Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Gián án Thảo GA Văn 7 ( T20 -> T24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.37 KB, 44 trang )

Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010
TIẾT 73 Ngày dạy: 28 - 12 - 2010

Văn bản :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào
đời sống.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian,
là “ Túi khôn vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi “. Tiết học hôm
nay cô cùng các em tìm hiểu thể loại mới đó là tục ngữ . Vậy tục ngữ là gì ? tục ngữ đúc kết được
những kinh nghiệm gì cho chúng ta .


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác
phẩm.
? Thế nào là tục ngữ ?
- HS : Trả lời như phần chú thích * SGK/3
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Tục ngữ là câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định,
có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của
nhân dân về :
+ Quy luật của thiên nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
- Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên
nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng
của tục ngữ.
I
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Ngữ văn 7 - 1- Năm học: 2010 - 2011
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
- Gv : đọc gọi hs đọc lại ( giọng điệu chậm
rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp )
- Giải thích các từ khó
? Bố cục chia làm mấy phần, nội dung của
từng phần ?
- HS: Thảo luận nhóm 2p

- GV: Chốt ghi bảng
- Gọi hs đọc câu 1
? Nhận xét về vần, nhịp và các biện pháp nghệ
thuật trong câu tục ngữ ?
? Bài học rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là
gì ?
? Bài học đó được áp dụng như thế nào trong
thực tế ?
- HS : Giúp con người có ý thức chủ động sử
dụng thời gian , công việc vào thời điểm khác
nhau )
- HS đọc câu 2
? Câu tục ngữ có mấy vế ? nêu nghĩa của từng
vế
? Vậy nghĩa của cả câu là gì ?
- HS: Suy nghĩ,trả lời.
- GV: Nhận xét, ghi bảng.
? Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này
được áp dụng như thế nào ?
- Gọi hs đọc câu 3
? Câu tục ngữ này có mấy vế ? Nêu nghĩa của
từng vế
? Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì ?
- HS : Suy nghĩ,trả lời.
- GV : Nhận xét,ghi bảng.
- Gọi hs đọc câu 4
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì ?
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng
kiến bò tháng bảy này ?
? Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian

này là gì ?
- HS: Vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng
bảy âm lịch
- Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ 5
? Câu tục ngữ thứ 5 có mấy vế? Giải nghĩa
từng vế ? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?
- HS: Mảnh đất nhỏ bằng 1 lượng vàng lớn
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục
ngữ này ?
? Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì ?
- Giá trị và vai trò của đất đai đối với người
nông dân
- HS : Suy nghĩ,trả lời.
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia làm hai phần
+ Phần 1 : 4 câu đầu :Tục nhữ về thiên nhiên
+ Phần 2 : 4 câu sau :Tục ngữ về LĐSX
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
c1. Tục ngữ đúc rút kinh nghiệm từ thiên nhiên
Câu 1 : Đêm tháng năm …
Ngày tháng mười ….
- Vần lưng , phép đối , nói quá
 Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 đêm dài – Giúp
con người chủ động về thời gian , công việc trong
những thời điểm khác nhau
Câu 2: Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
 Đêm sao dày dự báo ngày hôm sau sẽ nắng,
đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa

=> Nắm trước thời tiết để chủ động công việc

Câu 3 : Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ
 Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng thì phải
coi giữ nhà ( sắp có bão)
Câu 4 : Tháng 7 kiến bò , chỉ lo lại lụt
 Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ còn lụt
nữa – vẫn phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy
âm lịch
c2. Tục ngữ về lao động sx
Câu 5: Tấc đất , tấc vàng
 đất quí như vàng –giá trị của đất đôi vơí đời
sống lao động sx của con người nông dân
Câu 6: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền
.
Ngữ văn 7 - 2- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
- GV : Nhận xét,ghi bảng.
- Cho hs đọc câu 6
? Kinh nghiệm lao động sx được rút ra ở đây
là gì ?
? Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ?
- HS : Suy nghĩ,trả lời.
- GV : Nhận xét.
? Trong thực tế, bài học này được áp dụng
ntn? ( HSTLN)
- HS : Nghề nuôi tôm cá ở nước ta ngày càng
được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn
- Hs đọc câu 7
? Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất,

nhì, tam, tứ có nghĩa gì ? từ đó nêu nghĩa của
cả câu ? ( HSTLN)
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu
tục ngữ này là gì ?
- HS : Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố
? Bài học kinh nghiệm này là gì ?
- HS : Trong nghề làm ruộng, đảm bảo đủ bốn
yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu
Hs đọc câu 8
? Nêu nghĩa của câu tục ngữ này ?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ
này là gì ?
- HS : Trong trồng trọt ,cần đảm bảo 2 yếu tố
thời vụ và đất đai
? Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm
ở nước ta ntn?
- HS : Lịch gieo cấy đúng thời vụ , cải tạo đất
sau mỗi vụ.
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội
dung và nghệ thuật ?
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học
 Nuôi cá có lãi nhất , rồi đến làm vườn , rồi làm
ruộng – muốn làm giàu, cần đến phát triển thuỷ
sản
Câu 7 :
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
 Trong nghề làm ruộng, cần đảm bảo đủ 4 yếu
tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu
Câu 8: Nhất thì , nhì thục
 Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác –

trong trồng trọt phải đủ 2 yếu tố thời vụ và đất đai
3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk
a. Nghệ thuật :
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng,
nhân quả, hiện tượng và ứng xử cần thiết.
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
b. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Trình bày lại tiêu chuẩn, yêu cầu của tục ngữ ?
Tục ngữ là gì ?
- Học phần ghi nhớ và 8 bài tục ngữ .
- Soạn bài “ Chương trình địa phương phần Văn
và TLV”
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 3- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010
TIẾT 74 Ngày dạy: 28 - 12 - 2010
Văn + Tập Làm Văn :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.

- Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc diểm hình thức của tục ngữ,ca dao địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng:
- Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
3. Thái độ:
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng và nêu nội dung ý nghĩa của 3 câu tục ngữ về thiên nhiên.?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- để làm phong phú thể về thể loại tục ngữ thì tiết học hôm nay,cô cùng các em vào bài mới “
Chương trình địa phương” phần văn và tập làm văn .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn lại lí thuyết
? Nhắc lại khái niệm ca dao – dân ca là gì ?
- HS: Nhắc lại
+ Ca dao là lời thơ của dân ca
+ Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc
? Tục ngữ là gì ?
- Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn,
ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được

nhân dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng
nói hằng ngày
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
? Em thấy ở địa phương mình có câu ca dao ,
dân ca nào đặc trưng?
- Hs: Thảo luận nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV: Chốt sửa sai
? Ở địa phương chúng ta có câu tục nhữ nào đặc
trưng Tây nguyên.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Ca dao: Là lời thơ của dân ca
2. Dân ca: Là những sáng tác kết hợp lời với nhạc
3. Tục ngữ: Là những câu nói dân gian ngắn gọn,
ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân
dân vận dụng, suy nghĩ vào lời ăn tiếng nói hằng
ngày.
II. LUYỆN TẬP:
 Yêu cầu
- Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa
phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương
mình.
- Mỗi em sưu tầm khoảng 20 câu
- Thời hạn nộp sau 1 tuần
 Đối tượng sưu tầm đó là ca dao, dân
ca, tục ngữ
Ngữ văn 7 - 4- Năm học: 2010 - 2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo

- HS: Thảo luận trình bày.
- GV: Chốt sửa sai.
- GV: Cho HS về nhà sưu tầm.
- Gv : Nhận xét về kết quả sưu tầm
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Soạn bài tiếp theo “ Tìm hiểu chung về văn nghị
luận”
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 5- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 20 Ngày soạn: 20- 12- 2010
TIẾT 75 +76 Ngày dạy: 30 - 12 - 2010
Tập Làm Văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản..
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bnar nghị luận khí đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu kĩ hownveef kiểu

văn bản quan trọng này.
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của thể loại văn nghị luận
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc soạn bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Văn nghị luận là 1 trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của con
người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời
sống. Vậy văn nghị luận là gì ? khi nào chúng ta có nhu cầu nghị luận ? Tiết học này, sẽ trả lời cho
câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu Nhu cầu nghị
luận
? Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp
các vấn đề và câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học
hoặc vì sao con người cần phải có bạn bè không ?
- HS: Rất thường gặp
? Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn
đề tương tự ?Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em
thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ
văn ?
? Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả
lời bằng các kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu
tả, biểu cảm hay không ? Vì sao ?
- HS: Thảo luận, trình bày
I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Nhu cầu nghị luận.
* Văn bản: “ Chống nạn thất học “ của HCM
- Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt ,
đối tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn
thể nhân dân VN
- Luận điểm: Một trong những công việc phải
thực hiện cấp tốc lúc này là: nâng cao dân trí
+ Những câu mang luận điểm đó
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp đã làm
cho hầu hết người VN mù chữ
- Phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ thì mới
có kiến thức để tham gia xd tổ quốc
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ quốc
Ngữ văn 7 - 6- Năm học: 2010 - 2011
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
- Không thể vì: Tự sự là thuật lại, kể câu chuyện
dù đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh
động đến đâu cũng mang tính cụ thể – hình ảnh,
vẫn chưa có sức thuyết phục
- Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự
vật,
sinh hoạt .. cũng tương tự như tự sự
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập
luận nhưng chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm
trạng mang nặng tính chủ quan và cảm tính nên
cũng không có khả năng giải quyết các vấn đề trên
1 cách thấu đáo
? Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày
trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em

thường gặp những kiểu vb nào? Hãy kể tên một
vài kiểu vb mà em biết ?
- HS: Bình luận , xã luận , bình luận thời sự , bình
luận thể thao , các mục nghiên cứu , phê bình , hội
thảo khoa học …
Hs đọc vb “ Chống nạn thất học “ của HCM
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì ? Bác viết
cho ai đọc, ai thực hiện ? để thực hiện mục đích ấy
, bài viết nêu những ý kiến như thế nào ? Những ý
kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào? Tìm
những câu văn mang luận điểm đó ? ( HSTLN)
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu
lên lí lẽ nào ? Hãy liệt kê các lí lẽ ấy ?
? Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình
bằng văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không
? Vâỵ em hiểu thế nào là văn nghị luận ?
( ghi nhớ sgk)
- GV: Như vậy văn nghị luận tồn tại khắp nơi
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
- HS đọc phần luyện tập bài tập 1.
- Thảo Luận nhóm câu hỏi sgk
*Bài tập 2 : Bố cục của vb trên
Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm
+ Phần hai phần còn lại
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? (HSTLN)
- Bài tập 4 HS đọc vb Biển Hồ
? Vb đó tự sự hay nghị luận ?
*Bài tập 4 : Đây là bài văn nghị luận viết theo lối
qui nạp mà phần tự sự ở cầu đoạn chính là dẫn

chứng được đưa ra trước để r ồi từ đó rút ra 1 suy
nghĩ , một định lí trong cuộc sống con người
- GV: Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ hai cái
hồ mà nghĩ tới hai cách sống của con ngư ời
- Gv: Hướng dẫn khuyến khích học sinh sưu tầm
bài, đoạn văn nghị luận ngắn trên báo chí
ngữ ? những điều kịên tiến hành công việc
2. Thế nào là văn nghị luận
Là văn được viết và nhằm xác lập cho người
đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó.
Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ
ràng, có lí lẽ, dẫn chứng có sức thuyết phục
* Ghi nhớ: sgk/9
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1
- Đây là 1 bài văn nghị luận vì nhan đề là 1 ý
kiến , một luận điểm . Mở bài là nghị luận kết
bài là nghị luận, Thân bài trình bày những thói
quen xấu cần loại bỏ . Bài viết gọn
+ Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại
những thói quen xấu và tạo ra những thói quen
tốt trong đời sống xã hội.
+ Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau :
có thói quen tốt và thói quen xấu ..có người biết
phân biệt
+ Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng
- Thói quen tốt: Luôn dậy sớm, luôn đúng hẹn,
giữ lời hứa, luôn đọc sách
- Thói quen xấu: Hút thuốc là, hay cáu giận, mất
trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác

bừa bãi ( ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa,
ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng,
rác
đâỳ rẫy, ném bừa chai, cốc vỡ ra đường rất nguy
hiểm.
+ Bài viết này nhằm giải quyết vấn đề có trong
thực tế khắp cả nước ta. Chúng ta tán thành với
ý kiến trong bài viết vì những ý kiến giải thích
của tác giả nêu đều đúng đắn , cụ thể ốt xấu…
nhưng đã thành thói quen …xã hội
2. Bài tâp 2.
- Bố cục của vb trên
- Bài văn này chỉ có bố cục 2 phần
+ Phần 1 : từ đầu đến nguy hiểm
+ Phần hai phần còn lại
Ngữ văn 7 - 7- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Trong cuộc sống ta thường gặp văn nghị luận
dưới dạng nào ? Văn nghị luận là gì ?
- Học kĩ ghi nhớ . Tìm thêm 1 số tư liệu mà
bài tập 3 yêu cầu
- Soạn bài mới “ tục ngữ về con người và xã
hội”
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 8- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 21 Ngày soạn: 25- 12- 2010
TIẾT 77 Ngày dạy: 04 - 01 - 2011

Văn bản :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối
sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam.
- Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng:
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời
sống.
3. Thái độ:
- Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”. Theo em câu nào hay nhất

, sâu sắc nhất ? Vì sao ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời .
Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh
nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ
truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học ,
cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ
ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác
phẩm.
? Văn bản trên viết theo thể loại gì?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Chốt ghi bảng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng ,
2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm )
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Thể loại : Tục ngữ
I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia làm ba phần
Ngữ văn 7 - 9- Năm học: 2010 - 2011
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
- Giải thích từ khó ( chú thích sgk)

? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy
nhóm ? ? Nêu nội dung từng nhóm ?
? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1
vb như trong sgk?
- Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?
- HS: Sự hiện diện của 1 người bằng sự hiện
diện của mười thứ của cải
? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao
điều gì ?
- HS: Đề cao giá trị con người so với của cải
? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong
câu tục ngữ này ?
- HS: Con người là thứ của cải quí nhất.
? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa
tương tự?
- Hs đọc câu tục ngữ thứ 2
? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ
trên theo nghĩa nào dưới đây :
? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết
rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?
– HS: Thảo luận nhóm ,trả lời
? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng
kết trong câu tục ngữ này ?
- HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh
vẻ đẹp, tư cách của anh ta
? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?
? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt
? tác dụng của hình thức này là gì ?
-HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2

vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ
- Gọi hs đọc câu 3
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ?
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong
câu tục ngữ này ?
- HS: Không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa
có hại đến phẩm chất
? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn
khuyện ta điều gì?
- Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong
bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm
bị hoen ố
- Chú ý câu 4
? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ?
điệp từ học có tác dụng gì ?
- HS: Có 4 vế , nhấn mạnh việc học
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của
con người bằng những câu tục ngữ nào ?
- HS: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng; nói hay
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
C1 .Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con
người
*Câu 1: Một mặt người ….
- Vần lưng , so sánh, nhận hoá
=> Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải
, người quí hơn của gấp nhiều lần.
*Câu 2: Cái răng , cái tóc…
=> những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm
thành vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân

cách
*Câu 3: Đói cho sách ,rách …
a. a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống
sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho
b. Nghĩa bóng : Dùng nghèo khổ thiếu thốn vẫn
phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà
làm điều xấu xa
 Giáo dục con người phải có lòng tự trọng
C2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng
*Câu 4 : Học ăn , học nói ….
 Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo
trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ
*Câu 5: Không thầy đố mày làm nên - Khẳng
định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những
bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy
phải biết kính trọng thầy
*Câu 6 : Học thầy không tày học bạn
- Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học
bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi
học bạn quan trọng hơn học thầy
= Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau
C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c
*Câu 7: Thương người như thể thương
 Khuyên nhủ con người thương yêu người khác
như chính bản thân mình
*Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ …..
 Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải
nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn
người đã giúp mình
*Câu 9: Một cây ….

………. Núi cao
Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn,
nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm –
khẳng định sức mạnh đoàn kết
Ngữ văn 7 - 10- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
hơn hay nói
? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu
tục ngữ này?
- HS: Con người cần thành thạo mọi việc,
khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn
diện tỉ mỉ.
- Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6
? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ?
? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu
tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung
cho nhau ? Vì sao
- Gọi Hs đọc câu 7
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ?
- HS: Thương mình thế nào thì thương người
thế ấy
? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?
? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd
tương tự?
- HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi …
- HS đọc câu tục ngữ thứ 8
? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
- HS: Cần trân trọng sức lao động của mọi
người, biết ơn người đi trước

- Hs đọc câu 9
? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ
này là gì?
? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ?
- HS: Tinh thần tập thể
- HS: Đọc ghi nhớ
Phần luyện tập yêu cầu điều gì ?
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội
dung và nghệ thuật ?
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học
3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk
a. Nghệ thuật :
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ,
ngữ.......
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
b. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý
báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân
sử thế.
4. Luyện tập :
Đồng nghĩa
1. - Người sống hơn đống vàng
8. - Uống nước nhớ nguồn
Trái nghĩa
1. - Của trọng hơn người
8 . - Ăn cháo đá bát
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là
nói về con người và xã hội.

- Đọc phần đọc thêm:
- Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ
- Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước
ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu”
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 11- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 21 Ngày soạn: 25- 12- 2010
TIẾT 78 Ngày dạy: 04 - 01 - 2011

Tiếng việt :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu.
- Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:

- Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng
ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các
em sẽ đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu
rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn.
? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút
gọn ? ( sgk)
? Rút gọn như thế có tác dụng gì ?
? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà
chúng ta đã học trong các vb trước ?
- HS: Đọc vd trong sgk
? Những từ in đậm trong vd thiếu thành phần
nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì
sao ?
- HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ
- Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường
hợp này nội dung câu không được thông báo đầy
đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thế nào là câu rút gọn ?
a. Xét vd.

a. Học ăn………….
b.Chúng ta……….
=> Là lời khuyên chung cho tất cả mọi người.
b. Kết luận: Ghi nhớ.
- Là lược bỏ một số thành phần của câu mà vẫn
hiểu được ý nghĩa của nó
* Tác dụng :
- Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh hơn,
tránh được lặp từ
- Ngụ ý hành động đặc điểm nói ở trong câu là
của chung mọi người
2. Cách dùng câu rút gọn:
Ngữ văn 7 - 12- Năm học: 2010 - 2011
RÚT GỌN CÂU
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co.
? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào
câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ
phép ?
- HS: Thưa mẹ …..ạ !
? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn
câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk)
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk
? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy
không?vì sao?
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1:
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng

2. Bài tập 2:
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3:
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt
1. Bài tập 4:
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Thế nào là câu rút gọn ?
- Rút gọn như vậy có tác dụng gì ?
- Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều
gì ?
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm hết bài tập còn lại :
- Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị
luận”
+ Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai
hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói
+ Không biến câu nói thành 1 câu cộc lốc khiếm
nhã
*Ghi nhớ : sgk/15,16
II. LUYỆN TẬP :
1. Bài tập 1: Những câu rút gọn là “
- b, c hai câu đều lược bỏ chủ ngữ. Rút gọn như
vậy làm cho cách nói của câu tục ngữ trở nên cô

đọng, súc tích hơn, làm cho thông tin được nhanh
hơn và có ý nhắc chung mọi người
2. Bài tập 3:
+ Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu
rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa
+ Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn
thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn
không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm
3. Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn
của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê
phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất
thô
4. Bài Tập 2 :
a. Tôi bước tới …
- ( thấy ) cỏ cây ;…… lom khom …….;……lác
đác ………
- ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước
- ……… Cái gia gia mỏi miệng thương nhà
- ( Tôi ) dừng chân …….
b. - Thiên hạ đồn rằng …..
- Vua khen ….
- Vua ban ….
- Quan tướng ….
- Quan tướng ……
+ Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn
vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ
1 dòng rất hạn chế.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 13- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 21 Ngày soạn: 25 - 12- 2010
TIẾT 79 Ngày dạy: 06 - 01 - 2011

Tập Làm Văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
- Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết
với nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
- Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề
văn cụ thể.
3. Thái độ:
- Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ
? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ?

? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có
những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Luận điểm, luận cứ và lập
luận
- HS : Đọc vb “ Chống nạn thất học “ ( bài 18 )
? Luận điểm chính của bài viết là gì ?
? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và
cụ thể hoá thành những câu văn ntn?
- GV : Hướng dẫn.
- HS : Thảo luận nhóm 2p.
? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải
đạt yêu cầu gì ?
- HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu
cầu thực tế
? Vậy luận điểm là gì ?
? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống
nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Luận điểm, luận cứ và lập luận :
a. Luận điểm:
- Là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài
văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (
hay phủ định )
b. Luận cứ :
- Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận
điểm
3. Lập luận :

- Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ
sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận
điểm
* Ghi nhớ : sgk/19
Ngữ văn 7 - 14- Năm học: 2010 - 2011
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
vai trò gì ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ
phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN)
- HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ
thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm
+ Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải
chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ
bằng các dẫn chứng xứng đáng
? Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt
dưới hình thức nào và có tính chất gì ?
? Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb
nghị luận ấy ntn?
- HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm,
luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất
liên kết về hình thức, nội dung
? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “
Chống nạn thất học”
- Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống
nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ?
- HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ
? Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học

II. LUYỆN TẬP:
- Luận điểm :
- Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội
- Luận cứ :
+ Có thói quen tốt và thói quen xấu
+ Có người biết phân biệt tốt xấu, như vì đã
thành thói quen rất khó bỏ, khó sửa
+ Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng
nhiễm thói quen xấu thì dễ
- Lập luận :
+ Luôn dậy sớm …là thói quen tốt
+ Hút thuốc lá…..là thói quen xấu
+ Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày
….
+ Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận ?
- Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập
luận.
- Soạn bài tiếp theo” Đề văn nghị luận và việc
lập ý cho bài văn nghị luận”
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 15- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo

TUẦN 21 Ngày soạn: 25- 12- 2010
TIẾT 80 Ngày dạy: 06 - 01 - 2011

Tập Làm Văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị
luận.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ:
- Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ
? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ?
? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề
bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị
luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm
hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề văn. Lập ý cho
bài văn nghị luận

- Cho hs tìm hiểu đề văn : Chớ nên tự phụ
? Đề nêu lên vần đề gì ? đối tượng và phạm vi
nghị luận ở đây là gì ? khuynh hướng tư tưởng
của đề là khẳng định hay phủ định ?
– Hs: Đề nêu lên tính cách xấu của con người và
khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó
- Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn
về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi
người từ bỏ
? Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk)
? Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó
không?
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tìm hiểu đề văn nghị luận.
a. Nội dung,tính chất đề văn nghị luận.
- Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù
hợp, Khẳng định hay phủ định, tán thành hay phả
đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận.
b. Tìm hiểu đề
- Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài
văn nghị luận
- Đề nêu lên tính cách xấu của con người và
khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó.
- Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về
tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người
từ bỏ
Ngữ văn 7 - 16- Năm học: 2010 - 2011
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý
CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo

- GV: Hướng dẫn.
- HS: Thảo luận nhóm 2p.
? Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận
điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ?
? Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ?
Tự phụ có hại như thế nào ? tự phụ có hại cho ai
? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí
lẽ , dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? (
HSTLN)
- HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người , nó
không chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính
cả bản thân mình .
? Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ
nào ? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ?
Lập ý cho bài văn nghị luận
? Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta
phải làm gì ?
- HS: Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm
chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và
lập luận cho bài văn .
- Hs đọc ghi nhớ sgk
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ?
2. Tìm luận cứ:
+ Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại
+ Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vô tận
, đọc cả đời không hết
+ Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ……
3. Xây dựng lập luận:
bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách

rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng
đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con
người
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
2. Lập ý cho bài văn nghị luận
- Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính
thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập
luận cho bài văn
* Ghi nhớ : SGK
II. LUYỆN TẬP:
* Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người
1. Tìm hiểu đề:
+ Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống con
người
+ Đôí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định giá
trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể thiếu
trong cuộc sống của con người
+ Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách là cần
thiết
+ Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn
luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều
dẫn chứng thực tế để minh hoạ.
* Lập ý cho đề
2. Xác lập luận điểm :
- Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc
đọc sách
- Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần
thiết
3. Xác lập luận cứ.
4. Xây dựng lập luận.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là
gì ?
- Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ?
Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn?
- Học thuộc ghi nhớ .
- Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta “
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 17- Năm học: 2010 - 2011

×