Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 22 - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.36 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà TuÇn 22 Thứ hai, ngày 28 tháng 1 năm 2013. Sầu riêng. Tập đọc:. I.Mục tiêu 1- Kiến thức : Hiểu các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây 2- Kó naêng: Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.(Trả lời được câu hỏi trong SGK). 3- GD: Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua sự giàu có trù phú, những đặc sản của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Các tranh , ảnh về trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè - 3HS lên bảng (Hạnh, Hoàng, Tâm) cũ (3’) xuôi sông La và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, đánh giá 2.Bài mới(32’) a/ Giới thiệu bài: -Lắng nghe b) Hướng dẫn - Gọi 3 em đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp + Đoạn 1:Từ đầu đến kì lạ. luyện đọc sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn + Đoạn 2: Tiếp theo đến tháng năm từ khó hiểu trong bài. ta. + Đoạn 3: Phần còn lại. LÇn 1: GV chó ý söa ph¸t ©m. LÇn 2: HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp - 3HS tiếp nối nhau đọc bài, và hiểu giải nghĩa từ : mật ong già hạn, hoa từ mới. đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê. Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ë b¶ng phô (ng¾t, nghØ h¬i, nhÊn giäng - HS đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài - Lắng nghe, theo dỏi - GV đọc mẫu c)Tìm hiểu - Sầu riêng là đặc sản của miền Nam - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? bài: - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát hoa sầu riêng, của sầu riêng với dáng như hương cau, hương bưởi, nhỏ như vẩy cá,nhụy li ti giữa những cây sầu riêng. cánh hoa. - Quả: lủng lẳng dưới cành, trông giống như tổ kiến,... - Dáng cây:khẳng khiu, cao vút,.... - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm - Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. của tác giả đối với cây sầu riêng? - Hương vị quyến rũ đến kì lạ. - Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. - Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. - Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. sắc về hoa, quả và nét độc đáo về - GV nhận xét, kết luận và ghi bảng. dáng cây. c) Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS đọc nối tiếp từng đoạn diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn (sầu riêng là - 3HS đọc đoạn văn. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà loại trái quý … quyến rũ đến kì lạ) - GV đọc mẫu: - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - - Nhận xét , cho điểm HS. Dặn dò (3’): - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về ôn lai và chuẩn bị bài sau. - Theo dỏi - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá - HS nêu - Thực hiện. Luyện tập chung. Toán:. I.Mục tiêu 1- KT: Củng cố Cách rút gọn phân số và quy đồng mẫu số hai phân số. 2- KN: Rút gọn được phân số . Quy đồng được mẫu số hai phân số. 3- GD: cẩn thận khi làm toán II.Dùng dạy học 1- GV: Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - HS nêu lại cách quy đồng mẫu số - 2HS lên bảng (Hải, Tuyết Lan) cũ (3’) các phân số - Cả lớp nhận xét, bổ sung 2.Bài mới(32’) a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe b.Hướng dẫn luyện tập - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 1 phân số. HS cả lớp làm bài vào Bài 1 - Rút gọn các phân số 12 20 28 34 vở . ; ; ; 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 30 45 70 51 = = ; = = 30 30 : 6 5 45 40 : 5 9 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 = = ; = = 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3. Bài 2. - HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. - Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm - Nêu yêu cầu của bài tập. bài tập. - Muốn biết phân số nào bằng phân - Chúng ta cần rút gọn các phân số. số. 2 , chúng ta làm như nào ? 9. - GV yêu cầu HS làm bài.. Bài 3. - GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4 5 và 3 8 4 5 b / và 5 9 4 7 c / và 9 12. 3. Củng cố - - Hệ thống lại kiến thức vừa luyện.. Gi¸o ¸n Líp 4D. 5 là phân số tối giản 18 6 6:3 2 14 14 : 7 2 = = . = = 27 27 : 3 9 63 63 : 7 9 10 10 : 2 5 = = 36 36 : 2 18 6 14 2 Vậy phân số và bằng phân số . 27 63 9. - HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4 4  8 32   3 3  8 24 4 4  9 36   5 5  9 45 4 4  4 16   9 9  4 36. ; ; ;. 5 5  3 15   8 8  3 24 5 5  5 25   9 9  5 45 7 7  3 21   12 12  3 36. -HS lắng nghe. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà Dặn dò (3’):. - Dặn HS ôn lại và chuẩn bị tiết sau.. - Thực hiện. Sầu riêng. Chính tả:. I.Mục tiêu 1- KT: Nghe và viết chính tả và trình bày một đoạn của bài : Sầu riêng. 2- KN: Nghe viết đúng, đẹp từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm ... đến tháng năm ta trong bài Sầu riêng. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ut/uc. 3- GD: HS có ý thức rèn chữ viết II,Đồ dùng dạy học 1-GV: Bảng lớp viết bài tập 2a hoặc 2b. Bài 3 viết sẵn vào 2 tờ giấy to và bút dạ - Tờ giấy nhỏ ghi các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả tuần trước để kiểm tra bài cũ. 2- HS: Đọc trước bài viết, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Gọi HS và viết các từ khó, dễ lẫn của - 2HS lên bảng viết (Hà, Vương); cũ (3’) giờ chính tả tuần trước. lớp viết bảng con. 2.Bài mới(32’) 3. Bài mới: - Lắng nghe b. Hướng dẫn a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau: viết chính tả: và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn - Đoạn văn miêu tả gì? - Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu - HS đọc thành tiếng đoạn văn trong riêng rất đặc sắc? SGK. - Hướng dẫn viết từ khó - Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng - Hướng dẫn HS đọc và viết các từ sau: - Những từ ngữ cho ta thấy hoa sầu trổ, cuối năm, toả khắp khu vườn, riêng rất đặc sắc: hoa thơm ngát như giống cánh sen con ... hương cau, hương bưởi ... Viết chính tả - HS đọc và viết vào bảng con. - Đọc cho HS viết theo quy định - HS viết bài vào vở. Soát lỗi, chấm bài c. Luyện tập: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS đọc thành tiếng trước lớp Bài 2 b/ GV cho HS làm bài tập 2b - HS làm bài trên bảng lớp. . lá trúc, bút nghiêng, bút chao. - Đoạn thơ cho ta thấy điều gì? - Đoạn thơ cho ta thấy được sự tài hoa của các nghệ nhân vẽ hoa văn trên đồ sành sứ. Tất cả thiên nhiên, cây cỏ, được khắc hoạ trên các lọ hoa, bình gốm ... chỉ cần nghiêng tay là nét vẽ tạo thành hạt mưa, chao lại thành gợn sóng trên mặt Hồ Tây. 3. Củng cố - - GV nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe Dặn dò (3’): -Chuẩn bị:chính tả nhớ- viết: Chợ Tết.. - Thực hiện. Buổi chiều: Luyện viết:. Bài 20. I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Cây tre (kiểu chữ đứng) - HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Chữ mẫu. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà -Vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài -Y/C HS viết bảng con: Đông Sơn, cũ: (3’) phong cách (Kiểu chữ đứng) -GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện viết. a)Luyện viết -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó các từ khó (5’) ở trong bài: Quảng Bình, Đá Nhảy, Lí Hoà (Kiểu chữ xiên) -GV hướng dẫn và viết mẫu. b) Luyện viết -Y/C HS viết bảng con vào vở (25’) -GV nhận xét sửa chữa. c) Chấm chữa -Y/C HS nhìn bài viết vào vở bài -GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -GV thu chấm 1/3 lớp -Nhận xét 3. Củng cố -Nhận xét tiết học dặn dò (5’) -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết. Địa lí:. Học sinh - HS lên bảng viết (Lý, Thương) cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt). I.Mục tiêu 1- Nêu được một số hoạt động sán xuất của người dân ĐB Nam Bộ - Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. - Những nghành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. 2- Giải thích vì sao ĐB Nam Bộ là nơi có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước: do có nguồn nguyên liệu lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. 3- GD: Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ II,Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh chợ nổi của người dân ĐB Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - HS nêu lại ghi nhớ của bài :Hoạt cũ (3’) động sản xuất của người dân đồng 2.Bài mới(32’) bằng Nam Bộ. a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung - 2 HS trình bày. bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: Hoạt động 1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất ở nước ta - Yêu cầu thảo luận nhóm 4, tìm hiểu SGK, thu thập thông tin để điền vào bảng sau: - Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng. Nghành Sản Thuận TT công phẩm Nghành Sản lợi do Thuận lợi nghiệp chính TT công phẩm do nghiệp chính 1 ... ... ... Khai thác Dầu thô Vùng biển 2 ... ... ... 1 dầu khí khí đốt có dầu khí 3 ... ... .... Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 4. .... .... ... 2. Sản xuất điện. Điện. Chế biến LTTP. gạo, trái cây. Sông ngòi có thác ghềnh Có đất phù sa màu mỡ, nhiều nhà máy... .... 3 Hoạt động 2: Chợ nổi tiếng trên sông - HS quan sát tranh vẽ 4 ... ... -Yêu cầu HS nhắc lại phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân Nam Bộ. - Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi ...của người dân - Xuồng ghe. thường diễn ra ở đâu? - Yêu cầu thảo luận cặp đôi, mô tả về những hoạt động mua bán, trao - Trên các con sông đổi ở chợ nổi trên sông của người dân . - Nhận xét câu trả lời của HS. - 4 HS trình bày trước lớp : Chợ thường họp trên những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của ghe xuồng từ nhiều Hoạt động 3: Hoàn thiện sơ đồ nơi đổ về . người dân buôn bán hoa quả, - Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau: .....khung cảnh nhọn nhịp và tấp nập Đồng bằng Nam Bộ - HS nhìn vào sơ đồ, trình bày lại những nội dung kiến thức bài học vừa học. Hoạt động công nghiệp: Chợ nổi khai thác dầu Nét văn hoá độc đáo khí, chế biến LTTP 4. Củng cố- dặn dò - HS nhắc lại ghi nhớ bài. 3. Củng cố - - Chuẩn bị :Thành phố Hồ Chí Dặn dò (3’): Minh. - GV nhận xét tiết học.. Tiết 1 - Tuần 16. HDTHTV:. I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ trong bài: Cột mốc đỏ trên biên giới -Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi bài tâp sách II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt 4. III. Hoạt động dạy - học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ (5’): -Gọi 2HS đọc lại BT2 tiết 2 – T15 - 2HS lên bảng (Diệp, Mỹ Lan). 2,Bài mới 32’: -Giới thiệu bài - Nghe Bài1: Đọc bài: * Đọc diễn cảm toàn bài. Cột mốc đỏ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trên biên giới - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. -HS luyện đọc theo nhóm - Y/C HS giỏi đọc lại toàn bài. - 2HS giỏi đọc toàn bài. Bài 2. Chọn -Gọi HS đọc Y/C bài tập. -2 HS đọc Y/C bài tập.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà câu trả lời đúng. : 3. Củng cố Dặn dò (3’). -Y/C HS làm BT vào vở - Gọi một số HS nêu miệng kết quả từng câu -GV và HS nhận xét, chữa và ghi điểm. - Đáp án: a: ô trống 2; b:ô trống 3; c: ô trống 1; d: ô trống 3; e: ô trống 2; g: ô trống 3; h: ô trống 1; i: ô trống 2 -Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau.. -HS làm vở rồi nêu miệng kết quả -Lớp nhận xét, bổ sung. -Nêu lại bài học -Nghe và thực hiện. Thứ ba, ngày 29 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu:. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?. I.Mục tiêu 1-KT: Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 2- KN: Xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? Viết đoạn văn tả về một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào? 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. II,Đồ dùng dạy học 1- GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét 2- HS: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài - Vị ngữ trong câu biểu thị nội - 2HS trả lời cũ (3’) dung gì? Chúng do những từ ngữ - Lớp nhận xét, đánh giá nào tạo thành? 2.Bài mới(32’) a/ Giới thiệu bài : - Lắng nghe b) Phần nhận xét: - Câu kể Ai thế nào? Bài 1: + HS đọc nội dung bài tập. - Yêu cầu HS dùng dấu ngoặc đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào? - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: + Xác định chủ ngữ của những câu + Hà Nội //tưng bừng màu cờ đỏ. kể ai thế nào? +Cả một vùng trời //bát ngát cờ, đèn và hoa. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài + Các cụ già//vẻ mặt nghiêm trang. + Những cô gái //thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu + Chủ ngữ trong các câu trên biểu hỏi: thị nội dung gì? - Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ. - Chủ ngữ trong các câu trên do - Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ loại từ nào tạo thành? hoặc cụm danh từ tạo thành. - GV kết luận như ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ. Bài 1: c) Phần luyện tập: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà hiệu đã quy định. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. lớp những câu kể Ai thế nào? . Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh . Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng .Cái đầu tròn và hai con mắt //long lanh như thuỷ tinh. . Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. . Bốn cánh //khẽ rung rung như đang.... - HS cả lớp viết vào vở. - 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. - Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.. 3. Củng cố - - HS nhắc lại nội dung bài. Dặn dò (3’): - Chuẩn bị :MRVT: Cái đẹp.. Toán:. So sánh hai phân số có cùng mẫu số. I.Mục tiêu 1- KT: Học so sánh hai phân số cùng mẫu 2- KN: Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số. Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. II,Đồ dùng dạy học 1- GV: Nội bài, bảng nhóm. 2- HS: Vở, bảng con, nháp. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Ổn định: cũ (3’) 2.Kiểm tra: 2.Bài mới(32’) - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em - HS lên bảng thực hiện yêu làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết cầu ,HS dưới lớp theo dõi để 106. nhận xét bài làm của bạn . 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và - Lắng nghe, theo dõi. ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số a) Ví dụ - GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học - HS quan sát hình vẽ. SGK lên bảng. 2 3 - Độ dài đoạn thẳng AC bằng Lấy đoạn thẳng AC = và AD = AB. 2 5 5 độ dài đoạn thẳng AB. - Độ dài đ/thẳng AC bằng mấy phần đoạn 5 - Độ dài đoạn thẳng AD bằng thẳng AB? 3 độ dài đoạn thẳng AB. 5. - Độ dài đ/thẳng AD bằng mấy phần đ/thẳng AB? - Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. - Hãy so sánh độ dài đ/thẳng AC và độ dài 2 3 AB < AB đth AD? 5 5 - Hãy so sánh độ dài. Gi¸o ¸n Líp 4D. 2 3 AB và AB ? 5 5. 2 3 < 5 5. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - Hãy so sánh. 2 3 và ? 5 5. - Hai phân số có mẫu số bằng. - Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của nhau, phân số 2 có tử số bé 2 3 5 hai phân số và ? 3 5 5 hơn, phân số có tử số lớn - Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu 5 số ta làm như thế nào? hơn. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai - Ta chỉ việc so sánh tử số của phân số có cùng mẫu số. chúng với nhau. Phân số có tử Bài 1 số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số - GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân có tử số bé hơn thì bé hơn. số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - 4 HS nêu trước lớp. - Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Bài 2. - HS làm bài:. - Hãy so sánh hai phân số. 2 5 và 5 5. 3 5 < ; 7 7 7 5 > 8 8. 5 bằng mấy ? 5 2 5 5 2 - GV nêu : < mà = 1 nên < 1 5 5 5 5. -. - HS so sánh. - Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 5 2 . 5. 5. 4 2 > 3 3 2 9  11 11 2 5 < ; 5 5. =1 2. - Phân số có tử số nhỏ hơn - Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số 5 thì như thế nào so với 1 ? mẫu số. 8 5 - Thì nhỏ hơn 1. - GV tiến hành tương tự với cặp phân số và 5. 5. 8 5 5 8 . > mà = 1 nên > 1. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại 5 5 5 5 của bài. Những phân số có tử số lớn - GV cho HS đọc bài làm trước lớp hơn mẫu số thì lớn hơn 1. 4. Củng cố- dặn dò - HS cả lớp làm bài vào vở bài - HS nhắc lại cách so sánh với 1. tập. - Chuẩn bị :Luyện tập. 1 4 7 3. Củng cố <1 ; <1 ; >1 - GV nhận xét tiết học. 2 5 3 Dặn dò (3’):. Trồng cây rau, hoa. Kỹ thuật:. I. Mục tiêu - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu -Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu. * Ham thích trồng cây cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật II. Đồ dùng dạy học - Cây con, hoa để trồng - Túi bầu có chứa đất III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 1.Kiểm tra bài 1) KTBC( (3- 5 ph ) - : Nêu yêu cầu cũ (3’) 2.Bài mới(32’) - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới: ( 25- 27 ph ) HĐ 1: Tìm hiểu cách trồng rau, hoa - Yêu cầu HS đọc SGK Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau và hoa? + Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhận xét và giải thích ( SGV ) - HD quan sát hình và đọc SGK - Nêu câu hỏi - Nêu KL: HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật - GV vừa làm mẫu ở chậu đất đã chuẩn bị sẵn vừa HD - Nhận xét, sửa chữa 3)Củng cố dặn dò : ( 3- 5 ph ) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS lên bảng - Nghe - Đọc SGK - Trả lời. - Quan sát và đọc SGK - Trả lời - Vài HS đọc ghi nhớ - Quan sát - Vài HS lên làm lại. 3. Củng cố Dặn dò (3’):. Buổi chiều: Đạo đức:. Lịch sự với mọi người (T2). I/ Mục tiêu: - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người. - KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. - Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học: ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài A/ KTBC: Lịch sự với mọi người - 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu cũ (3’) 1) Thế nào là lịch sự với mọi người? 1) Lịch sự với mọi người là có lời 2.Bài mới(32’) nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng đối với người mình gặp gỡ, 2) Nêu 1 tình huống được coi là lịch sự tiếp xúc.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - Kiểm tra sự chuẩn bị đóng vai của học sinh. B/ Bài mới: Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK) - Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng. 1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi? 2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã? 3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn? 4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo? 5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. KNS*: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. Hoạt động 2: Đóng vai (BT4 SGK) - Dán lên bảng 2 tình huống, gọi hs đọc - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để phân công đóng vai tình huống trên ( nhóm 1, 3, 5 tình huống 1, nhóm 2, 4, 6 tình huống 2) - Lần lượt gọi đại diện nhóm đóng vai tình huống a, tình huống b. - Cùng hs nhận xét, đánh giá cách giải quyết. 1. Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của Linh. - Theo em, hai bạn cần làm gì khi đó? - Cách cư xử của bạn Linh là đúng hay sai? Vì sao? - Nếu là Linh thì bạn sẽ cư xử như thế nào? - Qua tình huống này, em rút ra điều gì cho bản thân?. Gi¸o ¸n Líp 4D. 2) 1 hs nêu tình huống thể hiện sự lịch sự. - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi 1) Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi) 2) Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải có lịch sự) 3) Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối quan hệ khăng khít nhau hơn) 4) Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả) 5) Không tán thành (vì cần phải lịch sự với mọi người dù lạ hay quen) - HS lắng nghe - Hs biết xử lí tình huống và ra quyết định về hành vi lời nĩi của mình. - Lắng nghe, thực hiện - 2 hs đọc 2 tình huống - Thảo luận nhóm 6 - Lần lượt lên đóng vai - Nhận xét. - Năn nỉ đã làm lỡ tay và xin lỗi bạn. - Sai, vì không lịch sự với bạn. - Em sẽ nhờ ba mẹ, anh chị sửa giúp.. - Lại thăm hỏi và xin lỗi - Cầu cứu với người lớn để đưa bạn. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 2. Thành và mấy bạn nam chơi đá bóng ở sân đình, chẳng may để bóng rơi trúng vào người bạn gái đi ngang qua. - Các bạn nam nên làm gì trong tình huống đó? - Nếu bạn đó bị nặng hơn như chảy máu hay té xỉu, bạn sẽ làm gì? - Các em rút ra điều gì ở tình huống này? Kết luận: Những hành vi, những tình huống các em vừa thảo luận là thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người trong giao tiếp. * Hoạt động 3: Thi "Tập làm người lịch sự" - Phổ biến luật chơi, chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn. - Nhiệm vụ của mỗi đội là dựa vào gợi ý, xây dựng 1 tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự. - Mỗi 1 lượt chơi, đội nào xử lí tốt tình huống sẽ ghi được 5 điểm. Sau các lượt chơi đội nào ghi nhiều điểm hơn là thắng. - Gắn lên bảng lớp y/c 1,2 + Có một bà già đi chợ về, tay xách 1 giỏ nặng muốn sang đường + Có một em bé bị lạc đang tìm mẹ. - Gọi 2 dãy lên thể hiện. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc. KNS*: Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết. 3. Củng cố - C/ Củng cố, dặn dò: Dặn dò (3’): - Qua bài học, em rút ra được điều gì cho bản thân? - Bài sau: Giữ gìn các công trình công cộng. - Nhận xét tiết học. Khoa học:. ấy đến bệnh viện cấp cứu. - Chơi đá banh ở vỉa hè rất dể gây tai nạn, thương tích. Do đó em không nên chơi đá bóng ở vỉa hè, trên đường phố. - Lắng nghe - Chia dãy, cử thành viên - Lắng nghe, thực hiện. - 2 hs đọc. - Lần lượt thể hiện - Nhận xét. - 1 hs đọc to trước lớp - Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu. - 1 hs nêu trước lớp - Thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.. Âm thanh trong cuộc sống. I.Mục tiêu I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao đông, giải trí ; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường,…) *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy học - 5 chai hoặc cốc giống nhau - Tranh ảnh về vai trò âm thanh trong cuộc sống. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau III. Hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài 1.Ổn định: cũ (3’) 2.Kiểm tra: 2.Bài mới(32’) - Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm thanh trong không khí. - Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào? cho ví dụ. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 - Yêu cầu: quan sát các hình minh hoạ trang 86 trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm - Gọi HS trình bày.GV kết luận Hoạt động 2:Em thích và không thích những âm thanh nào? -Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại âm thanh nào? không thích những loại âm thanh nào? vì sao lại như vậy? -Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về 1 âm thanh ưa thích,1âm thanh không thích, giải thích tại sao? - GV kết luận. Hoạt động 3:ích lợi của việc ghi lại âm thanh - Em thích nghe bài hát nào? lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào? - Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì? - Hiện nay có những cách ghi âm nào? 3. Củng cố - 4. Củng cố - dặn dò: Dặn dò (3’): - HS nhắc lại muc bạn cần biết.. - Chuẩn bị : Âm thanh trong cuộc sống (tt). - GV nhận xét tiết học.. Học sinh - 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các yêu cầu.. - HS hoạt động theo nhóm đôi - 2 HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao đổi và tìm vai trò của âm thanh - ghi vào giấy. - HS lấy 1 giấy, chia làm 2 cột (thích - không thích) rồi ghi những âm thanh vào cột cho phù hợp. VD: Tiếng chuông đồng hồ báo thức reo.. - Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. - Người ta có thể dùng băng, đĩa để ghi âm thanh.. Thứ tư, ngày 30 tháng 1 năm 2013. Chợ tết. Tập đọc:. I.Mục tiêu 1- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2- Hiểu nội dung: Cảnh chợ tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.( Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích.). Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 3- GD: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II,Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Ổn định: cũ (3’) 2.Kiểm tra: 2.Bài mới(32’) - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: .Luyện đọc: - Gọi 3 em đọc tiếp nối 3 bài thơ kết hợp - 3 HS đọc bài. sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ - Lớp theo dõi nhận xét. khó hiểu trong bài. LÇn 1: GV chó ý söa ph¸t ©m. Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2Lần 3: Hướng , kết hợp giải nghĩa từ : mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao dẫn HS đọc nhịp thơ - GV đọc mẫu: Giọng chậm rãi ở bốn hao giống, mùa trái rộ, đam mê. dòng đầu, vui rộn ràng ở những dòng thơ - HS đọc theo cặp sau, thể hiện được vẻ đẹp của bức tranh - 1 HS đọc toàn bài thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.. - Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp viền trắng, lon xon, lom khom . - Người các ấp đi chợ tết trong .Tìm hiểu bài: - Người các ấp đi chợ tết trong khung khung cảnh thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, sương cảnh đẹp như thế nào? chưa tan, núi uốn mình, đồi hoa son ... - Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra - Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước sao? - Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những lom khom... - Bên cạnh dáng vẻ chung, người người đi chợ tết có điểm gì chung? dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo hàng trên cỏ biếc - Các màu sắc trong bức tranh: nên bức tranh giàu màu sắc ấy? trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son. - Nội dung bài nêu lên điều gì? - Bài thơ cho chúng ta cảm nhận được một bức tranh chợ tết ở miền trung du giàu màu sắc, âm thanh và vô cùng sinh động. Qua . Đọc diễn cảm: đây ta thấy cảnh sinh hoạt của - Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ. - HS đọc đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn người dân quê rất vui vẻ, đầm ấm. cảm và đọc mẫu. - HS đọc tiếp nối bài thơ - Sau đó gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ.. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo nhóm. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố, dặn dò: 3. Củng cố - - Em đã đi chợ tết bao giờ chưa? Em thấy Dặn dò (3’): không khí lúc đó thế nào? - Chuẩn bị ;Hoa học trò. - GV nhận xét tiết học.. - HS đọc diễn cảm đoạn thơ trước lớp. - HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng đoạn.. Luyện tập. Toán:. I.Mục tiêu 1- KT: So sánh được 2 phân số có cùng mẫu số. 2- KN: So sánh được một phân số với 1. Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. II,Đồ dùng dạy học 1- GV: Nội dung bài, chép sẵn bài tập. 2- HS: Nhớ cách rút gọn phân số. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Ổn định: cũ (3’) 2.Kiểm tra: 2.Bài mới(32’) Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số - HS thực hiện yêu cầu. ta làm như thế nào? - HS nhắc lại cách so sánh với phân số với 1. 3.Bài mới: - Nghe GV giới thiệu bài. a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS so b/Hướng dẫn: sánh 2 cặp phân số Bài 1: So sánh hai phân số - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a). 3 1 > 5 5. b). 9 11 < 10 10. b). 13 15 < 17 17. c). 25 22 > 19 19. Bài 2: So sánh các phân số sau với 1 - Nêu yêu cầu và làm bài tập. 7 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 9 >1 ; > 1; gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước 5 3 lớp 14 16 14 <1 ; = 1; >1 15. Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. 16. 11. - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - Muốn viết được các phân số theo thứ - HS lên bảng giải. tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ? 1 3 4 5 7 8 5. Gi¸o ¸n Líp 4D. . 5. . 5. 9. . 9. . 9. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 3. Củng cố - 4. Củng cố- dặn dò - Gv nhắc lại nội dung bài Dặn dò (3’): - Chuẩn bị :So sánh hai phân số khác mẫu số. - GV nhận xét tiết học.. Kể chuyện:. Kể chuyện con vịt xấu xí. I.Mục tiêu 1-KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 2- KN: HS kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể 3- GDBVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không hình thức bên ngoài. II,Đồ dùng dạy học 1- GV: Tranh minh hoạ 2- HS: Đọc trước câu chuyện III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên 1.Kiểm tra bài 1.Ổn định: cũ (3’) 2.Kiểm tra: 2.Bài mới(32’) - Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: *GV kể chuyện - Cho HS quan sát các tranh minh hoạ truyện đọc và đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trên bảng. - Thiên nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh nào?. vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào. Học sinh - HS kể chuyện trước lớp HS cả lớp theo dõi.. - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ.. - Thiên nga ở lại với đàn vịt vì nó quá nhỏ và yếu ớt không thể cùng bố mẹ bay về phương Nam tránh rét -Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại được. cùng đàn vịt? Vì sao nó lại có cảm giác như vậy? - Thiên nga cảm thấy buồn lắm khi ở lại với đàn vịt. Vì nó không có ai làm bạn. Vịt mẹ thì bận bịu kiếm ăn, đàn vịt con thì chành chọc, bắt nạt, -Thái độ của thiên nga như thế nào khi hắt hủi nó. Trong mắt của vịt con nó được bố mẹ đến đón? là một con vịt xấu xí, vô tích sự. - Khi được bố mẹ đến đón, nó vô cùng vui sướng. Nó quên hết mọi. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà - Câu chuyện kết thúc như thế nào?. chuyện buồn đã qua. Nó cám ơn vịt mẹ và lưu luyến chia tay với đàn vịt con. - HS nhìn thứ tự như SGK. Yêu cầu - Câu chuyện kết thúc khi thiên nga HS trao đổi, thảo luận, sắp xếp tranh bay đi cùng bố mẹ, đàn vịt con nhận theo đúng trình tự và giải thích cách ra lỗi lầm của mình. sắp xếp bằng cách nói lại nội dung tranh bằng 1 đến 2 câu. - Gọi HS trình bày cách sắp xếp của - HS ngồi 2 bàn trên, dưới tạo thành mình. - Nhận xét, kết luận thứ tự đúng: 3-1-2 một nhóm thảo luận, trao đổi những .Hướng dẫn kể từng đoạn yêu cầu của GV. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động theo hướng dẫn khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn, cùng nhau trao đổi về lời - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta khuyên mà câu chuyện muốn nói. điều gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải biét yêu thương, giúp đỡ mọi - Kể toàn bộ câu chuyện người. Không nên bắt nạt, hắt hủi 3. Củng cố - - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. người khác. Dặn dò (3’): 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung câu chuyện. GV - 2 đến 3 HS thi kể toàn bộ câu liên hệ : Cần yêu quý các loài vật chuyện. quanh ta, không vội đánh giá một con - Theo dõi, hỏi bạn câu hỏi. vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. - Chuẩn bị :Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - GV nhận xét tiết học.. Buổi chiều: Khoa học:. Âm thanh trong cuộc sống (tt). I.Mục tiêu 1- KT: Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;... + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. 2- KN: biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn. 3- GD: Có ý thức thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II,Đồ dùng dạy học 1- GV: Tranh ảnh về tiếng ồn và việc phòng, chống. 2- HS: Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ồn. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 1.Kiểm tra bài 1.Ổn định: 2.Kiểm tra:Âm thanh trong cuộc sống có cũ (3’) 2.Bài mới(32’) vai trò như thế nào? a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phòng tránh. -Em biết những loại tiếng ồn nào? -Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính giúp hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra. Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. -Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được. -Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn? Kết luận: Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK. Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? 3. Củng cố - - Người ta có biện pháp gì để phòng Dặn dò (3’): chống? 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại muc bạn cần biết.. - Chuẩn bị : Ánh sáng. - GV nhận xét tiết học.. Luyện Toán. - 2 HS nêu lại.. -Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm. - Tiếng ồn do các loại xe gây ra, do người nói chuyện, do máy móc các loại gây ra, tiếng các con vật,.... - Hầu hết tiếng ồn đều do con người gây ra. - Đi nhẹ nói khẽ, trật tự trong giờ học, giờ làm việc, mở vô tuyến, máy cát-xét âm thanh vừa nghe.... - HS thảo luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.. Luyện tập: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ. I.Mục tiêu - Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số. -Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1 III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên. Học sinh. Thứ năm, ngày 31 tháng 1 năm 2013 Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Cái đẹp. I.Mục tiêu 1- KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm cái đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, 2, 3); bước dầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 2- KN: . Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng những câu tục ngữ nói về chủ điểm cái đẹpù. Nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ về chủ điểm cái đẹp.ù .3- Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II,Đồ dùng dạy học 1- GV: Từ điển HS. Bảng phụ ghi sẵn nội dung ở bài tập 1. 5,6 tờ giấy khổ to để HS làm các baøi taäp 3,4 theo nhoùm. 2- HS: Xem trước bài III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Kiểm tra: cũ (3’) - Gọi HS đọc đoạn văn kể về một loại 2.Bài mới(32’) trái cây mà em thích. - Hs đứng tại chỗ đọc bài. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - HS nhận xét đoạn văn của bạn. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: Bài 1: HS đọc nội dung bài tập. *Bài 1: - Treo bảng phụ lên bảng yêu - HS đọc thành tiếng cầu - HS thảo luận nhóm 4 tìm các từ - Tìm các từ: ngữ theo yêu cầu. a/ Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con +Xinh tươi, xinh xắn, lộng lẫy, tha người thướt rực rỡ … - Mẫu:xinh đẹp. +Dịu dàng, hiền hậu, lịch sự, nết na, b/ Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính tế nhị, ngay thẳng, dũng cảm … cách của con người. - Mẫu: thùy mị. Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài +Tươi đẹp, sặc sỡ, tráng lệ, huy tập. hoàng, hùng vĩ, hùng tráng, hoành a/ Chỉ dùng thể hiện vẻ đẹp của thiên tráng … +Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực nhiên cảnh vật. - Mẫu: Tươi đẹp. b/ Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả rỡ, duyên dáng, thước tha thiên nhiên, cảnh vật và con người. - HS đọc lại các từ trên bảng. Cả lớp ghi nhớ và viết vào vở. - Mẫu: Xinh xắn. - HS đọc thành tiếng trước lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Đại diện các tổ đọc phiếu của tổ - Yêu cầu HS đặt câu. GV sửa lỗi ngữ mình. pháp, dùng từ cho từng HS. - Yêu cầu HS viết 2 câu vào vở. - HS ghi nhớ và viết một số từ vào vở. - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc thành tiếng trước lớp. Bài 4: - 10 đến 15 HS tiếp nối nhau đọc câu - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn văn mình đặt trước lớp. trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS giải nghĩa của các thành ngữ: Chữ như gà bới. +Chữ như gà bới: chữ viết xấu, Mặt tươi như hoa. nguệch ngoạc, nát vụn ... 3.Củng cố, dặn dò +Mặt tươi như hoa: khuôn mặt xinh. Gi¸o ¸n Líp 4D. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà 3. Củng cố - - GV nhắc lại nội dung bài. đẹp, tươi tắn. - Về nhà ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ Dặn dò (3’): có trong bài. Chuẩn bị :Dấu gạch ngang. - GV nhận xét tiết học.. Tập làm văn:. Luyện tập quan sát cây cối. I.Mục tiêu 1- KT: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) 2- KN:Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2) 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. II,Đồ dùng dạy học -Thaày: Baûng phuï, tranh minh hoïa baõi ngoâ, saàu rieâng … - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1c, d, e... III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Kiểm tra: cũ (3’) - Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả một 2.Bài mới(32’) cây ăn quả theo một trong hai cách đã học: + Tả lần lượt từng bộ phận của cây + Tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. - HS đứng tại chỗ đọc bài 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô - HS tiếp nối nhau đọc thành trang 30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng tiếng. trang 34. a. Trình tự quan sát + Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây + Bãi ngô: tả theo từng thời kỳ phát triển của cây. + Cây gạo: tả theo từng thời kỳ b. Tác giả quan sát bằng những giác quan. phát triển của cây. + Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi - Bài văn nào tác giả cho thấy quan sát từng bộ phận của cây để tả? - Bài bãi ngô và Cây gạo tác giả quan sát theo trình tự nào? - Theo em, trong văn miêu tả dùng các hình ảnh so sánh và nhân hoá có tác dụng gì? - Trong bài văn trên, bài nào miêu tả một. Gi¸o ¸n Líp 4D. + Bãi ngô: Mắt, tai + Cây gạo: Mắt, tai + Bài Sầu riêng cho thấy tác giả quan sát để tả từng bộ phận của cây. + Bài bãi ngô và cây gạo tác giả quan sát thời kỳ phát triển của cây. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động,. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng Giáo dục đào tạo Quảng Trạch - Trường Tiểu Học số 1 Quảng Hoà loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể? - Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và khác với miêu tả cái cây cụ thể? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - Cây đó có thật trong thực tế quan sát không? - Tình cảm của bạn đối với cây đó như thế nào? - Nhận xét, chữa những hình ảnh chưa đúng cho từng HS. 4. Củng cố - dặn dò 3. Củng cố - - GV nhắc lại nội dung bài. Dặn dò (3’): - Về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ thể và quan sát thật kĩ 1 bộ phận của cây. Chuẩn bị: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. GV nhận xét tiết học.. Toán:. hấp dẫn và gần gũi với người đọc. - Bài Sầu riêng, bãi ngô tả một loài cây, Bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể. - HS trả lời - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Tự ghi lại kết quả quan sát. - 3 đến 5 em đọc bài làm của mình. So sánh các phân số khác mẫu số. I.Mục tiêu - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số . II,Đồ dùng dạy học - Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học ND - TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài 1.Ổn định: cũ (3’) 2.Kiểm tra: 2.Bài mới(32’) - Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét ta làm như thế nào? bài làm của bạn. - HS nhắc lại cách so sánh với 1. a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: .Hướng dẫn so sánh hai phân số khác mẫu số - GV đưa ra hai phân số. 2 3 và và - Mẫu số của 2 phân số khác nhau. 3 4. hỏi: - Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? - Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. Cách 1: GV đưa ra 2 băng giấy như nhau. - Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy? - Chia băng giấy thứ 2 thành 4 phần. Gi¸o ¸n Líp 4D. - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS để tìm cách giải quyết. - Đã tô màu - Đã tô màu. 2 băng giấy. 3. 3 băng giấy. 4. - Người so¹n : §oµn ThÞ LiÔu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×