm cơ bản của các kiểu loại văn bản và phương thức biểu ®ạt ở THCS để nhận diện, phân tích và tạo lập các loại văn bản này. - Thấy được sự đan xen, thâm nhập lẫn nhau giữa các phương thức biểu đạt trong một loại văn bản, nhưng cũng thấy được phương thức chủ đạo của văn bản đó. - Có ý thức vận dụng hiểu biết các loại văn bản và phương thức biểu đạt vào trong đọc văn và làm văn một c¸ch phù hợp. B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành giờ dạy - học. 1. Phương tiện thực hiện: sgv, sgk, sbt và một số văn bản hs đã gặp ở THCS. 2. Cách thức tiến hành: cho các em hoạt động nhóm để tiếp xúc với văn bản và trả lời câu hỏi, kết hợp với ôn tập kiến thức cũ từ đó nắm được nội dung bài học. C. Tiến trình tổ chức giờ dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. Hoạt động của GV và HS. . 12 . 2009. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Gv giúp hs ôn lại các đặc điểm dã học ở THCS. Thao tác 1: em đã học các kiểu văn bản nào? Đọc kĩ các đặc điểm của mỗi phương thức biểu đạt – xác định ptbđ đó chủ yếu dùng cho kiểu văn bản nào? (Cho hs điền vào ô hoặc tham khảo bt 1, 2 trong sgk). Hoạt động 2: Giúp hs thấy được sự đan xen trong các ptbđ trong một văn bản qua việc tìm hiểu mục 2/ sgk. Thao tác 1: Các đoạn văn trên kết hợp các ptbđ nào? ptbđ chính, vì sao? Hoạt động 3: Giúp hs nhận diện các kiểu văn bản qua việc tìm hiểu mục 3/ sgk. I. Ôn lại khái niệm và các phương thức biểu đạt. - PTBĐ: Là cách thức phản ánh và tái hiện đời sống của người viết, người nói, mỗi ptbđ phù hợp với một mục đích, ý đồ phản ánh, tái hiện nhất định và được hiện thực hoá bởi một thao tác chính nào đó. - Có 6 kiểu văn bản được phân loại theo ptbđ: + Văn bản tự sự + Văn bản miêu tả + Văn bản biểu cảm + Văn bản điều hành + Văn bản thuyết minh + Văn bản lập luận II. Tìm hiểu các ngữ liệu. Đoạn 1: Ptbđ chính: tự sự - Tự sự + miêu tả: làm phong phú, sinh động đối tượng, sự việc được trình bày. Đoạn văn 2: Ptbđ chính: Thuyết minh (giới thiệu cây sầu riêng và những đặc điểm của nó) - Kết hợp miêu tả với biểu cảm. §v 3: - Hai văn bản có điểm giống nhau và khác nhau. + Giống nhau: cùng viết về đối tượng là chiếc bánh trôi nước. + Khác nhau: Văn bản 1: chiếc bánh chỉ được hiểu theo nghĩa đen - tỉ mỉ, chính xác, khách quan – VB thuyết minh. Văn bản 2: không chỉ là chiếc bánh mà còn là hình ảnh người phụ nữ VN trong xã hội PK. Chỉ điểm qua một số nét tiêu biểu của sự vật nhân đó mà nói lên tình cảm của người viết → VB biểu cảm + miêu t¶ .. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. IV. Củng cố Gv có thể đưa thêm một số văn bản cho học sinh nhận diện D. Dặn dò. - Nắm được đặc điểm của các kiểu vb để nhận diện và tạo lập được vb. - Soạn bài " Khái quát văn học dân gian Việt Nam"./. ----------------------------------------kí duyệt của ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn :. -----------------------------------------------------------------------------------------. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. TiÕt 5+6 - §äc v¨n :. KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Nhận thức được vhdg Việt Nam có vị trí và vai trò trong lịch sử hình thành và phát triển của vhdt. - Nắm được một số đặc trưng cơ bản và nhớ được những định nghĩa ngắn gọn về các thể loại chính của vhdg Việt Nam. - Biết vận dụng những tri thức trên để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về bộ phận văn học này. B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành. I. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo . II. Cách thứ tiến hành: tổ chức dạy - học theo phương pháp quy nạp. C. Tiến trình tổ chức giờ dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. Gv đưa văn bản và học sinh nhận diện bằng cách xác định ptbđ chính trong văn bản. III. Bài mới. Lời vào bài: nhà thơ NKĐiềm có viết: khi ta lớn lên đất nước đã có rồi. Đất nước có trong những cái ngày xửa ngày xưa mẹ thường hay kể…"Có lẽ đối với bất cứ người dân VN nào lớn lên cũng đều qua lời ru câu hát của bà. Lời ca ấy, câu thơ ấy chính là một trong những biểu hiện của vhdg, một bộ phận rất quan trọng trong nền vhdt. Để giúp các em hiểu hơn về bộ phận văn học này, hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài" Khái quát vhdg VN" Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I. Văn học dân gian trong tiến trình văn TiÕt 5 : Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu vhdg học dân tộc. trong tiến trình vhdt. Thao tác 1: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm 1. Văn học dân gian là văn học của quần vhdg? Thao tác 2: Vhdg còn có tên gọi là vh bình chúng lao động. - Nó được sáng tác, giữ gìn, lưu truyền dân, theo các em vì sao vhdg lại có tên gọi bởi những người bình dân. như vậy? - Nó thể hiện ý thức cộng đồng của các tầng lớp dân chúng. 2. Văn học dân gian Việt Nam là văn học của nhiều dân tộc. Thao tác 3: Vì sao vhdg Việt Nam là văn - Việt Nam có 54 dân tộc anh em, mỗi học của nhiều dân tộc? dân tộc có một nền văn học riêng. 3. Một số giá trị cơ bản của vhdg Việt Thao tác 4: Gv sử dụng bảng phụ để hs tự Nam. - Cung cấp những tri thức về tự nhiên, xã rút ra các giá trị cơ bản của vhdg. - Những câu tục ngữ, ca dao trên cung cấp hội góp phần hình thành nhân cách con người VN. cho em những tri thức gì? - Bảo tồn và phát huy những truyền - Những câu chuyện dân gian như Thánh Gióng, Trầu cau, … để lại cho em những thống văn hoá dân tộc. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. bài học g ì? - Vhdg có những giá trị thẩm mĩ to lớn. - Nhận xét về ngôn từ trong các câu ca dao, tục ngữ? II. Một số đặc trưng cơ bản của vhdg Việt Nam. TiÕt 6 : 1. Tính truyền miệng và tập thể của Hoạt động 2: hướng dẫn hs tìm hiểu một vhdg. a. Tính truyền miệng. số đặc trưng cơ bản của vhdg. - Vhdg được sáng tác và lưu truyền bằng Thao tác 1: vhdg được sáng tác và lưu hình thức truyền miệng. - Phương thức truyền miệng của vhdg do truyền bằng hình thức nào? Thao tác 2: vì sao phương thức truyền nhu cầu sáng tác và hưởng thụ văn học trực miệng vẫn được duy trì ngay cả khi đã có tiếp. - Tạo nên hình thức diễn xướng. chữ viết? Thao tác 3: lấy ví dụ hình thức diễn xướng b. Tính tập thể. của vhdg? (sgk) Thao tác 4: theo em thế nào là sáng tác tập → tạo nên hai đặc điểm nổi bật. * Về phương diện hình thức tồn tại. thể? - Tác phẩm vhdg thường có dị bản. Thao tác 5: chính đặc trưng thứ nhất này đã tạo nên đặc điểm gì nổi bật ở vhdg? Thao tác 6: tìm một số tác phẩm vhdg có * Về phương diện nội dung. tính dị bản. - Vhdg quan tâm tới những gì là chung (gv dùng bảng phụ cho hs tiếp xúc với các cho cả cộng đồng người, là tiếng nói chung tác phẩm có tính dị bản) của cộng đồng. - Vhdg có những cốt truyện, nhân vật, tình tiết, hình ảnh… lặp di lặp lại. Thao tác 6: Ngôn ngữ văn học dân gian có 2. Về ngôn ngữ và nghệ thuật của vhdg. - Vhdg dùng ngôn ngữ nói làm phương gì khác với ngôn ngữ viết? tiện sáng tác. - giản dị và mang nhiều đặc điểm của ngôn ngữ nói. - Cách nhận thức và phản ánh hiện thực có nhiều điểm khác biệt với văn học viết: phản ánh hiện thực một cách kì ảo chỉ có trong tưởng tượng. III. Những thể loại chính của vhdg Việt Nam. Có 12 thể loại chính ( sgk) Hoạt động 3: hướng dẫn hs tìm hiểu IV. Củng cố, luyện tập. Cho hs làm bảng so sánh vhdg và vh viết về những thể loại chính của vhdg? Thao tác 1: hãy nêu một số thể loại vhdg các phương diện sau: lịch sử phát triển, tác giả, cách thức sáng tác và lưu truyền, nội mà em đã học, cho ví dụ? dung tư tưởng, thể loại. D. Dặn dò. Các em về học bài và soạn bài " Phân loại văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ"./. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. TiÕt 7- lµm v¨n :. PHÂN LOẠI VĂN BẢN THEO PHONG CÁCH CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Nắm được cách phân loại văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ. - Vận dụng sự hiểu biết nói trên vào việc đọc - hiểu văn bản và làm văn. Cụ thể: + Trước khi đọc văn bản, phải nhận biết văn bản đó được dùng để giao tiếp trong lĩnh vực nào với mục đích gì. + Vận dụng những hiểu biết về phong cách chức năng ngôn ngữ để viết các văn bản thuộc các loại thể khác nhau. B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành. I. Phương tiện thực hiện: sgk, sgv, giáo án, ngữ liệu phát cho hs. II. Cách thức thực hiện: sử dụng phương pháp phát vấn cùng phân tích. C. Tiến trình tổ chức giờ dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. Phân tích một số đặc trưng cơ bản của vhdg? III. Bài mới. Ở THCS các em đã được học rất kỹ về phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu việc phân loại văn bản theo một tiêu chí khác đó là phân loại văn bản theo phong cách ngôn ngữ. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn hs phân loại văn bản theo phong cách chức năng ngôn ngữ. Thao tác 1: Phong cách chức năng ngôn ngữ gồm những loại nào?. Nội dung cần đạt I. Các loại văn bản phân loại theo phong cách chức năng ngôn ngữ. - Gồm có 6 loại văn bản: + Văn bản sinh hoạt + Văn bản hành chính + Văn bản khoa học + Văn bản báo chí + Văn bản chính luận + Văn bản nghệ thuật. Thao tác 2: căn cứ vào tên gọi của mỗi văn bản, hãy xác định văn bản được sử dụng khi nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập. Thao tác 1: Gv hướng dẫn hs tìm ví dụ II. Luyện tập. trên sgk và trong thực tế. Thao tác 2: Gọi một hs lên bảng viết tờ Bài 1: hs tự làm đơn, sau đó cho lớp nhận xét, sửa lỗi (nếu Bài 2: hs làm, gv sửa lỗi. cßn). IV. Củng cố, dặn dò. - Nắm vững chức năng của từng loại văn bản. D. Dặn dò. - Các em về nhà làm bài 4 và học bài. Soạn bài " Luyện tập về các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt" ./. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. LUYỆN TẬP VỀ CÁC KIỂU VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. TiÕt 8-lµm v¨n :. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Nắm vững và lí giải được đặc điểm của các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ở THCS. - Thấy được vai trò, tác dụng của sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản. B. Phương tiện thực hiện và cách thức thực hiện. I. Phương tiện thực hiện: sgk, sgv, giáo án. II. Cách thức thực hiện: đi từ thực hành sau đó ôn lại kiến thức đã học. C.Tiến trình tổ chức dạy - học. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. Nêu các loại văn bản được phân loại theo phong cách chức năng ngôn ngữ? Hoàn cảnh sử dụng, cho ví dụ III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bài tập 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập 1. Yêu cầu hs viết dược một đoạn văn bản (có Thao tác 1: Gọi hs lên bảng làm (mỗi em thể sưu tầm) chỉ ra các phương thức biểu đạt, ptbđ chính. viết một đoạn) Thao tác 2: Yêu cầu cả lớp nhận xét cách viết của bạn. * Bài tập 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập 2 Đoạn 1: thuyết minh Thao tác 1: Yêu cầu hs xác định ptbđ của Đoạn 2: nghị luận từng đoạn? giải thích. Đoạn 3: miêu tả (cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung) Đoạn 4: điều hành Đoạn 5: biểu cảm Đoạn 6: tự sự * Bài tập 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài tập 3. Hs tự làm D. Dặn dò. Nắm vững 6 kiểu văn bản theo phương thức biểu đạt. Soạn bài " Chiến thắng Mtao Mxây" ----------------------------------------kí duyệt của ban giám hiệu và tổ trưởng chuyên môn :. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. Tiết 9+10 - đọc văn :. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích sử thi" Đăm săn" ) A.Mục tiêu cần đạt. Giúp hs: - Hiểu được ý nghĩa của đề tài chiến tranh và chiến công của người anh hùng trong đoạn trích. - Biết phân tích các đặc điểm ngôn ngữ nói đối thoại của nhân vật, ngôn ngữ trần thuật của người kể sử thi, các biện pháp so sánh, phóng đại nhằm mục đích làm sáng tỏ tính lí tưởng và âm điệu hùng tráng của thi pháp thể loại sử thi anh hùng B .Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành. i. Phương tiện thực hiện: sgk, sgv, giáo án, tltk. II. Cách thức tiến hành: tiến hành bằng phương pháp phát vấn, thảo luận. C. Tiến trình tổ chức giờ dạy - học. I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Sử thi Đăm Săn là niềm tự hào của đồng bào dân tộc Ê Đê ở Tây Nguyên " người ta thích nghe truyện Đăm săn, nghe mãi không thôi, nghe ba bốn bận vẫn không chán". Tác phẩm mang vẻ đẹp kì diệu một đi không trở lại.Ta sẽ cảm nhận điều này trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS TiÕt 9 : Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung về sử thi và sử thi Đăm Săn. Thao tác 1: nhắc lại khái niệm sử thi, dựa vào phần tiểu dẫn nêu những hiểu biết về sử thi? (sử thi có mấy loại, nội dung phản ánh) Thao tác 2: Sử thi anh hùng có những đề tài nào?. Nội dung cần đạt I.Giới thiệu chung. 1. Khái quát về sử thi dân gian. - Khái niệm: sgk - Phân loại: + Sử thi anh hùng + Sử thi thần thoại * Sử thi anh hùng: Gồm 3 đề tài chính: hôn nhân, chiến tranh, lao động xây dựng. 2. Sử thi Đăm Săn. - Đề tài chiến tranh. Thao tác 3: hãy tóm tắt nội dung, xác định - Tóm tắt: sgk vị trí đoạn trích. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn II. Đọc - hiểu đoạn trích. bản. 1. Đọc văn bản. Thao tác 1: phân vai cho hs đọc chú ý đọc Đoạn trích gồm hai phần: đúng giọng điệu của sử thi. - Đăm Săn chiến thắng và thu phục dân Thao tác 2: Đoạn trích có rất nhiều chi làng Mtao Mxây. tiết, em hãy tìm và tóm tắt các chi tiết ấy? - Tổ chức ăn mừng chiến thắng. (Gv sử dụng bảng phụ để trình chiếu cho các em) Thao tác 3: xác định các nhân vật và sự kiện? Vai trò của các nhân vật trong quá gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. trinh diễn biến của sử thi? Thao tác 4: Hãy tìm những chi tiết so sánh tính cách và hành động của hai tù trưởng trong trận đấu? Qua đó, nhận xét về thái độ của hai tù trưởng?. Thao tác 5: theo em trận đấu diễn ra trong mấy hiệp? Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng để khắc hoạ nhân vật?. TiÕt 10 : Thao tác 6: Đăm Săn là người như thế nào? Thao tác 7: hình ảnh Đăm Săn trong lễ ăn mừng chiến thắng được miêu tả ntn? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng?. Thao tác 8: Cảnh ăn mừng chiến thắng được miêu tả như thế nào? Thể hiện khát vọng gì của người cổ đại?. . 12 . 2009. 1. Hình tượng nhân vật Đăm Săn. a. Trong cuộc chiến: Đăm Săn Mtao Mây * Lúc thách đấu: + Thách thức + Ngạo nghễ, lo sợ, Quyết liệt, dứt khoát. chần chừ. * Trong trận đấu: - Hiệp 1: + Bình thản, mỉa mai + Múa trước thể kẻ thù. hiện sự kém cỏi nhưngvẫn huyªnh hoang. - Hiệp 2: + Múa sau thể hiện + Hoảng sợ, bỏ một sức mạnh phi thường. chạy, chém trượt - Hiệp 3: +Thể hiện sự dũng + Chạy trốn, losợ mãnh nhưng đâm không thủng. _ Hiệp 4: + Được sự trợ giúp + Hèn nhát, van của ông Trời giết chết xin, bị cắt đầu. kẻ thù. →Đăm Săn là mẫu người anh hùng lí tưởng, có sự hoà hợp giữa sức mạnh thần linh và cộng đồng dân tộc. b. Trong lễ ăn mừng chiến thắng. - Là hình ảnh trung tâm của buổi lễ ăn mừng. + Hình thể và sức vóc được mọi người ca tụng + Các tù trưởng đều đến chúc mừng chiến thắng. là tù trưởng của các tù trưởng. - Cảnh ăn mừng đông vui, náo nhiệt = khát vọng của người cổ đại về cuộc sống no đủ, xã hội thịnh vượng thống nhất. c.Đăm Săn thu phục dân làng Mtao Mxây. Hỏi 3 lần: - Lần 1: hỏi một nhà - Lần 2: hỏi tất cả các nhà - Lần 3: hỏi mỗi nhà. Sự mến phục, tôn thờ của dân làng đối. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. với người anh hùng cộng đồng. Mục đích của chiến tranh là thống nhất Thao tác 9: Cách đối đáp của ĐS với dân và phát triển cộng đồng để có một cuộc sống giàu có, thịnh vượng. làng mtao mxây có gì đặc biệt? ý nghĩa. III. Tổng kết. 1. Nội dung: nhân vật anh hùng là sự kết tinh của ý chí, khát vọng, sức mạnh của cộng đồng người trong việc chinh phục thiên Thao tác 10: Em hiểu gì về quan niệm của nhiên, chiến đấu với kẻ thù để thống nhất cộng đồng. người cổ đại về chiến tranh? 2. Nghệ thuật : sử dụng các biện pháp so Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết. sánh, thậm xưng, trùng điệp lấy tầm vóc của vũ trụ làm thước đo con người. IV. Củng cố, luyện tập. 1. Củng cố: Nắm dược những nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. 2. Luyện tập 2: trả lời các câu hỏi 4 trong sgk, sbt. D. Dặn dò. Học bài và soạn bài " Văn bản văn học". đọc thêm :. đẻ đất đẻ nước .. ( Trích đẻ đất đẻ nước – dân tộc Mường ). A.Mục tiêu cần đạt : - Giúp HS nắm được những đặc sắc về nội dung tác phẩm : Sự hình thành vũ trụ, muôn loài và con người theo quan niệm của người xưa . - Nghệ thuật :Trí tưởng tượng phong phú tinh tế , kết hợp với bút pháp phóng đại ,… B.Tiến trình tổ chức giờ dạy - học. Kiến thức cần đạt HĐ cña GV vµ HS I. TiÓu dÉn - Giíi thiÖu vµi nÐt vÒ sö thi thÇn tho¹i “§Î đất đẻ nước” + Tác phẩm đồ sộ dài 8503 câu thơ. Sưu tầm ë Thanh Ho¸. + §©y lµ s¶n phÈm tinh thÇn, nhËn thøc cña ?TiÓu dÉn SGK tr×nh bµy néi dung g×? đồng bào Mường sống ở miền tây Thanh Ho¸ vµ ë tØnh Hoµ B×nh. + §©y lµ sù tËp hîp hÖ thèng nh÷ng thÇn thoại và truyền thuyết của dân tộc Mường thµnh pho lÞch sö vÒ sù h×nh thµnh vò trô muôn loài và con người theo quan niệm của người xưa. II. Gi¸ trÞ ®o¹n trÝch 1. Những cái chưa có trong vũ trụ, trời đất. - Năm câu đầu: “Ngày xưa sinh đời trước … ngän cá xanh xanh”. §©y lµ quan niÖm cña gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. ?§o¹n trÝch nãi vÒ thuë ban ®Çu khi thÕ giíi cßn lµ khèi hçn mang ... Nh÷ng c¸i ch­a cã ®­îc kÓ ra trong ®o¹n trÝch nµy lµ nh÷ng g×? H·y ph©n tÝch nh÷ng c¸i ch­a cã đó và đặt tên cho từng loại?. ?Chưa có không đơn thuần là chưa xuất hiÖn mµ cßn cã nghÜa lµ ch­a hoµn chØnh ... H·y thèng kª tÊt c¶ c¸c vËt, c¸c loµi mµ sù xuÊt hiÖn, sù h×nh thµnh yªu cÇu ph¶i cã c¸c ®iÒu kiÖn trªn?. ?C¸ch nãi “ch­a cã” trªn thÓ hiÖn quan niệm gì của người Mường?. . 12 . 2009. người Mường về vũ trụ. Đó là thời kì trời đất còn mù mịt cha phân định. - Từ câu: “Chưa có nước sông quanh mỏ vận, đến “Ngó lên trông xuống còn nên tịn vịn”. Tác giả khằng định chưa có nước và đất. Hai yếu tố duy trì sự sống. Nhờ hai yếu tố này mà con người và muôn loài mới tồn t¹i. - Từ “Móc muốn dậy” đến “nhưng cha nên leo đất leo nước”. Người Mường cổ khẳng định chưa có các loại cây cối sinh vật trên mặt đất. - Các câu còn lại khẳng định chưa có muôn loài vật và con người. Đặc biệt chú ý về từ ch­a cã. Hai tiÕng ch­a cã xuÊt hiÖn liªn tiÕp vµ t¹o thµnh mét hÖ thèng. 2. Sù hoµn thiÖn. - §ã lµ ch­a hoµn chØnh vÒ loµi sinh vËt: Cau muèn dËy nh­ng ch­a cã mo ne… - Chưa có tiền đề cho sự hình thành. Kim muèn dËy nh­ng ch­a cã thÐp Hµng c©y muèn dËy nh­ng ch­a cã tay Hµng mai muèn dËy nh­ng ch­a cã mãng - Chưa có đủ hệ thống: Tr©u muèn dËy nh­ng ch­a cã bß Khiªng c¬m muèn dËy nh­ng ch­a cã khiêng rượu Khỉ muốn dậy nhưng chưa có đồi út đồi U. 3. Quan niệm của con người. - Tác giả sử thi đã hình dung sự hình thành thế giới theo quan niệm hết sức giản đơn, ch­a mang ý nghÜa nhËn thøc khoa häc mµ thùc chÊt lµ sù lÝ gi¶i tù ph¸t, mang tÝnh tÝn ngưỡng. Tuy nhiên, gắn với đặc trưng nghệ thuËt cña sö thi thÇn tho¹i, quan niÖm Êy ph¶n ¸nh c¸i nh×n hån nhiªn, vµ mÆt kh¸c cũng đã cho thấy sự nhận thức về tính hoàn chØnh, qu¸ tr×nh, hÖ thèng cña thÕ giíi. Trong con mắt của tác giả sử thi, tất cả đều trong một khối hỗn mang, kể cả con người ./.. TiÕt 11- lµm v¨n :. BÀI VIẾT SỐ 1 A. Mục tiêu cần đạt Giúp hs: - Biết vận dụng kiến thức về các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và kĩ năng tạo lập văn bản đã học ở THCS để viết bài văn. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. - Biết huy động kiến thức văn học và những hiểu biết về đời sống vào bài viết. B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành I. Phương tiện thực hiện: sgk, sgv, giáo án. II. Cách thức tiến hành: hs làm bài viết trên lớp, trên cơ sở ôn tập những kiến thức đã học để vận dụng sáng tạo vào bài viết. §Ò bµi : 1. C¶m nhËn cña em vÒ ®o¹n th¬ sau : “Mọc giữa dòng sông xanh Hót chi mà vang trời Một bông hoa tím biếc Từng giọt long lanh rơi Ơi con chim chiền chiện Tôi đưa tay tôi hứng” ( Mùa xuân nho nhỏ -Thanh Hải ) §¸p ¸n :. §¶m b¶o ®­îc nh÷ng ý chÝnh sau : a.Më bµi :. - Bài thơ được viết vào tháng 11-1980, không bao lâu trước khi tác giả qua đời, thể hiện niềm yêu mến thiết tha cuộc sống, đất nước và ước nguyện được cống hiến của tác giả. - Câu mở đoạn: Giới thiệu khổ thơ nằm ở phần đầu bài Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải. - Ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên của mùa xuân xứ Huế và cảm xúc của nhà thơ trước vẻ đẹp ấy. b. Thân bài: Đảm bảo được rõ hai mạch ý: - Ý 1: Mùa xuân thiên nhiên xứ Huế được miêu tả qua vài nét khắc hoạ: Dòng sông xanh, bông hoa tím biếc, tiếng chim chiền chiện hót vang trời. Qua vài nét khắc hoạ nhưng tác giả vẽ ra được cả không gian mênh mông, cao rộng cùa dòng sông xanh, hoa tím biếc - màu tím đặc trưng cho xứ Huế; cả âm thanh rộn rã của chim chiền chiện hót vang trời vọng từ trên cao, bông hoa mọc lên từ nước, giữa dòng sông xanh. Bức tranh xuân còn tràn trề sức sống được thể hiện qua nghệ thuật đảo ngữ. Từ “Mọc” lên trước chủ ngữ và đứng đầu khổ thơ. - Ý 2: Cảm xúc của tác giả sâu sắc, say xưa, ngây ngất trước vẻ đẹp tươi sáng tràn trề sức sống của mùa xuân được bộc lộ qua lời gọi, lời gọi chim “Ơi”, “hót chi”; qua sự chuyển đổi cảm giác, cảm nhận âm thanh tiếng chim từ chỗ: cảm nhận âm thanh bằng thính giác chuyển thành “từng giọt”, có hình, khối, cảm nhận bằng thị giác. “Từng giọt long lanh” ấy có ánh sáng, màu sắc, có thể cảm nhận bằng xúc giác: “Tôi đưa tay tôi hứng”. c.Kết bµi : Hình ảnh mùa xuân được khắc hoạ thật đẹp ở khổ 1 bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, được viêt vào tháng 11, thời tiết lúc đó là mùa đông giá rét. Tác giả đang bị bệnh nặng, chỉ hơn một tháng ông qua đời. Vì vậy qua khổ thơ, bạn đọc cảm nhận được tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống tha thiết của nhà thơ - người có công xây dựng nền văn học cách mạng miền Nam từ những ngày đầu cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. 2.Đề bµi : hãy hoá thân vào một nhân vật trong đoạn trích" Chiến thắng Mtao Mxây" kể lại đoạn trích trên ./. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. TiÕt 12- llvh :. VĂN BẢN VĂN HỌC A.Mục tiêu cần đạt Giúp hs: - Nắm được khái niệm văn bản văn học và các đặc điểm của văn bản văn học về mặt ngôn từ, hình tượng. - Bước đầu biết vận dụng kiến thức trên để đọc – hiểu văn bản. B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành. I. Phương tiện thực hiện: sử dụng sgk, sgv, bảng phụ. II. Cách thức tiến hành: tiến hành theo hình thức quy nạp trên cơ sở phân tích ngữ liệu. C. Tiến trình tổ chức giờ dạy – học I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. Phân tích hình tượng nhân vật Đăm Săn trong đoạn trích? Những biện pháp nt được sử dụng trong sử thi? tác dụng của nó. III. Bài mới. Trong cuộc sống các em gặp rất nhiều văn bản nhưng văn bản làm rung động lòng người và gợi những hình ảnh đẹp trong lòng người đọc thì chỉ có văn bản văn học. Hôm nay ta sẽ đi vào tìm hiểu loại văn bản này. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm văn bản. Thao tác 1: gv nêu hai nhóm tác phẩm văn học mà hs đã học để hs tìm hiểu vbvh theo nghĩa rộng và hẹp. Thao tác 2: theo các em vì sao" chiếu dời đô", " Đôn ki hô tê", " lão hạc" … là những tác phẩm văn học? Thao tác 3: so sánh sự khác nhau giữa hai nhóm tpvh (nhân vật, người kể chuyện…). - Gv giải thích vbvh theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm của văn bản văn học. Thao tác 1: gọi hs đọc bài ca dao trong sgk và chỉ ngôn từ có gì đặc biệt? bài ca dao thể hiện hình ảnh gì? Thao tác 2: thử so sánh với cách nói thông thường để thấy được vẻ đẹp của văn bản? đem lại cho người đọc những rung động gì? Thao tác 3: rút ra những đặc trưng về ngôn từ trong văn bản?. Nội dung cần đạt I. Khái niệm văn bản văn học. Văn bản văn học được hiểu theo hai nghĩa: - Nghĩa rộng: là tất cả các văn bản sử dụng ngôn từ một cách nghệ thuật. - Nghĩa hẹp: văn bản văn học gồm các sáng tác có hình tượng nghệ thuật được xây dựng bằng hư cấu II. Đặc điểm của văn bản văn học. 1.Đặc điểm về ngôn từ. a. Tính nghệ thuật và thẩm mĩ. - Tính nghệ thuật: sự sắp xếp các yếu tố âm thanh, từ ngữ, câu theo một trật tự đặc biệt nhiều khi khác thường – tính nghệ thuật - Vẻ đẹp, sức hấp dẫn của hình tượng tạo nên tính thẩm mĩ. b.Tính hình tượng. Ngôn từ văn học có tính hình tượng do trí tưởng tượng của nhà văn tạo raN - làm cho văn bản thoát li sự thực cụ thể để nói tới sự thực có tính khái quát c.Tính biểu tượng và đa nghĩa. - Biểu tượng: là những hình ảnh sinh động, cụ thể, gợi cảm nhưng mang ý nghĩa. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. Thao tác 4: ngôn từ trong văn học khác ngôn từ của báo chí như thế nào? Thao tác 5: trong các tác phẩm " DMPKK", "LHạc",…" có phải ngôn từ là do các nhân vật tự viết ra không? nhân vật trữ tình xưng tôi trong thơ có đồng nhất với tác giả không? Thao tác 6: rút ra tình hình tượng của ngôn từ? Thao tác 7: ngôn từ trong đoạn thơ của bài " ta đi tới" có gì khác với ngôn ngữ trong đời sống? Thao tác 8: thế nào là tính đa nghĩa? Phân tích những ví dụ cụ thể trong sgk? Thao tác 9: đọc " truyện Kiều " ta gặp nhiều chân dung, những chân dung đó do đâu mà có (trong cuộc sống hay do câu chữ hiện ra) Thao tác 10: thông qua nhân vật Nhĩ trong " Bến quê", NMC muốn nói điều gì? hay điều mà người đọc đồng cảm với NDuy trong" ánh trăng " là gì?. Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài tập Thao tác 1: chia hs làm các nhóm lên bảng làm bài tập 2- gv nhận xét và sửa chữa.. . 12 . 2009. qui ước của nhà văn và người đọc. - Đa nghĩa: một từ trong văn bản nhưng đồng thời có nhiều nghĩa. 2. Đặc điểm về hình tượng. a. Hình tượng văn học là thế giới đời sống do ngôn từ gợi nên trong tâm trí người đọc. b. Hình tượng văn học là phương tiện giao tiếp đặc biệt. Hình tượng văn học là một thế giới biết nói thông qua hình tượng nhà văn truyền cho người đọc một cách nhìn, cách nghĩ cách cảm về cuộc đời gợi lên một quan niệm sống. - Đọc – hiểu văn bản là thực hiện quá trình giao tiếp giữa người đọc và tác giả: Người đọc cần phải đọc ra các ý nghĩa khái quát do tác giả gửi gắm vào hình tượng. III. Luyện tập. Bài tập 2: a. Đoạn thơ là bức tranh thiên nhiên tả cảnh ngụ tình: - Cảnh chiều muộn hiện ra dần trong mắt nàng Kiều: mặt trời chếch về phía Tây, một con suối nhỏ… Ngôn ngữ không chỉ gợi lên hình ảnh mà còn có cả nhịp điệu, màu sắc những từ láy đã đặc tả được cái không khí riêng của buổi chiều ấy. Ngôn từ mang tính nghệ thuật là vì thế. - Cảnh chiều tà đẹp và trong trẻo gợi lên được cái tâm trạng lâng lâng, lưu luyến của con người khi hoà vào trong cái giăng mắc của buổi chiều - tính thẩm mĩ. b. Tác giả đưa ra một bức tranh tương phản. - Cảnh ngày hè oi ả, nắng chang chang >< hình ảnh ông Hai đi nghênh ngang giữa đường vắng, vui vẻ - nghệ thuật miêu tả. Qua hình ảnh tương phản, hình tượng người nông dân hiện lên với phẩm chất yêu làng xóm quê hương mình, yêu đất nước – tính thẩm mĩ.. gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tổ Ngữ văn – Trường trung học phổ thông triệu sơn 3 TuÇn 17.. ngµy so¹n : 10. 12. 2009 . ngµy d¹y :. . 12 . 2009. TiÕt 13 +14 : §äc v¨n : UY-LÍT-XƠ TRỞ VỀ (Trích sử thi " Ô - đi – xê") A. Mục tiêu cần đạt Giúp hs: - Hiểu được trí tuệ và tình yêu chung thuỷ là hai phẩm chất cao đẹp của nhân vật trong sử thi Ô-đi-xê - Thấy được nghệ thuật trần thuật đầy kịch tính, lối miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật trong đoạn trích - Cảm nhận được cách tả tỉ mĩ, cách so sánh giàu hình ảnh, cách sử dụng tính ngữ phong phú và đối thoại bằng những đoạn thuyết lí hoàn chỉnh. B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành - Phương tiện thực hiện: sgk, sgv, giáo án. tltk - Cách thức tiến hành: sử dụng phương pháp gợi mở, phát vấn, thảo luận nhóm kết hợp với thuyết giảng. C. Tiến trình tổ chức giờ dạy - học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - nêu và phân tích cá tính sáng tạo của nhà văn trong một tác phẩm đã học. - hình tượng văn học là một thông điệp em hãy chứng minh bằng một tác phẩm cụ thể. 3. Bài mới Đất nước Hi Lạp cổ đại nổi tiếng về những vị thần hôm nay ta đi vào tìm hiểu thể loại sự thi để thấy sự phong phú và huyền bí của người HLạp cổ đại Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt I.Giới thiệu chung. TiÕt 13 : 1. Tác giả Hô-me-rơ. Hoạt động 1: hướng dẫn hs tìm hiểu về tác Nhà thơ Hi Lạp sống vào khoảng thế kỉ giả và tác phẩm. Thao tác 1: dựa vào phần tiểu dẫn hãy nêu IX, X trước CN - Sinh ở đất Iôni, ven biển Tiểu á những nét chính về tác giả? - Là tác giả của hai sử thi vĩ đại: + Sử thi Iliát: bài ca chiến trận, ngợi ca người anh hùng Asin với sức mạnh phi thường về thể chất. + Sử thi Ôđixê 2.Giới thiệu sử thi Ô-đi-xê. - Đề tài: hành trình lưu lạc và trở về của Uy -lít-xơ - Nối tiếp sử thi Iliát, gồm 12110 câu thơ chia làm 24 khúc ca. - ý nghĩa: Bài ca ca ngợi về cuộc sống hoà bình, ca ngợi trí tuệ con người trong chinh phục thiên nhiên, ca ngợi tình yêu quê hương, gia đình, tình vợ chồng chung thuỷ gi¸o ¸n ng÷ v¨n khèi 10 n©ng cao – gv : hoµng – d©n Lop10.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×