Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.96 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Ngày soạn: Ngày 11/3/2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12/3/2012. Tập đọc – kể chuyện Tiết 82 + 83. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG. I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con . - Hiểu ND : Làm việc nhỏ cũng cần phải cẩn thận, chu đáo (Trả lời được các các hỏi trong SGK) B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa - HS khỏ giỏi biết kể lại từng đoạn của cõu chuyện bằng lời của Ngựa Con II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tập đọc - Hát, ổn định nề nếp. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm ttra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn đọc đoạn - HS nghe - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết thế nào ? chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối…. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? - Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như - Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: thế nào? Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả - HS nêu trong hội thi ? Vì ngựa con chuẩn bị cho hội thi không chu đáo, đáng lẽ phải sửa sang bộ móng thì cậu ta chỉ lo chải chuốt... - Đừng bao giờ chủ quan cho dù là việc - Ngựa con rút ra bài học gì? nhỏ nhất. 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài - Nghe - Hướng dẫn HS đọc đoạn: “Con trai à... - 3-4 HS đọc. sẽ thắng mà” Và đoạn “ Tiếng hô....rời hẳn ra” - HS phân vai đọc lại câu chuyện - GV nhận xét - HS nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa - HS nêu con là như thế nào? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng - HS quan sát tranh trong SGK - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con…. + Tranh 3: Cuộc thi…. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố, dặn dò - Nêu ý nghĩa của câu chuyện . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS. Toán Tiết 136. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000. I. MỤC TIÊU. - Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000 - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Hát, ổn định nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ GV yêu cầu HS so sánh: - 2HS lên bảng làm 120 1230; 4758 4759 6542 6742 - 2HS lên bảng làm 1237 1237 + Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm 1-2 HS nêu vi 10000 ? - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2.Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000 a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100 000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100 000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta đếm 100000. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - GV: Hãy so sánh 100 000 với 99999? b. So sánh các số cùng số các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - 100000 > 99999. - HS điền dấu 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh - HS nêu như thế nào ? - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương - HS nghe tự như so sánh số có 4 chữ số ? + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số - HS nêu Ta so sánh từng hàng bắt đầu từ cao nhất: Hàng trăm của số 76200 lớn hơn hàng trăm của số 76199 - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết - Được 76199 < 76200 ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? 4. Thực hành Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 < 100001 35276 > 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 67628 < 67728 - GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài - 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở. - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 - 3HS đọc nhận xét. - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số. - Về nhà chuẩn bị bài sau. - 3 HS nêu. Ngày soạn: Ngày 11/3/2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13/3/2012. Toán Tiết 137. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng viết nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV viết 93865…..93845 25871…..23871 + Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? + HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào nháp - GV gọi HS đọc bài nhận xét - GV nhận xét. - Hát, ổn định nề nếp - 2HS lên bảng. - 1HS. - 1HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 + 91000; 92000; 93000. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: Củng cố về điền dấu (So sánh số) - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. - 2HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm 8357> 8257 300+2 < 3200 36478 < 36488 6500 + 200 > 66231 89429 > 89420 9000 +900 < 10000. Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm nêu miệng kết quả 8000 - 3000 = 5000 . 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét = 4200 Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 - GV nhận xét Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 8460 6 + x 2473 4916 3 24 1410 - GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 06 - GV nhận xét 00 4. Củng cố, dặn dò 0 - Hệ thống lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả (nghe - viết) Tiết 55. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG. I. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng bài CT ; trỡnh bày đúng hỡnh thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp viết BT 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc: sổ, quả dâu, rễ cây - HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài 3.2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. - Hát, ổn định tổ chức - HS viết bảng con. - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? - 3 câu + Những chữ nào trong đoạn phải viết - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và hoa ? tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, - HS luyện viết bảng con nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn… GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm bài tập + GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - HS tự làm bài vào SGK - GV gọi HS lên bảng - 2HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. thiếu niên - nai nịt - khăn lụa - thắt Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> lưng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Ngày 11/3/2012 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14/3/2012. Tập đọc Tiết 84. CÙNG VUI CHƠI. I. MỤC TIÊU. - Biết ngắt nhịp ở cỏc dũng thơ , đọc lưu loát từng khổ thơ . - Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trũ chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để cú sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn. (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ ) - HS khá , giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS kể lại câu chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng. - HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 3.2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc b. HĐ luyện đọc, giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Hát, ổn định nề nếp - 2HS. - HS nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp đọc khổ thơ - HS giải nghĩa từ mới. - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.3. Tìm hiểu bài - Bài thơ tả hoạt động gì của HS? - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi - Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy như thế nào ? xanh xanh, bay lên rồi bay xuống… + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo… - Em hiểu " Chơi vui học càng vui" là thế - Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh nào? thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. 4. Học thuộc lòng bài thơ - 1HS đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng - HS đọc theo HD của GV khổ, cả bài. - HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố, dặn dò - Nêu ND chính của bài thơ - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài.. Toán Tiết 138. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU. - Đọc, viết số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000 - Giải bài toán tìm phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - Luyện ghép hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - 8 hình tam giác vuông như BT4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Hát, ổn định nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ Làm BT1 + 2 (tiết 137) - 2 HS - HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Củng cố về thứ tự các số trong Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> phạm vi 100000 - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vở. - 2HS nêu yêu cầu bài tập a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902. b. 24688; 24686; 24700; 24701 c. 99997; 99998; 99999; 100000. - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 2: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bảng con. x + 1536 = 6924 x = 6924 - 1536 x = 5388 x x 2 = 2826 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng x = 2826 : 2. Bài 3: Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS phân tích bài toán - Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Số mét mương đào được trong 1 ngày 3 ngày: 315 m là: 315 : 3 = 105 (m) 8 ngày: ….m? Số mét mương đào được trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) - GV gọi HS đọc bài Đáp số: 840 (m) - GV nhận xét Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát và tự sắp xếp - HS xếp hình hình -HS thi xếp theo tổ - GV nhận xét - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Ngày 11/3/2012 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15/3/2012. Toán Tiết 139. DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. I. MỤC TIÊU. - Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích của các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 3 (tiết 138) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Giới thiệu về diện tích của 1 hình * HS nắm được khái niệm về diện tích a. Ví dụ 1: - GV đưa ra trước lớp hình tròn + Đây là hình gì ? - GV đưa ra hình chữ nhật + Đây là hình gì ? - GV: Cô đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn + Em có nhận xét gì về hình chữ nhật và hình tròn? + Diện tích của hình chữ nhật như thế nào với hình tròn b. Ví dụ 2: - GV đưa ra hình A ( như SGK) + Hình A có mấy ô vuông ? - GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông + Hình B có mấy ô vuông ? + Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ? c. VD3: - GV đưa ra hình P (như SGK). - Hát, ổn định nề nếp - 1HS. - HS quan sát - Đây là hình tròn. - HS quan sát - Đây là hình chữ nhật - HS quan sát - Hình chữ nhật nằm được trọn trong hình tròn - Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. - HS quan sát - Hình A có 5 ô vuông - Nhiều HS nhắc lại - Có 5 ô vuông - Diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Nhiều HS nhắc lại - HS quan sát. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + DT hình P bằng mấy ô vuông ? + GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N + Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N? + Lấy số ô vuông ở hình M cộng số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? +10ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? + Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ? 4. Thực hành Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào nháp - GV gọi HS nêu miệng kết qủa. - Diện tích hình P có 10 ô vuông - HS quan sát - Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông - Thì được 10 ô vuông - Là diện tích của hình P - Diện tích hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.. - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Câu a, c là sai + Câu b là đúng - 4 - 5 HS nêu - HS nhận xét.. - GV nhận xét. Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu thảo luận theo cặp. - 2HS nêu yêu cầu bài tập a. Hình P gồm 11 ô vuông Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - GV gọi HS đọc bài - 4 - 5 HS - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán - 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình kết quả ? - GV đưa ra 1 số hình tam giác như - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK hình A - Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của tam giác - HS thực hành vừa cắt thành hình vuông + Hãy so sánh diện tích hình A với hình - DT hình A bằng DT hình B B? - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu Tiết 28. NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.. I. MỤC TIÊU. - Xỏc định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhõn húa ( BT1 ) - Tỡm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gỡ ? ( BT2 ) - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ụ trống trong cõu (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp viết 3 câu văn BT2 - 3 tờ phiếu viết ND bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. HD làm bài tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài ra nháp. - GV gọi HS đọc bài - Nhận xét. Bài 2: GV gọi HS đọc bài - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét. Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp - GV dán bảng 3 tờ phiếu. - Hát, ổn định nề nếp. Nghe - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bèo lục bình tự xưng là tôi. + Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta - 2HS nêu yêu cầu - HS làm bài - 3HS lên bảng làm - HS nhận xét a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b. Cả 1 vùng Sông Hồng…., mở hội để tưởng nhớ ông. c. Ngày mai, muông thú…..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học _____________________________________. Tập viết Tiết 28:. ÔN CHỮ HOA T. I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T Vết đúng tên riêng Trường Sơn(1 dòng) và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành, biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa T - Viết sẵn trên bảng câu và từ ứng dụng III. CÁC HĐ DẠY HỌC: A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T28 ? (2HS) - GV đọc: Thăng Long, Thể dục (2HS viết bảng lớp) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Yêu cầu HS mở vở tập viết quan sát - HS mở vở quan sát + Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? -> T, S, B - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát - HS tập viết Tr, Y trên bảng con -> GV sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV gọi HS trường sơn là tên dãy núi kéo dài suốt từ miền Trung nước - HS nghe (1000km). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS tập viết trên bảng con - GV sửa sai cho HS c. Luyện viết câu từ ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi…. -> GV nhận xét 3. HD viết vào VTV - GV nêu yêu cầu - GV quan sát, uấn nắn cho HS 4. Chấm chữa bài - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết 5. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. - 2HS đọc - HS tập viết trên bảng con 2 chữ trẻ em. - HS nghe - HS viết vào vở TV. - HS nghe. Ngày soạn: Ngày 11/3/2012 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 16/3/2012. Toán Tiết 140. ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG - TI - MÉT VUÔNG. I. MỤC TIÊU. - Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức - Hát, ổn định nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm lại BT2 + 3 tiết 139 - 2HS - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. * HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng ti - mét + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị - HS nghe đo diện tích. Một trong những đơn vị Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của - HS nghe hình vuông có cạnh dài là 1 cm + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông có - HS nhận hình cạnh là 1 cm - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của hình vuông này là - là 1cm2 bao nhiêu? 4. Thực hành Bài 1 (151) * Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào nháp + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2: (151) * Củng cố về DT của hình vuông cho trước - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào nháp + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài 3 (151) * Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 Bài 4 (151) * Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo ĐV là cm2. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở. - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 - 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét - GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học _______________________________________________. Chính tả (nhớ - viết) Tiết 56. CÙNG VUI CHƠI. I. MỤC TIÊU. - Nhớ - viết đúng bài CT ; trỡnh bày đúng khổ thơ , dũng thơ 5 chữ . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giấy A4, but dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 3.2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài. - Hát, ổn định nề nếp. - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ. - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh - GV sửa sai cho HS b. GV nêu yêu cầu GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - GV thu vở chấm điểm 4. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV phát cho HS giấy làm trên bảng. -> HS luyện viết vào bảng con. - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - 2HS nêu yêu cầu bài tập -> 4HS làm trên bảng - HS nhận xét. - GV nhận xét. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. bóng ném, leo núi, cầu lông 5. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu. Tập làm văn Tiết 28. KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO. I. MỤC TIÊU. - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đó được xem , được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý ( BT1) - Viết lại được 1 tin thể thao ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp viết các gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi một số HS đọc bài viết của tiết học trước. - HS + GV nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, trên ti vi….Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi… + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự. - Hát, ổn định nề nếp 2- 3 HS. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nghe. - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu. - GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV: Tin cần thông báo phải là một tin - HS nghe thể thao chính xác… - HS viết bài - HS đọc bài viết - Nhận xét - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ________________________________________________. Sinh hoạt lớp Tiết 27. SƠ KẾT TUẦN 27. I. MỤC TIÊU. 1. Sơ kết công tác tuần 27 2. Triển khai công tác tuần 28 II. CHUẨN BỊ. - Nội dung sơ kết tuần 27 - Kế hoạch tuần 28 III. TIẾN HÀNH.. 1.Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần 27 - Nề nếp - Học tập - Hoạt động ngoài giờ. 2. Cán sự lớp nhận xét, báo cáo chung tình hình của lớp về các mặt hoạt động. - Nề nếp - Học tập - Hoạt động ngoài giờ. 3. GVCN nhận sơ kết tuần 27 * Ưu điểm: - Trong tuần lớp đi học đều, đúng giờ, thực hiện nghiêm túc giờ truy bài. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ. Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II đối với môn Toán và môn Tiếng Việt đạt kết quả tốt. - Một số em có tiến bộ nhiều về chữ viết như em Trung - Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ như thể dục giữa giờ, múa hát tập thể, sinh hoạt ngoại khoá. - Mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường. * Tồn tại:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Còn một số chưa nghiêm túc trong giờ học, trong lớp còn làm việc riêng như em Nam 4. Triển khai công tác tuần 28 - Thực hiện đúng chương trình và thời khoá biểu tuần 28 - Duy trì các nề nếp . - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và của lớp - Tham gia các hoạt động chào mừng kỷ niệm ngày thành lập Đoàn 26/3.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>